Are we born to run? | Christopher McDougall

Christopher McDougall: Có phải chúng ta được sinh ra để chạy?

1,974,908 views

2011-02-04 ・ TED


New videos

Are we born to run? | Christopher McDougall

Christopher McDougall: Có phải chúng ta được sinh ra để chạy?

1,974,908 views ・ 2011-02-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Tran Reviewer: Alice Tran
00:15
Running: it's basically just right, left, right, left, yeah?
0
15482
3349
Việc chạy bộ: chỉ đơn giản là rẽ phải, trái, phải, trái -- có phải vậy không?
00:18
I mean, we've been doing it for two million years,
1
18855
2429
Nghĩa là, chúng ta đã làm như vậy trong hai triệu năm,
thật kiêu ngạo khi thừa nhận điều đó
00:21
so it's kind of arrogant to assume that I've got something to say
2
21308
3546
tôi có một vài thứ để nói
00:24
that hasn't been said and performed better a long time ago.
3
24878
3220
những điều chưa được nói ra và thực hiện tốt hơn trước đó.
00:28
But the cool thing about running, as I've discovered,
4
28494
2558
Điều thú vị về chạy bộ, như tôi đã khám phá ra,
đó là có một điều kì lạ xảy ra
00:31
is that something bizarre happens in this activity all the time.
5
31076
3585
trong hoạt động này mọi lúc.
00:34
Case in point: A couple months ago, if you saw the New York City Marathon,
6
34685
3575
Cụ thể là: Một vài tháng trước, nếu bạn đã nhìn thấy tôi ở cuộc thi chạy ma-ra-tông tại thành phố New York,
tôi chắc rằng bạn nhìn thấy một điều
00:38
I guarantee you, you saw something that no one has ever seen before.
7
38284
3588
mà không ai nhận ra trước đó.
00:42
An Ethiopian woman named Derartu Tulu turns up at the starting line.
8
42487
3837
Một phụ nữ người Ethiopia tên là Derartu Tulu
đã bắt đầu tại vạch xuất phát.
Cô ấy 37 tuổi,
00:47
She's 37 years old.
9
47022
1352
00:48
She hasn't won a marathon of any kind in eight years,
10
48398
2686
chưa từng nhận được một giải thưởng chạy ma-ra-tông nào trong vòng 8 năm,
và một vài tháng trước
00:51
and a few months previously,
11
51108
1428
00:52
she had almost died in childbirth.
12
52560
1976
cô ấy gần như chết đi trong khi sinh con.
00:54
Derartu Tulu was ready to hang it up and retire from the sport,
13
54560
3491
Dararty Tulu đã sẵn sàng bỏ cuộc và nghỉ lưu trong lĩnh vực thể thao,
nhưng cô quyết định quyết tâm hết mình
00:58
but she decided she'd go for broke
14
58075
1872
00:59
and try for one last big payday in the marquee event,
15
59971
3788
và cố gắng lần cuối cho ngày cuối cùng
trong vòng loại sự kiện,
01:03
the New York City Marathon.
16
63783
1615
cuộc thi chạy ma-ra-tông tại thành phố New York.
01:05
Except -- bad news for Derartu Tulu -- some other people had the same idea,
17
65422
3714
Ngoại trừ một điều -- tin xấu với Daratu Tulu -- một vài người khác cũng có ý nghĩ tương tự,
bao gồm người đã đạt huy chương vàng Olympic
01:09
including the Olympic gold medalist,
18
69160
1854
và Paula Radcliffe, một "con quỷ",
01:11
and Paula Radcliffe, who is a monster,
19
71038
3098
nữ vận động viên chạy ma-ra-tông nhanh nhất trong lịch sử.
01:14
the fastest woman marathoner in history by far.
20
74160
3572
01:17
Only 10 minutes off the men's world record,
21
77756
2277
Với chỉ 10 phút vượt qua cả kỉ lục của giới vận động viên nam,
Paula Radcliffe thực sự là vô địch.
01:20
Paula Radcliffe is essentially unbeatable.
22
80057
2904
Đó là cuộc thi của cô.
01:23
That's her competition.
23
83603
1533
Khi tiếng súng cất lên, thậm chí không hề tỏ ra thua kém;
01:25
The gun goes off, and -- I mean, she's not even an underdog;
24
85160
2948
cô vượt qua sự thua kém đó.
01:28
she's, like, under the underdogs.
25
88132
1815
01:29
But the under-underdog hangs tough,
26
89971
2045
Những điều đó thật quá khó khăn.
Và 22 dặm trong vòng chạy 26 dặm,
01:32
and 22 miles into a 26-mile race,
27
92040
2811
01:34
there is Derartu Tulu, up there with the lead pack.
28
94875
2896
đó là thành tích của Derartu Tulu
vượt qua cả đối thủ dẫn đầu.
01:38
Now, this is when something really bizarre happens.
29
98564
2691
Ở đây có một điều thực sự kì lạ xảy ra
01:41
Paula Radcliffe, the one person who is sure to snatch the big paycheck
30
101279
3762
Paula Radcliffe, người chắc chắn ẵm khoản tiền thưởng lớn
đã bị thua bởi cánh tay bất lực của Derartu Tulu,
01:45
from Derartu Tulu's under-underdog hands,
31
105065
3071
đột nhiên nắm lấy chân của mình và bị ngã.
01:48
suddenly grabs her leg and starts to fall back.
32
108160
2397
01:50
So we all know what to do in this situation, right?
33
110581
2411
Chúng ta hẳn đều biết phải làm gì trong trường hợp này chứ?
Bạn cho cô ta một cú huých bất chợt vào răng với khuỷu tay của mình
01:53
You give her a quick crack in the teeth with your elbow
34
113016
2686
và cán đích.
01:55
and blaze for the finish line.
35
115726
1499
01:57
Derartu Tulu ruins the script.
36
117549
2190
Derartu Tulu làm hỏng kế hoạch.
01:59
Instead of taking off,
37
119763
1449
Thay vì đi tắt,
02:01
she falls back and she grabs Paula Radcliffe,
38
121236
2249
cô ngã xuống, tóm lấy khuỷu tay Paula Radcliffe,
02:03
and says, "Come on. Come with us. You can do it."
39
123509
2338
và nói,"Thôi nào. Hãy tiếp tục với chúng tôi. Cô có thể làm được mà."
02:05
So Paula Radcliffe, unfortunately, does it.
40
125871
2411
Paula Radcliffe, thật không may, đã đứng dậy được.
Cô vượt lên vị trí dẫn đầu.
02:08
She catches up with the lead pack
41
128306
1613
02:09
and is pushing toward the finish line.
42
129943
1863
và chạy nhanh về vạch đích.
02:11
But then she falls back again.
43
131830
1519
Nhưng cô lại bị ngã lần nữa.
02:13
The second time, Derartu Tulu grabs her and tries to pull her.
44
133373
2992
Và lần thứ hai Derartu Tulu nắm lấy cô và cố gắng kéo cô dậy.
lúc đó Paula Radcliffe đã nói,
02:16
And Paula Radcliffe, at that point, says, "I'm done. Go."
45
136389
2838
"Tôi thua rồi. Hãy chạy tiếp đi."
02:19
So that's a fantastic story, and we all know how it ends.
46
139771
2756
Đó là một câu chuyện thú vị, và tất cả chúng ta đều biết nó kết thúc ra sao.
02:22
She loses the check,
47
142551
1290
Cô ấy mất giải thưởng,
02:23
but she goes home with something bigger and more important.
48
143865
2925
nhưng trở về nhà với một thứ còn lớn lao và quan trọng hơn nhiều.
02:26
Except Derartu Tulu ruins the script again.
49
146814
2496
Ngoại trừ việc Derarty Tulu lại làm hỏng kế hoạch lần nữa.
02:29
Instead of losing, she blazes past the lead pack and wins.
50
149334
3500
Thay vì thua cuộc, cô ấy vượt qua vị trí dẫn đầu và chiến thắng,
02:32
Wins the New York City Marathon,
51
152858
1662
trong cuộc thi chạy ma-ra-tông thành phố New York,
02:34
goes home with a big fat check.
52
154544
1634
trở về nhà với một tờ séc giá trị lớn.
02:36
It's a heartwarming story,
53
156937
1536
Đó là một câu chuyện cảm động,
02:38
but if you drill a little bit deeper,
54
158497
1977
nhưng nếu bạn tìm hiểu sâu hơn một chút,
02:40
you've got to sort of wonder about what exactly was going on there.
55
160498
3408
bạn sẽ phân vân chính xác điều gì đã diễn ra tại đó.
02:43
When you have two outliers in one organism,
56
163930
2135
Khi bạn có hai ngoại lệ trong một sinh vật,
đó không phải là trùng hợp ngẫu nhiên.
02:46
it's not a coincidence.
57
166089
1374
02:47
When you have someone who is more competitive and more compassionate
58
167487
3491
Khi bạn có một người cạnh tranh và khoan dung hơn
bất kì người nào khác trong cuộc thi, đó càng không phải là một sự trùng hợp.
02:51
than anybody else in the race, again, it's not a coincidence.
59
171002
2977
Bạn chỉ cho tôi xem một sinh vật với đôi chân như màng bơi và có mang,
02:54
You show me a creature with webbed feet and gills;
60
174003
2443
02:56
somehow water's involved.
61
176470
1648
nước đóng một vai trò nào đó.
02:58
Someone with that kind of heart, there's some kind of connection there.
62
178142
3382
Một người có trái tim nhân hậu như vậy, khi đó đã có một sự nối kết.
03:01
And the answer to it, I think, can be found
63
181548
2567
Và câu trả lời cho vấn đề này, theo tôi,
có thể được làm sáng tỏ tại Dãy Hẻm Copper tại Mexico,
03:04
down in the Copper Canyons of Mexico,
64
184139
2409
03:06
where there's a reclusive tribe, called the Tarahumara Indians.
65
186572
3877
nơi có một bộ lạc, một bộ tộc ẩn dật,
được gọi là Indians Tarahumara.
03:10
Now, the Tarahumara are remarkable for three things.
66
190473
3559
Người Tarahumara nổi tiếng vì ba điều.
Thứ nhất,
03:14
Number one is:
67
194056
1475
03:15
they have been living essentially unchanged for the past 400 years.
68
195555
4206
cách sống của họ hầu như không thay đổi
trong suốt 400 năm qua.
03:19
When the conquistadors arrived in North America you had two choices:
69
199785
3614
Khi những người đi chinh phụ đặt chân đến Bắc Mĩ, bạn có hai lựa chọn:
hoặc là chống lại và tham gia hoặc là đầu hàng.
03:23
you either fight back and engage or you could take off.
70
203423
2713
Người Maya và người Aztec đã tham gia,
03:26
The Mayans and Aztecs engaged,
71
206160
1858
đó là lí do tại sao
03:28
which is why there are very few Mayans and Aztecs.
72
208042
2446
03:30
The Tarahumara had a different strategy.
73
210512
1985
Người Tarahumara có một chiến thuật khác.
03:32
They took off and hid
74
212521
1864
Họ đã bỏ cuộc và trốn tránh
03:34
in this labyrinthine, networking, spider-webbing system of canyons
75
214409
4855
trong mạng lưới phức tạp này
hệ thống mạng nhện các hẻm núi
được gọi là Dãy Hẻm Copper,
03:39
called the Copper Canyons.
76
219288
1401
03:40
And there they've remained since the 1600s,
77
220713
3423
và họ tồn tại cho đến những năm 1600s --
về cơ bản giống như cách họ đã thường làm.
03:44
essentially the same way they've always been.
78
224160
2603
03:47
The second thing remarkable about the Tarahumara is:
79
227581
3157
Điều thứ hai đáng nói về người Tarahumara
03:50
deep into old age -- 70 to 80 years old --
80
230762
3128
đó là, ở độ tuổi già -- 70 tới 80 --
03:53
these guys aren't running marathons;
81
233914
1977
những người này không phải là vận động viên chạy ma-ra-tông,
03:55
they're running mega-marathons.
82
235915
1847
họ chạy còn hơn cả ma-ra-tông.
03:57
They're not doing 26 miles,
83
237786
1645
Họ không chạy 26 dặm,
03:59
they're doing 100, 150 miles at a time,
84
239455
2622
mà là 100, 150 dặm một lần,
04:02
and apparently without injury, without problems.
85
242101
2469
và hầu như không có thương tích, không có vấn đề gì cả.
04:05
The last thing that's remarkable about the Tarahumara is:
86
245216
2716
Điều cuối cùng đáng nói về người Tarahumara
04:07
all the things we're going to be talking about today,
87
247956
2517
đó là tất cả những gì chúng ta sẽ nói về ngày hôm nay,
tất cả những gì chúng ta đang cố để đạt được
04:10
all the things we're trying to use all of our technology
88
250497
2805
sử dụng công nghệ và sức mạnh trí não để giải quyết--
04:13
and brain power to solve --
89
253326
1338
04:14
things like heart disease and cholesterol and cancer;
90
254688
2550
những thứ như bệnh tim mạch, cholesterol và ung thư,
tội phạm, chiến tranh, bạo lực và bệnh trầm cảm lâm sàng--
04:17
crime, warfare and violence; clinical depression -- all this stuff --
91
257262
3598
người Tarahumara không biết về những điều đó.
04:20
the Tarahumara don't know what you're talking about.
92
260884
2472
Họ được tách khỏi
04:23
They are free from all of these modern ailments.
93
263380
3756
tất cả các chứng bệnh hiện đại.
Vậy đâu là sự kết nối?
04:27
So what's the connection?
94
267988
1229
Chúng ta một lần nữa nói về những kẻ ngoài cuộc.
04:29
Again, we're talking about outliers;
95
269241
1738
Có một vài lí do và ảnh hưởng ở đây.
04:31
there's got to be some kind of cause and effect.
96
271003
2291
Những nhóm các nhà khoa học
04:33
Well, there are teams of scientists at Harvard and the University of Utah
97
273318
3818
tại Harvard và Đại học Utah
đang vắt óc để cố gắng tìm ra
04:37
that are bending their brains and trying to figure out
98
277160
2580
những gì người Tarahumara đã biết.
04:39
what the Tarahumara have known forever.
99
279764
1943
04:41
They're trying to solve those same kinds of mysteries.
100
281731
2664
Họ đang cố gắng lí giải một vài những bí mật.
04:44
And once again, a mystery wrapped inside of a mystery --
101
284419
3423
Và một lần nữa, một bí mật lại được gói gọn trong một bí mật khác--
04:47
perhaps the key to Derartu Tulu and the Tarahumara
102
287866
3119
có lẽ chìa khoá liên kết giữa Derartu Tulu và người Tarahumara
được ẩn trong ba bí mật khác, giống như đây:
04:51
is wrapped in three other mysteries, which go like this:
103
291009
2637
04:53
Three things -- if you have the answer, come up and take the microphone,
104
293670
3409
Ba điều -- nếu bạn có câu trả lời, hãy nói qua mic,
bởi vì không ai khác biết câu trả lời.
04:57
because nobody else knows the answer.
105
297103
1829
Và nếu bạn biết, bạn sẽ thông minh hơn bất kì ai trên Trái Đất này.
04:58
If you know it, you're smarter than anybody on planet Earth.
106
298956
2885
Điều bí ẩn số một:
05:01
Mystery number one is this:
107
301865
1423
Hai triệu năm về trước não người to lên về kích thước.
05:03
Two million years ago, the human brain exploded in size.
108
303312
2754
Người Australopithecus có bộ não nhỏ bằng hạt đậu.
05:06
Australopithecus had a tiny little pea brain.
109
306090
2111
Đột nhiên loài người xuất hiện -- Homo erectus --
05:08
Suddenly humans show up, Homo erectus, big old melon head.
110
308225
3046
cái đầu to bằng quả dưa.
05:11
To have a brain of that size,
111
311295
1523
Để có một bộ não với kích thước đó,
05:12
you need to have a source of condensed caloric energy.
112
312842
3603
bạn cần một nguồn năng lượng calo cô đặc.
05:16
In other words, early humans are eating dead animals --
113
316469
2621
Nói cách khác, loài người xa xưa ăn động vật chết --
không cần phải bàn cãi, đó là thực tế.
05:19
no argument, that's a fact.
114
319114
1332
Duy có một vấn đề đó là,
05:21
The only problem is,
115
321160
1217
05:22
the first edged weapons only appeared about 200,000 years ago.
116
322401
3590
loại vũ khí có viền chỉ mới xuất hiện vào khoảng 200,000 năm trước.
Vậy là theo một cách nào đó trong vòng gần hai triệu năm,
05:26
So somehow, for nearly two million years,
117
326015
2695
05:28
we are killing animals without any weapons.
118
328734
2671
chúng ta giết động vật mà không cần tới bất kì loại vũ khí nào.
05:31
Now, we're not using our strength,
119
331429
1700
Ngày nay chúng ta không sử dụng sức mạnh của mình
05:33
because we are the biggest sissies in the jungle.
120
333153
2358
bởi vì chúng ta là những sinh vật lớn nhất trong sinh giới.
05:35
Every other animal is stronger than we are,
121
335535
2042
tất cả các động vật khác đều mạnh hơn chúng ta.
05:37
they have fangs, they have claws, they have nimbleness, they have speed.
122
337601
3430
Chúng có răng nanh,móng vuốt, sự nhanh nhẹn, tốc độ.
Chúng ta nghĩ rằng Usain Bolt chạy nhanh. Usain Bolt có thể bị đánh bại bởi một con sóc.
05:41
We think Usain Bolt is fast.
123
341055
1371
05:42
Usain Bolt can get his ass kicked by a squirrel.
124
342450
2344
Chúng ta không nhanh.
05:44
We're not fast.
125
344818
1151
05:45
That would be an Olympic event:
126
345993
1491
Đó là một sự kiện Olympic: đánh bại một con sóc.
05:47
turn a squirrel loose, whoever catches it gets a gold medal.
127
347508
2837
Bất kì ai đuổi kịp con sóc sẽ nhận được huy chương vàng.
05:50
(Laughter)
128
350369
1015
Vì thế không vũ khí, không tốc độ, không sức mạnh, không răng nanh, không móng vuốt, không
05:51
So no weapons, no speed, no strength, no fangs, no claws.
129
351408
2718
Chúng ta đang giết các động vật đó như thế nào? Đó là điều bí ẩn thứ nhất.
05:54
How were we killing these animals? Mystery number one.
130
354150
2642
05:56
Mystery number two:
131
356816
1441
Điều bí ẩn thứ hai:
05:58
Women have been in the Olympics for quite some time now,
132
358281
3053
Cho đến nay phụ nữ đã được ghi nhận tại Olympic từ khá lâu rồi,
06:01
but one thing that's remarkable about all women sprinters:
133
361358
2808
nhưng có một điều đáng nói về tất cả các vận động viên chạy nước rút nữ --
họ đều tệ hại kinh khủng.
06:04
they all suck; they're terrible.
134
364190
1755
06:05
There's not a fast woman on the planet and there never has been.
135
365969
3728
Không có một người phụ nữ nhanh nhất hành tinh
và đã không bao giờ có.
06:09
The fastest woman to ever run a mile did it in 4:15.
136
369721
2977
Người phụ nữ nhanh nhất chạy được một dặm trong vòng 4 phút 15 giây.
06:12
I could throw a rock and hit a high-school boy
137
372722
2218
Tôi có thể ném đá và cốc vào đầu một nam sinh trung học
06:14
who can run faster than 4:15.
138
374964
1496
có thể chạy nhanh hơn 4 phút 15 giây.
06:16
For some reason, you guys are just really slow.
139
376484
2191
Vì một vài lí do chúng ta thực ra rất chậm.
06:18
But --
140
378699
1158
(Tiếng cười)
06:19
(Laughter)
141
379881
1059
06:20
But, you get to the marathon we were just talking about --
142
380964
2746
Những khi tham gia chạy ma-ra-tông chúng ta chỉ nói về --
06:23
you've only been allowed to run the marathon for 20 years,
143
383734
2778
việc bạn đã được phép chạy ma-ra-tông trong 20 năm.
Bởi vì, trước những năm 1980,
06:26
because prior to the 1980s, medical science said
144
386536
2271
ngành khoa học y tế đã chỉ ra rằng nếu một phụ nữ cố chạy 26 dặm --
06:28
if a woman tried to run 26 miles -- does anyone know what would happen
145
388831
3364
có ai biết rằng điều gì sẽ xảy ra nếu bạn chạy được 26 dặm,
06:32
if you tried to run 26 miles?
146
392219
1433
và tại sao bạn bị cấm chạy ma-ra-tông trước những năm 1980?
06:33
Why you were banned from the marathon before the 1980s?
147
393676
2616
06:36
Audience Member: Her uterus would be torn.
148
396316
2086
(Tiếng của khán giả: Tử cung của cô ấy sẽ bị rách.) Tử cung của cô ấy sẽ bị rách.
06:38
Christopher McDougall: Her uterus would be torn, yes.
149
398426
2528
Vâng. Bạn sẽ bị rách các cơ quan nội tạng.
06:40
Torn reproductive organs.
150
400978
1240
Tử cung sẽ bị bong ra, nghĩa đen là rơi ra khỏi cơ thể.
06:42
The uterus would literally fall out of the body.
151
402242
2259
06:44
(Laughter)
152
404525
1021
Tôi đã tham gia rất nhiều cuộc chạy ma-ra-tông
06:45
Now, I've been to a lot of marathons,
153
405570
1819
và chưa thấy điều gì như vậy cả.
06:47
and I've yet to see any ...
154
407413
1641
(Tiếng cười)
06:49
(Laughter)
155
409078
2909
Vậy là phụ nữ đã được phép tham gia chạy ma-ra-tông được 20 năm.
06:52
So it's only been 20 years
156
412011
1367
06:53
that women have been allowed to run the marathon.
157
413402
2379
Trong khúc cua ngắn như vậy,
06:55
In that very short learning curve, you've gone from broken organs
158
415805
4021
các bạn đã tránh khỏi việc bị rách nội tạng
06:59
up to the fact that you're only 10 minutes off the male world record.
159
419850
3801
dẫn đến thực tế là bạn chỉ kém có 10 phút
trong kỉ lục nam thế giới.
07:03
Then you go beyond 26 miles, into the distance
160
423675
2305
Bạn vượt qua giới hạn 26 dặm,
đạt tới một khoảng cách mà khoa học y tế đã chứng minh rằng nó nguy hiểm tới con người --
07:06
that medical science also told us would be fatal to humans --
161
426004
2933
07:08
remember Pheidippides died when he ran 26 miles --
162
428961
2366
hãy nhớ rằng Pheidippdies đã chết khi anh chạy được 26 dặm --
bạn đạt tới 50 và 100 dặm,
07:11
you get to 50 and 100 miles, and suddenly, it's a different game.
163
431351
3268
và đột nhiên đó lại là một trò chơi khác.
07:14
You take a runner like Ann Trason or Nikki Kimball or Jenn Shelton,
164
434643
3243
Bạn có thể hình dung Ann Trason, hay Nikki Kimball, hay Jenn Shelton,
07:17
put them in a race of 50 or 100 miles against anybody in the world,
165
437910
3427
bạn đặt họ vào một cuộc thi chạy 50 hay 100 dặm chống lại bất kì ai trên thế giới
và đó là một cái tung đồng xu xem ai sẽ thắng.
07:21
and it's a coin toss who's going to win.
166
441361
1977
Tôi sẽ đưa ra một ví dụ.
07:23
I'll give you an example.
167
443362
1346
07:24
A couple years ago, Emily Baer signed up for a race
168
444732
2515
Một vài năm trước, Emily Baer đăng kí tham gia một cuộc thi chạy
được gọi là Hardrock 100,
07:27
called the Hardrock 100,
169
447271
1690
07:28
which tells you all you need to know about the race.
170
448985
2562
nói cho bạn tất cả những gì bạn cần biết về cuộc thi.
07:31
They give you 48 hours to finish this race.
171
451571
2039
Họ cho bạn 48 giờ đồng hồ để hoàn thành phần thi.
07:33
Well, Emily Baer -- 500 runners --
172
453634
1905
Emily Baer -- 500 vận động viên chạy --
07:35
she finishes in eighth place, in the top 10,
173
455563
2347
đã ở vị trí thứ 8 trong top 10,
07:37
even though she stopped at all the aid stations
174
457934
2254
ngay cả khi cô dừng lại ở tất cả các trạm y tế.
để cho con bú trong quá trình thi --
07:40
to breastfeed her baby during the race.
175
460212
1895
07:42
(Laughter)
176
462131
1014
và tuy vậy, cô đã vượt qua 492 người.
07:43
And yet, she beat 492 other people.
177
463169
1698
Điều bí ẩn cuối cùng: Vì thế tại sao phụ nữ lại mạnh mẽ hơn
07:45
The last mystery:
178
465391
1157
07:46
Why is it that women get stronger as distances get longer?
179
466572
2784
khi mà con đường chạy dài hơn?
Điều bí ẩn thứ ba là:
07:49
The third mystery is this:
180
469380
1336
07:50
At the University of Utah, they started tracking finishing times
181
470740
3468
Ở trường Đại học Utah, họ bắt đầu bấm giờ
cho những người tham gia chạy ma-ra-tông.
07:54
for people running the marathon.
182
474232
1660
07:55
What they found is that if you start running the marathon at age 19,
183
475916
3807
Và những gì họ nhận ra
đó là, nếu bạn bắt đầu chạy ma-ra-tông khi 19 tuổi,
07:59
you'll get progressively faster, year by year,
184
479747
2253
hàng năm bạn sẽ càng ngày càng chạy nhanh hơn
cho đến khi bạn đạt tới tuổi 27.
08:02
until you reach your peak at age 27.
185
482024
1977
Và sau đó, bạn ngã quỵ
08:04
And then after that, you succumb to the rigors of time.
186
484025
3976
trước sự khắc nghiệt của thời gian.
Bạn trở nên càng ngày càng chậm đi,
08:08
And you'll get slower and slower,
187
488025
1592
08:09
until eventually you're back to running the same speed you were at age 19.
188
489641
3589
cho đến khi bạn quay lại chạy với tốc độ khi còn 19 tuổi.
Khoảng 7 năm, tám năm để đạt được đỉnh cao,
08:13
So about seven, eight years to reach your peak,
189
493254
2241
và rồi bạn trượt khỏi đỉnh cao đó,
08:15
and then gradually you fall off your peak,
190
495519
2076
cho tới khi quay về vị trí ban đầu.
08:17
until you go back to the starting point.
191
497619
2278
08:19
You'd think it might take eight years to go back to the same speed,
192
499921
3220
Bạn nghĩ rằng sẽ mất tám năm đề quay lại tốc độ ban đầu,
có lẽ là 10 năm -- không, là 45 năm.
08:23
maybe 10 years -- no, it's 45 years.
193
503165
2732
08:25
64-year-old men and women
194
505921
1977
những người đàn ông và phụ nữ 60 tuổi
08:27
are running as fast as they were at age 19.
195
507922
3039
chạy như khi họ 19 tuổi.
08:30
Now, I defy you to come up with any other physical activity --
196
510985
2988
Bây giờ tôi sẽ thách thức bạn với bất kì hoạt động thể lực khác --
08:33
and please don't say golf -- something that's actually hard --
197
513997
2962
và làm ơn đừng nói là golf -- thứ nào đó mà thực sự nặng nhọc --
08:36
(Laughter)
198
516983
1048
nơi các lão khoa đang tiến hành
08:38
where geriatrics are performing as well as they did as teenagers.
199
518055
4547
cũng như họ làm như những thiếu niên.
08:42
So you have these three mysteries.
200
522626
1800
Giờ bạn có ba bí mật.
08:44
Is there one piece in the puzzle which might wrap all these things up?
201
524921
3977
Liệu có một mảnh trong bức tranh xếp hình đó
có thể gói gọn tất cả những thứ này lại không?
Bạn phải luôn cẩn thận
08:49
You've got to be careful anytime someone looks back in prehistory
202
529201
3088
phòng việc ai đó lật lại lịch sử và cố gắng đưa cho bạn câu trả lời toàn cầu,
08:52
and tries to give you a global answer because,
203
532313
2306
bởi vì, ở tiền lịch sử,
08:54
it being prehistory, you can say whatever the hell you want
204
534643
2787
bạn có thể nói bất cứ cái quái gì bạn muốn và đi xa khỏi nó.
08:57
and get away with it.
205
537454
1159
Nhưng tôi sẽ nói cho bạn điều này:
08:58
But I'll submit this to you:
206
538637
1366
Nếu bạn đặt một mảnh ghép vào giữa trò chơi ghép hình này,
09:00
If you put one piece in the middle of this jigsaw puzzle,
207
540027
2701
lập tức tất cả sẽ tạo thành một bức tranh hoàn chỉnh.
09:02
suddenly it all starts to form a coherent picture.
208
542752
2378
Nếu bạn băn khoăn, thế tại sao người Tarahumara không đánh nhau
09:05
If you're wondering why the Tarahumara don't fight
209
545154
2388
và không chết vì bệnh tim mạch,
09:07
and don't die of heart disease,
210
547566
1524
tại sao một người phụ nữ Ê-ti-ô-pi-a nghèo tên là Derartu Tulu
09:09
why a poor Ethiopian woman named Derartu Tulu
211
549114
2760
09:11
can be the most compassionate and yet the most competitive,
212
551898
2829
có thể khoan dung và có tính cạnh tranh cao,
09:14
and why we somehow were able to find food without weapons,
213
554751
3823
và tại sao theo một cách nào đó chúng ta có thể
tìm thức ăn không cần đến vũ khí,
09:18
perhaps it's because humans,
214
558598
1977
có lẽ đó chỉ bởi loài người,
09:20
as much as we like to think of ourselves as masters of the universe,
215
560599
3222
cũng như chúng ta nghĩ bản thân mình như là bá chủ của vũ trụ này,
09:23
actually evolved as nothing more than a pack of hunting dogs.
216
563845
3418
thực sự chẳng có phát triển gì nhiều hơn
một đàn chó săn.
09:27
Maybe we evolved as a hunting pack animal.
217
567668
3454
Có thể chúng ta tiến hoá
như một bầy động vật đi săn.
09:31
Because the one advantage we have in the wilderness --
218
571493
2576
Bởi vì một ưu điểm chúng ta có trong tự nhiên --
một lần nữa, đó không phải là răng nanh, móng vuốt hay tốc độ --
09:34
again, it's not our fangs, our claws or our speed --
219
574093
2456
thứ duy nhất chúng ta thực sự, thực sự giỏi đó là mồ hôi.
09:36
the only thing we do really well is sweat.
220
576573
2325
09:38
We're really good at being sweaty and smelly.
221
578922
2778
Chúng ta thực sự giỏi trong việc có mồ hôi và mùi vị.
09:41
Better than any other mammal on Earth, we can sweat really well.
222
581724
3238
Tốt hơn bất cứ loài động vật có vú nào trên Trái Đất, chúng ta có thể tiết mồ hôi rất tốt.
09:44
But the advantage of that little bit of social discomfort
223
584986
3864
Nhưng ưu điểm đó
chỉ đem lại một chút khó chịu về cộng đồng
09:48
is the fact that, when it comes to running under hot heat for long distances,
224
588874
5107
đó là trên thực tế, khi tiến hành chạy
dưới điều kiện nắng nóng trong một quãng đường dài,
chúng ta là vô địch, chúng ta giỏi nhất trên hành tinh.
09:54
we're superb -- the best on the planet.
225
594005
2244
09:56
You take a horse on a hot day,
226
596273
2085
Bạn cưỡi ngựa trong một ngày nắng nóng,
09:58
and after about five or six miles, that horse has a choice:
227
598382
2888
và sau năm hay sáu dặm, con ngựa đó có lựa chọn.
Hoặc là tiếp tục thở, hoặc là đi vào chỗ mát để nghỉ ngơi,
10:01
it's either going to breathe or it's going to cool off.
228
601294
2653
10:03
But it ain't doing both. We can.
229
603971
1578
nhưng nó không thể làm cả hai việc -- còn chúng ta có thể.
10:05
So what if we evolved as hunting pack animals?
230
605938
2977
Vậy điều gì xảy ra nếu chúng ta tiến hoá như những loài động vật đi săn?
10:08
What if the only natural advantage we had in the world
231
608939
3625
Điều gì sẽ đến nếu chúng ta chỉ có mỗi một ưu điểm tự nhiên trên thế giới
10:12
was the fact that we could get together as a group,
232
612588
2397
đó là thực tế chúng ta không thể tụ tập thành một nhóm,
đi ra ngoài kia Savannah Châu Phi, bắt một con linh dương
10:15
go out there on that African savanna, pick out an antelope,
233
615009
2988
và đi chơi theo bầy đàn, chạy cho đến chết?
10:18
go out as a pack, and run that thing to death?
234
618021
2509
Đó là tất cả những gì chúng ta có thể làm;
10:21
That's all we could do.
235
621276
1456
10:22
We could run really far on a hot day.
236
622756
1977
chúng ta có thể chạy khá xa trong một ngày nắng nóng.
10:24
Well, if that's true, a couple other things had to be true as well.
237
624757
3200
Vậy nếu đó là sự thật, một vài thứ khác cũng đã có thể đúng.
10:27
The key to being part of a hunting pack is the word "pack."
238
627981
2829
Chìa khoá cho việc trở thành một phần của đàn đi săn đó là từ "bầy đàn."
10:30
If you go out by yourself and try to chase an antelope,
239
630834
2608
Nếu bạn đi một mình, và cố gắng rượt theo một con linh dương,
Tôi cá rằng sẽ có hai xác chết ở Savannah
10:33
I guarantee there will be two cadavers out in the savanna.
240
633466
2857
Bạn cần một bầy đàn để hỗ trợ lẫn nhau.
10:36
You need a pack to pull together.
241
636347
1643
Bạn cần những người 64, 65 tuổi.
10:38
You need to have those 64- and 65-year-olds
242
638014
2228
những người đã từng làm việc này trong một thời gian dài
10:40
who have been doing this for a long time
243
640266
1979
để biết bạn thực sự tóm được con linh dương nào.
10:42
to understand which antelope you're trying to catch.
244
642269
2492
Bầy đàn bùng nổ và tập hợp nhau lại một lần nữa.
10:44
The herd explodes and it gathers back again.
245
644785
2101
10:46
Those expert trackers have to be part of the pack.
246
646910
2368
Các nhà theo dõi xuất sắc là một phần của đàn.
Họ không thể đứng sau cáchd dó 10 dặm.
10:49
They can't be 10 miles behind.
247
649302
1464
10:50
You need the women and the adolescents there,
248
650790
2184
Bạn cần có phụ nữ và thanh thiếu niên
10:52
because the two times in your life you most benefit from animal protein
249
652998
3392
vì bạn được lợi hai lần trong đời từ prôtêin động vật
đó là khi bạn là một bà mẹ cho con bú và một thiếu niên đang lớn.
10:56
is when you're a nursing mother and a developing adolescent.
250
656414
2871
Chẳng có nghĩa gì khi để con linh dương kia chết
10:59
It makes no sense to have the antelope over there, dead,
251
659309
2650
và tộc người muốn ăn nó cách đó 50 dặm.
11:01
and the people who want to eat it 50 miles away.
252
661983
2253
Họ cần phải thuộc một bầy đàn.
11:04
They need to be part of the pack.
253
664260
1583
Bạn cần có những học sinh 27 tuổi này ở đỉnh cao sức mạnh của họ
11:05
You need those 27-year-old studs at the peak of their powers
254
665867
2837
sẵn sàng giết mồi,
11:08
ready to drop the kill,
255
668728
1156
và bạn cần có thanh niên
11:09
and you need those teenagers who are learning the whole thing involved.
256
669908
3431
những người học tất cả những thứ có liên quan.
Đàn sẽ ở bên cạnh nhau.
11:13
The pack stays together.
257
673363
1156
11:14
Another thing that has to be true: this pack cannot be materialistic.
258
674543
3356
Một điều nữa khá đúng: bầy đàn này không thể quá thực tế.
11:17
You can't be hauling all your crap around, trying to chase the antelope.
259
677923
3429
Bạn không thế theo tất cả các khúc cua xung quanh, cố gắng săn con linh dương.
Bạn không thể là một bầy đầy giận dữ. Bạn không thể mang thù hận.
11:21
You can't be a pissed-off pack.
260
681376
1486
11:22
You can't be bearing grudges, like, "I'm not chasing that guy's antelope.
261
682886
3439
Giống như là, "Tôi đang không săn con linh dương của anh kia.
Anh ấy giận tôi. Hãy để anh ấy săn con linh dương của mình."
11:26
He pissed me off. Let him go chase his own antelope."
262
686349
2522
Bầy đàn phải có khả năng tự xoa dịu,
11:28
The pack has got to be able to swallow its ego,
263
688895
2241
hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau.
11:31
be cooperative, and pull together.
264
691160
1778
Những gì bạn phải hứng chịu, nói cách khác,
11:33
What you end up with, in other words,
265
693279
2628
11:35
is a culture remarkably similar to the Tarahumara,
266
695931
3773
là khá giống nhau
như người Tarahumara --
11:39
a tribe that has remained unchanged since the Stone Age.
267
699728
3579
một bộ lạc không hề thay đổi
từ thời Đồ Đá.
11:43
It's a really compelling argument
268
703944
1627
Đó thực sự là một cuộc tranh luận quyết liệt
11:45
that maybe the Tarahumara are doing exactly what all of us had done
269
705595
3648
rằng có thể người Tarahumara đang làm
đúng như những gì tất cả chúng ta đã làm trong hai triệu năm.
11:49
for two million years,
270
709267
1158
11:50
that it's us in modern times who have sort of gone off the path.
271
710449
3044
Đó là chúng ta trong thời hiện đại với những người đi chệch hướng.
11:53
You know, we look at running as this kind of alien, foreign thing,
272
713517
3281
Chúng ta xem việc chạy nhnw là một thứ ngoại lai,
11:56
this punishment you've got to do because you ate pizza the night before.
273
716822
3469
sự trừng phạt bạn đang phải gánh chịu là bạn ăn pizza vào tối hôm trước.
Nhưng có thể đó là thứ hoàn toàn khác.
12:00
But maybe it's something different.
274
720315
1692
Chúng ta có thể là những người lấy đi ưu điểm này của mình
12:02
Maybe we're the ones who have taken this natural advantage we had
275
722031
3097
và phá hỏng nó.
12:05
and we spoiled it.
276
725152
1328
Phá hỏng như thế nào? Chúng ta đã phá hỏng một thứ gì đó ra sao?
12:07
How do we spoil it? Well, how do we spoil anything?
277
727064
2544
12:09
We try to cash in on it. Right?
278
729632
1564
Chúng ta cố gắng quy nó ra tiền mặt.
12:11
We try to can it and package it and make it "better"
279
731220
2766
Cố gắng cân nó, đóng gói và làm cho no trở nên tốt đẹp hơn
và bán nó cho mọi người.
12:14
and then sell it to people.
280
734010
1389
12:15
And then what happened was, we started creating
281
735423
2494
Và điều xảy ra là chúng ta đang bắt đầu tạo ra
12:17
these fancy cushioned things which can make running "better,"
282
737941
3434
những thứ êm ái lạ mắt này,
chúng giúp việc chạy tốt hơn, được gọi là giầy chạy.
12:21
called running shoes.
283
741399
1416
12:22
The reason I get personally pissed-off about running shoes
284
742839
2932
Lý do cá nhân tôi ghét giày chạy
12:25
is because I bought a million of them and I kept getting hurt.
285
745795
2977
là bởi vì tôi đã mua một triệu đôi giày và tôi liên tục bị đau.
12:28
And I think if anybody in here runs --
286
748796
1977
Tôi nghĩ rằng, nếu ai đó ở đây chạy --
12:30
I just had a conversation with Carol.
287
750797
1780
tôi có một cuộc trò chuyện với Carol;
12:32
We talked for two minutes backstage, and she talked about plantar fasciitis.
288
752601
3631
chúng tôi nói trong hậu trường khoảng 2 phút, và cô ấy nói về chấn thương chân.
Bạn hãy nói với một vận động viên chạy, tôi đảm bảo, trong vòng 30 giây,
12:36
You talk to a runner, I guarantee within 30 seconds,
289
756256
2551
12:38
the conversation turns to injury.
290
758831
1629
cuộc nói chuyện biến thành chấn thương.
12:40
So if humans evolved as runners, if that's our one natural advantage,
291
760484
3287
Vậy nếu con người tiến hoá thành vận động viên chạy, nếu đó là một lợi thế của chúng ta,
12:43
then why are we so bad at it?
292
763795
1473
vậy thì tại sao chúng ta lại kém như vậy? Tại sao chúng ta liên tục bị chấn thương?
12:45
Why do we keep getting hurt?
293
765292
1611
12:46
A curious thing about running and running injuries
294
766927
2372
Điều gây tò mò về việc chạy và chấn thương trong khi chạy
đó là chấn thương trong khi chạy là mới mẻ trong thời đại của chúng ta.
12:49
is that the running injury is new to our time.
295
769323
2488
12:51
If you read folklore and mythology,
296
771835
1824
Nếu bạn đọc văn học dân gian và thần thoại,
12:53
any kind of myths, any kind of tall tales,
297
773683
2001
bất kì bí ấn nào, bất kì loại truyện nào,
12:55
running is always associated with freedom and vitality
298
775708
3608
việc chạy thường có liên quan
đến sự tự do, sự sống, sức trẻ và sức sống vĩnh cửu.
12:59
and youthfulness and eternal vigor.
299
779340
1796
Chỉ trong thời đại của chúng ta
13:01
It's only in our lifetime that running has become associated
300
781160
2894
việc chạy mới trở nên gắn với sự sợ hãi và đau đớn.
13:04
with fear and pain.
301
784078
1155
Geronimo đã từng nói
13:05
Geronimo used to say, "My only friends are my legs. I only trust my legs."
302
785257
4111
"Những người bạn duy nhất của tôi là đôi chân. Tôi chỉ tin đôi chân của mình."
13:09
That's because an Apache triathlon used to be you'd run 50 miles
303
789392
3619
Đó là bởi vì một vận động viên ba môn thể thao phối hợp người Apache
đã nói bạn chạy 50 dặm vượt qua sa mạc,
13:13
across the desert,
304
793035
1151
tham gia chiến đấu tay không, bắt trộm một đàn ngựa
13:14
engage in hand-to-hand combat, steal a bunch of horses,
305
794210
2612
để lấy da mang về nhà.
13:16
and slap leather for home.
306
796846
1330
Geronimo không bao giờ nói, "À, bạn biết đấy,
13:18
Geronimo was never saying, "You know something, my Achilles -- I'm tapering.
307
798200
3725
gót chân Asin của tôi -- tôi nói nhỏ nhẹ. Tôi cần phải vượt qua tuần này,"
13:21
I've got to take this week off."
308
801949
1560
hoặc "Tôi cần qua đào tạo.
13:23
Or, "I need to cross-train. I didn't do yoga. I'm not ready."
309
803533
3017
Tôi không tập yoga. Tôi chưa sẵn sàng."
13:26
(Laughter)
310
806574
1403
Con người luôn chạy và chạy.
13:28
Humans ran and ran all the time.
311
808001
1825
13:29
We are here today. We have our digital technology.
312
809850
2497
Chúng ta ở đây ngày hôm nay. Chúng ta có công nghệ số.
Tất cả các ngành khoa học được rút ra từ thực tế
13:32
All of our science comes from the fact
313
812371
1911
rằng tổ tiên chúng ta có thể
13:34
that our ancestors were able to do something extraordinary every day,
314
814306
3830
làm những điều phi thường hàng ngày,
chỉ dựa trên đôi chân trần
13:38
which was just rely on their naked feet and legs
315
818160
2429
chạy những quãng xa.
13:40
to run long distances.
316
820613
1446
Vậy làm thế nào chúng ta có thể quay lại thời kì đó lần nữa?
13:42
So how do we get back to that again?
317
822083
1799
13:43
Well, I would submit to you the first thing is:
318
823906
2212
Tôi sẽ đưa cho bạn điều đầu tiên, đó là
hãy tránh khỏi một thứ đóng gói, bán hàng, tiếp thị.
13:46
get rid of all packaging, all the sales, all the marketing.
319
826142
2825
13:48
Get rid of all the stinking running shoes.
320
828991
2072
Tránh khỏi tất cả những đôi giày chạy bốc mùi.
Ngừng việc tập trung vào các cuộc thi chạy ma-ra-tông,
13:51
Stop focusing on urban marathons,
321
831087
1953
mà nếu bạn chạy trong bốn giờ, mẹ kiếp.
13:53
which, if you do four hours, you suck,
322
833064
2796
13:55
and if you do 3:59:59, you're awesome,
323
835884
1953
Nếu là trong vòng 13.59.59 phút, bạn thật tuyệt vời
13:57
because you qualified for another race.
324
837861
2179
vì bạn đủ tiêu chuẩn cho một cuộc chạy khác.
Chúng ta cần lấy lại cảm giác khôi hài và vui sướng
14:00
We need to get back to that sense of playfulness and joyfulness
325
840160
3000
tôi nói rằng, sự trần trụi
14:03
and, I would say, nakedness,
326
843184
2870
đã làm cho người Tarahumara
14:06
that has made the Tarahumara
327
846078
1902
trở thành nền văn hoá khoẻ mạnh và thanh bình nhất trong thời đại chúng ta.
14:08
one of the healthiest and serene cultures in our time.
328
848004
2579
Vậy đâu là lợi ích? Vậy thì đã sao?
14:11
So what's the benefit? So what?
329
851384
1621
Có phải bạn đã đốt cháy Haagen-Dazs vào đêm hôm trước?
14:13
So you burn off the Häagen-Dazs from the night before.
330
853029
2869
14:15
But maybe there's another benefit there as well.
331
855922
2422
Nhưng có lẽ cũng có một lợi ích khác.
14:18
Without getting too extreme about this,
332
858368
3133
Không cần phải bàn quá sâu về vấn đề này,
14:21
imagine a world where everybody could go out the door
333
861525
4611
hãy tưởng tượng một thế giới
nơi tất cả mọi người có thể
và phá triển bằng bài tập này
14:26
and engage in the kind of exercise
334
866160
1976
làm cho họ cảm thấy thoải mái hơn, thanh bình hơn,
14:28
that's going to make them more relaxed, more serene,
335
868160
2976
khoẻ mạnh hơn,
14:31
more healthy,
336
871160
1305
14:32
burn off stress --
337
872489
1312
tránh khỏi stress --
14:33
where you don't come back into your office a raging maniac anymore,
338
873825
3189
nơi bạn không cần phải quay lại văn phòng như một thằng điên nữa,
nơi bạn không phải trở về nhà với bao lo toan đặt lên đầu nữa.
14:37
or go home with a lot of stress on top of you again.
339
877038
2484
Có lẽ có một thứ gì đó trong chúng ta ngày nay
14:39
Maybe there's something between what we are today
340
879546
2331
14:41
and what the Tarahumara have always been.
341
881901
2508
và đó là những gì người Tarahumara luôn có.
14:44
I don't say let's go back to the Copper Canyons
342
884433
2229
Tôi không nói rằng chúng ta quay lại Hẻm Copper
14:46
and live on corn and maize, which is the Tarahumara's preferred diet,
343
886686
3385
để sống bằng ngô, chế độ ăn uống của người Tarahumara,
nhưng có một điều ở trong đó.
14:50
but maybe there's somewhere in between.
344
890095
2080
Và nếu chúng ta tìm ra nó,
14:52
And if we find that thing,
345
892199
1667
14:53
maybe there is a big fat Nobel Prize out there.
346
893890
2580
sẽ có một giải Nobel cỡ bự trao cho bạn.
14:56
Because if somebody could find a way to restore that natural ability
347
896494
4887
Vì nếu một ai đó có thể tìm ra cách
phục hồi bản năng tự nhiên
15:01
that we all enjoyed for most of our existence
348
901405
2172
điều mà chúng ta đã hưởng thụ trong suốt quãng thời gian tồn tại của mình,
15:03
up until the 1970s or so,
349
903601
1571
chúng ta hưởng thụ nó cho đến những năm 1970 hoặc tương tự như vậy,
15:05
the benefits -- social and physical and political and mental --
350
905196
5391
những lợi ích đó, xã hội và thể chất
chính trị và đầu óc,
15:10
could be astounding.
351
910611
1273
sẽ là đáng kinh ngạc.
15:11
What I've been seeing today is there is a growing subculture
352
911908
4069
Vậy những gì tôi đã nhìn thấy ngày hôm nay là những gì của một tiểu văn hoá đang phát triển
gồm những vận động viên chạy chân trần, mọi người tháo bỏ giày.
15:16
of barefoot runners, people who've gotten rid of their shoes.
353
916001
2919
15:18
And what they have found uniformly is,
354
918944
1886
Và những gì họ cùng nhận ra là
15:20
you get rid of the shoes, you get rid of the stress,
355
920854
2527
bạn bỏ giày, bạn thoát khỏi stress,
15:23
you get rid of the injuries and the ailments.
356
923405
2468
bạn thoát khỏi những chấn thương và bệnh tật.
15:25
And what you find is something the Tarahumara have known
357
925897
2790
Và điều bạn tìm ra là có một thứ
mà người Tarahumara đã biết trong suốt một thời gian dài,
15:28
for a very long time:
358
928711
1165
15:29
that this can be a whole lot of fun.
359
929900
1762
điều khá thú vị.
15:31
I've experienced it personally myself.
360
931686
1827
Tôi đã tự mình trải nghiệm điều đó.
15:33
I was injured all my life; then in my early 40s, I got rid of my shoes
361
933537
3356
Tôi làm tổn thương cả đời bình, và khi gần đạt ngưỡng tuổi 40 tôi tháo bỏ những đôi giày
15:36
and my running ailments have gone away, too.
362
936917
2219
và bệnh tật của tôi cũng không còn nữa.
Hi vọng đó là những gì chúng ta có thể được lợi.
15:39
So hopefully it's something we can all benefit from.
363
939160
2558
Tôi rất cảm khích các bạn vì đã nghe hết câu chuyện này. càm ơn các bạn râaat nhiều.
15:41
I appreciate your listening to this story.
364
941742
2042
15:43
Thanks very much.
365
943808
1151
(Tiếng vỗ tay)
15:44
(Applause)
366
944983
1991
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7