Matthieu Ricard: How to let altruism be your guide

277,527 views ・ 2015-01-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu PHAM Reviewer: Ngoc Minh Tran
00:12
So we humans have an extraordinary potential for goodness,
0
12742
7221
Loài người chúng ta có một tiềm năng to lớn về tính thiện,
00:19
but also an immense power to do harm.
1
19963
4400
nhưng cũng có sức mạnh vô biên để làm điều ác.
00:24
Any tool can be used to build or to destroy.
2
24363
5666
Bất kỳ công cụ nào cũng có thể được dùng để xây dựng hoặc hủy diệt.
00:30
That all depends on our motivation.
3
30036
3181
Điều đó đều phụ thuộc vào động cơ của chúng ta.
00:33
Therefore, it is all the more important
4
33217
3447
Vì thế, điều quan trọng hơn cả
00:36
to foster an altruistic motivation rather than a selfish one.
5
36664
4274
là khuyến khích một động cơ từ lòng vị tha hơn là một động cơ từ sự ích kỷ
00:42
So now we indeed are facing many challenges in our times.
6
42508
6500
Giờ đây, ta đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức của thời đại.
00:49
Those could be personal challenges.
7
49008
3317
Đó có thể là những thách thức mang tính cá nhân.
00:52
Our own mind can be our best friend or our worst enemy.
8
52325
4586
Trí óc của ta có thể là người bạn tốt nhất nhưng cũng có thể là kẻ thù ghê gớm nhất.
00:58
There's also societal challenges:
9
58341
2884
Đó cũng là những thách thức mang tính xã hội :
01:01
poverty in the midst of plenty, inequalities, conflict, injustice.
10
61225
5699
Tình trạng nghèo khổ tràn lan, bất bình đẳng, mâu thuẫn, bất công.
01:06
And then there are the new challenges, which we don't expect.
11
66924
4196
Và còn những thách thức mới mà chúng ta không ngờ tới.
01:11
Ten thousand years ago, there were about five million human beings on Earth.
12
71120
4643
Cách đây mười ngàn năm, có khoảng năm triệu người trên Trái đất.
01:15
Whatever they could do,
13
75763
1610
Bất kể họ làm gì,
01:17
the Earth's resilience would soon heal human activities.
14
77373
5186
khả năng phục hồi của Trái đất sẽ sớm hàn gắn hoạt động của con người.
01:22
After the Industrial and Technological Revolutions,
15
82559
3216
Sau các cuộc Cách mạng khoa học và kỹ thuật,
01:25
that's not the same anymore.
16
85775
2233
mọi chuyện bây giờ đã khác.
01:28
We are now the major agent of impact on our Earth.
17
88008
4065
Chúng ta hiện nay là tác nhân chính yếu gây ảnh hưởng lên Trái đất.
01:32
We enter the Anthropocene, the era of human beings.
18
92073
4904
Chúng ta bước vào Kỷ Nhân Sinh kỷ nguyên của nhân loại.
01:36
So in a way, if we were to say we need to continue this endless growth,
19
96977
6993
Thế nên, nếu nói chúng ta cần tiếp tục sự tăng trưởng không ngừng này,
01:43
endless use of material resources,
20
103970
3646
việc sử dụng liên tục các nguồn nguyên liệu,
01:47
it's like if this man was saying --
21
107616
2898
Điều đó giống như lời một vị
01:50
and I heard a former head of state, I won't mention who, saying --
22
110514
4872
tôi đã nghe một vị lãnh đạo chính phủ, tôi sẽ không nói tên, đã nói là
01:55
"Five years ago, we were at the edge of the precipice.
23
115386
4009
"Năm năm trước, chúng ta đã ở bờ vực thẳm.
01:59
Today we made a big step forward."
24
119395
2577
Giờ đây, chúng ta đã tiến một bước lớn''
02:02
So this edge is the same that has been defined by scientists
25
122587
6003
Bờ vực thẳm này giống như đã được các nhà khoa học xác định
02:08
as the planetary boundaries.
26
128590
2654
là những giới hạn hành tinh.
02:11
And within those boundaries, they can carry a number of factors.
27
131244
4461
Trong khuôn khổ những giới hạn đó, chúng bao gồm rất nhiều nhân tố.
02:15
We can still prosper, humanity can still prosper for 150,000 years
28
135705
5526
Ta còn có thể tiếp tục sự thịnh vượng loài người còn tồn tại trong 150 ngàn năm nữa
02:21
if we keep the same stability of climate
29
141231
3332
với điều kiện ta giữ nguyên sự ổn định của môi trường
02:24
as in the Holocene for the last 10,000 years.
30
144563
3158
giống như trong Kỷ Toàn Tân trong 10 ngàn năm vừa qua.
02:27
But this depends on choosing a voluntary simplicity,
31
147721
5758
Nhưng điều đó phụ thuộc vào một sự giản đơn có tính tự nguyện
02:33
growing qualitatively, not quantitatively.
32
153479
2681
sư phát triển chuyên vào chất lượng, không phải số lượng
02:36
So in 1900, as you can see, we were well within the limits of safety.
33
156160
6234
Vào năm 1900, con người vẫn ở trong các giới hạn an toàn.
02:42
Now, in 1950 came the great acceleration.
34
162394
5399
Còn đây, năm 1950 đã đạt đến một mức tăng tốc to lớn
02:47
Now hold your breath, not too long, to imagine what comes next.
35
167793
4969
Chuẩn bị tinh thần nhé, một chút nữa thôi, tưởng tượng ra điều gì sẽ đến tiếp theo.
02:52
Now we have vastly overrun some of the planetary boundaries.
36
172762
6145
Chúng ta đã vượt qua rất xa một vài giới hạn của hành tinh.
02:58
Just to take biodiversity, at the current rate,
37
178907
3959
Hãy lấy sự đa dạng sinh học, trong mức độ hiện tại,
03:02
by 2050, 30 percent of all species on Earth will have disappeared.
38
182866
6422
đến năm 2050, 30 phần trăm các loài sinh vật trên Trái đất sẽ biến mất.
03:09
Even if we keep their DNA in some fridge, that's not going to be reversible.
39
189288
5797
Ngay cả, nếu lưu giữ được DNA của chúng, ta cũng không thể đảo ngược tình thế.
03:15
So here I am sitting
40
195085
1851
Đây là tôi,
03:16
in front of a 7,000-meter-high, 21,000-foot glacier in Bhutan.
41
196936
5900
ngồi trước một đỉnh núi băng cao 7000 mét, 21 ngàn phút ở Bhutan,
03:22
At the Third Pole, 2,000 glaciers are melting fast, faster than the Arctic.
42
202836
7151
Ở Cực Thứ Ba, 2000 đỉnh núi băng tan ra nhanh chóng, nhanh hơn cả Bắc Cực
03:29
So what can we do in that situation?
43
209987
3007
Vậy chúng ta có thể làm gì trong tình hình này?
03:34
Well, however complex politically, economically, scientifically
44
214144
7309
Mặc dù với sự phức tạp từ chính trị, kinh tế, khoa học
03:41
the question of the environment is,
45
221453
2398
vấn đề của môi trường
03:43
it simply boils down to a question of altruism versus selfishness.
46
223851
6827
được thu gọn trong vấn đề của lòng tốt hay lòng ích kỷ.
03:50
I'm a Marxist of the Groucho tendency.
47
230678
3609
Tôi là một người Mác-xít theo phong cách của Groucho
03:54
(Laughter)
48
234287
1425
(Cười)
03:55
Groucho Marx said, "Why should I care about future generations?
49
235712
3409
Groucho Marx nói: "Sao phải quan tâm tới các thế hệ tương lai?
03:59
What have they ever done for me?"
50
239121
2030
Họ đã làm gì cho tôi nào?''
04:01
(Laughter)
51
241151
1496
(Cười)
04:02
Unfortunately, I heard the billionaire Steve Forbes,
52
242647
4783
Thật không may, tôi đã nghe nhà tỷ phú Steve Forbes,
04:07
on Fox News, saying exactly the same thing, but seriously.
53
247430
3528
trên trang Fox News, đã nói chính xác như vậy, nhưng rất nghiêm túc.
04:10
He was told about the rise of the ocean,
54
250958
2335
Ông ta được báo về sự dâng lên của nước đại dương,
04:13
and he said, "I find it absurd to change my behavior today
55
253293
3347
ông ta nói: "Tôi thấy nó thật vớ vẩn khi phải thay đổi hành vi của tôi bây giờ
04:16
for something that will happen in a hundred years."
56
256640
3055
cho điều gì đó sẽ xảy ra trong một trăm năm nữa.''
04:19
So if you don't care for future generations,
57
259695
2898
Vậy, nếu bạn không quan tâm đến các thế hệ tương lai,
04:22
just go for it.
58
262593
2901
Vậy thì cứ việc.
04:25
So one of the main challenges of our times
59
265494
2926
Một trong các thách thức lớn nhất của thời đại chúng ta
04:28
is to reconcile three time scales:
60
268420
3118
là hòa hợp ba hệ thời gian:
04:31
the short term of the economy,
61
271538
2145
Sự ngắn hạn của nền kinh tế,
04:33
the ups and downs of the stock market, the end-of-the-year accounts;
62
273683
4232
Sự thăng trầm của thị trường chứng khoán, các thanh khoản cuối năm;
04:37
the midterm of the quality of life --
63
277915
2706
Sự hữu hạn của chất lượng cuộc sống
04:40
what is the quality every moment of our life, over 10 years and 20 years? --
64
280621
5324
là chất lượng mỗi khoảnh khắc cuộc sống, trong 10 hay 20 năm qua
04:45
and the long term of the environment.
65
285945
3609
và tính dài hạn của môi trường.
04:49
When the environmentalists speak with economists,
66
289554
2349
Khi các nhà nghiên cứu môi trường thảo luận với các nhà kinh tế,
04:51
it's like a schizophrenic dialogue, completely incoherent.
67
291903
3079
nó giống như cuộc trò chuyện của người tâm thần phân lập
04:54
They don't speak the same language.
68
294982
2832
hoàn toàn không có tí liên quan. Họ không cùng nói một ngôn ngữ.
04:57
Now, for the last 10 years, I went around the world
69
297814
3540
Trong 10 năm qua, tôi đã đi vòng quanh thế giới
05:01
meeting economists, scientists, neuroscientists, environmentalists,
70
301354
4098
gặp gỡ các nhà kinh tế, các nhà khoa học, các nhà thần kinh học, các nhà môi trường,
05:05
philosophers, thinkers in the Himalayas, all over the place.
71
305452
4460
triết gia, nhà tư tưởng ở khu vực Himalayas, khắp mọi nơi.
05:09
It seems to me, there's only one concept
72
309912
3922
Tôi nhận thấy là, chỉ có một khái niệm
05:13
that can reconcile those three time scales.
73
313834
2960
mà có thể hòa hợp ba hệ thời gian đó.
05:16
It is simply having more consideration for others.
74
316794
4404
Đơn giản là cần có hơn nữa sự quan tâm với người xung quanh.
05:21
If you have more consideration for others, you will have a caring economics,
75
321198
4901
Có thêm sự quan tâm với người khác, bạn sẽ có một nền kinh tế chu toàn
05:26
where finance is at the service of society
76
326099
2952
nơi mà tài chính phục vụ xã hội
05:29
and not society at the service of finance.
77
329051
3268
chứ không phải xã hội phục vụ tài chính.
05:32
You will not play at the casino
78
332319
1868
Bạn sẽ không chơi ở một sòng bạc
05:34
with the resources that people have entrusted you with.
79
334187
2886
bằng tiền bạc của những người đã đặt niềm tin vào bạn.
05:37
If you have more consideration for others,
80
337073
2846
Có hơn sự quan tâm với người khác,
05:39
you will make sure that you remedy inequality,
81
339919
3477
bạn sẽ chắc chắn rằng bạn khắc phục sự bất bình đẳng
05:43
that you bring some kind of well-being within society,
82
343396
3740
rằng bạn mang đến sự sung túc nào đó cho xã hội,
05:47
in education, at the workplace.
83
347136
2040
cho nền giáo dục, cho nơi công sở.
05:49
Otherwise, a nation that is the most powerful and the richest
84
349176
3423
Nếu không, một quốc gia là cường quốc mạnh nhất, giàu nhất
05:52
but everyone is miserable, what's the point?
85
352599
3087
nhưng mọi người đều bất hạnh, thế thì có ý nghĩa gì nữa?
05:55
And if you have more consideration for others,
86
355686
2287
Và nếu có hơn sự quan tâm đến người khác,
05:57
you are not going to ransack that planet that we have
87
357973
3396
bạn sẽ không phá hoại cái hành tinh mà chúng ta có
06:01
and at the current rate, we don't have three planets to continue that way.
88
361369
4334
và ở tình hình hiện tại, chúng ta không có ba hành tinh để mà tiếp tục làm như thế.
06:05
So the question is,
89
365703
2353
Vậy câu hỏi là,
06:08
okay, altruism is the answer, it's not just a novel ideal,
90
368056
4331
được rồi, lòng tốt là câu trả lời, đó chỉ là một sự lý tưởng phi thực tế,
06:12
but can it be a real, pragmatic solution?
91
372387
3224
mà nó có thể là một giải pháp thực tế có thật không?
06:15
And first of all, does it exist,
92
375611
2858
Trước hết, nó có tồn tại không,
06:18
true altruism, or are we so selfish?
93
378469
3744
lòng tốt thật sự, hay chúng ta ích kỷ đến thế?
06:22
So some philosophers thought we were irredeemably selfish.
94
382213
5340
Một số triết gia cho rằng chúng ta đều ích kỷ không cứu vãn được
06:27
But are we really all just like rascals?
95
387553
5212
Chẳng lẽ chúng ta đều là những kẻ bất lương sao?
06:32
That's good news, isn't it?
96
392765
2814
Tin tốt, phải không?
06:35
Many philosophers, like Hobbes, have said so.
97
395579
2529
Nhiều triết gia, như Hobber, đã nói vậy.
06:38
But not everyone looks like a rascal.
98
398108
3321
Nhưng không phải tất cả mọi người đều trông đểu cáng.
06:41
Or is man a wolf for man?
99
401429
2833
Hay người chỉ như chó sói với nhau?
06:44
But this guy doesn't seem too bad.
100
404262
2888
Người đàn ông này trông không tệ đến vậy chứ.
06:47
He's one of my friends in Tibet.
101
407150
2923
Ông ấy là một người bạn của tôi ở Tây Tạng.
06:50
He's very kind.
102
410073
2239
Ông ấy rất tử tế.
06:52
So now, we love cooperation.
103
412312
3625
Chúng ta yêu thích sự hợp tác.
06:55
There's no better joy than working together, is there?
104
415937
4338
Không có niềm vui nào hơn được làm việc với nhau, phải không?
07:00
And then not only humans.
105
420275
4075
Không chỉ có mỗi con người.
07:04
Then, of course, there's the struggle for life,
106
424350
2487
Rồi, tất nhiên, có cả sự đấu tranh vì sự sống,
07:06
the survival of the fittest, social Darwinism.
107
426837
4341
sự sinh tồn của kẻ mạnh, của thuyết Đác-uyn xã hội
07:11
But in evolution, cooperation -- though competition exists, of course --
108
431178
5837
Trong tiến hóa, sự hợp tác -- cho dù sự canh tranh cũng tồn tại, tất nhiên,--
07:17
cooperation has to be much more creative to go to increased levels of complexity.
109
437015
5717
sự hợp tác phải sáng tạo hơn nhiều để có thể tăng cường phát triển.
07:22
We are super-cooperators and we should even go further.
110
442732
4682
Chúng ta đều biết phối hợp tuyệt vời và chúng ta có thế còn đi xa hơn nữa.
07:27
So now, on top of that, the quality of human relationships.
111
447414
6029
Hơn hết cả là chất lượng mối quan hệ giữa người với người.
07:33
The OECD did a survey among 10 factors, including income, everything.
112
453443
4482
Tổ chức OEDC đã làm một khảo sát gồm 10 nhân tố, bao gồm thu nhập, và nhiều thứ khác.
07:37
The first one that people said, that's the main thing for my happiness,
113
457925
3343
Điều đầu tiên mà người ta trả lời điều quan trọng đối với hạnh phúc của tôi
07:41
is quality of social relationships.
114
461268
3353
là chất lượng của các mối quan hệ xã hội.
07:44
Not only in humans.
115
464621
2877
Không chỉ loài người.
07:47
And look at those great-grandmothers.
116
467498
3346
Hãy nhìn những bà cụ đáng yêu này.
07:50
So now, this idea that if we go deep within,
117
470846
5154
Vậy nếu chúng ta phân tích sâu hơn, cái ý kiến cho rằng
07:56
we are irredeemably selfish,
118
476000
2570
chúng ta đều ích kỷ không cứu chữa được,
07:58
this is armchair science.
119
478570
2654
đó là khoa học kiểu chuyện phiếm.
08:01
There is not a single sociological study,
120
481224
2267
Không có bất cứ một nghiên cứu xã hội học nào,
08:03
psychological study, that's ever shown that.
121
483491
3246
nghiên cứu tâm lý học nào, đã chỉ ra được điều đó.
08:06
Rather, the opposite.
122
486737
1960
Thậm chí là trái lại.
08:08
My friend, Daniel Batson, spent a whole life
123
488697
3658
Bạn tôi, Daniel Batson, đã dành cả đời mình
08:12
putting people in the lab in very complex situations.
124
492355
2763
để mời người ta vào phòng thí nghiệm trong các tình huống phức tạp.
08:15
And of course we are sometimes selfish, and some people more than others.
125
495118
4369
Và đương nhiên chúng ta đôi khi ích kỷ, và một số người thì ích kỷ hơn những người khác.
08:19
But he found that systematically, no matter what,
126
499487
2662
Nhưng ông ấy đã chỉ ra rằng, theo hệ thống, cho dù thế nào
08:22
there's a significant number of people
127
502149
3000
luôn luôn có một số lượng lớn người
08:25
who do behave altruistically, no matter what.
128
505149
3355
cư xử vị tha bất kể thế nào.
08:28
If you see someone deeply wounded, great suffering,
129
508504
3192
Nếu bạn nhìn thấy một người bị thương, chịu đau đớn,
08:31
you might just help out of empathic distress --
130
511696
2622
bạn có thể chỉ là muốn thoát khỏi cảm giác cảm thông--
08:34
you can't stand it, so it's better to help than to keep on looking at that person.
131
514318
4150
bạn không thể chịu nổi, thế nên tốt nhất là giúp đỡ hơn là đứng im nhìn người đó.
08:38
So we tested all that, and in the end, he said, clearly people can be altruistic.
132
518468
5876
Chúng tôi đã làm đủ loại thí nghiệm, cuối cùng, ông ấy nói, rõ ràng là con người có thể rất tốt đẹp.
08:44
So that's good news.
133
524344
1940
Vậy đó là một tin tốt.
08:46
And even further, we should look at the banality of goodness.
134
526284
5612
Hơn thế nữa, chúng ta nên nhìn vào tính vô vị của lòng tốt.
08:51
Now look at here.
135
531896
1704
Hãy nhìn vào đây.
08:53
When we come out, we aren't going to say, "That's so nice.
136
533600
2770
Khi chúng ta ra về, chúng ta sẽ không nói "Dễ thương quá''
08:56
There was no fistfight while this mob was thinking about altruism."
137
536370
4567
Không có một cuộc đánh lộn nào khi mà đám đông nghĩ về lòng tốt''
09:00
No, that's expected, isn't it?
138
540937
2162
Điều đó được biết trước rồi, đúng không?
09:03
If there was a fistfight, we would speak of that for months.
139
543099
3179
Nếu có một cuộc đánh lộn, chúng ta sẽ nói về nó hàng tháng trời.
09:06
So the banality of goodness is something that doesn't attract your attention,
140
546278
3671
Vậy thì sự vô vị của lòng tốt là điều gì đó không thu hút sự chú ý của bạn,
09:09
but it exists.
141
549949
1488
nhưng nó tồn tại.
09:11
Now, look at this.
142
551437
5476
Hãy nhìn vào đây.
09:21
So some psychologists said,
143
561253
2801
Một số nhà tâm lý học nói,
09:24
when I tell them I run 140 humanitarian projects in the Himalayas
144
564054
3237
khi tôi kể với họ rằng tôi theo 140 dự án nhân đạo ở khu vực Himalaya,
09:27
that give me so much joy,
145
567291
2254
điều đó đem lại cho tôi nhiều niềm vui,
09:29
they said, "Oh, I see, you work for the warm glow.
146
569545
3254
thì họ nói: ''Ôi, tôi hiểu rồi, ông làm việc để có cảm giác ấm áp.
09:32
That is not altruistic. You just feel good."
147
572799
2904
Đó không phải là cái thiện., Ông chỉ làm vì cảm thấy tốt thôi.''
09:35
You think this guy, when he jumped in front of the train,
148
575703
3288
Bạn nghĩ anh chàng này khi nhảy xuống giữa đường ray
09:38
he thought, "I'm going to feel so good when this is over?"
149
578991
2286
anh ấy nghĩ "Mình chắc chắn sẽ cảm thấy rất tuyệt khi mọi chuyện kết thúc?''
09:41
(Laughter)
150
581277
2286
(Cười)
09:43
But that's not the end of it.
151
583563
2286
Chưa hết.
09:45
They say, well, but when you interviewed him, he said,
152
585849
2542
Họ nói, nhưng khi được phỏng vấn, anh ấy nói
09:48
"I had no choice. I had to jump, of course."
153
588391
3135
''Tôi không có lựa chọn khác, tôi phải nhảy xuống thôi''
09:51
He has no choice. Automatic behavior. It's neither selfish nor altruistic.
154
591526
3881
Anh ấy không có sự lựa chọn khác. Phản xạ tự nhiên
09:55
No choice?
155
595407
1475
Đó chỉ có thể là sự ích kỷ hay lòng tốt mà thôi. Không lựa chọn ư?
09:56
Well of course, this guy's not going to think for half an hour,
156
596882
2962
Nào, đương nhiên, anh chàng này cũng sẽ không nghĩ tới nửa giờ
09:59
"Should I give my hand? Not give my hand?"
157
599844
2037
''Minh có nên đưa tay ra giúp hay không?"
10:01
He does it. There is a choice, but it's obvious, it's immediate.
158
601881
3795
Anh ấy làm thế. Có sự lựa chọn nhưng nó rành rành. Nó ngay lập tức.
10:05
And then, also, there he had a choice.
159
605676
2361
Và tất nhiên, anh bạn này cũng có sự lựa chọn.
10:08
(Laughter)
160
608037
2701
(Cười)
10:10
There are people who had choice, like Pastor André Trocmé and his wife,
161
610738
3762
Có những người có sự lựa chọn, như Pastor André Trocmé và vợ,
10:14
and the whole village of Le Chambon-sur-Lignon in France.
162
614500
2687
và cả ngôi làng Le Chambon-sur-Lignon ở Pháp
10:17
For the whole Second World War, they saved 3,500 Jews,
163
617187
3948
Qua cả Thế chiến thứ hai, họ đã cứu sống 3500 người Do Thái,
10:21
gave them shelter, brought them to Switzerland,
164
621135
2657
cung cấp cho họ chỗ ở, đưa họ sang Thụy Sĩ,
10:23
against all odds, at the risk of their lives and those of their family.
165
623792
3445
bất chấp mọi gian nan, nguy hiểm tới tính mạng của họ và của gia đình họ.
10:27
So altruism does exist.
166
627237
2157
Lòng tốt có tồn tại.
10:29
So what is altruism?
167
629394
1725
Lòng tốt là cái gì?
10:31
It is the wish: May others be happy and find the cause of happiness.
168
631119
3902
Đó là niềm mong ước: người khác được hạnh phúc và tìm thấy căn nguyên của hạnh phúc.
10:35
Now, empathy is the affective resonance or cognitive resonance that tells you,
169
635021
5245
Sự cảm thông là điều cộng hưởng do xúc cảm hay tri nhận, giúp bạn thấy
10:40
this person is joyful, this person suffers.
170
640266
2711
người này hạnh phúc người kia chịu đựng
10:42
But empathy alone is not sufficient.
171
642977
3486
Nhưng sự cảm thông, một mình nó thì chưa đủ.
10:46
If you keep on being confronted with suffering,
172
646463
2223
Nếu tiếp tục chứng kiến nỗi đau đớn,
10:48
you might have empathic distress, burnout,
173
648686
2761
bạn có thể bị đau đớn do cảm thông, bị bùng nổ,
10:51
so you need the greater sphere of loving-kindness.
174
651447
4060
thế nên, cần ảnh hưởng lớn hơn của tình thương - lòng trắc ẩn
10:55
With Tania Singer at the Max Planck Institute of Leipzig,
175
655507
2727
Làm việc với Tania Singer ở Max Planck Viện Leipzig,
10:58
we showed that the brain networks for empathy and loving-kindness are different.
176
658234
6101
chúng tôi chỉ ra hệ thần kinh hoạt động khác nhau với sự cảm thông và lòng tốt .
11:04
Now, that's all well done,
177
664335
2081
Công việc đã kết thúc tốt đẹp
11:06
so we got that from evolution, from maternal care, parental love,
178
666416
5374
chúng ta học được từ tiến hóa từ tình mẫu tử, tình phụ tử
11:11
but we need to extend that.
179
671790
1835
chúng ta cần phát huy nó.
11:13
It can be extended even to other species.
180
673625
3343
Lòng tốt có thể được phát huy tới cả các sinh vật khác.
11:16
Now, if we want a more altruistic society, we need two things:
181
676968
4407
Nếu muốn một xã hội vị tha hơn, chúng ta cần hai điều:
11:21
individual change and societal change.
182
681375
3217
Thay đổi cá nhân và thay đổi xã hội.
11:24
So is individual change possible?
183
684592
2558
Việc thay đổi cá nhân có khả thi không?
11:27
Two thousand years of contemplative study said yes, it is.
184
687150
3199
Hai ngàn năm nghiên cứu thiền định nói rằng có.
11:30
Now, 15 years of collaboration with neuroscience and epigenetics
185
690349
3602
15 năm hợp tác nghiên cứu giữa thần kinh học và tế bào học
11:33
said yes, our brains change when you train in altruism.
186
693951
4484
nói rằng có, bộ não của chúng ta thay đổi khi bạn rèn luyện lòng tốt.
11:38
So I spent 120 hours in an MRI machine.
187
698435
4272
Tôi đã dành 120 tiếng trong thiết bị MRI (máy cộng hưởng từ)
11:42
This is the first time I went after two and a half hours.
188
702707
2786
Đây là lần đầu tiên tôi ở trong đó sau hai tiếng rưỡi,
11:45
And then the result has been published in many scientific papers.
189
705493
3674
Sau đó, kết quả đã được công bố trên rất nhiều tạp chí khoa học.
11:49
It shows without ambiguity that there is structural change
190
709167
3582
Nó chỉ ra không có gì mơ hồ có một sự thay đổi cấu trúc
11:52
and functional change in the brain when you train the altruistic love.
191
712749
3753
và thay đổi chức năng trong bộ não khi bạn rèn luyện tình yêu vị tha
11:56
Just to give you an idea:
192
716502
1750
Để bạn hiểu rõ hơn:
11:58
this is the meditator at rest on the left,
193
718252
2821
Đây là thiền sư không tham gia tập huấn bên trái,
12:01
meditator in compassion meditation, you see all the activity,
194
721073
3703
thiền sư trong thiền định như bạn thấy có tất cả các hoạt động.
12:04
and then the control group at rest, nothing happened,
195
724776
2554
một nhóm có kiểm soát không tham gia tập huấn, không có gì xảy ra,
12:07
in meditation, nothing happened.
196
727330
1942
thiền đinh, không có gì xảy ra.
12:09
They have not been trained.
197
729272
1978
Họ đều không tham gia chương trình rèn luyện.
12:11
So do you need 50,000 hours of meditation? No, you don't.
198
731250
4421
Thế bạn có cần 50 ngàn giờ ngồi thiền không? Không cần.
12:15
Four weeks, 20 minutes a day, of caring, mindfulness meditation
199
735671
4166
Bốn tuần, 20 phút mỗi ngày thiền định chăm sóc tâm trí
12:19
already brings a structural change in the brain compared to a control group.
200
739838
6303
là đã mang lại sự thay đổi cấu trúc trong bộ não so với nhóm có kiểm soát.
12:26
That's only 20 minutes a day for four weeks.
201
746141
3738
Chỉ 20 phút mỗi ngày trong bốn tuần.
12:29
Even with preschoolers -- Richard Davidson did that in Madison.
202
749879
3338
Ngay cả với trẻ em mẫu giáo -- Richard Davidson đã tiến hành ở Madison.
12:33
An eight-week program: gratitude, loving- kindness, cooperation, mindful breathing.
203
753217
6410
Một chương trình kéo dài tám tuần: lòng biết ơn, lòng tốt, sự hợp tác, thở giác niệm.
12:39
You would say, "Oh, they're just preschoolers."
204
759627
2255
Bạn có thể nói ''Chúng nó chỉ là con nít mà''
12:41
Look after eight weeks,
205
761882
1626
Hãy nhìn sau tám tuần,
12:43
the pro-social behavior, that's the blue line.
206
763508
2450
Hành vi tiền xã hội, đường đồ thị màu xanh.
12:45
And then comes the ultimate scientific test, the stickers test.
207
765958
5444
Sau đó là cuộc kiểm tra khoa học sau chót, kiểm tra dán nhãn
12:51
Before, you determine for each child who is their best friend in the class,
208
771402
3948
Trước hết, xác định cho mỗi trẻ ai là bạn tốt nhất trong lớp,
12:55
their least favorite child, an unknown child, and the sick child,
209
775350
4075
đứa không được quý nhất, đứa vô danh, đứa bị bệnh
12:59
and they have to give stickers away.
210
779425
2704
và bọn trẻ phải dán nhãn các đối tượng.
13:02
So before the intervention, they give most of it to their best friend.
211
782129
4052
Trước khi có tập huấn, chúng dán nhãn hết cho bạn thân của mình.
13:06
Four, five years old, 20 minutes three times a week.
212
786181
3459
Những đứa bé bốn, năm tuổi, 20 phút ba lần một tuần.
13:09
After the intervention, no more discrimination:
213
789640
3483
Sau khi tập huấn, không còn sự phân biệt:
13:13
the same amount of stickers to their best friend and the least favorite child.
214
793123
3925
cùng một số lượng nhãn cho các bạn thân nhất và không được quý nhất.
13:17
That's something we should do in all the schools in the world.
215
797048
3388
Đó là điều chúng ta nên làm ở tất cả các trường học trên thế giới.
13:20
Now where do we go from there?
216
800436
1994
Chúng ta sẽ đi đến đâu từ điểm này?
13:22
(Applause)
217
802430
4248
(Vỗ tay)
13:26
When the Dalai Lama heard that, he told Richard Davidson,
218
806678
2681
Khi biết về thí nghiệm này. Đức Đạt Lai Lạt Ma đã nói với Richard Davidson:
13:29
"You go to 10 schools, 100 schools, the U.N., the whole world."
219
809359
3456
''Anh sẽ đi tới 10, 100 cả liên hiệp quốc, cả thế giới"
13:32
So now where do we go from there?
220
812815
1684
Chúng ta sẽ đi tới đâu?
13:34
Individual change is possible.
221
814499
2263
Thay đổi cá nhân là điều có thể.
13:36
Now do we have to wait for an altruistic gene to be in the human race?
222
816762
4616
Liệu ta có phải đợi loại gien của lòng tốt cho nhân loại?
13:41
That will take 50,000 years, too much for the environment.
223
821378
3754
Thế thì sẽ mất 50 ngàn năm sẽ là quá nhiều tổn hại cho môi trường.
13:45
Fortunately, there is the evolution of culture.
224
825132
4435
May mắn thay, chúng ta có sự tiến hóa của văn hóa.
13:49
Cultures, as specialists have shown, change faster than genes.
225
829567
5734
Văn hóa, như các chuyên gia đã nhận định biển đổi nhanh chóng hơn di truyền.
13:55
That's the good news.
226
835301
1528
Đó là một tin tức tốt đẹp.
13:56
Look, attitude towards war has dramatically changed over the years.
227
836829
3360
Thái độ với chiến tranh đã có nhiều thay đổi những năm qua.
14:00
So now individual change and cultural change mutually fashion each other,
228
840189
5181
Sự thay đổi cá nhân và biến đổi văn hóa tạo ra nhau.
14:05
and yes, we can achieve a more altruistic society.
229
845370
2776
đúng vậy, chúng ta có thể đạt đến một xã hội vị tha hơn.
14:08
So where do we go from there?
230
848146
1742
Vậy chúng ta sẽ đi tới đâu?
14:09
Myself, I will go back to the East.
231
849888
2249
Cá nhân tôi thì quay trở lại phương Đông.
14:12
Now we treat 100,000 patients a year in our projects.
232
852137
3460
Chúng tôi chữa trị 100 ngàn bệnh nhân một năm trong các dự án.
14:15
We have 25,000 kids in school, four percent overhead.
233
855597
3749
Chúng tôi có 25 ngàn trẻ em bốn phần trăm kinh phí
14:19
Some people say, "Well, your stuff works in practice,
234
859346
2575
Vài người nói: "Mấy thứ của ông có tác dụng trong thực tế,
14:21
but does it work in theory?"
235
861921
2024
vậy còn trong lý thuyết?''
14:23
There's always positive deviance.
236
863945
3342
Luôn luôn có sự sai lầm.
14:27
So I will also go back to my hermitage
237
867287
2419
Thế nên, tôi sẽ trở lại với tu viện của mình
14:29
to find the inner resources to better serve others.
238
869706
3289
để tìm nguồn cơn để phục vụ cộng đồng tốt hơn.
14:32
But on the more global level, what can we do?
239
872995
3187
Nhưng ở cấp độ toàn cầu, chúng ta có thể làm gì?
14:36
We need three things.
240
876182
1791
Chúng ta cần ba điều.
14:37
Enhancing cooperation:
241
877973
2352
Nâng tầm hợp tác:
14:40
Cooperative learning in the school instead of competitive learning,
242
880325
3716
Nền giáo dục hợp tác ở trường học thay thế cho nền giáo dục cạnh tranh
14:44
Unconditional cooperation within corporations --
243
884041
3571
Hợp tác vô điều kiện trong lòng các tổ chức --
14:47
there can be some competition between corporations, but not within.
244
887612
4407
có thể có một vài cạnh tranh giữa các tổ chức, nhưng không phải bên trong.
14:52
We need sustainable harmony. I love this term.
245
892019
3952
Chúng ta cần một sự hòa hợp bền vững. Tôi rất thích thuật ngữ này.
14:55
Not sustainable growth anymore.
246
895971
1943
Không phải là phát triển bền vững nữa.
14:57
Sustainable harmony means now we will reduce inequality.
247
897914
3586
Hòa hợp bền vững có nghĩa là hiện tại chúng ta phải giảm thiểu bất bình đẳng.
15:01
In the future, we do more with less,
248
901500
4326
Trong tương lai, chúng ta cần phải làm hiệu quả hơn,
15:05
and we continue to grow qualitatively, not quantitatively.
249
905826
4484
tiếp tục phát huy chất lượng không phải là số lượng.
15:10
We need caring economics.
250
910310
2305
Chúng ta cần một nền kinh tế chu toàn.
15:12
The Homo economicus cannot deal with poverty in the midst of plenty,
251
912615
5831
Cỗ máy kinh tế đội lốt con người sẽ không thể xử lý được tình trạng đói nghèo tràn lan,
15:18
cannot deal with the problem of the common goods
252
918446
2352
không thể xử lý được vấn đề của quyền lợi chung
15:20
of the atmosphere, of the oceans.
253
920798
2298
các vấn đề của không khí, của đại dương.
15:23
We need a caring economics.
254
923096
1583
Chúng ta cần một nền kinh tế chu toàn.
15:24
If you say economics should be compassionate,
255
924679
2109
Nếu bạn nói kinh tế nên quan tâm tới mọi người,
15:26
they say, "That's not our job."
256
926788
1485
họ sẽ nói: "Đó không phải là việc của chúng tôi"
15:28
But if you say they don't care, that looks bad.
257
928273
3315
Nếu bạn nói, họ không quan tâm thì điều đó quả là tệ.
15:31
We need local commitment, global responsibility.
258
931588
3379
Chúng ta cần những cam kết ở mức địa phương, trách nhiệm ở mức toàn cầu.
15:34
We need to extend altruism to the other 1.6 million species.
259
934967
5340
Chúng ta cần mở rộng lòng tốt đến 1,6 triệu loài sinh vật khác.
15:40
Sentient beings are co-citizens in this world.
260
940307
3425
Những sinh vật có cảm giác cũng là công dân của thế giới này.
15:43
and we need to dare altruism.
261
943732
2992
và chúng ta cần khuyến khích cái thiện.
15:46
So, long live the altruistic revolution.
262
946724
3881
Cách mạng Vị tha muôn năm!
15:50
Viva la revolución de altruismo.
263
950605
4550
Cách mạng Vị tha muôn năm!
15:55
(Applause)
264
955155
5360
(Vỗ tay)
16:00
Thank you.
265
960515
1981
Xin cảm ơn
16:02
(Applause)
266
962496
1952
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7