Jae Rhim Lee: My mushroom burial suit

Lee Jae Rhim: Bộ đồ tang lễ nấm của tôi

256,891 views

2011-10-14 ・ TED


New videos

Jae Rhim Lee: My mushroom burial suit

Lee Jae Rhim: Bộ đồ tang lễ nấm của tôi

256,891 views ・ 2011-10-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Nguyen Reviewer: Duc Nguyen
00:15
So I'm here to explain
0
15260
2000
Tôi ở đây để giải thích
00:17
why I'm wearing these ninja pajamas.
1
17260
2000
vì sao tôi lại mặc bộ đồ ninja này.
00:19
And to do that, I'd like to talk first
2
19260
2000
Và để làm như vậy, đầu tiên tôi sẽ nói
00:21
about environmental toxins in our bodies.
3
21260
3000
về các độc tố môi trường trong cơ thể chúng ta.
00:24
So some of you may know
4
24260
2000
Một vài người trong các bạn có thể đã biết
00:26
about the chemical Bisphenol A, BPA.
5
26260
2000
về chất hóa học Bisphenol A, viết tắt là BPA.
00:28
It's a material hardener and synthetic estrogen
6
28260
3000
Đó là một chất làm đông cứng và là một hoóc môn sinh dục nữ tổng hợp
00:31
that's found in the lining of canned foods
7
31260
2000
mà có thể tìm thấy trên vỏ nhãn của thức ăn hộp
00:33
and some plastics.
8
33260
2000
và một số đồ nhựa.
00:35
So BPA mimics the body's own hormones
9
35260
3000
Vì vậy BPA mô phỏng chính các loại hoóc môn của chúng ta
00:38
and causes neurological and reproductive problems.
10
38260
3000
và gây ra các vấn đề liên quan đến thần kinh và sinh sản.
00:41
And it's everywhere.
11
41260
2000
Đặc biệt nó có ở mọi nơi.
00:43
A recent study found BPA
12
43260
2000
Một nghiên cứu gần đây tìm thấy chất BPA
00:45
in 93 percent of people six and older.
13
45260
3000
ở trong 93 phần trăm những người từ sáu tuổi trở lên.
00:49
But it's just one chemical.
14
49260
2000
Nhưng đó chỉ là một chất hóa học.
00:51
The Center for Disease Control in the U.S.
15
51260
3000
Trung Tâm Kiểm Soát Bệnh Dịch Mỹ
00:54
says we have 219 toxic pollutants in our bodies,
16
54260
4000
tuyên bố rằng chúng ta có 219 loại độc tố tồn tại trong cơ thể,
00:58
and this includes preservatives, pesticides
17
58260
3000
và nó bao gồm các chất bảo quản, thuốc trừ sâu,
01:01
and heavy metals like lead and mercury.
18
61260
3000
và một số kim lại nặng như chì và thủy ngân.
01:04
To me, this says three things.
19
64260
2000
Đối với tôi, điều này chứng tỏ ba thứ.
01:06
First, don't become a cannibal.
20
66260
4000
Đầu tiên, đừng có ăn thịt người.
01:10
Second, we are both responsible for and the victims of
21
70260
3000
Thứ hai, chúng ta phải chịu trách nhiệm và đồng thời cũng là nạn nhân
01:13
our own pollution.
22
73260
2000
của ô nhiễm môi trường.
01:15
And third,
23
75260
2000
Và thứ ba,
01:17
our bodies are filters and storehouses
24
77260
2000
cơ thể chúng ta là màng lọc và là nơi dự trữ
01:19
for environmental toxins.
25
79260
3000
cho các độc tố từ môi trường.
01:22
So what happens to all these toxins when we die?
26
82260
3000
Vậy điều gì sẽ xảy ra cho các chất độc này khi chúng ta chết?
01:25
The short answer is:
27
85260
2000
Câu trả lời ngắn gọn là:
01:27
They return to the environment in one way or another,
28
87260
2000
Chúng quay trở lại với môi trường theo cách này hoặc cách khác,
01:29
continuing the cycle of toxicity.
29
89260
2000
để tiếp tục chu kì độc tố.
01:31
But our current funeral practices
30
91260
2000
Nhưng việc tổ chức tang lễ của chúng ta hiện nay
01:33
make the situation much worse.
31
93260
2000
làm cho tình trạng trở nên tồi tệ hơn.
01:35
If you're cremated,
32
95260
2000
Nếu bạn được hỏa táng,
01:37
all those toxins I mentioned are released into the atmosphere.
33
97260
3000
tất cả chất độc mà tôi vừa nêu trên sẽ được thải ra khí quyển.
01:40
And this includes 5,000 pounds of mercury
34
100260
3000
Nó bao gồm 5,000 pao thủy ngân (khoảng 2268 kilograms)
01:43
from our dental fillings alone every year.
35
103260
3000
chỉ riêng từ việc hàn răng mỗi năm.
01:46
And in a traditional American funeral,
36
106260
3000
Và trong một tang lễ truyền thống của Mỹ,
01:49
a dead body is covered with fillers and cosmetics
37
109260
3000
một cơ thể người chết sẽ được bao phủ bởi chất làm đầy và mỹ phẩm
01:52
to make it look alive.
38
112260
2000
để làm cơ thể trông giống như đang sống.
01:54
It's then pumped with toxic formaldehyde
39
114260
3000
Sau đó nó sẽ được bơm với foocmađêhít độc (foóc môn)
01:57
to slow decomposition --
40
117260
2000
để làm chậm lại quá trình phân hủy -
01:59
a practice which causes respiratory problems and cancer
41
119260
3000
một hành động gây nên các bệnh hô hấp và ung thư
02:02
in funeral personnel.
42
122260
3000
cho các nhân viên tang lễ.
02:05
So by trying to preserve our dead bodies,
43
125260
3000
Vì vậy bằng cách bảo quản các xác chết,
02:08
we deny death, poison the living
44
128260
3000
chúng ta phủ nhận cái chết, đầu độc sự sống
02:11
and further harm the environment.
45
131260
2000
và làm hại thêm cả môi trường.
02:13
Green or natural burials, which don't use embalming,
46
133260
3000
Việc chôn cất xanh hay chôn cất tự nhiên mà không sử dụng các chất ướp xác,
02:16
are a step in the right direction,
47
136260
2000
là một bước đúng đắn,
02:18
but they don't address the existing toxins in our bodies.
48
138260
4000
mà không để lại các chất độc hại ở cơ thể chúng ta.
02:22
I think there's a better solution.
49
142260
2000
Tôi nghĩ vẫn còn một cách khác tốt hơn.
02:24
I'm an artist,
50
144260
2000
Tôi là một nghệ sĩ,
02:26
so I'd like to offer a modest proposal
51
146260
2000
vì vậy tôi muốn đưa ra một đề nghị khiêm tốn
02:28
at the intersection
52
148260
2000
ở nơi giao thoa
02:30
of art, science and culture.
53
150260
2000
giữa nghệ thuật, khoa học và văn hóa.
02:32
The Infinity Burial Project,
54
152260
2000
Dự án Chôn Cất Vô Cùng,
02:34
an alternative burial system
55
154260
2000
một hệ thống chôn cất mới
02:36
that uses mushrooms
56
156260
2000
sử dụng nấm
02:38
to decompose and clean toxins in bodies.
57
158260
2000
để phân hủy và làm sạch độc tố trên cơ thể.
02:40
The Infinity Burial Project
58
160260
2000
Dự Án Chôn Cất Vô Cùng
02:42
began a few years ago with a fantasy
59
162260
2000
đã bắt đầu từ vài năm trước với một hy vọng
02:44
to create the Infinity Mushroom --
60
164260
2000
tạo lập nên Loài Nấm Vô Cùng --
02:46
a new hybrid mushroom
61
166260
2000
một loài nấm lai mới
02:48
that would decompose bodies, clean the toxins
62
168260
3000
có thể phân hủy xác chết, làm sạch các loại độc tố
02:51
and deliver nutrients to plant roots,
63
171260
2000
và sản sinh ra dưỡng chất nuôi rễ cây,
02:53
leaving clean compost.
64
173260
2000
cho ra phân bón hữu cơ sạch.
02:55
But I learned it's nearly impossible
65
175260
2000
Nhưng tôi nhận ra rằng gần như không thể
02:57
to create a new hybrid mushroom.
66
177260
2000
tạo ra một loại nấm lai mới.
02:59
I also learned
67
179260
2000
Tôi cũng học được rằng
03:01
that some of our tastiest mushrooms
68
181260
2000
một trong số những loại nấm ngon nhất của chúng ta
03:03
can clean environmental toxins in soil.
69
183260
2000
đã có thể làm sạch độc tố môi trường có ở trong đất.
03:05
So I thought maybe I could train an army
70
185260
3000
Vì vậy tôi nghĩ tôi có thể huấn luyện một đội quân
03:08
of toxin-cleaning edible mushrooms
71
188260
3000
làm bằng các loại nấm ăn và có khả năng làm sạch độc tố
03:11
to eat my body.
72
191260
2000
để tiêu hóa cơ thể tôi.
03:13
So today, I'm collecting what I shed or slough off --
73
193260
3000
Vì vậy hôm nay, tôi thu thập những thứ tôi lột ra được
03:16
my hair, skin and nails --
74
196260
3000
tóc, da và móng -
03:19
and I'm feeding these to edible mushrooms.
75
199260
3000
và tôi bón chúng cho các loại nấm ăn.
03:22
As the mushrooms grow,
76
202260
2000
Khi mà nấm bắt đầu lớn,
03:24
I pick the best feeders
77
204260
2000
tôi chọn chiếc nào ăn nhiều nhất
03:26
to become Infinity Mushrooms.
78
206260
2000
để trở thành Loại Nấm Vô Cùng.
03:28
It's a kind of imprinting and selective breeding process
79
208260
3000
Đây là một dạng của quá trình tổ hợp và chọn lọc chăn nuôi
03:31
for the afterlife.
80
211260
2000
cho thế giới bên kia.
03:33
So when I die,
81
213260
2000
Vì vậy khi tôi chết,
03:35
the Infinity Mushrooms will recognize my body
82
215260
2000
Loại Nấm Vô Cùng sẽ nhận ra cơ thể tôi
03:37
and be able to eat it.
83
217260
2000
và có khả năng tiêu hóa nó.
03:39
All right, so for some of you,
84
219260
2000
Được rồi, có thể đối với một vài trong số các bạn,
03:41
this may be really, really out there.
85
221260
2000
Điều này thực sự, thực sự điên rồ.
03:43
(Laughter)
86
223260
2000
(Cười)
03:45
Just a little.
87
225260
2000
Chỉ một chút thôi.
03:47
I realize this is not the kind of relationship
88
227260
3000
Tôi nhận rằng đây không phải là dạng quan hệ
03:50
that we usually aspire to have with our food.
89
230260
3000
mà chúng ta thường ước có được ở thức ăn.
03:53
We want to eat, not be eaten by, our food.
90
233260
3000
Chúng ta muốn ăn, không phải bị ăn, bởi thức ăn của chúng ta.
03:56
But as I watch the mushrooms grow
91
236260
2000
Nhưng khi tôi quan sát các cây nấm mọc lên
03:58
and digest my body,
92
238260
2000
và tiêu hóa cơ thể tôi,
04:00
I imagine the Infinity Mushroom
93
240260
2000
tôi tưởng tượng ra Loài Nấm Vô Cùng
04:02
as a symbol of a new way of thinking about death
94
242260
3000
như một biểu tượng cho một cách nhìn mới về cái chết
04:05
and the relationship between my body and the environment.
95
245260
3000
và cho mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường.
04:08
See for me,
96
248260
2000
Tôi thấy
04:10
cultivating the Infinity Mushroom
97
250260
2000
nuôi trồng loại Nấm Vô Cùng
04:12
is more than just scientific experimentation
98
252260
2000
vượt trên cả thí nghiệm khoa học
04:14
or gardening or raising a pet,
99
254260
3000
hay làm vườn hoặc chăm sóc vật nuôi,
04:17
it's a step towards accepting the fact
100
257260
2000
đó là cả một bước tiến đến việc chấp nhận sự thật rằng
04:19
that someday I will die and decay.
101
259260
3000
một ngày nào đó chúng ta sẽ chết và thối rữa.
04:22
It's also a step
102
262260
2000
Đó cũng là một bước
04:24
towards taking responsibility
103
264260
2000
tiến đến việc gánh lấy trách nhiệm
04:26
for my own burden on the planet.
104
266260
3000
cho chính những gánh nặng của chúng ta trên hành tinh.
04:29
Growing a mushroom is also part of a larger practice
105
269260
2000
Trồng một cây nấm cũng là một phần của một mục đích lớn hơn
04:31
of cultivating decomposing organisms
106
271260
2000
nuôi trồng các loại sinh vật phân hủy
04:33
called decompiculture,
107
273260
2000
được gọi là "Văn hóa phân hủy",
04:35
a concept that was developed by an entomologist,
108
275260
3000
một khái niệm được xây dựng bởi một nhà nghiên cứu sâu bọ,
04:38
Timothy Myles.
109
278260
2000
Timothy Myles.
04:40
The Infinity Mushroom is a subset of decompiculture
110
280260
3000
Loại Nấm Vô Cùng là một tập con của những chất làm phân hủy
04:43
I'm calling body decompiculture and toxin remediation --
111
283260
4000
Tôi gọi "Phân Hủy Cơ Thể" và "Khắc Phục Độc Tố" là
04:47
the cultivation of organisms that decompose
112
287260
2000
quá trình nuôi trồng các loài sinh vật phân hủy
04:49
and clean toxins in bodies.
113
289260
3000
và làm sạch chất độc trong cơ thể.
04:52
And now about these ninja pajamas.
114
292260
2000
Và bây giờ, về bộ đồ ngủ ninja này,
04:54
Once it's completed,
115
294260
2000
Một khi nó được hoàn thiện,
04:56
I plan to integrate the Infinity Mushrooms into a number of objects.
116
296260
3000
tôi dự định hợp nhất Loài Nấm Vô Cùng thành một một số đồ vật.
04:59
First, a burial suit
117
299260
2000
Đầu tiên, một bộ đồ tang lễ
05:01
infused with mushroom spores,
118
301260
2000
được ngấm bào tử nấm,
05:03
the Mushroom Death Suit.
119
303260
2000
gọi là Đồ Tang Lễ Nấm.
05:05
(Laughter)
120
305260
2000
(Cười)
05:07
I'm wearing the second prototype
121
307260
2000
Tôi đang mặc nguyên mẫu thứ hai
05:09
of this burial suit.
122
309260
2000
của bộ đồ tang lễ này.
05:11
It's covered with a crocheted netting
123
311260
3000
Nó được phủ bởi một chiếc lưới móc
05:14
that is embedded with mushroom spores.
124
314260
2000
đã được gắn với bào tử cây nấm.
05:16
The dendritic pattern you see
125
316260
2000
Cái mẫu vẽ hình cây mà bạn đang nhìn thấy đây
05:18
mimics the growth of mushroom mycelia,
126
318260
3000
mô phỏng sự lớn lên của nấm sợi,
05:21
which are the equivalent of plant roots.
127
321260
2000
tương đương với rễ cây.
05:23
I'm also making a decompiculture kit,
128
323260
2000
Tôi cũng làm một bộ dụng cụ những chất làm phân hủy,
05:25
a cocktail of capsules
129
325260
2000
một chiếc cốc tai từ bao nang
05:27
that contain Infinity Mushroom spores
130
327260
2000
chứa bào tử của Loài Nấm Vô Cùng
05:29
and other elements
131
329260
2000
và nhiều thành phần khác
05:31
that speed decomposition and toxin remediation.
132
331260
3000
làm tăng tốc độ phân hủy và chuyển đổi chất độc.
05:34
These capsules are embedded in a nutrient-rich jelly,
133
334260
3000
Những chiếc bao nang này được ngấm với một loại thạch giàu dinh dưỡng,
05:37
a kind of second skin,
134
337260
2000
giống như một làn da thứ hai,
05:39
which dissolves quickly
135
339260
2000
có khả năng tan nhanh chóng
05:41
and becomes baby food for the growing mushrooms.
136
341260
3000
và trở thành thức ăn sơ sinh cho các cây nấm đang mọc.
05:44
So I plan to finish the mushroom and decompiculture kit
137
344260
3000
Vì thế, tôi lập kế hoạch hoàn thành bộ dụng cụ nấm và những chất phân hủy
05:47
in the next year or two,
138
347260
2000
trong một hoặc hai năm tới,
05:49
and then I'd like to begin testing them,
139
349260
3000
sau đó tôi sẽ bắt đầu thử nghiệm chúng,
05:52
first with expired meat from the market
140
352260
2000
đầu tiên với thịt quá hạn ngoài siêu thị
05:54
and then with human subjects.
141
354260
2000
và sau đó với loài người.
05:56
And believe it or not,
142
356260
2000
Và tin hay không,
05:58
a few people have offered to donate their bodies to the project
143
358260
3000
thì một vài người đã đề nghị được hiến cơ thể họ cho dự án
06:01
to be eaten by mushrooms.
144
361260
3000
để được ăn bởi nấm.
06:04
(Laughter)
145
364260
3000
(Cười)
06:07
What I've learned from talking to these folks
146
367260
2000
Điều tôi học được từ việc nói chuyện với những người này
06:09
is that we share a common desire
147
369260
2000
là chúng tôi có chung một khát khao
06:11
to understand and accept death
148
371260
3000
để hiểu và chấp nhận cái chết
06:14
and to minimize the impact of our death on the environment.
149
374260
3000
và để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của cái chết đối với môi trường.
06:17
I wanted to cultivate this perspective
150
377260
3000
Tôi đã tâm huyết vào ý tưởng này
06:20
just like the mushrooms,
151
380260
2000
cũng như loài nấm,
06:22
so I formed the Decompiculture Society,
152
382260
2000
vì vậy tôi đã lập nên Nhóm Văn hóa Phân hủy,
06:24
a group of people called decompinauts
153
384260
3000
một nhóm người được gọi là những phân hủy gia.
06:27
who actively explore their postmortem options,
154
387260
3000
những người nhiệt tình tìm kiếm các lựa chọn sau khi chết của họ,
06:30
seek death acceptance
155
390260
2000
tìm kiếm việc chấp nhận cái chết
06:32
and cultivate decomposing organisms
156
392260
2000
và nuôi dưỡng các loài sinh vật phân hủy
06:34
like the Infinity Mushroom.
157
394260
3000
như Loài Nấm Vô Cùng.
06:37
The Decompiculture Society shares a vision
158
397260
2000
Nhóm Văn hóa Phân hủy có chung một hướng nhìn
06:39
of a cultural shift,
159
399260
2000
về một bước chuyển trong văn hóa
06:41
from our current culture of death denial and body preservation
160
401260
3000
từ văn hóa đương đại của việc từ chối cái chết và bảo toàn xác
06:44
to one of decompiculture,
161
404260
2000
cho đến văn hóa của sự phân hủy,
06:46
a radical acceptance of death and decomposition.
162
406260
4000
một sự chấp nhận cấp tiến về cái chết và sự phân hủy.
06:50
Accepting death means accepting
163
410260
2000
Chấp nhận cái chết nghĩa là chấp nhận
06:52
that we are physical beings
164
412260
2000
rằng chúng ta là các sinh vật
06:54
who are intimately connected to the environment,
165
414260
2000
có quan hệ mật thiết với môi trường,
06:56
as the research on environmental toxins confirms.
166
416260
3000
như một nghiên cứu về độc tố môi trường đã chứng nhận.
06:59
And the saying goes,
167
419260
2000
Một câu châm ngôn nói rằng,
07:01
we came from dust and will return to dust.
168
421260
3000
chúng ta đến từ cát bụi và sẽ trở về với cát bụi.
07:04
And once we understand that we're connected to the environment,
169
424260
3000
Và một khi chúng ta hiểu rằng chúng ta có liên hệ với môi trường,
07:07
we see that the survival of our species
170
427260
2000
chúng ta nhìn thấy rằng sự sống sót của loài người
07:09
depends on the survival of the planet.
171
429260
2000
phụ thuộc và sự sống sót của hành tinh này.
07:11
I believe this is the beginning
172
431260
3000
Tôi tin rằng đây là sự khởi đầu
07:14
of true environmental responsibility.
173
434260
2000
của trách nhiệm thật sự về môi trường.
07:16
Thank you.
174
436260
2000
Xin cảm ơn.
07:18
(Applause)
175
438260
6000
(Vỗ Tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7