Bryan Stevenson: We need to talk about an injustice | TED

Bryan Stevenson: Chúng ta cần nói về sự bất công

1,840,511 views

2012-03-05 ・ TED


New videos

Bryan Stevenson: We need to talk about an injustice | TED

Bryan Stevenson: Chúng ta cần nói về sự bất công

1,840,511 views ・ 2012-03-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Thu Hai
Thật là vinh hạnh cho tôi khi được đứng đây và cùng chia sẻ với mọi người
00:16
Well, this is a really extraordinary honor for me.
0
16109
3032
Tôi đã phải trải qua thời gian dài
00:19
I spend most of my time in jails, in prisons, on death row.
1
19165
4666
trong tù, sau song sắt và cả trong nhà tù dành cho người bị kết án tử hình.
00:23
I spend most of my time in very low-income communities,
2
23855
2604
Tôi cũng đã trải qua một thời gian dài sống trong cộng đồng của những người có thu nhập thấp
00:26
in the projects and places where there's a great deal of hopelessness.
3
26483
3713
với những dự án và nơi tràn ngập sự tuyệt vọng
Và tôi đến đây
00:30
And being here at TED and seeing the stimulation, hearing it,
4
30220
3552
tôi lại được khuyến khích và rồi tôi lắng nghe
00:33
has been very, very energizing to me.
5
33796
1794
chính điều này đã tiếp thêm nghị lực cho tôi rất nhiều
00:35
And one of the things that's emerged in my short time here
6
35614
2913
Và một trong những điều nổi bật nhất mà tôi nhận ra được trong khoảng thời gian ngắn tôi đến đây
00:38
is that TED has an identity.
7
38551
1994
đó là TED có một bản sắn riêng của mình.
00:41
And you can actually say things here that have impacts around the world.
8
41149
4826
và các bạn có thể nói về rất nhiều điều
có ảnh hưởng trên toàn thế giới tại đây.
00:45
And sometimes when it comes through TED, it has meaning and power
9
45999
3842
và đôi khi bạn đến với TED
nó mang lại ý nghĩa và sức mạnh cho bạn
00:49
that it doesn't have when it doesn't.
10
49865
2895
mà nếu như bạn không đến bạn sẽ không có được sức mạnh như thế
00:52
And I mention that because I think identity is really important.
11
52784
3269
và tôi đề cập đến điều này bởi tôi nghĩ bản sắc thực sự rất quan trọng
chúng ta đã có vài bài diễn thuyết rất tuyệt vời
00:56
And we've had some fantastic presentations.
12
56077
2914
và tôi cho rằng những gì mà chúng ta nhận thấy được
00:59
And I think what we've learned is that, if you're a teacher,
13
59015
3084
đó là, nếu bạn là giáo viên, lời nói của bạn sẽ có ý nghĩa
01:02
your words can be meaningful,
14
62123
1399
nhưng nếu bạn là một giáo viên giàu lòng trắc ẩn,
01:03
but if you're a compassionate teacher, they can be especially meaningful.
15
63546
3491
lời nói của bạn đặc biệt có ý nghĩa.
còn nếu bạn là một bác sĩ, bạn có thể làm vài điều tốt
01:07
If you're a doctor, you can do some good things,
16
67061
2245
nhưng nếu bạn là một bác sĩ tận tâm, bạn có thể làm thêm nhiều điều tốt khác.
01:09
but if you're a caring doctor, you can do some other things.
17
69330
2830
đó là lý do tại sao tôi muốn nói về sức mạnh của bản sắc nhân cách
01:12
So I want to talk about the power of identity.
18
72184
3040
thực ra tôi không học được điều này
01:15
And I didn't learn about this actually practicing law
19
75248
2868
khi tôi hành nghề luật sư hay qua những công việc tôi làm
01:18
and doing the work that I do.
20
78140
1418
mà tôi thực sự học được điều này từ bà của mình
01:19
I actually learned about this from my grandmother.
21
79582
2409
Tôi lớn lên trong một ngôi nhà,
01:22
I grew up in a house that was the traditional African American home
22
82015
4148
một gia đình người Mỹ gốc phi truyền thống
và theo chế độ mẫu hệ
01:26
that was dominated by a matriarch,
23
86187
1628
01:27
and that matriarch was my grandmother.
24
87839
2337
và bà tôi là người làm chủ gia đình.
Bà rất cứng rắn, mạnh mẽ
01:30
She was tough, she was strong, she was powerful.
25
90200
4109
và đầy quyền lực trong gia đình
01:34
She was the end of every argument in our family.
26
94333
3061
Bà luôn là người chấm dứt mọi trận cãi vã trong gia đình
01:37
(Laughter)
27
97418
1001
01:38
She was the beginning of a lot of arguments in our family.
28
98443
2941
và cũng luôn là người khơi nên nhiều cuộc tranh cãi trong gia đình
01:41
(Laughter)
29
101408
1001
Ba mẹ bà thực ra là người con của nô lệ.
01:42
She was the daughter of people who were actually enslaved.
30
102433
2736
Cha mẹ bà sinh ra trong thời kỳ nô lệ tại Virginia vào những năm 1840
01:45
Her parents were born in slavery in Virginia in the 1840s.
31
105193
2778
và bà sinh vào những năm 1880
01:47
She was born in the 1880s,
32
107995
1532
và phải niếm trải những tháng ngày làm nô lệ,
01:49
and the experience of slavery
33
109551
1435
chính điều đó đã định hình nên cách bà nhìn nhận cuộc đời.
01:51
very much shaped the way she saw the world.
34
111010
2323
01:53
And my grandmother was tough, but she was also loving.
35
113644
2531
Bà cứng rắn, nhưng cũng đắm thắm.
Khi tôi còn bé, mỗi khi tôi nhìn bà
01:56
When I would see her as a little boy,
36
116199
1787
bà sẽ đến bên và ôm tôi vào lòng
01:58
she'd come up to me and give me these hugs.
37
118010
2070
bà ôm tôi chặt đến mức tôi thấy khó thở
02:00
And she'd squeeze me so tight I could barely breathe,
38
120104
2547
rồi sau đó bà để tôi đi
02:02
and then she'd let me go.
39
122675
1602
một hoặc hai giờ sau, nếu tôi lại gặp bà
02:04
And an hour or two later, if I saw her,
40
124301
1906
bà sẽ tiến đến và nói :" Bryan à, con vẫn cảm thấy như bà ôm con chứ?"
02:06
she'd come over to me and say, "Bryan, do you still feel me hugging you?"
41
126231
3465
và nếu tôi nói " dạ không", bà sẽ lại "tấn công" tôi
02:09
If I said, "No," she'd assault me again,
42
129720
1932
và nếu tôi nói "dạ có", bà sẽ để tôi một mình.
02:11
and if I said, "Yes," she'd leave me alone.
43
131676
2033
Bà sỡ hữu một tính cách
02:13
And she just had this quality that you always wanted to be near her.
44
133733
3272
mà bạn sẽ luôn muốn ở gần.
Thách thức duy nhất là bà có đến 10 đứa con.
02:17
And the only challenge was that she had 10 children.
45
137029
2478
02:19
My mom was the youngest of her 10 kids.
46
139531
1946
Mẹ tôi là con út trong nhà,
02:21
And sometimes when I would go and spend time with her,
47
141501
2568
thỉnh thoảng, tôi đến và ở bên bà
nhưng thật khó để bà có thời gian quan tâm đến tôi.
02:24
it would be difficult to get her time and attention.
48
144093
2440
Các anh chị em họ của tôi cứ xung quanh bà mọi nơi
02:26
My cousins would be running around everywhere.
49
146557
2225
Và tôi còn nhớ, lúc đó tôi khoảng 8, 9 tuổi gì đó
02:28
And I remember, when I was about eight or nine years old,
50
148806
2704
có một buổi sáng, tôi thức dậy, vào phòng khách
02:31
waking up one morning, going into the living room,
51
151534
2398
và tôi thấy tất cả các anh chị em họ chạy xung quanh phòng,
02:33
and all of my cousins were running around.
52
153956
2046
bà tôi thì đang ngồi đối diện
02:36
And my grandmother was sitting across the room,
53
156026
2203
nhìn tôi chằm chằm.
02:38
staring at me.
54
158253
1174
Lúc đầu, tôi tưởng chúng tôi đang chơi một trò chơi
02:39
And at first, I thought we were playing a game.
55
159451
2226
thế rồi tôi nhìn bà và cười
02:41
And I would look at her, and I'd smile, but she was very serious.
56
161701
3285
nhưng bà có vẻ rất nghiêm trọng.
15, 20 phút trôi qua
02:45
And after about 15 or 20 minutes of this,
57
165010
1976
bà đứng dậy, băng qua căn phòng
02:47
she got up and she came across the room,
58
167010
2365
02:49
and she took me by the hand,
59
169399
1920
rồi cầm tay tôi
02:51
and she said, "Come on, Bryan. You and I are going to have a talk."
60
171343
3174
bà nói:" Đi nào, Bryan. Bà và con sẽ nói chuyện nhé"
tôi nhớ như in ngày đó, tưởng chừng như mới xảy qua hôm qua vậy
02:54
And I remember this just like it happened yesterday.
61
174541
3280
02:57
I never will forget it.
62
177845
1895
Và tôi sẽ không bao giờ quên được.
02:59
She took me out back and said, "Bryan, I'm going to tell you something,
63
179764
3358
bà dẫn tôi ra khỏi phòng, ra phía sau nhà và nói " Bryan này, bà sẽ nói với con một chuyện
nhưng con đừng nói với ai nhé"
03:03
but you don't tell anybody what I tell you."
64
183146
2057
Tôi đáp " dạ được thôi ạ"
03:05
I said, "OK, Mama."
65
185227
1155
Bà nói: " nào, hãy chắc chắn là con sẽ không làm thế chứ". Tôi nói "chắc chắn ạ"
03:06
She said, "Now, you make sure you don't do that."
66
186406
2315
03:08
I said, "Sure."
67
188745
1154
Rồi bà ngồi xuống, nhìn tôi
03:09
Then she sat me down and she looked at me,
68
189923
2547
và nói " bà muốn con biết rằng
03:12
and she said, "I want you to know I've been watching you."
69
192494
3250
bà vẫn luôn theo chân đến con".
03:16
And she said, "I think you're special."
70
196446
2976
"Bà nghĩ con là đứa trẻ đặc biệt"
03:19
She said, "I think you can do anything you want to do."
71
199928
4268
" Bà nghĩ con có thể làm mọi thứ mà con muốn"
Tôi sẽ không bao giờ quên lời bà.
03:24
I will never forget it.
72
204220
1621
03:26
And then she said, "I just need you to promise me three things, Bryan."
73
206549
3350
rồi bà nói tiếp " Con chỉ cần hứa với bà 3 điều, Bryan à"
Tôi nói " dạ được ạ"
03:29
I said, "OK, Mama."
74
209923
1160
" điều đầu tiên bà muốn con hứa
03:31
She said, "The first thing I want you to promise me
75
211107
2417
là con phải luôn yêu thương mẹ con"
03:33
is that you'll always love your mom."
76
213548
2094
"nó là đứa con gái bé bỏng của bà,
03:35
She said, "That's my baby girl,
77
215666
1481
con hãy hứa rằng sẽ luôn chăm sóc mẹ con nhé"
03:37
and you have to promise me now you'll always take care of her."
78
217171
2990
À, tôi yêu mẹ, vì thế tôi hứa ngay " Vâng, con sẽ làm ạ"
03:40
Well, I adored my mom, so I said, "Yes, Mama. I'll do that."
79
220185
2818
" điều thứ 2 bà muốn con hứa
03:43
Then she said, "The second thing I want you to promise me
80
223027
2732
là sẽ luôn làm những việc đúng đắn
03:45
is that you'll always do the right thing,
81
225783
2053
dẫu có khó khăn đến mấy".
03:47
even when the right thing is the hard thing."
82
227860
2491
Tôi suy nghĩ rồi nói " Vâng, con sẽ làm ạ"
03:50
And I thought about it, and I said, "Yes, Mama. I'll do that."
83
230375
3073
cuối cùng bà nói " điều thứ 3
03:54
Then finally, she said, "The third thing I want you to promise me
84
234010
3126
là con hãy hứa với bà rằng con sẽ không bao giờ uống rượu".
03:57
is that you'll never drink alcohol."
85
237160
2208
(tiếng cười)
03:59
(Laughter)
86
239392
1594
À, lúc đó tôi mới 9 tuổi nên tôi nói " Vâng, con hứa ạ"
04:01
Well, I was nine years old, so I said, "Yes, Mama. I'll do that."
87
241010
3142
Tôi lớn lên ở vùng quê miền Nam
04:04
I grew up in the country in the rural South,
88
244176
2088
và có một anh trai, lớn hơn tôi một tuổi và một em gái, nhỏ hơn tôi một tuổi
04:06
and I have a brother a year older than me and a sister a year younger.
89
246288
3406
Đến khi tôi 14, 15 tuổi
04:09
When I was about 14 or 15,
90
249718
1249
04:10
one day, my brother came home and he had this six-pack of beer;
91
250991
3031
một ngày kia, anh tôi về nhà và mang về 6 chai bia
Tôi không biết anh ấy có nó từ đâu
04:14
I don't know where he got it.
92
254046
1407
anh ấy kéo tôi và đứa em gái cùng đi vào rừng
04:15
He grabbed me and my sister, and we went out in the woods,
93
255477
2748
đại loại là chúng tôi đã ở ngoài đó làm những thứ điên cuồng
04:18
and we were just out there doing the stuff we crazily did,
94
258249
2754
anh ấy uống xong một ngụm bia thì đưa cho tôi và em gái
04:21
and he had a sip of this beer and gave some to my sister
95
261027
2647
và họ đưa bia cho tôi.
04:23
and she had some, and they offered it to me.
96
263698
2063
tôi nói " không, không, không. không sao. Hai người cứ uống đi. Em sẽ không uống một giọt bia nào cả"
04:25
I said, "No, that's OK. Y'all go ahead. I'm not going to have any."
97
265785
3161
Anh trai tôi nói, " thôi nào, Chúng ta làm việc này hôm nay, và em luôn cùng làm những gì anh và em gái làm mà"
04:28
My brother said, "Come on. We're doing this today; you always do what we do.
98
268970
3582
Anh đã uống một ít, em gái em cũng đã uống một ít, nào tới lượt em uống đấy"
04:32
I had some, your sister had some. Have some beer."
99
272576
2339
Tôi nói " Không, em không cảm thấy như thế là đúng. Hai người cứ uống đi, cứ tiếp tục"
04:34
I said, "No, I don't feel right about that. Y'all go ahead."
100
274939
2822
Và rồi anh tôi nhìn tôi chằm chằm
và nói " Em bị làm sao vậy? uống tí đi"
04:37
And then my brother stared at me and said, "What's wrong with you? Have some beer."
101
277785
3910
anh ấy nhìn tôi khó chịu,
04:41
Then he looked at me real hard and said,
102
281719
1922
" ồ, anh mong em sẽ không bận tâm quá nhiều
04:43
"Oh, I hope you're not still hung up on that conversation Mama had with you."
103
283665
3643
về buổi nói chuyện đó của bà ngoại và em"
( tiếng cười)
04:47
(Laughter)
104
287332
1002
Tôi nói " Anh đang nói gì thế?"
04:48
I said, "What are you talking about?"
105
288358
1781
Anh trả lời " Bà nói với tất cả những đứa cháu rằng chúng đặc biệt"
04:50
He said, "Oh, Mama tells all the grandkids that they're special."
106
290163
3153
(tiếng cười)
04:53
(Laughter)
107
293340
2122
04:55
I was devastated.
108
295486
2500
Lúc đấy, tôi thấy thất vọng
(tiếng cười)
04:58
(Laughter)
109
298010
1888
Tôi muốn thú nhận với các bạn một điều
05:00
And I'm going to admit something to you.
110
300416
1939
mà đáng lý tôi không nên nói ra
05:02
I'm going to tell you something I probably shouldn't.
111
302379
2543
Tôi biết rằng buổi nói chuyện này sẽ được phát sóng rộng rãi
05:04
I know this might be broadcast broadly.
112
304946
1880
Tuy nhiên tôi vẫn sẽ nói, tôi đã 52 tuổi
05:06
But I'm 52 years old,
113
306850
1178
và tôi xin thừa nhận rằng
05:08
and I'm going to admit to you
114
308052
1439
05:09
that I've never had a drop of alcohol.
115
309515
3060
tôi chưa từng uống một giọt rượu nào
05:12
(Applause)
116
312599
2101
( tiếng vỗ tay )
05:14
I don't say that because I think that's virtuous;
117
314724
2644
Không phải tôi nói ra vì tôi nghĩ tôi làm thế là đúng, là đạo đức;
05:17
I say that because there is power in identity.
118
317392
3618
mà tôi muốn nói đến sức mạnh của nhân cách con người.
05:21
When we create the right kind of identity,
119
321557
2065
Khi chúng ta tạo ra một nhân cách đúng đắn
05:23
we can say things to the world around us
120
323646
1953
chúng ta có thể nói mọi thứ với thế giới xung quanh ta
05:25
that they don't actually believe make sense.
121
325623
2530
rằng những gì mà họ không hề tin lại thực sự có ý nghĩa.
Chúng ta có thể khiến họ bắt tay vào làm những việc
05:28
We can get them to do things that they don't think they can do.
122
328177
3745
mà họ không nghĩ rằng họ làm được.
Mỗi khi nghĩ về bà ngoại
05:32
When I thought about my grandmother,
123
332359
1751
tất nhiên tôi biết bà cho rằng tất cả những đứa cháu đều đặc biệt.
05:34
of course she would think all her grandkids were special.
124
334134
2734
Ông ngoại tôi đã ở tù suốt thời kỳ cấm nấu và bán rượu,
05:36
My grandfather was in prison during prohibition.
125
336892
2320
cậu tôi chết vì bệnh do rượu gây ra.
05:39
My male uncles died of alcohol-related diseases.
126
339236
2306
Và tất nhiên bà nghĩ có những điều chúng ta cần phải cam kết.
05:41
And these were the things she thought we needed to commit to.
127
341566
2879
Tôi thì đã và đang cố nói ra đôi điều
05:44
Well, I've been trying to say something about our criminal justice system.
128
344469
3588
về hệ thống tư pháp của
quốc gia chúng ta, nó đã khác đi rất nhiều
05:48
This country is very different today than it was 40 years ago.
129
348081
3555
so với 40 năm về trước.
05:51
In 1972, there were 300,000 people in jails and prisons.
130
351660
3488
Năm 1972, đã có 300.000 người bị tù
Ngày nay, con số đó đã lên đến 2,3 triệu
05:55
Today, there are 2.3 million.
131
355172
3752
05:59
The United States now has the highest rate of incarceration
132
359898
2811
Nước Mỹ giờ đây có tỉ lệ phạt tù cao nhất
trên thế giới
06:02
in the world.
133
362733
1186
06:03
We have seven million people on probation and parole.
134
363943
2754
và có 7 triệu người bị quản chế hoặc được tạm tha
06:06
And mass incarceration, in my judgment,
135
366721
2823
theo tôi, sự phạt tù rộng rãi như thế
06:09
has fundamentally changed our world.
136
369568
2709
đã cơ bản thay đổi thế giới này
Đối với những người nghèo, người da màu
06:13
In poor communities, in communities of color,
137
373444
2199
hệ lụy
06:15
there is this despair,
138
375667
1319
của việc này đã
06:17
there is this hopelessness
139
377010
1843
06:18
that is being shaped by these outcomes.
140
378877
2108
khiến họ phải sống với nỗi thất vọng tràn trề.
cứ 3 người đàn ông da đen
06:21
One out of three Black men between the ages of 18 and 30
141
381383
3132
ở độ tuổi từ 18 đến 30 thì có một người
06:24
is in jail, in prison, on probation or parole.
142
384539
3447
đang trong tù, bị quản chế hoặc được tạm tha.
Ở những thành phố lớn trên đất nước này
06:28
In urban communities across this country --
143
388714
2015
như Los Angeles, Philadelphia, Baltimore, Washington
06:30
Los Angeles, Philadelphia, Baltimore, Washington --
144
390753
2454
có đên 50 - 60% người da màu
06:33
50 to 60 percent of all young men of color
145
393231
2850
đang trong tình trạng tương tự, họ bị tù, bị quản chế hoặc tạm tha
06:36
are in jail or prison
146
396105
1310
06:37
or on probation or parole.
147
397439
1792
Hệ thống pháp luật của chúng ta không chỉ được định hình bằng
06:39
Our system isn't just being shaped in these ways
148
399255
2326
những cách như thế, không chỉ bị biến tướng do sự phân biệt chủng tộc
06:41
that seem to be distorting around race,
149
401605
2040
mà còn bị bóp méo bởi cái nghèo.
06:43
they're also distorted by poverty.
150
403669
1642
Chúng ta đang có một hệ thống tư pháp
06:45
We have a system of justice in this country
151
405335
2651
sẽ sẵn sàng đối xử với các bạn tốt hơn nhiều
06:48
that treats you much better if you're rich and guilty
152
408010
3926
nếu bạn phạm tội nhưng giàu có so với người nghèo dù họ vô tội
06:51
than if you're poor and innocent.
153
411960
1573
Chính sự giàu có, chứ không phải là có tội hay không có tội
06:53
Wealth, not culpability, shapes outcomes.
154
413557
3603
ảnh hưởng đến kết quả.
06:57
And yet, we seem to be very comfortable.
155
417970
3081
mặc dù vậy, chúng ta dường như vẫn thấy thoải mái về điều này
Nỗi sợ hãi lẫn và giận dữ chính trị
07:01
The politics of fear and anger have made us believe
156
421726
2931
đã khiến chúng ta tin rằng
07:04
that these are problems that are not our problems.
157
424681
2487
đây không phải và vấn đề mà chúng ta phải lo
07:07
We've been disconnected.
158
427668
1647
thế là chúng ta tách biệt
nhưng điều này lại khiến tôi quan tâm
07:10
It's interesting to me.
159
430220
1215
07:11
We're looking at some very interesting developments in our work.
160
431459
3025
Chúng ta đang chứng kiến vài sự phát triển rất thú vị trong việc làm của mình
Tôi sống ở bang Alabama, cũng giống như những bang khác
07:14
My state of Alabama, like a number of states,
161
434508
2116
sẽ thực sự tước quyền bầu cử của bạn mãi mãi
07:16
actually permanently disenfranchises you if you have a criminal conviction.
162
436648
3544
nếu bạn phạm tội hình sự
Ngay hiện nay, ở bang Alabama
07:20
Right now in Alabama,
163
440216
1164
07:21
34 percent of the Black male population has permanently lost the right to vote.
164
441404
5264
có 34% đàn ông da đen
bị vĩnh viễn mất quyền bầu cử
Chúng tôi dự đoán rằng thêm 10 năm nữa
07:26
We're actually projecting that in another 10 years,
165
446692
2415
mức độ tước quyền công dân
07:29
the level of disenfranchisement will be as high as it's been
166
449131
2835
sẽ lại nặng như
07:31
since prior to the passage of the Voting Rights Act.
167
451990
2458
trước khi Đạo Luật Bầu Cử được thông qua
Và có một sự im lặng đáng trách
07:34
And there is this stunning silence.
168
454472
2516
Tôi muốn đại diện lên tiếng nói cho trẻ em.
07:38
I represent children.
169
458384
1730
Rất nhiều khác hàng của tôi vẫn còn rất nhỏ
07:40
A lot of my clients are very young.
170
460138
1699
07:41
The United States is the only country in the world
171
461861
2341
Mỹ là quốc gia duy nhất trên thế giới
kết án đứa trẻ 13 tuổi
07:44
where we sentence 13-year-old children
172
464226
1898
tù chung thân.
07:46
to die in prison.
173
466148
1300
07:47
We have life imprisonment without parole for kids in this country.
174
467871
3398
Chúng ta có án tù chung thân không hề đặc xá cho trẻ em
chúng ta thực ra còn đang thực hiện những vụ kiện tụng trẻ em
07:51
And we're actually doing some litigation.
175
471293
2077
và là nước duy nhất trên thế giới làm điều này.
07:53
The only country in the world.
176
473394
1530
Tôi xin lên tiếng làm đại diện cho những người tử tù
07:55
I represent people on death row.
177
475369
1564
07:56
It's interesting, this question of the death penalty.
178
476957
2812
câu hỏi về án tử hình được đặt ra này rất thú vị.
Bằng nhiều cách, chúng ta được dạy để tin rằng
07:59
In many ways, we've been taught to think that the real question is:
179
479793
3295
câu hỏi thực sự là
liệu người ta có đáng phải chết vì tội lỗi mà họ đã gây ra?
08:03
Do people deserve to die for the crimes they've committed?
180
483112
2762
08:05
And that's a very sensible question.
181
485898
2086
Đây là một câu hỏi rất hợp lý
nhưng vẫn có cách nghĩ khác
08:08
But there's another way of thinking about where we are in our identity.
182
488388
3730
về chúng ta đang ở đâu trong nhân cách của mình.
Cách nghĩ khác về điều này
08:12
The other way of thinking about it is not:
183
492142
2017
không phải là liệu người có tội có đáng chết hay không
08:14
Do people deserve to die for the crimes they commit?,
184
494183
2496
mà liệu chúng ta có quyền giết họ hay không?
08:16
but: Do we deserve to kill?
185
496703
1862
ý tôi là, thật khó tin!
08:19
I mean, it's fascinating.
186
499039
1208
Án tử hình tại Mỹ được xác định một cách không chính xác
08:20
Death penalty in America is defined by error.
187
500271
2508
08:22
For every nine people who have been executed,
188
502803
2144
cứ 9 người bị kết án tử
08:24
we've actually identified one innocent person
189
504971
2198
chúng tôi tìm thấy một người vô tội
được giải tội và thả khỏi tử tù
08:27
who's been exonerated and released from death row.
190
507193
2934
đây là tỉ lệ kết án sai khủng khiếp
08:30
A kind of astonishing error rate --
191
510754
2311
1 trong 9 người bị kết án là người vô tội
08:33
one out of nine people, innocent.
192
513089
2456
thật sự khó mà tưởng tượng nỗi
08:36
I mean, it's fascinating.
193
516148
1838
Trong ngành hàng không, chúng ta sẽ không bao giờ để mọi người đi
08:38
In aviation, we would never let people fly on airplanes
194
518010
2657
08:40
if, for every nine planes that took off,
195
520691
1977
nếu cứ mỗi 9 máy bay cất cánh
08:42
one would crash.
196
522692
1150
mà có một chiếc bị rơi
08:43
(Laughter)
197
523866
1001
08:44
But somehow, we can insulate ourselves from this problem.
198
524891
3321
Nhưng bằng cách nào đó, chúng ta lại tách mình khỏi vấn đề này
xem đó không phải là vấn đề của chúng ta,
08:48
It's not our problem.
199
528236
1601
08:49
It's not our burden.
200
529861
1353
không phải gánh nặng của chúng ta
08:51
It's not our struggle.
201
531238
1595
cũng không phải điều mà chúng ta cần đấu tranh, nỗ lực.
08:53
I talk a lot about these issues.
202
533732
1576
Tôi nói rất nhiều về những vấn đề này
08:55
I talk about race
203
535332
2017
về chủng tộc và về câu hỏi
08:57
and this question of whether we deserve to kill.
204
537373
2273
liệu chúng ta có xứng đáng giết họ.
08:59
And it's interesting,
205
539670
1151
Và điều thú vị là khi tôi dạy học sinh của mình về lịch sử của người Mỹ gốc Phi
09:00
when I teach my students about African American history,
206
540845
2654
Tôi kể với họ về chế độ nô lệ,
09:03
I tell them about slavery.
207
543523
1267
khủng bố -
09:04
I tell them about terrorism,
208
544814
1341
thời kỳ này bắt đầu từ cuối công cuộc tái thiết
09:06
the era that began at the end of reconstruction
209
546179
2244
và kéo dài cho đến Thế Chiến thứ II
09:08
that went on to World War II.
210
548447
1425
09:09
We don't really know very much about it.
211
549896
1923
Chúng ta thực sự không biết nhiều về điều này
09:11
But for African Americans in this country,
212
551843
2059
nhưng đối với người Mỹ gốc Phi ở quốc gia này
09:13
that was an era defined by terror.
213
553926
2233
đó là một thời kỳ khủng khiếp.
Nhiều cộng đồng đã lo sợ bị hành hình,
09:16
In many communities, people had to worry about being lynched.
214
556183
2874
họ lo sợ bị ném bom
09:19
They had to worry about being bombed.
215
559081
1801
và chính mối đe dọa của khủng bố định hình nên cuộc sống của họ.
09:20
It was the threat of terror that shaped their lives.
216
560906
2469
Những người đó đến và
09:23
And these older people come up to me now and say,
217
563399
2300
nói với tôi rằng : "Ông Stevenson, ông có những buổi nói chuyện, những bài diễn thuyết
09:25
"Mr. Stevenson, you give talks, you make speeches,
218
565723
2361
hãy nói với mọi người đừng cho là
09:28
you tell people to stop saying we're dealing with terrorism
219
568108
2873
chúng ta chỉ đương đầu với khủng bố lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc
09:31
for the first time in our nation's history after 9/11."
220
571005
2883
kể từ sau sự kiện 11/9,
09:33
They tell me to say, "No, tell them that we grew up with that."
221
573912
3089
mà hãy nói với họ rằng chúng tôi đã phải lớn lên cùng với điều đó
và tất nhiên, thời kỳ khủng bố
09:37
And that era of terrorism, of course, was followed by segregation
222
577025
4339
đã kéo theo sự phân biệt sắc tộc
và hàng thập niên lệ thuộc chủng tộc
09:41
and decades of racial subordination
223
581388
1771
và chế độ diệt chủng apartheid.
09:43
and apartheid.
224
583183
1770
Chúng ta thấy được thực trạng này
09:45
And yet, we have in this country
225
585555
1565
09:47
this dynamic where we really don't like to talk about our problems.
226
587144
4035
nhưng chúng ta lại không muốn bàn về vấn đề của chính mình
chúng ta không muốn nói về lịch sử
09:51
We don't like to talk about our history.
227
591203
2486
09:53
And because of that, we really haven't understood
228
593713
2977
và vì thế, chúng ta đã chẳng hiểu được
09:56
what it's meant to do the things we've done historically.
229
596714
2976
điều đó có ý nghĩa như thế nào
chúng ta không ngừng mâu thuẫn
10:00
We're constantly running into each other.
230
600069
2028
không ngừng gây ra căng thẳng và bất hòa
10:02
We're constantly creating tensions and conflicts.
231
602121
2313
chúng ta đã khó khăn lắm khi nói về vấn đề chủng tộc
10:04
We have a hard time talking about race,
232
604458
2863
tôi tin chắc đó là vì chúng ta không sẵn sàng thừa nhận
10:07
and I believe it's because we are unwilling to commit ourselves
233
607345
3281
10:10
to a process of truth and reconciliation.
234
610650
2073
chân lý và hòa giải
10:12
In South Africa,
235
612747
1987
Ở Nam phi, người ta biết
10:14
people understood that we couldn't overcome apartheid
236
614758
2601
rằng họ không thể chống chọi với chế độ apartheid
nếu họ không cam kết với sự thật và làm hoà
10:17
without a commitment to truth and reconciliation.
237
617383
2313
Ở Rwanda, thậm chí sau khi diệt chủng đẫm máu xảu ra, đã có cam kết được đưa ra
10:19
In Rwanda, even after the genocide, there was this commitment.
238
619720
2975
nhưng ở đất nước này, chúng ta vẫn chưa làm được điều đó
10:22
But in this country, we haven't done that.
239
622719
2008
Tôi đã có vài bài diễn thuyết ở Đức về mức án tử hình
10:24
I was giving some lectures in Germany about the death penalty.
240
624751
3134
thật kinh ngạc
10:27
It was fascinating,
241
627909
1189
vì sau bài thuyết trình của tôi, có một học giả đứng lên
10:29
because one of the scholars stood up after the presentation
242
629122
2864
và nói " Thực sự là tôi rất khó chịu khi
10:32
and said, "Well, you know, it's deeply troubling
243
632010
2279
phải nghe những gì ông đang đề cập đến"
10:34
to hear what you're talking about."
244
634313
1919
" Ở Đức không có mức án tử hình
10:36
He said, "We don't have the death penalty in Germany,
245
636256
2563
10:38
and of course, we can never have the death penalty in Germany."
246
638843
3531
và tất nhiên, chúng tôi sẽ không bao giờ có hình phạt tử hình ở Đức"
Căn phòng trở nên yên lặng
10:42
And the room got very quiet,
247
642398
1358
10:43
and this woman said,
248
643780
1905
rồi người phụ nữ này nói tiếp
10:45
"There's no way, with our history,
249
645709
3277
" trong lịch sử của chúng tôi
Chưa bao giờ,chúng tôi tham gia
10:49
we could ever engage in the systematic killing of human beings.
250
649010
4085
vào việc giết người có hệ thống cả
việc làm đó thật vô lương tâm
10:53
It would be unconscionable for us
251
653484
2563
dù vô tình hay cố ý
10:57
to, in an intentional and deliberate way,
252
657010
1976
cũng không nên tử hình ai đó"
10:59
set about executing people."
253
659010
2123
và tôi nghĩ về điều này
11:02
And I thought about that.
254
662077
1367
Bạn sẽ cảm thấy như thế nào nếu
11:04
What would it feel like to be living in a world
255
664222
2617
sống trong một thế giới
11:07
where the nation-state of Germany was executing people,
256
667954
2586
nơi Đức đã thi hành án tử hình,
11:10
especially if they were disproportionately Jewish?
257
670564
2429
nhất là khi đó là người Do Thái lai
Tôi không thể làm ngơ được.
11:13
I couldn't bear it.
258
673017
1195
11:14
It would be unconscionable.
259
674724
2198
Như thế quá vô lương tâm
11:16
And yet, in this country,
260
676946
2080
Ở đất nước của chúng ta,
tại những bang Miền Nam lâu đời
11:19
in the states of the Old South,
261
679050
2167
người ta vẫn thực thi án tử hình
11:21
we execute people --
262
681241
1745
bạn có khả năng bị kết án tử hình cao gấp 11 lần
11:23
where you're 11 times more likely to get the death penalty
263
683010
2793
nếu nạn nhân là người da trắng so với nạn nhân là người da đen
11:25
if the victim is white than if the victim is Black,
264
685827
2414
và gấp 22 lần
11:28
22 times more likely to get it
265
688265
1436
nếu bị đơn là người da đen còn nạn nhân là người da trắng
11:29
if the defendant is Black and the victim is white --
266
689725
2440
chính những tiểu bang này đã chôn
11:32
in the very states where there are, buried in the ground,
267
692189
2720
biết bao thi thể của người bị xử tử
11:34
the bodies of people who were lynched.
268
694933
1824
và vì thế, có sự ngăn cách
11:36
And yet, there is this disconnect.
269
696781
1753
Tôi cho rằng nhân cách của chúng ta đang bị mai một
11:39
Well, I believe that our identity is at risk,
270
699010
3130
khi chúng ta không thực sự quan tâm
11:43
that when we actually don't care about these difficult things,
271
703339
4857
đến những thứ khó khăn
thì những điều tốt đẹp
11:49
the positive and wonderful things are nonetheless implicated.
272
709363
3410
tuyệt nhiên cũng bị ảnh hưởng
11:53
We love innovation.
273
713930
1977
Chúng ta thích cải tiến
11:55
We love technology. We love creativity.
274
715931
2615
yêu công nghệ, thích sáng tạo
11:58
We love entertainment.
275
718570
1976
thích giải trí
Nhưng cuối cùng,
12:01
But ultimately,
276
721696
1290
thực tế này
12:03
those realities are shadowed by suffering,
277
723010
4789
vẫn bị che khuất bởi nỗi thống khổ,
12:07
abuse, degradation,
278
727823
2845
sự lạm dụng, thoái hóa đạo đức
và xem nhẹ nhân cách.
12:10
marginalization.
279
730692
1294
Còn đối với tôi, việc kết hợp cả hai điều trên
12:12
And for me, it becomes necessary to integrate the two,
280
732625
3799
là thực sự cần thiết
Vì dẫu sao chúng ta cũng đang nói
12:16
because ultimately, we are talking about a need to be more hopeful,
281
736448
4141
về sự cần thiết để hy vọng nhiều hơn
cống hiến nhiều hơn và tận tâm hơn
12:20
more committed, more dedicated
282
740613
2178
12:22
to the basic challenges of living in a complex world.
283
742815
3324
đối với những thử thách cơ bản trong cuộc sống, trong thế giới phức tạp này
Với tôi, việc đó có nghĩa là
12:26
And for me, that means
284
746163
3172
dành thời gian để suy nghĩ, để nói
12:29
spending time thinking and talking about the poor, the disadvantaged,
285
749359
4079
về người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn,
12:33
those who will never get to TED,
286
753462
2228
về những ai không có dịp đến với TED
Tuy nhiên, hãy suy nghĩ về họ theo cách
12:36
but thinking about them in a way that is integrated in our own lives.
287
756222
3764
hòa nhập với cả cuộc sống của chính chúng ta.
Các bạn biết đó, cuối cùng thì chúng ta cũng phải tin vào những gì mà chúng ta chưa từng tận mắt chứng kiến
12:40
You know, ultimately, we all have to believe things we haven't seen.
288
760509
3318
12:43
We do.
289
763851
1188
Vâng. Chúng ta có lý, chúng ta cống hiến cho trí tuệ.
12:45
As rational as we are, as committed to intellect as we are,
290
765063
2821
12:47
innovation, creativity, development
291
767908
2937
Đổi mới, sáng tạo,
và phát triển có được
12:50
comes not from the ideas in our mind alone.
292
770869
3387
không đơn thuần chỉ từ ý tưởng trong đầu chúng ta
mà chúng xuất phát từ những ý tưởng
12:54
They come from the ideas in our mind
293
774280
2426
12:56
that are also fueled by some conviction in our heart.
294
776730
3200
rồi được tiếp sức
bằng niềm tin của trái tim
13:00
And it's that mind-heart connection that I believe compels us
295
780526
4628
Và đó chính là sự kết nối của trái tim và khối óc, của tâm và trí
mà tôi tin sẽ khiến chúng ta
không chỉ chú ý
13:05
to not just be attentive to all the bright and dazzly things,
296
785178
4808
đến những điều tươi sáng làm lóa mắt
mà cả những điều khó khăn
13:10
but also the dark and difficult things.
297
790010
2499
Vaclav Havel, một vị lãnh tụ vĩ đại của Séc, đã nói về điều này.
13:13
Václav Havel, the great Czech leader, talked about this.
298
793248
2644
13:15
He said, "When we were in Eastern Europe and dealing with oppression,
299
795916
3305
" khi chúng tôi ở Đông Âu, đối phó với sự áp bức
chúng tôi muốn có được tất cả
13:19
we wanted all kinds of things.
300
799245
1466
13:20
But mostly what we needed was hope,
301
800735
2063
nhưng thứ chúng tôi cần nhất là niềm tin
13:22
an orientation of the spirit,
302
802822
1859
một tinh thần có định hướng
13:24
a willingness to sometimes be in hopeless places
303
804705
2287
và sự sẵn sàng ứng phó với nỗi thất vọng
và đôi khi trở thành một nhân chứng"
13:27
and be a witness."
304
807016
1240
13:28
Well, that orientation of the spirit is very much at the core of what I believe
305
808748
5238
Thực sự, định hướng
là điều cốt lõi trong niềm tin của tôi
mà thậm chí công đồng TED
13:34
even TED communities have to be engaged in.
306
814010
3869
cũng như vậy.
có sự ngăn cách
13:38
There is no disconnect around technology and design
307
818355
4164
giữa công nghệ và thiết kế
13:42
that will allow us to be fully human
308
822543
2690
cho phép chúng ta là con người thực thụ
chỉ khi nào chúng ta thực sự chú ý đến nỗi thống khổ
13:45
until we pay attention to suffering,
309
825257
2215
13:47
to poverty, to exclusion, to unfairness, to injustice.
310
827496
3606
sự nghèo khó, không cho ai đó được hưởng được quyền lợi và sự bất công
Giờ đây tôi cảnh báo các bạn rằng
13:51
Now, I will warn you
311
831126
1586
13:52
that this kind of identity is a much more challenging identity
312
832736
5003
để có được nhân cách như thế
chúng ta phải trải qua rất nhiều thử thách
13:57
than ones that don't pay attention to this.
313
837763
2145
so với khi chúng ta không chú ý
đến những điều vừa nêu.
14:00
It will get to you.
314
840686
1164
14:01
I had the great privilege, when I was a young lawyer,
315
841874
2496
Tôi có được một đặc ân rất lớn, khi tôi còn là một luật sư non nớt, tôi đã gặp Rosa Park
14:04
of meeting Rosa Parks.
316
844394
1171
Bà Park từng đến Montgomery rất nhiều lần
14:05
And Ms. Parks used to come back to Montgomery every now and then,
317
845589
3086
và bà đi cùng với 2 người bạn thân nhất của mình
14:08
and she would get together with two of her dearest friends,
318
848699
2810
Họ là
14:11
these older women,
319
851533
1160
Johnnie Carr, người tổ chức
14:12
Johnnie Carr, who was the organizer of the Montgomery bus boycott --
320
852717
3269
chiến dịch tẩy chay trên xe buýt tại Montgomery
bà là người phụ nữ Mỹ gốc Phi tuyệt vời
14:16
amazing African American woman --
321
856010
1870
14:17
and Virginia Durr, a white woman,
322
857904
1659
và Virginia Durr, một phụ nữ da trắng
14:19
whose husband, Clifford Durr, represented Dr. King.
323
859587
2686
mà chồng bà chính là Clifford Durr, luật sư đại diện cho Tiến sĩ King
Những người phụ nưc này chỉ đến và nói chuyện
14:22
And these women would get together and just talk.
324
862297
2345
14:24
And every now and then Ms. Carr would call me,
325
864666
2160
cứ mỗi lần như thế, bà Carr sẽ gọi
14:26
and she'd say, "Bryan, Ms. Parks is coming to town.
326
866850
2397
và nói " Này, Bryan, bà Park sẽ đến thị trấn và chúng tôi sẽ cũng đến để nói chuyện
14:29
We're going to get together and talk. Do you want to come over and listen?"
327
869271
3553
cậu có muốn đến nghe không?"
và tôi trả lời " Vâng, tôi sẽ đến"
14:32
And I'd say, "Yes, ma'am, I do."
328
872848
1537
Bà ấy hỏi " vậy cậu dự định sẽ làm gì khi đến đây?"
14:34
She'd say, "What are you going to do when you get here?"
329
874409
2641
tôi nói " Tôi sẽ lắng nghe"
14:37
I said, "I'm going to listen."
330
877074
1439
Và rồi tôi đến đó, và tôi sẽ chỉ lắng nghe
14:38
And I'd go over there and I would, I'd just listen.
331
878537
2406
việc này thực sự đã tiếp thêm nghị lực cho tôi rất nhiều
14:40
It would be so energizing and so empowering.
332
880967
2075
có một lần tôi đến và nghe họ nói
14:43
And one time I was over there listening to these women talk,
333
883066
2813
sau vài tiếng, bà Park quay sang
14:45
and after a couple of hours, Ms. Parks turned to me and said,
334
885903
2867
và nói: " Nào, Bryan, hãy nói cho tôi nghe về đơn kiến nghị tính công bằng của tư pháp
14:48
"Bryan, tell me what the Equal Justice Initiative is.
335
888794
2488
và những gì cậu đang cố thực hiện "
14:51
Tell me what you're trying to do."
336
891306
1624
Thế là tôi bắt đầu nói huyên thuyên
14:52
And I began giving her my rap.
337
892954
1438
" À, chúng tôi đang cố thay đổi sự bất công.
14:54
"We're trying to challenge injustice.
338
894416
1779
Chúng tôi đang cố gắng giúp những người bị kết án oan,
14:56
We're trying to help people who have been wrongly convicted.
339
896219
2848
cố gắng đương đầu với sự thiên vị và phân biệt xử
14:59
We're trying to confront bias and discrimination
340
899091
2241
trong cách xét xử tư pháp,
15:01
in the administration of criminal justice.
341
901356
2024
cố gắng chấm dứt cảnh trẻ em bị kết án chung thân mà không hề được đặc xá,
15:03
We're trying to end life without parole sentences for children.
342
903404
2977
cố gắng làm được việc gì đó về án tử hình,
15:06
We're trying to do something about the death penalty.
343
906405
2484
giảm thiểu số người bị bỏ tù,
15:08
We're trying to reduce the prison population.
344
908913
2112
và chấm dứt việc bắt giam diện rộng".
Khi tôi nói hết ý của mình, bà ấy nhìn tôi
15:11
We're trying to end mass incarceration."
345
911049
1921
15:12
I gave her my whole rap, and when I finished she looked at me
346
912994
2906
và nói " ừm, ừm, ừm"
15:15
and she said, "Mmm mmm mmm.
347
915924
1321
" Việc đó sẽ khiến cậu mệt mỏi, mệt mỏi, và mệt mỏi"
15:17
That's going to make you tired, tired, tired."
348
917269
2158
( Tiếng cười )
15:19
(Laughter)
349
919451
1234
15:20
And that's when Ms. Carr leaned forward, she put her finger in my face,
350
920709
3370
Và đó cũng là lúc bà Carr nhũi tới, đặt tay lên mặt tôi
và nói:" Thế nên cậu phải thật dũng cảm, dũng cảm và dũng cảm".
15:24
she said, "That's why you've got to be brave, brave, brave."
351
924103
4049
Tôi thực sự cho rằng cộng đồng TED
15:29
And I actually believe that the TED community
352
929200
2145
15:31
needs to be more courageous.
353
931369
2325
cần phải dũng cảm hơn.
Chúng ta cần tìm cách
15:34
We need to find ways to embrace these challenges,
354
934551
3488
để đối đầu với những thách thức,
những vấn đề và cả nỗi khổ mà sự bất công gây ra
15:38
these problems, the suffering.
355
938063
2311
Bởi vì xét cho cùng, tất cả chúng ta phụ thuộc
15:40
Because ultimately, our humanity depends on everyone's humanity.
356
940398
4330
từng cá nhân sống trên hành tinh này.
15:44
I've learned very simple things doing the work that I do.
357
944752
2713
Tôi đã học được những điều rất đơn giản khi làm công việc của mình.
Nó chỉ dạy tôi những điều rất đơn giản.
15:47
It's just taught me very simple things.
358
947489
1917
Và tôi dần hiểu và tin
15:49
I've come to understand and to believe
359
949430
2556
rằng mỗi chúng ta
15:52
that each of us is more than the worst thing we've ever done.
360
952010
3884
phải hơn điều tệ nhất mà chúng ta từng làm.
15:55
I believe that for every person on the planet.
361
955918
3057
Tôi tin điều đó đúng với mọi người trên trái đất này.
Tôi cho rằng nếu ai đó nói dối, họ không đơn thuần là kẻ dối trá.
15:59
I think if somebody tells a lie, they're not just a liar.
362
959355
3201
nếu ai lấy một món đồ gì mà không thuộc quyền sở hữu của họ,
16:02
I think if somebody takes something that doesn't belong to them,
363
962580
3014
họ không chỉ là một tên trộm.
16:05
they're not just a thief.
364
965618
1210
Tôi cho rằng, thâm chí khi bạn giết ai đó, bạn cũng không hẳn là một kẻ sát nhân.
16:06
I think even if you kill someone, you're not just a killer.
365
966852
2789
và vì thế, con người chúng ta có phẩm giá cơ bản
16:09
And because of that, there's this basic human dignity
366
969665
2522
phải được luật pháp bảo vệ.
16:12
that must be respected by law.
367
972211
1759
Tôi cũng tin
16:14
I also believe
368
974484
1699
rằng ở nhiều nơi trên đất nước này,
16:16
that in many parts of this country,
369
976207
1921
và tất nhiên cũng là nhiều nơi trên thế giới,
16:18
and certainly in many parts of this globe,
370
978152
2536
16:21
that the opposite of poverty is not wealth.
371
981705
2523
sự đối nghịch của nghèo không phải là giàu.
Tôi không tin như thế.
16:25
I don't believe that.
372
985013
1311
Tôi thực sự nghĩ rằng ở rất nhiều nơi
16:26
I actually think, in too many places,
373
986348
2638
đối nghịch với cái nghèo là sự công bằng
16:29
the opposite of poverty is justice.
374
989010
2648
và cuối cùng, tôi tin
16:32
And finally, I believe
375
992357
1772
rằng dù sự thật là điều này rất ly kỳ
16:35
that, despite the fact that it is so dramatic and so beautiful
376
995262
3711
rất tuyệt, rất hứng thú
16:38
and so inspiring and so stimulating,
377
998997
2546
và rất kích thích
16:41
we will ultimately not be judged by our technology,
378
1001567
4076
nhưng chúng ta cuối cùng sẽ chẳng bị phán xét bởi công nghệ chúng ta làm ra
bởi thiết kế của mình,
16:45
we won't be judged by our design,
379
1005667
2254
16:47
we won't be judged by our intellect and reason.
380
1007945
2349
bởi trí tuệ và lý tưởng
16:50
Ultimately, you judge the character of a society
381
1010318
3572
và bạn không nhận xét một xã hội
16:53
not by how they treat their rich and the powerful and the privileged,
382
1013914
3265
bằng cách họ đối xử với người giàu, người có quyền lực và người được đặc quyền đăc lợi
mà thông qua cách họ đối xử với người nghèo,
16:57
but by how they treat the poor,
383
1017203
1722
16:58
the condemned,
384
1018949
1337
người có tội hay tù nhân.
17:00
the incarcerated.
385
1020310
1271
Bởi vì đó là hệ quả của việc
17:01
Because it's in that nexus
386
1021605
1381
chúng ta bắt đầu có cái nhìn sâu sắc
17:03
that we actually begin to understand truly profound things
387
1023010
3246
về chúng ta là ai.
17:06
about who we are.
388
1026280
1650
17:09
I sometimes get out of balance.
389
1029795
1501
Thi thoảng, khi tôi mất cân bằng, tôi sẽ kết thúc tình trạng ấy bằng câu chuyện này.
17:11
I'll end with this story.
390
1031320
1212
Thỉnh thoảng khi tôi cố quá sức,
17:12
I sometimes push too hard.
391
1032556
1382
17:13
I do get tired, as we all do.
392
1033962
2024
tôi thật sự rất mệt, cũng giống như mọi người thôi.
thỉnh thoảng những ý tưởng này cứ liên tục xuất hiện trong suy nghĩ của chúng ta
17:16
Sometimes those ideas get ahead of our thinking
393
1036010
3231
rằng chúng rất quan trọng.
17:19
in ways that are important.
394
1039265
1437
Và tôi đã làm đại diện cho những đứa trẻ
17:21
And I've been representing these kids
395
1041250
1820
bị kết án rất nặng.
17:23
who have been sentenced to these very harsh sentences.
396
1043094
2556
Tôi vào tù gặp thân chủ của mình, đó là đứa trẻ mới chỉ 13, 14 tuổi
17:25
And I go to the jail and I see my client, who's 13 and 14,
397
1045674
2859
và cậu ấy được phép đứng trước tòa như một người lớn.
17:28
and he's been certified to stand trial as an adult.
398
1048557
2389
17:30
I start thinking, well, how did that happen?
399
1050970
2074
Tôi bắt đầu suy nghĩ, làm sao mà chuyện này có thể xảy ra được?
Sao một quan tòa có thể biến bạn thành một người
17:33
How can a judge turn you into something that you're not?
400
1053068
3067
mà bạn vốn không phải?
17:36
And the judge has certified him as an adult, but I see this kid.
401
1056658
3015
Quan tòa chứng nhận đó là một người trưởng thành, nhưng tôi thấy cậu ấy vẫn còn là một đứa trẻ
17:39
And I was up too late one night and I started thinking,
402
1059697
2591
Và có một đêm, tôi thức rất khuya và bắt đầu nghĩ
lạ nhỉ, nếu quan tòa có thể làm vậy
17:42
well, if the judge can turn you into something you're not,
403
1062312
2751
thì hẳn là họ có quyền lực vô biên
17:45
the judge must have magic power.
404
1065087
1559
Vâng, Bryan, quan tòa có quyền lực như thế,
17:46
Yeah, Bryan, the judge has some magic power.
405
1066670
2069
17:48
You should ask for some of that.
406
1068763
1738
thế thì mình nên xin họ một chút.
17:50
And because I was up too late and wasn't thinking real straight,
407
1070525
3015
và vì tôi thức quá khuya, mà không suy nghĩ một cách hệ thống
Thế là tôi bắt đầu viết ra một bản kiến nghị
17:53
I started working on a motion.
408
1073564
1474
rằng tôi có một thân chủ mới 14 tuổi, là người da đen và nghèo khó
17:55
I had a client who was 14 years old, a young, poor Black kid.
409
1075062
3181
Tôi bắt đầu làm việc với bản kiến nghị này
17:58
And I started working on this motion, and the head of the motion was:
410
1078267
3269
với tiêu đề là " Bản kiến nghị cố gắng giúp đỡ
18:01
"Motion to try my poor, 14-year-old Black male client
411
1081560
2523
một đứa trẻ 14 da đen đáng thương
giống như một Giám đốc điều hành tập đoàn,
18:04
like a privileged, white, 75-year-old corporate executive."
412
1084107
3352
da trắng, 75 tuổi"
18:07
(Laughter)
413
1087483
1103
( Tiếng vỗ tay )
18:08
(Applause and cheers)
414
1088610
4473
Tôi trình bày trong đơn kiến nghị
18:13
And I put in my motion that there was prosecutorial misconduct
415
1093107
2933
rằng đã có sự nhầm lẫn trong công tố, hành vi sai trái của cảnh sát và tư pháp.
18:16
and police misconduct and judicial misconduct.
416
1096064
2175
Còn có một dòng rất điên rồ về việc làm thế nào mà không hề có sự đúng đắn trên đất nước này
18:18
There was a crazy line in there
417
1098263
1494
18:19
about how there's no conduct in this county, it's all misconduct.
418
1099781
3069
Tất cả đều sai trái.
Sáng hôm sau, tôi thức dậy và nghĩ, tôi đã mơ về một bản kiến nghị điên rồ
18:22
And the next morning, I woke up and I thought,
419
1102874
2170
hay tôi thực sự đã viết nó?
18:25
now, did I dream that crazy motion, or did I actually write it?
420
1105068
2969
Trong cơn hoảng loạn, không những tôi đã viết nó,
18:28
And to my horror, not only had I written it,
421
1108061
2065
mà tôi cũng đã gửi nó đến tòa án.
18:30
but I had sent it to court.
422
1110150
1332
(Tiếng vỗ tay)
18:31
(Applause)
423
1111506
2289
Vài tháng trôi qua,
18:34
A couple months went by,
424
1114303
2214
18:36
and I just had forgotten all about it.
425
1116541
2500
Tôi dường như quên hẳn chuyện này.
và cuối cùng tôi quyết định
18:39
And I finally decided,
426
1119065
1921
tôi sẽ đến tòa án và nhận vụ án khó khăn này.
18:41
"Gosh, I've got to go to the court and do this crazy case."
427
1121010
2858
Tôi bước vào xe,
18:43
And I got in my car, and I was feeling really overwhelmed -- overwhelmed.
428
1123892
3442
trong lòng cảm thấy rất rất choáng ngợp.
Tôi vào xe và rồi đến tòa án.
18:47
And I got in my car and went to this courthouse.
429
1127358
2266
Lúc đấy tôi nghĩ chuyện này sẽ khó khăn gian khổ đây.
18:49
And I was thinking, this is going to be so difficult, so painful.
430
1129648
3073
Và cuối cùng tôi cũng bước ra khỏi xe, tiến vào tòa án
18:52
And I finally got out of the car and started walking up to the courthouse.
431
1132745
3528
và khi tôi bước lên bậc thang của tòa án
18:56
And as I was walking up the steps,
432
1136297
1668
có một người đàn ông da đen lớn tuổi hơn tôi, ông là người trông nom tòa án.
18:57
there was an older Black man who was the janitor in this courthouse.
433
1137989
3192
Khi người đàn ông này thấy tôi, ông tiến về phía tôi
19:01
When this man saw me, he came over and said, "Who are you?"
434
1141205
2906
và nói: " Cậu là ai?"
Tôi nói, "Cháu là luật sư". Ông ấy nói:" Cậu là luật sư?", Tôi nói " Dạ đúng rồi".
19:04
I said, "I'm a lawyer." He said, "You're a lawyer?" I said, "Yes, sir."
435
1144135
3352
Và ông ấy tiến lại gần hơn
19:07
And this man came over to me, and he hugged me.
436
1147511
2364
và ôm lấy tôi
19:10
And he whispered in my ear.
437
1150711
1518
thì thầm vào tai tôi,
19:12
He said, "I'm so proud of you."
438
1152253
2298
Ông nói: " Tôi rất tự hào về cậu"
Và tôi phải nói với các bạn rằng
19:15
And I have to tell you, it was energizing.
439
1155321
2583
điều đó khiến cho tôi tràn đầy nghị lực.
19:18
It connected deeply with something in me
440
1158500
2612
Nó có mối liên hệ gì đó rất sâu sắc với
phần nhân cách trong con người tôi,
19:21
about identity,
441
1161136
1488
19:22
about the capacity of every person to contribute to community,
442
1162648
3975
về khả năng đóng góp của mỗi người
cho cộng đồng, cho những tư duy tràn đầy hy vọng.
19:26
to a perspective that is hopeful.
443
1166647
1799
Tôi đến phòng xử án,
19:28
Well, I went into the courtroom.
444
1168922
1558
và khi tôi bước vào, thẩm phán nhìn thấy tôi đến
19:30
And as soon as I walked in, the judge saw me coming.
445
1170504
2449
ông nói: "Anh Stevenson, có phải chính anh đã viết đơn kiến nghị điên rồ này không?"
19:32
He said, "Mr. Stevenson, did you write this crazy motion?"
446
1172977
2736
Tôi trả lời: "Vâng, thưa ngài". Và rồi chúng tôi bắt đầu tranh luận.
19:35
I said, "Yes, sir. I did." And we started arguing.
447
1175737
2406
Mọi người bắt đầu vào phòng vì họ đang rất giận dữ.
19:38
And people started coming in,
448
1178167
1405
Chính tôi đã viết những điều điên rồ này.
19:39
just outraged I'd written these crazy things.
449
1179596
2174
Cảnh sát,
19:41
And police officers were coming in
450
1181794
1632
trợ lý công tố viên và các thư ký bước vào.
19:43
and assistant prosecutors and clerk workers.
451
1183450
2070
Trước khi tôi đến, phòng xử án đã đông nghẹt người
19:45
Before I knew it, the courtroom was filled with people
452
1185544
2541
và họ đang giận dữ về việc chúng tôi nói về sắc tộc,
19:48
angry that we were talking about race,
453
1188109
1814
về sự nghèo nàn,
19:49
that we were talking about poverty, talking about inequality.
454
1189947
3231
và về sự bất công.
Và dù không đứng trước mắt tôi, nhưng tôi vẫn có thể nhìn thấy người canh giữ bước tới bước lui
19:53
And out of the corner of my eye, I could see this janitor pacing back and forth.
455
1193202
3843
Ông luôn nhìn vào qua cánh cửa sổ, và ông có thể nghe hết tất cả những tiếng la hét.
19:57
He kept looking through the window and could hear all the holler.
456
1197069
3062
Ông cứ đi tới đi lui.
với vẻ mặt lo lắng,
20:00
And finally, this older Black man with a very worried look on his face
457
1200155
3309
ông bước vào phòng và ngồi phía sau tôi,
20:03
came into the courtroom and sat behind me, almost at counsel table.
458
1203488
3476
rất gần bàn luật sư.
20:07
Ten minutes later, the judge said we'd take a break.
459
1207947
2441
Khoảng 10 phút sau khi quan tòa tuyên bố nghỉ giải lao.
Trong lúc giải lao, phó quận trưởng cảnh sát thấy bị xúc phạm
20:10
During the break, there was a deputy sheriff who was offended
460
1210412
2867
vì người canh gác bước vào phòng xử án.
20:13
that the janitor had come into court.
461
1213303
1767
Ông ta nhảy nhổm lên tiến đến người canh gác
20:15
The deputy jumped up and ran over to this older Black man.
462
1215094
2721
và nói: "Jimmy, ông làm gì trong đây?"
20:17
He said, "Jimmy, what are you doing in this courtroom?"
463
1217839
2604
và người đàn ông da đen này đứng lên
20:20
And this older Black man stood up and looked at that deputy
464
1220467
2769
và nhìn vị phó quận trưởng rồi quay sang nhìn tôi
20:23
and he looked at me,
465
1223260
1480
ông nói: "Tôi vào đây
20:24
and he said, "I came into this courtroom to tell this young man,
466
1224764
4222
để nói người đàn ông trẻ này
hãy vững tin vào mục tiêu vì công lý của cậu"
20:29
'Keep your eyes on the prize, hold on.'"
467
1229010
2835
Tôi đến với TED
20:32
I've come to TED
468
1232459
1151
20:33
because I believe that many of you understand
469
1233634
2907
bởi vì tôi tin rằng rất nhiều người trong các bạn hiểu được rằng
vòng cung đạo đức trên cuộc đời này thì rất dài,
20:36
that the moral arc of the universe is long,
470
1236565
2025
nhưng nó lại cong ở chỗ công lý,
20:38
but it bends toward justice;
471
1238614
1840
Biết rằng chúng ta không thể làm con người thực sự
20:40
that we cannot be full, evolved human beings
472
1240478
2508
đến khi nào chúng ta quan tâm đến nhân quyền và nhân phẩm.
20:43
until we care about human rights and basic dignity;
473
1243010
2791
20:45
that all of our survival is tied to the survival of everyone;
474
1245825
4026
Rằng sự tồn tại của tất cả chúng ta
gắn bó mật thiết với sự tồn tài của từng người.
20:49
that our visions of technology and design
475
1249875
2510
rằng tầm nhìn của tất cả chúng ta về công nghệ và những thiết kế,
giải trí và sự sáng tạo
20:52
and entertainment and creativity
476
1252409
1577
hẳn phải luôn song hành cùng với tầm nhìn
20:54
have to be married with visions of humanity, compassion and justice.
477
1254010
5381
của cả cộng đồng, lòng trắc ẩn và công lý.
Hơn hết,
20:59
And more than anything, for those of you who share that,
478
1259415
3177
với những điều này
21:02
I've simply come to tell you
479
1262616
2099
tôi chỉ đơn giản nói với các bạn là
21:04
to keep your eyes on the prize, hold on.
480
1264739
2592
hãy theo đuổi mục tiêu của mình đến cùng, hãy tiếp tục phát huy.
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
21:07
Thank you very much.
481
1267355
1197
21:08
(Applause and cheers)
482
1268576
7000
( Tiếng vỗ tay )
21:28
Chris Anderson: Brian, so you heard and saw
483
1288794
2795
Chris Anderson: Vậy anh đã nghe và đã thấy
21:31
an obvious desire by this audience, this community,
484
1291613
2978
được mong muốn của quý vị khán giả, cuả cộng đồng TED
21:34
to help you on your way and to do something on this issue.
485
1294615
3172
để giúp anh trên con đường của mình và làm được điều gì đó đối với vấn đề này.
21:37
Other than writing a check,
486
1297811
2318
Thay vì chỉ biết quyên góp tiền,
chúng tôi có thể giúp được gì?
21:40
what could we do?
487
1300153
2503
21:42
BS: Well, there are opportunities all around us.
488
1302680
2251
BS: À, Luôn có nhiều cơ hội xung quanh chúng ta.
21:44
If you live in the state of California, for example,
489
1304955
2486
Ví dụ, nếu bạn sống ở ban California,
thì mùa xuân này sẽ có một cuộc trưng cầu dân ý
21:47
there's a referendum coming up this spring
490
1307465
2020
tại đây, chúng tôi đang nỗ lực
21:49
where there's going to be an effort to redirect some of the money we spend
491
1309509
3496
tái định hướng một phần tiền sử dụng vào các hình phạt.
21:53
on the politics of punishment.
492
1313029
1464
Ví dụ tại Cali
21:54
For example, here in California,
493
1314517
1540
Chúng tôi sẽ chi 1 triệu đô la
21:56
we're going to spend one billion dollars
494
1316081
2220
cho án phạt tử hình trong 5 năm tới.
21:58
on the death penalty in the next five years --
495
1318325
2155
Vâng, 1 triệu đô la.
22:00
one billion dollars.
496
1320504
1966
22:02
And yet, 46 percent of all homicide cases don't result in arrest,
497
1322494
4357
Và 46% vụ án giết người
không bị bắt.
22:06
56 percent of all rape cases don't result.
498
1326875
2111
56% vụ án hiếp dâm không được xử lý.
Vì thế, chúng ta có một cơ hội để thay đổi tình hình này.
22:09
So there's an opportunity to change that.
499
1329010
1976
và đợt trưng cầu dân ý này sẽ đưa ra kiến nghị để có tiền
22:11
And this referendum would propose
500
1331010
1585
22:12
having those dollars go to law enforcement and safety.
501
1332619
3466
để thi hành và đảm bảo tính công bằng của luật pháp.
Và tôi nghĩ rằng cơ hội luôn ở quanh chúng ta.
22:16
And I think that opportunity exists all around us.
502
1336109
2342
CA: Tội phạm ở Mỹ đã giảm đi rất nhiều
22:18
CA: There's been this huge decline in crime in America
503
1338475
3591
suốt 3 thập niên qua.
22:22
over the last three decades.
504
1342090
1336
Và một phần của câu chuyện đó
22:23
And part of the narrative of that
505
1343450
1980
22:25
is sometimes that it's about increased incarceration rates.
506
1345454
4037
là đôi khi là do tăng thời gian giam giữ.
Bạn sẽ nói gì với những ai tin vào chuyện này?
22:29
What would you say to someone who believed that?
507
1349515
2244
BS: Thực chất là tỉ lệ phạm tội bạo lực
22:31
BS: Well, actually, the violent crime rate has remained relatively stable.
508
1351783
3487
vẫn ở mức tương đối ổn định.
Tỉ lệ bị bắt giam ở nước Mỹ tăng mạnh
22:35
The great increase in mass incarceration in this country
509
1355294
2650
thực ra không phải tội phạm bạo lực.
22:37
wasn't really in violent crime categories.
510
1357968
2036
Mà đây chính là một cuộc chiến chống lại ma túy.
22:40
It was this misguided war on drugs.
511
1360028
1763
22:41
That's where the dramatic increases have come
512
1361815
2112
và số lượng người bị bắt giam
22:43
in our prison population.
513
1363951
1424
đã tăng lên rất đáng kể.
22:45
(Applause)
514
1365399
1500
22:46
And we got carried away with the rhetoric of punishment.
515
1366923
2977
Và chúng ta đã mất đi sự kiểm soát đối với mặt trái của các hình phạt.
22:49
And so we have "Three Strikes" laws
516
1369924
1682
và vì thế, chúng ta có 3 cuộc chiến chống lại
22:51
that put people in prison forever
517
1371630
1977
việc người ta bị tù chung thân
22:53
for stealing a bicycle, for low-level property crimes,
518
1373631
2546
chỉ vì ăn trộm xe đạp hay trộm cấp tài sản mức độ nhẹ
22:56
rather than making them give those resources back
519
1376201
2468
thay vì buộc họ trả lại những gì mà họ lấy
22:58
to the people who they victimized.
520
1378693
1725
cho chủ nhân của tài sản đó.
23:00
I believe we need to do more
521
1380442
1399
Tôi tin rằng chúng ta cần làm nhiều việc hơn nữa để giúp đỡ những người bị biến thành nạn nhân bởi tội ác
23:01
to help people who are victimized by crime,
522
1381865
2004
chứ không phải là làm ít đi.
23:03
not do less.
523
1383893
1151
Tôi nghĩ triết lý hình phạt hiện tại của chúng ta
23:05
And I think our current punishment philosophy
524
1385068
2325
thật vô ích, chẳng giúp được gì cho ai cả.
23:07
does nothing for no one.
525
1387417
1348
23:08
And I think that's the orientation that we have to change.
526
1388789
2821
Tôi cho rằng đó là điều mà chúng ta cần phải thay đổi.
(Tiếng vỗ tay)
23:11
(Applause)
527
1391634
1506
CA: Bryan, anh thực sự đã đánh đúng tâm lý của mọi người ở đây.
23:13
CA: Bryan, you've struck a massive chord here.
528
1393164
2957
Anh thực sự là một người truyền cảm hứng.
23:16
You're an inspiring person.
529
1396145
1421
23:17
Thank you so much for coming to TED. Thank you.
530
1397590
2210
Rất cảm ơn anh đã đến với TED. Một lần nữa xin cảm ơn anh.
23:19
(Applause and cheers)
531
1399824
7000
(Tiếng vỗ tay)
23:29
BS: Thank you. Thank you.
532
1409783
1739
23:31
(Applause and cheers)
533
1411546
3674
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7