Animations of unseeable biology | Drew Berry | TED

Drew Berry: Hình ảnh động của sinh học không thể nhìn thấy.

2,565,545 views

2012-01-12 ・ TED


New videos

Animations of unseeable biology | Drew Berry | TED

Drew Berry: Hình ảnh động của sinh học không thể nhìn thấy.

2,565,545 views ・ 2012-01-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Van Pham Reviewer: Duc Nguyen
00:15
What I'm going to show you are the astonishing molecular machines
0
15585
5317
Thứ tôi sắp sửa cho các bạn xem
là những cỗ máy phân tử kỳ diệu
00:20
that create the living fabric of your body.
1
20926
3300
đã tạo ra toàn bộ cơ cấu sự sống của cơ thể các bạn.
00:24
Now molecules are really, really tiny.
2
24250
3783
Những phân tử này thực sự, thực sự nhỏ xíu.
Và khi tôi nói là nhỏ xíu,
00:28
And by tiny, I mean really.
3
28057
2880
thì chúng thực sự như vậy.
00:31
They're smaller than a wavelength of light,
4
31905
2002
Chúng còn nhỏ hơn một bước sóng ánh sáng,
00:33
so we have no way to directly observe them.
5
33931
2305
vì vậy chúng ta không thể quan sát chúng trực tiếp.
Nhưng qua khoa học, chúng ta vẫn có thể biết được tương đối tốt
00:37
But through science, we do have a fairly good idea
6
37011
2343
chuyện gì đang xảy ra ở mức độ phân tử.
00:39
of what's going on down at the molecular scale.
7
39378
2212
Vì thế những gì chúng tôi có thể làm là kể với các bạn về những phân tử này,
00:42
So what we can do is actually tell you about the molecules,
8
42059
2777
00:44
but we don't really have a direct way of showing you the molecules.
9
44860
3237
nhưng chúng tôi lại không có cách nào giúp bạn nhìn trực tiếp những phân tử đó.
Có một cách khác để làm việc này là vẽ.
00:48
One way around this is to draw pictures.
10
48121
2250
00:50
And this idea is actually nothing new.
11
50395
2540
Và ý tưởng này thực sự không mới.
00:52
Scientists have always created pictures
12
52959
2288
Các nhà khoa học vẫn luôn tạo ra những bức vẽ
như là một phần của quá trình suy nghĩ và khám phá của họ.
00:55
as part of their thinking and discovery process.
13
55271
2786
Họ vẽ ra những thứ họ đang quan sát dưới con mắt của họ,
00:58
They draw pictures of what they're observing with their eyes,
14
58081
2875
01:00
through technology like telescopes and microscopes,
15
60980
2392
thông qua những thiết bị như kính thiên văn và kính hiển vi,
cũng như những gì họ đang nghĩ trong đầu.
01:03
and also what they're thinking about in their minds.
16
63396
2439
01:05
I picked two well-known examples,
17
65859
1603
Tôi xin lấy hai ví dụ nổi tiếng,
01:07
because they're very well-known for expressing science through art.
18
67486
3605
chúng rất nổi tiếng về sự biểu đạt khoa học thông qua nghệ thuật.
Đầu tiên là Galileo
01:11
And I start with Galileo, who used the world's first telescope
19
71440
3703
người đã sử dụng kính thiên văn đầu tiên trên thế giới
để quan sát Mặt Trăng.
01:15
to look at the Moon.
20
75167
1186
01:16
And he transformed our understanding of the Moon.
21
76377
2307
Và ông đã thay đổi nhận thức của chúng ta về Mặt Trăng.
01:18
The perception in the 17th century
22
78708
1633
Theo quan niệm ở thế kỷ 17 thì
01:20
was the Moon was a perfect heavenly sphere.
23
80365
2057
Mặt Trăng là một trái cầu hoàn hảo.
01:22
But what Galileo saw was a rocky, barren world,
24
82835
2984
Nhưng cái mà Galileo nhìn thấy lại là một vùng đất cằn cỗi và nhiều đá,
01:25
which he expressed through his watercolor painting.
25
85843
2393
như ông đã diễn tả qua những bức tranh mầu nước của mình.
01:28
Another scientist with very big ideas,
26
88671
2798
Một nhà khoa học với những ý tưởng rất lớn khác,
một siêu sao của ngành sinh học, là Charles Darwin.
01:31
the superstar of biology is Charles Darwin.
27
91594
2524
Ở mục ghi chép nổi tiếng trong cuốn sổ của ông,
01:34
And with this famous entry in his notebook,
28
94142
2044
ông bắt đầu ở góc trái với, "Tôi nghĩ là",
01:36
he begins in the top left-hand corner with, "I think,"
29
96210
2840
rồi phác họa ra cây sự sống đầu tiên,
01:39
and then sketches out the first tree of life,
30
99074
2707
01:41
which is his perception of how all the species,
31
101805
2930
mà đồng thời cũng là quan điểm của ông
về mối liên hệ giữa các loài, các sinh vật trên Trái đất,
01:44
all living things on Earth are connected through evolutionary history --
32
104759
3858
thông qua lịch sử tiến hóa --
01:48
the origin of species through natural selection
33
108641
2247
nguồn gốc của muôn loài qua chọn lọc tự nhiên
01:50
and divergence from an ancestral population.
34
110912
2324
và sự phân nhánh từ một quần thể tổ tiên ban đầu.
01:53
Even as a scientist,
35
113775
1461
Mặc dù cũng là một nhà khoa học,
01:55
I used to go to lectures by molecular biologists
36
115648
2513
nhưng khi nghe bài giảng của các nhà sinh học phân tử
tôi đã hoàn toàn không hiểu gì,
01:58
and find them completely incomprehensible,
37
118185
2725
02:00
with all the fancy technical language and jargon
38
120934
2268
với tất cả những ngôn ngữ kỹ thuật mầu mè và các biệt ngữ
mà họ sử dụng để nói về công việc của họ,
02:03
that they would use in describing their work,
39
123226
2124
cho đến khi tôi thấy những bức ảnh minh họa của David Goodsell,
02:05
until I encountered the artworks of David Goodsell,
40
125374
3051
một nhà sinh học phân tử ở viện Scripps.
02:08
who is a molecular biologist at the Scripps Institute.
41
128449
2741
Và các bức hình của ông,
02:11
And his pictures -- everything's accurate and it's all to scale.
42
131214
3569
tất cả đều chính xác và đúng tỷ lệ.
02:14
And his work illuminated for me
43
134807
2429
Những bức vẻ của ông đã giúp tôi thấy rõ
02:17
what the molecular world inside us is like.
44
137260
2315
thế giới phân tử bên trong chúng ta như thế nào.
Đây là một lát cắt ngang qua mạch máu.
02:20
So this is a transection through blood.
45
140075
2025
02:22
In the top left-hand corner, you've got this yellow-green area.
46
142124
2977
Ở góc trái trên cùng, bạn nhìn thấy khu vực màu xanh vàng này.
Đó là huyết tương, với nước là chủ yếu,
02:25
The yellow-green area is the fluid of blood, which is mostly water,
47
145125
3216
nhưng cũng có cả kháng thể, đường,
02:28
but it's also antibodies, sugars, hormones, that kind of thing.
48
148365
2987
hoóc môn, những thứ đại loại vậy.
02:31
And the red region is a slice into a red blood cell.
49
151376
2488
Và vùng màu đỏ là một lát cắt của một tế bào hồng cầu.
02:33
And those red molecules are hemoglobin.
50
153888
1866
Những phân tử màu đỏ là hemoglobin.
02:35
They are actually red; that's what gives blood its color.
51
155778
2695
Chúng có màu đỏ; và vì vậy tạo nên màu đỏ của máu.
Và hemoglobin hoạt động như một miếng xốp phân tử
02:38
And hemoglobin acts as a molecular sponge
52
158497
1967
hấp thu khí oxi từ phổi của bạn
02:40
to soak up the oxygen in your lungs
53
160488
1677
rồi vận chuyển nó tới những bộ phận khác của cơ thể.
02:42
and then carry it to other parts of the body.
54
162189
2113
Bức ảnh này đã gây cảm hứng mạnh mẽ cho tôi từ nhiều năm trước,
02:44
I was very much inspired by this image many years ago,
55
164326
2532
02:46
and I wondered whether we could use computer graphics
56
166882
2551
và tôi tự hỏi liệu chúng ta có thể sử dụng đồ họa máy tính
để miêu tả thế giới phân tử.
02:49
to represent the molecular world.
57
169457
1604
Nó sẽ trông như thế nào?
02:51
What would it look like?
58
171085
1151
02:52
And that's how I really began.
59
172260
1440
Và đó là khi tôi bắt đầu ý tưởng. Vậy ta hãy bắt đầu.
02:54
So let's begin.
60
174123
1613
02:55
This is DNA in its classic double helix form.
61
175760
2385
Đây là ADN ở dạng chuỗi xoắn kép.
Và nó được xác định bởi tinh thể học tia X,
02:58
And it's from X-ray crystallography, so it's an accurate model of DNA.
62
178169
3356
cho nên mô hình này khá là chuẩn.
03:01
If we unwind the double helix and unzip the two strands,
63
181549
2971
Giờ nếu chúng ta tháo chuỗi xoắn kép và mở tách hai chuỗi ra,
chúng ta sẽ nhìn thấy chúng giống như hàm răng.
03:04
you see these things that look like teeth.
64
184544
2019
Đó là những ký tự của mã di truyền,
03:06
Those are the letters of genetic code,
65
186587
1817
là 25,000 gen được viết vào phân tử ADN của bạn.
03:08
the 25,000 genes you've got written in your DNA.
66
188428
2269
03:10
This is what they typically talk about -- the genetic code --
67
190721
2936
Đây là cái mà chúng ta vẫn luôn nói về --
mã di truyền -- đây là cái chúng ta đang thảo luận.
03:13
this is what they're talking about.
68
193681
1691
Nhưng tôi muốn nói về một khía cạnh khác của khoa học ADN,
03:15
But I want to talk about a different aspect of DNA science,
69
195396
2770
và đó là bản chất vật lý của ADN.
03:18
and that is the physical nature of DNA.
70
198190
1889
Đó là 2 chuỗi này chạy theo 2 hướng ngược nhau
03:20
It's these two strands that run in opposite directions
71
200103
2585
03:22
for reasons I can't go into right now.
72
202712
2170
vì những lý do mà tôi không đi vào chi tiết lúc này.
03:24
But they physically run in opposite directions,
73
204906
2208
Nhưng chúng chạy theo hai hướng ngược chiều nhau,
dẫn tới rất nhiều sự phức tạp trong tế bào cơ thể,
03:27
which creates a number of complications for your living cells,
74
207138
3631
mà các bạn sắp sửa thấy đây,
03:30
as you're about to see,
75
210793
1229
cụ thể nhất là khi ADN bắt đầu được sao chép.
03:32
most particularly when DNA is being copied.
76
212046
2362
03:34
And so what I'm about to show you
77
214432
1918
Và bởi vậy cái mà tôi sẽ cho bạn xem
03:36
is an accurate representation of the actual DNA replication machine
78
216374
4016
là một sự miêu tả chính xác
về hoạt động thật sự của bộ máy sao chép DNA đang xảy ra bên trong bạn,
03:40
that's occurring right now inside your body,
79
220414
2057
ít nhất là vẫn còn đúng vào năm 2002.
03:42
at least 2002 biology.
80
222495
1812
03:44
So DNA's entering the production line from the left-hand side,
81
224617
3011
Và đây là ADN đang đi vào phạm vi sản xuất từ phía bên trái,
03:47
and it hits this collection, these miniature biochemical machines,
82
227994
3167
và đâm vào khu vực tập hợp những bộ máy hóa sinh nhỏ,
mà đang kéo tách một phần chuỗi ADN và tạo ra một bản copy chính xác.
03:51
that are pulling apart the DNA strand and making an exact copy.
83
231185
3144
Vậy là ADN đi vào
03:54
So DNA comes in and hits this blue, doughnut-shaped structure
84
234353
3509
và chạm vào kết cấu mầu xanh hình bánh rán
03:57
and it's ripped apart into its two strands.
85
237886
2307
rồi bị xé thành hai chuỗi.
Một chuỗi có thể được sao chép một cách trực tiếp,
04:00
One strand can be copied directly,
86
240679
1624
và bạn có thể nhìn thấy chúng đang được cuộn vào cho tới tận cùng đây.
04:02
and you can see these things spooling off to the bottom there.
87
242327
2923
Nhưng mọi sự không hề đơn giản cho chuỗi còn lại
04:05
But things aren't so simple for the other strand
88
245274
2260
bởi vì nó phải được sao chép theo hướng ngược lại.
04:07
because it must be copied backwards.
89
247558
1765
Vậy là nó bị quẳng ra ngoài một cách lặp đi lặp lại qua những vòng này
04:09
So it's thrown out repeatedly in these loops
90
249347
2110
và mỗi lần như vậy lại được sao chép một phần,
04:11
and copied one section at a time, creating two new DNA molecules.
91
251481
4044
để tạo ra hai phân tử ADN mới.
04:15
Now you have billions of this machine right now working away inside you,
92
255549
5283
Giờ bạn có hàng tỷ những cỗ máy này
đang làm việc ngay lúc này bên trong bạn,
04:20
copying your DNA with exquisite fidelity.
93
260856
2217
sao chép ADN của bạn với độ tin cậy cao.
Đây là một sự miêu tả chính xác,
04:23
It's an accurate representation,
94
263936
1534
và rất gần với tốc độ chính xác những gì đang xảy ra bên trong bạn.
04:25
and it's pretty much at the correct speed for what is occurring inside you.
95
265494
3529
Dù tôi đã bỏ sót quá trình sửa lỗi và nhiều thứ khác.
04:29
I've left out error correction and a bunch of other things.
96
269047
2817
04:31
(Laughter)
97
271888
1759
Đây là công trình từ nhiều năm về trước.
04:33
This was work from a number of years ago--
98
273671
2121
Cảm ơn.
04:35
Thank you.
99
275816
1169
Công trình này đã cũ rồi,
04:37
(Applause)
100
277009
1372
04:38
This is work from a number of years ago,
101
278405
1929
nhưng thứ tôi sẽ cho các bạn xem sau đây là công nghệ khoa học đã được cập nhật.
04:40
but what I'll show you next is updated science,
102
280358
2267
04:42
it's updated technology.
103
282649
1162
Nào hãy bắt đầu lại với ADN.
04:43
So again, we begin with DNA.
104
283835
1360
Và nó đang lắc lư và xóc xóc nhẹ bởi vì xung quanh nó là rất nhiều phân tử khác,
04:45
And it's jiggling and wiggling there
105
285219
1718
04:46
because of the surrounding soup of molecules,
106
286961
2181
mà giờ tôi sẽ dẹp đi để bạn có thể nhìn thấy thứ gì đó.
04:49
which I've stripped away so you can see something.
107
289166
2383
ADN chỉ rộng cỡ khoảng 2 nm
04:51
DNA is about two nanometers across, which is really quite tiny.
108
291573
2975
nó rất nhỏ.
Nhưng bên trong mỗi tế bào của bạn,
04:54
But in each one of your cells,
109
294572
1434
mỗi chuỗi ADN dài khoảng 30 - 40 triệu nm.
04:56
each strand of DNA is about 30 to 40 million nanometers long.
110
296030
3177
04:59
So to keep the DNA organized and regulate access to the genetic code,
111
299674
3816
Bởi vậy để giữ cho ADN ở trạng thái có tổ chức và để điều khiển việc tiếp cận mã di truyền,
nó được cuốn quanh những phân tử protein mầu tím này --
05:03
it's wrapped around these purple proteins --
112
303514
2083
tôi đã đánh dấu mầu tím ở đây.
05:05
or I've labeled them purple here.
113
305621
1582
Nó được gói ghém và bó lại.
05:07
It's packaged up and bundled up.
114
307227
1584
05:08
All this field of view is a single strand of DNA.
115
308835
2401
Và cái chúng ta đang nhìn là một chuỗi đơn ADN.
05:11
This huge package of DNA is called a chromosome.
116
311771
3082
Gói ADN lớn này được gọi là nhiễm sắc thể.
05:14
And we'll come back to chromosomes in a minute.
117
314877
2359
Chúng ta sẽ nói về nhiễm sắc thể sau một phút.
05:17
We're pulling out, we're zooming out,
118
317675
2066
Giờ chúng ta đang gỡ ra, thu nhỏ lại,
05:19
out through a nuclear pore,
119
319765
1471
nhìn qua một lỗ hổng của nhân,
05:21
which is the gateway to this compartment that holds all the DNA,
120
321260
3660
mà chính là cổng để tới nơi đang giữ tất cả ADN
05:24
called the nucleus.
121
324944
1419
và ta gọi nơi đó là nhân tế bào.
05:26
All of this field of view is about a semester's worth of biology,
122
326917
4231
Tất cả những gì chúng ta nhìn thấy
có giá trị ngang với một học kỳ của môn sinh học, và tôi chỉ gói trong 7 phút.
05:31
and I've got seven minutes,
123
331172
1365
Chẳng lẽ ngày nay chúng ta sẽ không thể làm được điều này?
05:32
So we're not going to be able to do that today?
124
332561
2688
Và tôi được trả lời là "Không thể."
05:35
No, I'm being told, "No."
125
335273
1962
05:37
This is the way a living cell looks down a light microscope.
126
337676
3365
Đây là tế bào sống được nhìn qua một chiếc kính hiển vi.
Và nó đã được quay thành phim, bởi vậy mà bạn nhìn thấy nó đang chuyển động.
05:41
And it's been filmed under time-lapse, which is why you can see it moving.
127
341065
3498
Vỏ nhân bị phá hủy.
05:44
The nuclear envelope breaks down.
128
344587
1581
Và những thứ có hình xúc xích này là nhiễm sắc thể, và chúng ta sẽ chú ý tới chúng.
05:46
These sausage-shaped things are the chromosomes,
129
346192
2245
05:48
and we'll focus on them.
130
348461
1181
Chúng trải qua một sự chuyển động cực kỳ ấn tượng
05:49
They go through this very striking motion that is focused on these little red spots.
131
349666
4038
mà được tập trung ở những chấm đỏ này.
Khi tế bào cảm thấy nó đã sẵn sàng,
05:54
When the cell feels it's ready to go, it rips apart the chromosome.
132
354328
4235
nó sẽ xé nhiễm sắc thể làm đôi.
05:58
One set of DNA goes to one side,
133
358587
2041
Một bộ ADN sẽ tới một phía,
06:00
the other side gets the other set of DNA --
134
360652
2023
và bộ ADN còn lại sẽ tới phía kia --
06:02
identical copies of DNA.
135
362699
1837
đó là hai bản giống nhau của ADN.
06:04
And then the cell splits down the middle.
136
364560
1960
Và sau đó tế bào chia cắt ở giữa.
06:06
And again, you have billions of cells undergoing this process
137
366544
2859
Và tiếp tục, chúng ta có hàng tỷ tế bào
đang thực hiện quá trình này ngay bên trong bạn.
06:09
right now inside of you.
138
369427
1357
06:11
Now we're going to rewind and just focus on the chromosomes,
139
371602
2856
Giờ chúng ta tua lại đoạn phim và chỉ tập trung vào nhiễm sắc thể,
06:14
and look at its structure and describe it.
140
374482
2242
quan sát cấu trúc và miêu tả nó.
Nào bây giờ chúng ta đang ở mặt phẳng xích đạo.
06:17
So again, here we are at that equator moment.
141
377248
2425
Các nhiễm sắc thể xếp thành hàng dọc.
06:20
The chromosomes line up.
142
380654
1200
06:21
And if we isolate just one chromosome,
143
381878
1827
Và nếu chúng ta tách một nhiễm sắc thể,
06:23
we're going to pull it out and have a look at its structure.
144
383729
2817
chúng ta sẽ kéo nó ra và nhìn vào cấu trúc của nó.
Đây là một trong những cấu trúc phân tử lớn nhất trong cơ thể bạn,
06:26
So this is one of the biggest molecular structures that you have,
145
386570
3062
ít nhất là với những gì chúng ta hiện giờ biết được.
06:29
at least as far as we've discovered so far inside of us.
146
389656
3055
Và đây là một nhiễm sắc thể đơn.
06:33
So this is a single chromosome.
147
393286
1976
Và bạn có hai chuỗi ADN trong mỗi nhiễm sắc thể.
06:35
And you have two strands of DNA in each chromosome.
148
395286
2601
06:37
One is bundled up into one sausage.
149
397911
1721
Một chuỗi bó lại thành một chiếc xúc xích.
06:39
The other strand is bundled up into the other sausage.
150
399656
2733
Chuỗi kia bó lại thành một chiếc xúc xích khác.
Còn những thứ mà trông giống như lông mèo mà đang vắt qua từ hai phía tế bào
06:42
These things that look like whiskers that are sticking out from either side
151
402413
3562
là những giàn giáo linh động nâng đỡ tế bào.
06:45
are the dynamic scaffolding of the cell.
152
405999
1906
06:47
They're called microtubules, that name's not important.
153
407929
2911
Chúng được gọi là vi ống. Tên không quan trọng lắm.
Cái mà chúng ta cần chú ý là khu vực đỏ này -- Tôi dán nhãn đỏ ở đây --
06:50
But we're going to focus on the region labeled red here --
154
410864
2731
và đó là mặt phân giới
06:53
and it's the interface between the dynamic scaffolding
155
413619
2537
giữa hệ vi ống và nhiễm sắc thể.
06:56
and the chromosomes.
156
416180
1167
06:57
It is obviously central to the movement of the chromosomes.
157
417371
3105
Nó hiển nhiên là trung tâm cho sự chuyển động của nhiễm sắc thể.
07:00
We have no idea, really, as to how it's achieving that movement.
158
420500
3572
Và chúng ta không biết thực sự nó đạt được sự chuyển động này bằng cách nào.
Chúng ta đã tập trung nghiên cứu rất sâu
07:04
We've been studying this thing they call the kinetochore
159
424096
2647
cái gọi là vùng gắn thoi (kinetochore) hơn 100 năm nay rồi,
07:06
for over a hundred years with intense study,
160
426767
2072
và chúng ta vẫn mới chỉ bắt đầu khám phá nó thực sự là cái gì.
07:08
and we're still just beginning to discover what it's about.
161
428863
2826
Đó là một tập hợp của hơn 200 loại protein khác nhau,
07:11
It is made up of about 200 different types of proteins,
162
431713
2754
tổng cộng là hàng ngàn protein.
07:14
thousands of proteins in total.
163
434491
1711
07:16
It is a signal broadcasting system.
164
436990
2820
Nó là một hệ thống truyền tín hiệu.
07:19
It broadcasts through chemical signals,
165
439834
2164
Nó truyền tin thông qua những tín hiệu hóa học
để nói với phần còn lại của tế bào khi nào nó sẵn sàng,
07:22
telling the rest of the cell when it's ready,
166
442022
2744
07:24
when it feels that everything is aligned and ready to go
167
444790
2831
khi nào nó cảm thấy mọi thứ đã được sắp xếp và sẵn sàng để bắt đầu
07:27
for the separation of the chromosomes.
168
447645
1978
quá trình phân chia nhiễm sắc thể.
07:29
It is able to couple onto the growing and shrinking microtubules.
169
449647
3332
Nó có thể nối các sợi vi ống đang trải rộng và co ngắn với nhau.
Nó cũng tham gia vào quá trình phát triển các vi ống,
07:33
It's involved with the growing of the microtubules,
170
453003
3199
và có thể nhất thời gắn vào vi ống.
07:36
and it's able to transiently couple onto them.
171
456226
2403
Nó cũng là một hệ thống cảm biến.
07:39
It's also an attention-sensing system.
172
459359
1820
Nó có thể cảm giác được khi nào thì tế bào đã sẵn sàng,
07:41
It's able to feel when the cell is ready,
173
461203
1976
khi nào nhiễm sắc thể đã xếp hàng ở đúng vị trí.
07:43
when the chromosome is correctly positioned.
174
463203
2234
Nó đang chuyển sang màu xanh ở đây
07:45
It's turning green here because it feels that everything is just right.
175
465461
3813
vì nó cảm thấy tất cả mọi thứ đã chín muồi.
Và bạn sẽ thấy, vẫn còn một chút xíu ở đây
07:49
And you'll see, there's this one little last bit
176
469298
2258
vẫn còn nguyên màu đỏ.
07:51
that's still remaining red.
177
471580
1433
Và nó được đưa dọc xuống vi ống.
07:53
And it's walked away down the microtubules.
178
473037
2533
Đó là hệ thống truyền tín hiệu đang phát đi tín hiệu ngừng.
07:57
That is the signal broadcasting system sending out the stop signal.
179
477149
3179
Và nó đã được đưa đi. Ý tôi là, nó khá máy móc.
08:00
And it's walked away -- I mean, it's that mechanical.
180
480352
2696
Nó giống một chiếc đồng hồ phân tử.
08:03
It's molecular clockwork.
181
483072
1568
08:04
This is how you work at the molecular scale.
182
484664
2572
Và đây là những gì đang hoạt động ở cấp độ phân tử.
08:07
So with a little bit of molecular eye candy,
183
487869
2264
Và để cho vào một chút khiếu thẩm mỹ,
08:10
(Laughter)
184
490157
1198
chúng ta có kinesin, những thứ có mầu da cam.
08:11
we've got kinesins, the orange ones.
185
491379
1950
08:13
They're little molecular courier molecules walking one way.
186
493353
2773
Chúng là những phân tử chuyển phát nhanh chỉ đi theo một chiều.
Và đây là dynein. Chúng vận chuyển hệ thống truyền tin đó.
08:16
And here are the dynein, they're carrying that broadcasting system.
187
496150
3146
Và chúng có những đôi chân dài để có thể bước qua những chướng ngại vật.
08:19
And they've got their long legs
188
499320
1544
08:20
so they can step around obstacles and so on.
189
500888
2066
Và một lần nữa, tất cả đều đã được tạo ra một cách chính xác
08:22
So again, this is all derived accurately from the science.
190
502978
3027
từ khoa học.
Vấn đề là chúng tôi không thể giúp bạn nhìn thấy bằng bất cứ cách nào khác.
08:26
The problem is we can't show it to you any other way.
191
506029
2550
08:28
Exploring at the frontier of science, at the frontier of human understanding,
192
508603
4834
Khám phá tại giới hạn của khoa học,
ở ngưỡng cửa của sự hiểu biết của con người
là một thử thách hấp dẫn.
08:33
is mind-blowing.
193
513461
1235
08:35
Discovering this stuff
194
515974
1178
Việc khám phá ra công cụ này
08:37
is certainly a pleasurable incentive to work in science.
195
517176
3528
chắc chắn sẽ là một động lực thú vị cho nghiên cứu khoa học.
Nhưng với hầu hết những nhà nghiên cứu y khoa --
08:41
But most medical researchers --
196
521220
1728
08:43
discovering the stuff is simply steps along the path to the big goals,
197
523901
4213
việc khám phá ra công cụ này
đơn giản chỉ là những bước trên con đường tới những mục tiêu lớn
08:48
which are to eradicate disease, to eliminate the suffering
198
528138
4421
để quét sạch bệnh tật,
loại bỏ những đau đớn và khốn khổ mà bệnh tật gây ra
08:52
and the misery that disease causes
199
532583
2075
và đưa con người thoát khỏi đói nghèo.
08:54
and to lift people out of poverty.
200
534682
1680
Xin cảm ơn.
08:56
Thank you.
201
536386
1272
08:57
(Applause)
202
537682
5197
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7