Boniface Mwangi: The day I stood up alone

Boniface Mwangi: Ngày mà tôi đứng lên đơn độc

122,545 views

2015-04-03 ・ TED


New videos

Boniface Mwangi: The day I stood up alone

Boniface Mwangi: Ngày mà tôi đứng lên đơn độc

122,545 views ・ 2015-04-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Reviewer: Son Nguyen
00:13
People back home call me a heckler,
0
13707
2889
Mọi người ở nhà gọi tôi là người hay hỏi vặn,
00:16
a troublemaker, an irritant,
1
16596
2717
kẻ gây rối khó ưa,
00:19
a rebel, an activist,
2
19313
2670
kẻ nổi loạn và nhà hoạt động,
00:21
the voice of the people.
3
21983
1857
tiếng nói của người dân.
00:23
But that wasn't always me.
4
23840
2170
Nhưng không phải lúc nào tôi cũng như vậy.
00:26
Growing up, I had a nickname.
5
26650
1532
Từ nhỏ, tôi đã có biệt danh.
00:28
They used to call me Softy,
6
28182
2320
Người ta từng gọi tôi là Softy,
00:30
meaning the soft, harmless boy.
7
30502
3253
nghĩa là thằng bé mềm yếu, vô hại.
00:33
Like every other human being, I avoided trouble.
8
33755
2740
Như tất cả mọi người khác, tôi từng muốn tránh xa rắc rối.
00:36
In my childhood, they taught me silence.
9
36495
2043
Hồi còn nhỏ, người ta dạy tôi giữ im lặng.
00:38
Don't argue, do as you're told.
10
38538
1802
Đừng cãi, được bảo gì thì làm nấy.
00:40
In Sunday school, they taught me don't confront, don't argue,
11
40340
3932
Ở trường dòng, họ dạy tôi
không được đối chất, không được tranh luận,
00:44
even if you're right, turn the other cheek.
12
44272
3313
cho dù tôi đúng, cứ lờ đi.
00:47
This was reinforced by the political climate of the time.
13
47585
4597
Điều này được củng cố bởi chế độ chính trị thời đó.
00:52
(Laughter)
14
52182
3601
(Cười)
00:55
Kenya is a country where you are guilty
15
55783
1809
Ở Kenya, bạn bị xem là có tội
00:57
until proven rich.
16
57592
2647
cho tới khi chứng minh được mình giàu.
01:00
(Laughter)
17
60239
2745
(Cười)
01:02
Kenya's poor are five times more likely
18
62984
2742
Người nghèo ở Kenya có khả năng
01:05
to be shot dead by the police who are meant to protect them
19
65726
2924
bị cảnh sát, người lẽ ra phải bảo vệ họ,
01:08
than by criminals.
20
68650
1648
bắn chết cao gấp 5 lần tội phạm.
01:10
This was reinforced by the political climate of the day.
21
70298
2647
Điều này được củng cố bởi bản chất chính trị thời đó.
01:12
We had a president, Moi, who was a dictator.
22
72945
2949
Chúng tôi có một tổng thống, Moi, một kẻ độc tài.
01:15
He ruled the country with an iron fist,
23
75894
2206
Ông ta thống trị đất nước bằng sự tàn bạo,
01:18
and anyone who dared question his authority
24
78100
2438
bất cứ ai đặt nghi vấn về quyền hành của ông ta
01:20
was arrested, tortured, jailed or even killed.
25
80538
4969
sẽ bị bắt, tra tấn, bỏ tù, thậm chí là giết chết.
01:25
That meant that people were taught to be smart cowards, stay out of trouble.
26
85507
3924
Thế nên, mọi người được dạy rằng hèn nhưng khôn còn hơn là gây rắc rối.
01:29
Being a coward was not an insult.
27
89431
2043
Hèn nhát không phải là một lời xúc phạm.
01:31
Being a coward was a compliment.
28
91474
1927
Hèn nhát là một lời khen.
01:33
We used to be told that a coward goes home to his mother.
29
93401
3158
Chúng tôi từng được bảo là kẻ hèn sẽ được về với mẹ.
01:36
What that meant: that if you stayed out of trouble you're going to stay alive.
30
96559
3761
Nghĩa là nếu tránh xa rắc rối bạn sẽ được sống.
01:40
I used to question this advice,
31
100320
1940
Tôi từng nghi ngờ lời khuyên này,
01:42
and eight years ago we had an election in Kenya,
32
102260
2822
và 8 năm trước, một cuộc bầu cử ở Kenya,
01:45
and the results were violently disputed.
33
105082
2483
có kết quả gây tranh cãi kịch liệt.
01:47
What followed that election was terrible violence, rape,
34
107565
4737
Theo sau kì bầu cử đó là bạo lực, cưỡng bức,
01:52
and the killing of over 1,000 people.
35
112302
3937
và hơn 1000 người bị giết hại.
01:56
My work was to document the violence.
36
116239
3121
Công việc của tôi là ghi nhận lại sự bạo lực đó.
01:59
As a photographer, I took thousands of images,
37
119360
2856
Là một nhà nhiếp ảnh, tôi chụp hàng nghìn tấm ảnh,
02:02
and after two months,
38
122216
2067
và sau hai tháng,
02:04
the two politicians came together, had a cup of tea,
39
124283
4875
hai chính trị gia gặp nhau, uống trà,
02:09
signed a peace agreement, and the country moved on.
40
129158
3437
kí một hiệp định hòa bình, và đất nước lờ nó đi.
02:12
I was a very disturbed man because I saw the violence firsthand.
41
132595
3529
Tôi bị ám ảnh khi trực tiếp chứng kiến sự bạo lực đó.
02:16
I saw the killings. I saw the displacement.
42
136124
3606
Tôi chứng kiến sự giết chóc, sự trục xuất.
02:19
I met women who had been raped, and it disturbed me,
43
139730
3081
Tôi gặp những phụ nữ từng bị cưỡng bức, và nó ám ảnh tôi,
02:22
but the country never spoke about it.
44
142811
2044
nhưng cả đất nước không hề nói gì về nó.
02:24
We pretended. We all became smart cowards.
45
144855
2484
Chúng tôi đều giả vờ, đều là những kẻ hèn khôn ngoan.
02:27
We decided to stay out of trouble and not talk about it.
46
147339
3599
Chúng tôi quyết định tránh xa rắc rối và không nói về nó.
02:30
Ten months later, I quit my job. I said I could not stand it anymore.
47
150938
3297
10 tháng sau, tôi bỏ việc. Tôi bảo tôi không chịu được nữa.
02:34
After quitting my job, I decided to organize my friends
48
154235
2595
Sau khi bỏ việc, tôi tập hợp bạn bè
02:36
to speak about the violence in the country,
49
156830
2020
để nói về bạo lực trong nước,
02:38
to speak about the state of the nation,
50
158850
1864
và về tình trạng quốc gia,
02:40
and June 1, 2009 was the day that we were meant to go to the stadium
51
160714
4116
ngày 1 tháng 6, năm 2009 chúng tôi dự định đến một sân vận động
02:44
and try and get the president's attention.
52
164830
2059
và cố gắng gây sự chú ý của tổng thống.
02:46
It's a national holiday,
53
166889
1440
Đó là một ngày quốc lễ
02:48
it's broadcast across the country,
54
168329
1649
được truyền hình trên cả nước,
02:49
and I showed up at the stadium.
55
169978
3408
và tôi đã đến sân vận động.
02:53
My friends did not show up.
56
173386
2994
Các bạn tôi thì không.
02:56
I found myself alone,
57
176380
3373
Tôi chỉ có một mình,
02:59
and I didn't know what to do.
58
179753
2527
và không biết phải làm gì.
03:02
I was scared,
59
182280
1415
Tôi sợ,
03:03
but I knew very well that that particular day,
60
183695
2170
nhưng tôi biết rất rõ rằng chính ngày hôm đó,
03:05
I had to make a decision.
61
185865
1221
tôi phải quyết định.
Liệu tôi sẽ sống hèn nhát, như tất cả mọi người khác,
03:07
Was I able to live as a coward, like everyone else,
62
187086
2423
03:09
or was I going to make a stand?
63
189509
1598
hay là sẽ đứng lên?
03:11
And when the president stood up to speak,
64
191107
2206
Và khi ngài tổng thống đứng dậy phát biểu,
03:13
I found myself on my feet shouting at the president,
65
193313
4607
tôi đứng lên và hét vào ông ta,
03:17
telling him to remember the post-election violence victims,
66
197920
3194
nhắc nhớ ông ta về những nạn nhân của cuộc bạo lực sau kì bầu cử,
03:21
to stop the corruption.
67
201114
2276
ngăn chặn tham nhũng.
03:23
And suddenly, out of nowhere,
68
203390
2205
Và tự dưng, không biết từ đâu,
03:25
the police pounced on me like hungry lions.
69
205595
3112
cảnh sát lao vào tôi như những con sư tử đói.
03:28
They held my mouth
70
208707
1857
Họ bịt miệng tôi,
03:30
and dragged me out of the stadium,
71
210564
1927
lôi tôi ra khỏi sân vận động,
03:32
where they thoroughly beat me up and locked me up in jail.
72
212491
2971
đánh đập và giam tôi vào tù.
Tôi trải qua đêm hôm đó trên nền xi măng lạnh ngắt trong tù,
03:37
I spent that night in a cold cement floor in the jail,
73
217112
6758
03:43
and that got me thinking.
74
223870
2648
và tôi nghĩ:
03:46
What was making me feel this way?
75
226518
1871
"Điều gì khiến tôi cảm thấy thế này?"
03:48
My friends and family thought I was crazy because of what I did,
76
228389
3165
Bạn bè và gia đình nghĩ tôi bị điên vì những gì đã làm,
03:51
and the images that I took were disturbing my life.
77
231554
5014
và những tấm ảnh mà tôi chụp đang phá hỏng cuộc đời tôi.
03:56
The images that I took were just a number to many Kenyans.
78
236568
2950
Những tấm ảnh đó, với nhiều người Kenya, chỉ là một con số.
03:59
Most Kenyans did not see the violence.
79
239518
1947
Đa số họ không cho đó là bạo lực
04:01
It was a story to them.
80
241465
1695
mà chỉ là một câu chuyện mà thôi.
04:03
And so I decided to actually start a street exhibition
81
243160
2787
Thế là tôi quyết định trưng bày trên đường phố
04:05
to show the images of the violence across the country
82
245947
2786
giới thiệu những hình ảnh về cuộc bạo lực khắp đất nước
04:08
and get people talking about it.
83
248733
1974
và khiến mọi người bắt đầu nói về nó.
04:10
We traveled the country and showed the images,
84
250707
2809
Chúng tôi đi khắp cả nước và giới thiệu những hình ảnh đó,
04:13
and this was a journey that has started me to the activist path,
85
253516
3483
cuộc hành trình ấy đã khiến tôi bắt đầu con đường hoạt động.
04:16
where I decided to become silent no more,
86
256999
2717
Tôi quyết định thôi im lặng,
04:19
to talk about those things.
87
259716
2198
và lên tiếng về những vấn đề này.
04:21
We traveled, and our general site from our street exhibit
88
261914
3650
Chúng tôi đi khắp nơi, và khu vực mà chúng tôi triển lãm đường phố
04:25
became for political graffiti about the situation in the country,
89
265564
4798
trở thành địa điểm graffiti về chính trị,
04:30
talking about corruption, bad leadership.
90
270362
2758
về nạn tham nhũng, sự lãnh đạo tệ hại.
04:33
We have even done symbolic burials.
91
273120
3780
Chúng tôi còn thực hiện những nghi thức chôn cất.
04:36
We have delivered live pigs to Kenya's parliament
92
276900
3982
Chúng tôi gửi những con heo sống tới nghị viện Kenya
04:40
as a symbol of our politicians' greed.
93
280882
1928
như biểu tượng cho sự tham lam của các chính trị gia.
04:42
It has been done in Uganda and other countries,
94
282810
2231
Điều này đã được làm ở Uganda và các nước khác,
04:45
and what is most powerful is that the images have been picked by the media
95
285041
3509
và mạnh mẽ nhất là những tấm ảnh được truyền thông chọn
04:48
and amplified across the country, across the continent.
96
288550
3036
và lan rộng ra khắp cả nước, xuyên qua châu lục.
04:51
Where I used to stand up alone seven years ago,
97
291586
2647
Nơi mà tôi đứng lên đơn độc bảy năm trước,
04:54
now I belong to a community of many people who stand up with me.
98
294233
3026
giờ thuộc về một cộng đồng gồm nhiều người đứng lên cùng tôi.
04:57
I am no longer alone when I stand up to speak about these things.
99
297259
4328
Tôi không còn đơn độc khi đứng lên nói về những vấn đề này.
Tôi thuộc về một nhóm người trẻ tuổi quan tâm đến đất nước,
05:02
I belong to a group of young people who are passionate about the country,
100
302177
4173
05:06
who want to bring about change,
101
306350
1850
mong muốn mang đến sự thay đổi,
05:08
and they're no longer afraid, and they're no longer smart cowards.
102
308200
4414
và không còn sợ hãi, không còn hèn nhát
05:13
So that was my story.
103
313744
2728
Đó là câu chuyện của tôi.
Ngày hôm đó, ở sân vận động,
05:18
That day in the stadium,
104
318242
2598
05:20
I stood up as a smart coward.
105
320840
2487
tôi đứng lên như một kẻ hèn.
05:23
By that one action, I said goodbye to the 24 years living as a coward.
106
323327
5247
Nhưng bằng hành động đó, tôi chấm dứt 24 năm sống hèn nhát.
05:28
There are two most powerful days in your life:
107
328574
3042
Có hai ngày quan trọng nhất trong cuộc đời bạn:
05:31
the day you're born, and the day you discover why.
108
331616
4546
ngày bạn được sinh ra,
và ngày bạn tìm được lí do cho sự tồn tại của mình.
05:36
That day standing up in that stadium shouting at the President,
109
336771
3244
Ngày tôi đứng lên ở sân vận động hét vào ngài tổng thống,
05:40
I discovered why I was truly born,
110
340015
3280
tôi tìm được lí do mình được sinh ra,
05:43
that I would no longer be silent in the face of injustice.
111
343295
3251
và biết rằng mình sẽ thôi im lặng trước bất công.
05:47
Do you know why you were born?
112
347776
2804
Bạn có biết lí do mình được sinh ra chưa?
05:51
Thank you.
113
351700
1835
Xin cảm ơn.
05:53
(Applause)
114
353535
4919
(Vỗ tay)
06:00
Tom Rielly: It's an amazing story.
115
360524
2507
Tom Rielly: Một câu chuyện tuyệt vời.
06:03
I just want to ask you a couple quick questions.
116
363031
2556
Tôi chỉ muốn hỏi bạn một số câu hỏi.
06:05
So PAWA254:
117
365587
2320
PAWA254:
06:07
you've created a studio, a place where young people can go
118
367907
4313
bạn đã sáng lập một phòng thu, nơi người trẻ tuổi có thể tới
06:12
and harness the power of digital media
119
372220
1956
và dùng sức mạnh của truyền thông
06:14
to do some of this action.
120
374176
2511
để thực hiện các hoạt động này.
06:16
What's happening now with PAWA?
121
376687
1877
Vậy PAWA đang hoạt động như thế nào?
06:18
Boniface Mwangi: So we have this community of filmmakers,
122
378564
2783
Boniface Mwangi: Chúng tôi có cộng đồng các nhà làm phim,
06:21
graffiti artists, musicians, and when there's an issue in the country,
123
381347
3363
nghệ sĩ graffiti, nhạc sĩ, và khi có một vấn đề trong nước,
06:24
we come together, we brainstorm, and take up on that issue.
124
384710
2801
chúng tôi họp, suy nghĩ, và tìm cách giải quyết.
06:27
So our most powerful tool is art,
125
387511
2056
Công cụ mạnh nhất của chúng tôi là nghệ thuật,
06:29
because we live in a very busy world where people are so busy in their life,
126
389567
3831
vì ta sống trong một thế giới bận rộn, mọi người tất bật với cuộc sống,
06:33
and they don't have time to read.
127
393398
2067
và họ không có thời gian để đọc.
06:35
So we package our activism and we package our message in art.
128
395465
4133
Nên chúng tôi gói gọn các hoạt động vào nghệ thuật.
06:39
So from the music, the graffiti, the art, that's what we do.
129
399598
4979
Từ âm nhạc, graffiti, nghệ thuật, đó là những gì chúng tôi đang làm.
06:45
Can I say one more thing?
130
405557
2028
Tôi có thể nói một điều nữa không?
06:47
TR: Yeah, of course. (Applause)
131
407585
1881
TR: Vâng, tất nhiên chứ. (Vỗ tay)
06:49
BM: In spite of being arrested, beaten up, threatened,
132
409466
2635
BM: Mặc dù bị bắt, đánh đập, đe dọa,
06:52
the moment I discovered my voice,
133
412101
1713
khi tìm ra tiếng nói của mình,
06:53
that I could actually stand up for what I really believed in,
134
413814
2896
rằng tôi có thể đứng lên vì niềm tin, tôi không còn sợ hãi.
06:56
I'm no longer afraid.
135
416710
1038
06:57
I used to be called softy, but I'm no longer softy,
136
417748
2742
Tôi từng bị gọi là Softy, nhưng tôi không còn mềm yếu,
07:00
because I discovered who I really am, as in, that's what I want to do,
137
420490
3401
vì tôi đã tìm ra con người thật của tôi, những gì tôi muốn làm,
07:03
and there's such beauty in doing that.
138
423891
3036
và điều ấy thật tuyệt.
07:06
There's nothing as powerful as that, knowing that I'm meant to do this,
139
426927
3389
Không gì mạnh mẽ bằng việc tìm thấy lí do mình được sinh ra,
07:10
because you don't get scared, you just continue living your life.
140
430316
3147
vì bạn không còn sợ hãi, bạn tiếp tục sống cuộc đời của mình.
07:13
Thank you.
141
433463
2186
Xin cảm ơn.
07:15
(Applause)
142
435649
3590
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7