Moshe Safdie: How to reinvent the apartment building

Moshe Safdie: Làm thế nào để tái tạo toà nhà chung cư

203,840 views

2014-09-26 ・ TED


New videos

Moshe Safdie: How to reinvent the apartment building

Moshe Safdie: Làm thế nào để tái tạo toà nhà chung cư

203,840 views ・ 2014-09-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vi Phan Reviewer: Nhu PHAM
00:12
When, in 1960, still a student,
0
12964
2770
Năm 1960, khi còn là sinh viên,
00:15
I got a traveling fellowship
1
15734
2425
tôi nhận được học bổng
00:18
to study housing in North America.
2
18159
3061
học về nhà ở ở Bắc Mỹ.
00:21
We traveled the country.
3
21220
2284
Chúng tôi đã đến đó.
00:23
We saw public housing high-rise buildings
4
23504
3105
Chúng tôi nhìn thấy những tòa nhà công cộng cao tầng
00:26
in all major cities:
5
26609
2341
trong những thành phố lớn:
00:28
New York, Philadelphia.
6
28950
2080
New York, Philadelphia.
00:31
Those who have no choice lived there.
7
31030
2969
Những người không được lựa chọn đến sống ở đó.
00:33
And then we traveled from suburb to suburb,
8
33999
2295
Chúng tôi đi từ ngoại ô này đến kia,
00:36
and I came back thinking,
9
36294
2048
khi trở về, tôi nghĩ,
00:38
we've got to reinvent the apartment building.
10
38342
2654
phải tái tạo nhà chung cư.
00:40
There has to be another way of doing this.
11
40996
2679
Phải có cách nào khác để làm việc này.
00:43
We can't sustain suburbs,
12
43675
2035
Chúng ta không thể duy trì ngoại ô,
00:45
so let's design a building
13
45710
2565
vậy nên hãy thiết kế một tòa nhà
00:48
which gives the qualities of a house
14
48275
3243
mang lại các giá trị của một căn nhà
00:51
to each unit.
15
51518
1171
cho từng căn hộ.
00:52
Habitat would be all about gardens,
16
52689
4161
Môi trường sống sẽ là vườn tược,
00:56
contact with nature,
17
56850
1905
thiên nhiên,
00:58
streets instead of corridors.
18
58755
2184
đường xá thay vì hành lang.
01:00
We prefabricated it so we would achieve economy,
19
60939
3798
Chúng tôi cấu kiện nó, để đạt được lợi ích kinh tế
01:04
and there it is almost 50 years later.
20
64737
5243
đây là tòa nhà đó, 50 năm sau.
01:09
It's a very desirable place to live in.
21
69980
3371
Đó là một nơi đáng sống.
01:13
It's now a heritage building,
22
73351
2459
Đó là tòa nhà mang tính di sản,
01:15
but it did not proliferate.
23
75810
3603
nhưng nó đã không được nhân rộng ra.
01:19
In 1973, I made my first trip to China.
24
79413
4704
Năm 1973, tôi đến Trung Quốc lần đầu tiên.
01:24
It was the Cultural Revolution.
25
84117
4266
Thời điểm đó diễn ra Cuộc cách mạng văn hóa.
01:28
We traveled the country,
26
88383
2148
Chúng tôi đến Trung Quốc,
01:30
met with architects and planners.
27
90531
3229
gặp kiến trúc sư, và các nhà hoạch định.
01:33
This is Beijing then,
28
93760
2216
Đây là Bắc Kinh lúc đó,
01:35
not a single high rise building
29
95976
2872
không có một toà nhà chọc trời nào
01:38
in Beijing or Shanghai.
30
98848
2284
ở Bắc Kinh hay Thượng Hải.
01:41
Shenzhen didn't even exist as a city.
31
101132
3858
Thâm Quyến lúc đó thậm chí chưa phải là 1 thành phố
01:44
There were hardly any cars.
32
104990
3279
Khó tìm thấy được xe hơi.
01:48
Thirty years later,
33
108269
2651
30 năm sau,
01:50
this is Beijing today.
34
110920
2995
đây là Bắc Kinh ngày nay.
01:53
This is Hong Kong.
35
113915
1713
Đây là Hồng Kong.
01:55
If you're wealthy, you live there,
36
115628
2500
Nếu bạn giàu, sống ở đó,
01:58
if you're poor, you live there,
37
118128
2420
nếu bạn nghèo, bạn sống ở đây,
02:00
but high density it is, and it's not just Asia.
38
120548
2666
nhưng mật độ dân số cao, không chỉ riêng ở châu Á
02:03
São Paulo, you can travel
39
123214
1957
Nếu bạn có điều kiện đến São Paolo
02:05
in a helicopter 45 minutes
40
125171
2524
bằng trực thăng trong 45 phút
02:07
seeing those high-rise buildings consume
41
127695
2010
thấy các tòa nhà cao tầng
02:09
the 19th-century low-rise environment.
42
129705
2636
chế ngự những tòa thấp tầng từ thế kỉ 19.
02:12
And with it, comes congestion,
43
132341
2311
Cùng với nó là tắt nghẽn giao thông
02:14
and we lose mobility, and so on and so forth.
44
134652
4022
và tính linh động biến mất vân vân.
02:18
So a few years ago, we decided to go back
45
138674
2550
Vài năm trước, tôi quyết định quay lại
02:21
and rethink Habitat.
46
141224
1914
và suy nghĩ về Môi trường sống.
02:23
Could we make it more affordable?
47
143138
2689
Liệu ta có thể xây nhà với chi phí hợp lý?
02:25
Could we actually achieve this quality of life
48
145827
3063
Liệu ta có thể đạt được chất lượng cuộc sống
02:28
in the densities that are prevailing today?
49
148890
4407
ở những nơi đông đúc như hiện nay không?
02:33
And we realized, it's basically about light,
50
153297
2863
Và chúng tôi nhận ra, cơ bản là về ánh sáng
02:36
it's about sun, it's about nature,
51
156160
3062
về mặt trời, thiên nhiên,
02:39
it's about fractalization.
52
159222
2180
về quá trình phân dạng.
02:41
Can we open up the surface of the building
53
161402
3229
Liệu ta có thể mở bề mặt của tòa nhà
02:44
so that it has more contact with the exterior?
54
164631
2868
để tiếp xúc với bên ngoài?
02:47
We came up with a number of models:
55
167499
2239
Chúng tôi đi đến thống nhất một số mô hình:
02:49
economy models, cheaper to build and more compact;
56
169738
3836
kinh tế, chi phí xây dựng thấp và tiện lợi;
02:53
membranes of housing
57
173574
2047
kiểu nhà ở
02:55
where people could design their own house
58
175621
2359
cho phép người ta tự thiết kế
02:57
and create their own gardens.
59
177980
2107
và sáng tạo khu vườn riêng.
03:00
And then we decided to take New York as a test case,
60
180087
3881
Chúng tôi quyết định đến New York để thử nghiệm,
03:03
and we looked at Lower Manhattan.
61
183968
2047
và xem xét khu vực hạ lưu của Mahattan.
03:06
And we mapped all the building area in Manhattan.
62
186015
3825
Chúng tôi lập bản đồ khu vực tòa nhà ở Mahattan.
03:09
On the left is Manhattan today:
63
189840
3375
Ở bên trái là Mahattan ngày nay:
03:13
blue for housing, red for office buildings, retail.
64
193215
4387
màu xanh là nhà ở, đỏ là văn phòng, điểm bán lẻ
03:17
On the right, we reconfigured it:
65
197602
2599
Bên phải, kết cấu lại nó:
03:20
the office buildings form the base,
66
200201
2317
tòa nhà văn phòng được dựng trên nền móng
03:22
and then rising 75 stories above,
67
202518
3263
sau đó tăng lên 75 tầng.
03:25
are apartments.
68
205781
1379
và các căn hộ.
03:27
There's a street in the air on the 25th level,
69
207160
2976
Một con đường trên không ở tầng thứ 25
03:30
a community street.
70
210136
2014
một con đường chung.
03:32
It's permeable.
71
212150
1609
Có thể qua lại.
03:33
There are gardens and open spaces
72
213759
1953
Có vườn, và khoảng không mở
03:35
for the community,
73
215712
1444
cho cộng đồng
03:37
almost every unit with its own private garden,
74
217156
3209
hầu hết các căn hộ đều có vườn riêng,
03:40
and community space all around.
75
220365
2662
và không gian chung xung quanh.
03:43
And most important, permeable, open.
76
223027
3160
Quan trọng nhất là chúng thông với nhau và không gian mở.
03:46
It does not form a wall or an obstruction in the city,
77
226187
3397
Tòa nhà không tạo ra bức tường hay rào cản trong thành phố
03:49
and light permeates everywhere.
78
229584
2835
và ánh sáng len lỏi khắp nơi.
03:52
And in the last two or three years,
79
232419
1657
Trong 2-3 năm trở lại đây,
03:54
we've actually been, for the first time,
80
234076
2572
lần đầu tiên, chúng tôi thực sự
03:56
realizing the quality of life of Habitat
81
236648
3713
nhận ra giá trị của cuộc sống có Môi trường sống
04:00
in real-life projects across Asia.
82
240361
3707
trong các dự án thực tế khắp châu Á
04:04
This in Qinhuangdao in China:
83
244068
3234
Đây là Tần Hoàng Đảo ở Trung Quốc
04:07
middle-income housing, where there is a bylaw
84
247302
2578
nhà ở cho người thu nhập trung bình, theo quy chế
04:09
that every apartment must receive
85
249880
2707
mỗi căn hộ phải nhận được
04:12
three hours of sunlight.
86
252587
2756
3 giờ chiếu sáng,
04:15
That's measured in the winter solstice.
87
255343
2890
đo đạc trong đông chí.
04:18
And under construction in Singapore,
88
258233
3427
Công trình ở Singapore,
04:21
again middle-income housing, gardens,
89
261660
3222
một lần nữa, nhà ở thu nhập trung bình có vườn,
04:24
community streets and parks and so on and so forth.
90
264882
3866
lối đi chung và công viên v.v.
04:28
And Colombo.
91
268748
2450
Và Colombo.
04:31
And I want to touch on one more issue,
92
271198
2216
Một vấn đề nữa, mà tôi muốn nói đến
04:33
which is the design of the public realm.
93
273414
3685
là thiết kế ở lĩnh vực công.
04:37
A hundred years after we've begun building
94
277099
3594
100 năm sau khi bắt đầu xây dựng
04:40
with tall buildings,
95
280693
1732
những tòa nhà cao tầng,
04:42
we are yet to understand
96
282425
2340
ta vẫn chưa hiểu
04:44
how the tall high-rise building
97
284765
2925
cách biến những tòa nhà chọc trời
04:47
becomes a building block in making a city,
98
287690
2835
thành một phần của việc xây dựng thành phố,
04:50
in creating the public realm.
99
290525
2823
xây dựng khu vực công cộng.
04:53
In Singapore, we had an opportunity:
100
293348
2419
Ở Singapore, chúng tôi đã có cơ hội:
04:55
10 million square feet, extremely high density.
101
295767
3223
10 triệu feet vuông, mật độ cực kỳ cao.
04:58
Taking the concept of outdoor and indoor,
102
298990
4122
Dùng khái niệm về trong nhà và ngoài trời,
05:03
promenades and parks integrated
103
303112
2251
khu vui chơi và công viên tích hợp
05:05
with intense urban life.
104
305363
2182
với cuộc sống đô thị khắc nghiệt.
05:07
So they are outdoor spaces and indoor spaces,
105
307545
3588
Tòa nhà sẽ có không gian trong nhà và ngoài trời,
05:11
and you move from one to the other,
106
311133
1977
và bạn đi từ nơi này đến nơi kia
05:13
and there is contact with nature,
107
313110
2107
tiếp xúc với thiên nhiên
05:15
and most relevantly, at every level of the structure,
108
315217
3971
và quan trọng nhất là, tại bất cứ tầng nào của kết cấu,
05:19
public gardens and open space:
109
319188
2689
công viên công cộng và không gian mở.
05:21
on the roof of the podium,
110
321877
1766
Trên nóc các bục,
05:23
climbing up the towers,
111
323643
1799
phía trên các tòa tháp
05:25
and finally on the roof, the sky park,
112
325442
3938
và cuối cùng là nóc khu công viên trên không,
05:29
two and a half acres, jogging paths, restaurants,
113
329380
3374
2 mẫu rưỡi dành cho lối chạy bộ và nhà hàng
05:32
and the world's longest swimming pool.
114
332754
5355
và hồ bơi dài nhất thế giới.
05:38
And that's all I can tell you in five minutes.
115
338109
2756
Đó là tất cả những gì tôi có thể trình bày trong 5 phút.
05:40
Thank you.
116
340865
1868
Xin cảm ơn.
05:42
(Applause)
117
342733
2697
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7