Tim Leberecht: 3 ways to (usefully) lose control of your brand

Tim Leberecht: 3 bước (hữu dụng) để mất quyền kiểm soát thương hiệu

95,569 views

2012-10-08 ・ TED


New videos

Tim Leberecht: 3 ways to (usefully) lose control of your brand

Tim Leberecht: 3 bước (hữu dụng) để mất quyền kiểm soát thương hiệu

95,569 views ・ 2012-10-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: nguyen nhung Reviewer: Trinh Brunch
00:15
Companies are losing control.
1
15902
3160
Các công ty đang mất quyền kiểm soát
00:19
What happens on Wall Street
2
19062
1605
Những chuyện xảy ra ở Wall Street
00:20
no longer stays on Wall Street.
3
20667
2331
đã không còn nằm trong quyền kiểm soát của Wall Street nữa.
00:22
What happens in Vegas ends up on YouTube. (Laughter)
4
22998
3886
Chuyện xảy ra ở Vegas rốt cuộc sẽ kết thúc trên YouTube. (Cười rộ)
00:26
Reputations are volatile. Loyalties are fickle.
5
26884
4216
Dang tiếng và uy tín của các công ty dễ bay mất. Lòng trung thành thì không kiên định.
00:31
Management teams seem increasingly
6
31100
2576
Đội ngũ quản lý dường như
00:33
disconnected from their staff. (Laughter)
7
33676
3024
ngày càng mất liên kết với nhân viên của của mình. (Cười rộ)
00:36
A recent survey said that 27 percent of bosses believe
8
36700
3525
Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy 27 phần trăm các ông chủ cho rằng
00:40
their employees are inspired by their firm.
9
40225
2644
nhân viên của họ được truyền cảm hứng làm việc từ công ty của mình.
00:42
However, in the same survey, only four percent
10
42869
2147
Tuy nhiên, cũng cuộc khảo sát ấy, chỉ 4 phần trăm nhân viên của họ
00:45
of employees agreed.
11
45016
2443
đồng ý với quan điểm trên.
00:47
Companies are losing control
12
47459
2050
Các công ty đang đánh mất quyền kiểm soát đối với
00:49
of their customers and their employees.
13
49509
3642
khách hàng và đội ngũ nhân viên của họ.
00:53
But are they really?
14
53151
2250
Nhưng thực sự có phải như vậy không?
00:55
I'm a marketer, and as a marketer, I know
15
55401
3297
Tôi là một người nghiên cứu thị trường và với tư cách là một nhà nghiên cứu thị trường, tôi biết rằng
00:58
that I've never really been in control.
16
58698
3027
thực sự tôi chưa bao giờ nắm quyền kiểm soát.
01:01
Your brand is what other people say about you
17
61725
2643
Ngạn ngữ có câu: "Thương hiệu của bạn là những gì người khác nói về bạn
01:04
when you're not in the room, the saying goes.
18
64368
3195
khi bạn không ở trong phòng".
01:07
Hyperconnectivity and transparency allow companies
19
67563
4131
Tính siêu kết nối và sự minh bạch cho phép các công ty
01:11
to be in that room now, 24/7.
20
71694
2881
có mặt trong căn phòng đó 24/7.
01:14
They can listen and join the conversation.
21
74575
2475
Họ có thể nghe và tham gia các cuộc hội thoại.
01:17
In fact, they have more control over the loss of control
22
77050
3200
Trên thực tế, hơn bao giờ hết, họ kiểm soát được nhiều hơn
01:20
than ever before.
23
80250
2390
so với việc đánh mất quyền kiểm soát.
01:22
They can design for it. But how?
24
82640
3050
Họ có thể làm được việc này. Nhưng làm ra sao?
01:25
First of all, they can give employees and customers more control.
25
85690
3566
Trước hết, họ có thể trao quyền kiểm soát nhiều hơn cho nhân viên và khách hàng của mình.
01:29
They can collaborate with them on the creation of ideas,
26
89256
3396
Họ có thể hợp tác với nhân viên và khách hàng trong việc sáng tạo các ý tưởng,
01:32
knowledge, content, designs and product.
27
92652
3378
kiến thức, nội dung, hình thức và sản phẩm.
01:36
They can give them more control over pricing,
28
96030
2448
Họ có thể trao quyền kiểm soát cho nhân viên và khách hàng bằng việc định giá nữa,
01:38
which is what the band Radiohead did
29
98478
1960
đấy là điều mà ban nhạc Radiohead đã làm
01:40
with its pay-as-you-like online release of its album
30
100438
3074
khi phát hành trực tuyến album "In Rainbows" với chức năng mua-với-giá-bạn-thích.
01:43
"In Rainbows." Buyers could determine the price,
31
103512
2948
Người mua có thể tự định giá,
01:46
but the offer was exclusive, and only stood for a limited period of time.
32
106460
4850
nhưng chỉ áp dụng riêng biệt, và chỉ tồn tại trong một thời gian hạn chế.
01:51
The album sold more copies than previous releases of the band.
33
111310
3959
Album đó bán được nhiều hơn những album trước đó.
01:55
The Danish chocolate company Anthon Berg
34
115269
3197
Anthon Berg - một công ty sô-cô-la Đan Mạch
01:58
opened a so-called "generous store" in Copenhagen.
35
118466
3182
đã khai trương một (tạm gọi là) "cửa hàng hào phóng" ở Copenhagen.
02:01
It asked customers to purchase chocolate
36
121648
2419
Cửa hàng này đề nghị khách hàng mua sô-cô-la
02:04
with the promise of good deeds towards loved ones.
37
124067
3499
hãy hứa sẽ làm những việc tốt đối với những người thân yêu.
02:07
It turned transactions into interactions,
38
127566
2914
Cửa hàng này biến các giao dịch thành các tương tác,
02:10
and generosity into a currency.
39
130480
2553
và sự hào phóng thành tiền.
02:13
Companies can even give control to hackers.
40
133033
2961
Các công ty thậm chí có thể trao quyền kiểm soát cho các tin tặc.
02:15
When Microsoft Kinect came out,
41
135994
2451
Khi Microsoft Kinect ra đời,
02:18
the motion-controlled add-on to its Xbox gaming console,
42
138445
4151
kiểm-soát-cảm-ứng-chuyển-động được thêm vào bộ điều khiển máy chơi game Xbox của họ
02:22
it immediately drew the attention of hackers.
43
142596
2936
ngay lập tức thu hút sự chú ý của các tin tặc.
02:25
Microsoft first fought off the hacks, but then shifted course
44
145532
3893
Microsoft ban đầu đã đẩy lui sự xâm nhập, nhưng sau đó thì chuyển hướng...
02:29
when it realized that actively supporting the community
45
149425
2863
khi họ nhận ra rằng việc tích cực hỗ trợ cộng đồng
02:32
came with benefits.
46
152288
1759
sẽ đi kèm với các lợi ích.
02:34
The sense of co-ownership, the free publicity,
47
154047
3236
Cảm giác đồng sở hữu, sự quảng cáo miễn phí,
02:37
the added value, all helped drive sales.
48
157283
3017
hay giá trị giá tăng, tất cả đều thúc đẩy tăng doanh thu.
02:40
The ultimate empowerment of customers
49
160300
2329
Cách trao quyền cao cấp nhất cho khách hàng
02:42
is to ask them not to buy.
50
162629
3093
là bảo họ đừng mua.
02:45
Outdoor clothier Patagonia encouraged prospective buyers
51
165722
3927
Cửa hàng quần áo ngoài trời Patagonia khuyến khích khách hàng tiềm năng
02:49
to check out eBay for its used products
52
169649
2969
kiểm tra trên eBay tìm những sản phẩm đã qua sử dụng
02:52
and to resole their shoes before purchasing new ones.
53
172618
3567
và hãy thay đế giày mới trước khi quyết định mua một đôi mới.
02:56
In an even more radical stance against consumerism,
54
176185
3238
Thậm chí với lập trường quyết liệt hơn trong việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng,
02:59
the company placed a "Don't Buy This Jacket"
55
179423
2093
công ty dùng quảng cáo "Đừng mua áo khoác này"
03:01
advertisement during the peak of shopping season.
56
181516
3500
trong suốt mùa cao điểm mua sắm.
03:05
It may have jeopardized short-term sales,
57
185016
2802
Điều này gây nguy hại cho doanh thu trong ngắn hạn,
03:07
but it builds lasting, long-term loyalty
58
187818
2654
nhưng nó xây dựng được sự trung thành lâu dài bền vững
03:10
based on shared values.
59
190472
2170
dựa trên những giá trị được chia sẻ.
03:12
Research has shown that giving employees more control
60
192642
3220
Nghiên cứu cho thấy việc trao nhiều quyền kiểm soát hơn cho nhân viên
03:15
over their work makes them happier and more productive.
61
195862
3769
trong quá trình làm việc sẽ khiến họ vui hơn và làm việc năng suất cao hơn.
03:19
The Brazilian company Semco Group famously
62
199631
2969
Tập đoàn Semco của Bra-xin
03:22
lets employees set their own work schedules
63
202600
2670
nổi tiếng với việc để nhân viên tự quyết định lịch làm việc của họ
03:25
and even their salaries.
64
205270
2012
và thậm chí là lương thưởng của họ.
03:27
Hulu and Netflix, among other companies,
65
207282
2271
Công ty Hulu và Netflix, cùng với những công ty khác,
03:29
have open vacation policies.
66
209553
2452
luôn có chính sách cho những kỳ nghỉ cởi mở.
03:32
Companies can give people more control,
67
212005
2918
Các công ty có thể trao thêm quyền kiểm soát,
03:34
but they can also give them less control.
68
214923
4272
nhưng cùng lúc họ cũng hạn chế kiểm soát của nhân viên.
03:39
Traditional business wisdom holds that trust
69
219195
2747
Quan niệm kinh doanh truyền thống cho thấy rằng
03:41
is earned by predictable behavior,
70
221942
2709
lòng tin có thể thu được qua dự đoán thái độ mỗi người,
03:44
but when everything is consistent and standardized,
71
224651
2645
nhưng khi mọi thứ nhất quán và được tiêu chuẩn hóa,
03:47
how do you create meaningful experiences?
72
227296
2923
thì làm sao bạn có được những trải nghiệm rất ý nghĩa này?
03:50
Giving people less control might be a wonderful way
73
230219
3467
Hạn chế sự kiểm soát của khách hàng có thể là một cách tuyệt vời
03:53
to counter the abundance of choice
74
233686
2262
để chống lại những lựa chọn dư thừa
03:55
and make them happier.
75
235948
1682
và khiến khách hàng vui vẻ hơn.
03:57
Take the travel service Nextpedition.
76
237630
2813
Lấy công ty lữ hành Nextpedition làm ví dụ.
04:00
Nextpedition turns the trip into a game,
77
240443
3205
Nextpedition biến mỗi chuyến du lịch thành một trò chơi,
04:03
with surprising twists and turns along the way.
78
243648
3572
với những ngóc ngách thú vị đầy ngạc nhiên suốt dọc đường.
04:07
It does not tell the traveler where she's going
79
247220
1824
Công ty không hề báo trước với hành khách những địa điểm họ sẽ đi,
04:09
until the very last minute, and information is provided
80
249044
3069
cho tới những phút cuối cùng, thông tin được cung cấp chỉ vừa kịp lúc.
04:12
just in time. Similarly, Dutch airline KLM
81
252113
3983
Tương tự đối với Hãng hàng không Hà Lan KLM
04:16
launched a surprise campaign, seemingly randomly
82
256096
3185
tung ra một chiến dịch đầy bất ngờ, tưởng chừng như một cách ngẫu nhiên
04:19
handing out small gifts to travelers
83
259281
2792
họ trao những món quà nhỏ tặng khách du lịch
04:22
en route to their destination.
84
262073
2162
đang trên đường tới các địa điểm của họ.
04:24
U.K.-based Interflora monitored Twitter
85
264235
2833
Còn cửa hàng hoa trực tuyến Interflora, trụ sở ở Anh,
04:27
for users who were having a bad day,
86
267068
2510
quan sát Twitter và lọc ra những người có một ngày tồi tệ
04:29
and then sent them a free bouquet of flowers.
87
269578
4091
để gửi họ những bó hoa miễn phí.
04:33
Is there anything companies can do to make
88
273669
2013
Công ty còn làm được gì nữa để làm
04:35
their employees feel less pressed for time? Yes.
89
275682
3107
nhân viên của họ giảm áp lực thời gian? Có.
04:38
Force them to help others.
90
278789
2925
Buộc họ phải giúp đỡ người khác.
04:41
A recent study suggests that having employees complete
91
281714
3334
Một nghiên cứu gần đây cho thấy để nhân viên đôi khi
04:45
occasional altruistic tasks throughout the day
92
285048
2811
hoàn thành một số nhiệm vụ dùm người khác trong ngày
04:47
increases their sense of overall productivity.
93
287859
4069
sẽ làm tăng ý thức của họ về năng suất tổng thể.
04:51
At Frog, the company I work for, we hold internal
94
291928
3669
Tại Frog, công ty mà tôi đang làm việc, chúng tôi tổ chức
04:55
speed meet sessions that connect old and new employees,
95
295597
4601
các cuộc gặp gỡ nhanh trong công ty để kết nối nhân viên mới và nhân viên lâu năm,
05:00
helping them get to know each other fast.
96
300198
2960
giúp họ hiểu về nhau nhanh chóng hơn.
05:03
By applying a strict process, we give them less control,
97
303158
3322
Bằng việc thực hiện một quá trình nghiêm ngặt, chúng tôi trao ít quyền kiểm soát
05:06
less choice, but we enable more and richer social interactions.
98
306480
4734
và ít lựa chọn hơn cho họ, nhưng chúng tôi lại tạo ra cho họ nhiều tương tác xã hội hơn.
05:11
Companies are the makers of their fortunes,
99
311214
2856
Các công ty viết nên vận mệnh cho chính họ,
05:14
and like all of us, they are utterly exposed to serendipity.
100
314070
4263
và cũng giống như tất cả chúng ta, họ hoàn toàn tự đặt số phận họ cho vận may.
05:18
That should make them more humble, more vulnerable
101
318333
3605
Điều này khiến họ trở nên khiêm tốn hơn, nhạy cảm hơn
05:21
and more human.
102
321938
2820
và nhân bản hơn.
05:24
At the end of the day, as hyperconnectivity
103
324758
2846
Cuối cùng thì, khi tính chất siêu kết nối
05:27
and transparency expose companies' behavior
104
327604
2310
và sự minh bạch phơi bày thái độ của mỗi công ty
05:29
in broad daylight, staying true to their true selves
105
329914
3634
dưới ánh mặt trời, thì việc trung thực với chính họ
05:33
is the only sustainable value proposition.
106
333548
3551
là một tuyên bố giá trị bền vững duy nhất.
05:37
Or as the ballet dancer Alonzo King said,
107
337099
2645
Hay như diễn viên múa ba lê Alonzo King từng nói:
05:39
"What's interesting about you is you."
108
339744
3010
"Điều thú vị ở bạn là chính bạn".
05:42
For the true selves of companies to come through,
109
342754
3054
Để đạt được những gì mà thực sự bản thân các công ty mong đợi,
05:45
openness is paramount,
110
345808
2631
sự công khai là tối quan trọng,
05:48
but radical openness is not a solution,
111
348439
2992
nhưng công khai triệt để cũng không phải là một giải pháp
05:51
because when everything is open, nothing is open.
112
351431
3410
vì khi mọi thứ công khai thì cũng không có gì không khai cả.
05:54
"A smile is a door that is half open and half closed,"
113
354841
4917
"Một nụ cười giống như cánh cửa nửa khép nửa mở",
05:59
the author Jennifer Egan wrote.
114
359758
2054
tác giả Jennifer Egan đã viết như thế.
06:01
Companies can give their employees and customers
115
361812
2580
Các công ty có thể trao quyền kiểm soát hoặc hạn chế nó
06:04
more control or less. They can worry about how much
116
364392
3487
đối với nhân viên và khách hàng của mình. Họ có thể lo lắng về việc
06:07
openness is good for them, and what needs to stay closed.
117
367879
3658
công khai bao nhiêu là tốt đối với họ, và những chuyện gì cần được giữ kín.
06:11
Or they can simply smile, and remain open
118
371537
4241
Hay đơn giản hơn, họ có thể mỉm cười, và tiếp tục công khai
06:15
to all possibilities.
119
375778
1617
nhiều nhất mà họ có thể.
06:17
Thank you. (Applause)
120
377395
4111
Xin cảm ơn.
06:21
(Applause)
121
381506
2955
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7