Margaret Heffernan: Why it's time to forget the pecking order at work

596,118 views ・ 2015-06-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Loan Huynh Reviewer: Khanh Do-Bao
00:12
An evolutionary biologist at Purdue University
0
12717
3297
Một nhà sinh học về thuyết tiến hóa tại đại học Purdue
00:16
named William Muir studied chickens.
1
16014
3146
tên là William Muir nghiên cứu về loài gà.
00:19
He was interested in productivity --
2
19520
1729
Ông đã quan tâm đến sự sinh sản...
00:21
I think it's something that concerns all of us --
3
21249
2290
Tôi nghĩ đó là những gì mà tất cả chúng ta đều quan tâm...
00:23
but it's easy to measure in chickens because you just count the eggs.
4
23539
3288
nhưng rất dễ đo lường trong đàn gà bởi vì chúng ta chỉ cần đếm lấy số trứng.
00:26
(Laughter)
5
26827
1700
(Tiếng cười)
00:28
He wanted to know what could make his chickens more productive,
6
28527
3417
Ông ta muốn biết cái gì có thể làm cho gà của ông đẻ trứng nhiều hơn,
00:31
so he devised a beautiful experiment.
7
31944
2926
vì thế ông đã thử nghiệm một cách rất hay.
00:34
Chickens live in groups, so first of all, he selected just an average flock,
8
34870
4458
Do gà sống theo đàn, nên trước hết, ông chỉ chọn 1 đàn trung bình,
00:39
and he let it alone for six generations.
9
39328
3390
và ông để chúng một mình trong 6 thế hệ.
00:42
But then he created a second group
10
42718
2089
Nhưng sau khi ông tạo ra nhóm thứ hai
00:44
of the individually most productive chickens --
11
44807
2508
gồm những con gà có mức sinh sản tốt nhất...
00:47
you could call them superchickens --
12
47315
2955
bạn có thể gọi chúng là "siêu gà",
00:50
and he put them together in a superflock,
13
50270
2107
và ông ấy tập hợp chúng lại thành 1 siêu nhóm,
00:52
and each generation, he selected only the most productive for breeding.
14
52377
4698
và mỗi thế hế, ông chọn ra cá thể có năng suất cao nhất để lấy giống.
00:57
After six generations had passed,
15
57415
2554
Sau 6 thế hệ,
00:59
what did he find?
16
59969
1748
ông đã phát hiện điều gì?
01:01
Well, the first group, the average group, was doing just fine.
17
61717
3831
Nhóm mắn đẻ nhất, tức nhóm thường, hoạt động tốt.
01:05
They were all plump and fully feathered
18
65548
2526
Chúng tròn trịa và đầy đủ lông lá
01:08
and egg production had increased dramatically.
19
68074
2278
và năng suất trứng đã tăng 1 cách đáng kể.
01:10
What about the second group?
20
70702
1857
Còn nhóm còn lại thì sao?
01:13
Well, all but three were dead.
21
73419
1874
Các con gà đều chết hết chỉ còn ba con.
01:16
They'd pecked the rest to death.
22
76253
2160
Chúng mổ những con còn lại cho đến chết.
01:18
(Laughter)
23
78413
1577
(Tiếng cười)
01:19
The individually productive chickens had only achieved their success
24
79990
5511
Những chú gà sinh sản tốt được chọn ra chỉ đạt được thành công của chúng
01:25
by suppressing the productivity of the rest.
25
85501
4663
bằng cách đàn áp sự sinh sản của các cá thể còn lại.
01:30
Now, as I've gone around the world talking about this and telling this story
26
90830
3695
Bây giờ, khi tôi đã đi khắp thế giới diễn thuyết và kể câu chuyện này
01:34
in all sorts of organizations and companies,
27
94525
2252
cho nhiều tổ chức và công ty khác nhau,
01:36
people have seen the relevance almost instantly,
28
96777
2576
mọi người đêu nhìn thấy sự liên hệ ngay lập tức,
01:39
and they come up and they say things to me like,
29
99353
2306
và họ đến với tôi và họ nói những điều đại loại như,
01:41
"That superflock, that's my company."
30
101659
3091
"Nhóm siêu gà đó, đó là công ty của tôi."
01:44
(Laughter)
31
104750
1965
(Tiếng cười)
01:46
Or, "That's my country."
32
106715
3511
Hoặc là, "Đó là quê tôi."
01:50
Or, "That's my life."
33
110226
2092
Hoặc, "Đó là cuộc sống của tôi."
01:52
All my life I've been told that the way we have to get ahead is to compete:
34
112798
3924
Suốt đời tôi luôn được dạy rằng muốn thăng tiến ta phải cạnh tranh:
01:56
get into the right school, get into the right job, get to the top,
35
116722
4032
phải vào học đúng trường, phải chọn đúng việc, giành lấy chức cao,
02:00
and I've really never found it very inspiring.
36
120754
3738
và tôi thật sự chưa bao giờ thấy lời khuyên này truyền cảm cả.
02:04
I've started and run businesses because invention is a joy,
37
124492
4783
Tôi bắt đầu kinh doanh bởi vì phát kiến điều mới là 1 niềm vui,
02:09
and because working alongside brilliant, creative people
38
129275
3320
và bởi vì được làm việc chung với những con người tài năng, sáng tạo
02:12
is its own reward.
39
132595
1480
tự nó là 1một phần thưởng rồi.
02:14
And I've never really felt very motivated by pecking orders or by superchickens
40
134755
5642
Và tôi chưa bao giờ cảm thấy có động lực bởi quyền lực hoặc bởi những siêu gà,
02:20
or by superstars.
41
140397
2569
hoặc bởi những ngôi sao.
02:23
But for the past 50 years,
42
143276
1944
Nhưng trong suốt 50 năm qua,
02:25
we've run most organizations and some societies
43
145220
4232
chúng ta đã vận hành hầu hết các tổ chức và một số xã hội
02:29
along the superchicken model.
44
149452
2318
theo mô hình siêu gà.
02:31
We've thought that success is achieved by picking the superstars,
45
151960
3622
Chúng ta đã nghĩ rằng thành công đạt được bằng cách chọn những ngôi sao,
02:35
the brightest men, or occasionally women, in the room,
46
155582
4149
những người đàn ông thông minh nhất, hoặc đôi khi là phụ nữ,
02:39
and giving them all the resources and all the power.
47
159731
3359
và giao cho họ tất cả nguồi tài chính, tất cả quyền hạn.
02:43
And the result has been just the same as in William Muir's experiment:
48
163430
4063
Và kết quả thì y như nghiên cứu của Ngài William Muir:
02:47
aggression, dysfunction and waste.
49
167493
4969
tính hung dữ, loạn chức năng và sự tàn phá
02:52
If the only way the most productive can be successful
50
172462
4110
Nếu như cách duy nhất để đạt được năng suất cao
02:56
is by suppressing the productivity of the rest,
51
176572
3181
là bằng cách đàn áp năng suất của các con còn lại,
02:59
then we badly need to find a better way to work
52
179753
3483
thì chúng ta rất rất cần phải tìm ra 1 cách làm việc tốt hơn
03:03
and a richer way to live.
53
183236
2774
và 1 cách sống đẹp đẽ hơn.
03:06
(Applause)
54
186510
4411
(Vỗ tay)
03:10
So what is it that makes some groups
55
190921
3994
Vậy cái gì làm cho 1 số nhóm
03:14
obviously more successful and more productive than others?
56
194915
3475
hiển nhiên thành công hơn và đạt năng suất cao hơn những nhóm khác?
03:18
Well, that's the question a team at MIT took to research.
57
198700
3274
Đó chính là đề tài một nhóm sinh viên ở đại học MIT nghiên cứu.
03:21
They brought in hundreds of volunteers,
58
201974
2426
Họ tập hợp hàng trăm tình nguyện viên,
03:24
they put them into groups, and they gave them very hard problems to solve.
59
204400
3494
chia họ vào các nhóm và cho họ giải các phép toán rất hóc búa.
03:27
And what happened was exactly what you'd expect,
60
207894
2731
Và điều xảy ra rất chính xác với những gì các bạn mong chờ,
03:30
that some groups were very much more successful than others,
61
210625
3306
một số nhóm đã thành công hơn rất nhiều những nhóm khác,
03:33
but what was really interesting was that the high-achieving groups
62
213931
3530
nhưng điều thật sự thú vị là những nhóm đạt thành tựu cao
03:37
were not those where they had one or two people
63
217461
2647
không phải là những nhóm mà họ có 1 hoặc 2 người
03:40
with spectacularly high I.Q.
64
220108
3041
với chỉ số IQ cao đặc biệt.
03:43
Nor were the most successful groups the ones that had the highest
65
223149
3599
Cũng không phải những nhóm thành công là những nhóm có chỉ số IQ cộng lại
03:46
aggregate I.Q.
66
226748
2369
cao nhất.
03:49
Instead, they had three characteristics, the really successful teams.
67
229117
5874
Thay vào đó, những đội thật sự thành công có ba đặc điểm.
03:54
First of all, they showed high degrees of social sensitivity to each other.
68
234991
5642
Đầu tiên, họ cho thấy mức độ nhạy cảm xã hội cao đối với người khác.
04:00
This is measured by something called the Reading the Mind in the Eyes Test.
69
240633
3599
Điều này được đo bởi bài kiểm tra "Khả năng đọc ý nghĩ từ mắt".
04:04
It's broadly considered a test for empathy,
70
244232
2485
Đó là bài kiểm tra sự đồng cảm được công nhận rộng rãi.
04:06
and the groups that scored highly on this
71
246717
2197
và những nhóm đạt điểm cao trong bài kiểm tra
04:08
did better.
72
248914
1950
đã làm việc tốt hơn.
04:10
Secondly, the successful groups gave roughly equal time to each other,
73
250864
5108
Thứ hai, các nhóm thành công dành thời gian gần đồng đều cho thành viên
04:15
so that no one voice dominated,
74
255972
2345
vì thế không có chức cao nhất,
04:18
but neither were there any passengers.
75
258317
2786
và cũng không có người nàohoàn toàn lếp vế.
04:21
And thirdly, the more successful groups
76
261103
2717
Và thứ 3, những nhóm thành công hơn
04:23
had more women in them.
77
263820
2345
đều có nhiều phụ nữ hơn.
04:26
(Applause)
78
266165
1997
(Vỗ tay)
04:28
Now, was this because women typically score more highly on
79
268162
4275
Điều này bởi vì phụ nữ thường đạt điểm cao trong
04:32
the Reading the Mind in the Eyes Test,
80
272437
1873
bài "Khả năng đọc ý nghĩ từ mắt",
04:34
so you're getting a doubling down on the empathy quotient?
81
274310
2727
vậy là, ta có thể nhân đôi năng suất nhờ điểm số đồng cảm cao ư?
04:37
Or was it because they brought a more diverse perspective?
82
277037
2758
Hay ta phải nhận thêm các thành viên đa dạng hơn?
04:39
We don't really know, but the striking thing about this experiment
83
279795
4156
Chúng ta thật sự ko biết được, nhưng điều nổi bật của kinh nghiệm này
04:43
is that it showed what we know, which is some groups do better than others,
84
283951
4429
là nó đã cho thấy những điều đã biết, có những nhóm làm tốt hơn những nhóm khác,
04:48
but what's key to that
85
288380
2351
bài học chính yếu là
04:50
is their social connectedness to each other.
86
290731
3647
sự kết nối xã hội của họ với những người khác.
04:55
So how does this play out in the real world?
87
295543
2832
Vậy điều này diễn ra như thế nào trong thế giới thực?
04:58
Well, it means that what happens between people really counts,
88
298375
5341
Những gì xảy ra giữa con người với nhau khá quan trọng
05:03
because in groups that are highly attuned and sensitive to each other,
89
303716
3808
bởi vì trong những nhóm có sẵn sự hòa hợp và nhạy cảm với nhau,
05:07
ideas can flow and grow.
90
307524
3256
những ý tưởng mới có thể tuôn trào và phát triển.
05:10
People don't get stuck. They don't waste energy down dead ends.
91
310780
3988
Mọi người không bị bế tắc. Họ không phải lãng phí năng lượng.
05:14
An example: Arup is one of the world's most successful engineering firms,
92
314768
4714
Một ví dụ: Arup là 1 trong số những công ty kỹ thuật thành công bậc nhất,
05:19
and it was commissioned to build the equestrian center
93
319482
2652
và nó được giao nhiệm vụ để xây dựng trung tâm đua ngựa
05:22
for the Beijing Olympics.
94
322134
1866
cho Olympics Bắc Kinh.
05:24
Now, this building had to receive
95
324000
1826
Giờ đây, tòa nhà này đã phải tiếp nhận
05:25
two and a half thousand really highly strung thoroughbred horses
96
325826
5294
2500 chú ngựa thuần chủng dễ bị kích động
05:31
that were coming off long-haul flights,
97
331120
2089
sau các chuyến bay đường dài,
05:33
highly jet-lagged, not feeling their finest.
98
333209
3483
choáng váng vì lệch múi giờ, trong tình trạng sức khỏe không tốt.
05:36
And the problem the engineer confronted was,
99
336692
3412
Và vấn đề các kỹ sư phải đối mặt là,
05:40
what quantity of waste to cater for?
100
340104
3676
Lượng phân sẽ phục vụ cho cái gì đây?
05:44
Now, you don't get taught this in engineering school -- (Laughter) --
101
344540
4644
Bạn không được dạy về điều này trong trường kỹ thuật đâu... (Tiếng cười)
05:49
and it's not really the kind of thing you want to get wrong,
102
349184
3204
và nó thật sự không phải là thứ mà bạn muốn tính sai,
05:52
so he could have spent months talking to vets, doing the research,
103
352388
3465
vì thế ông dành nhiều tháng nghiên cứu, nói chuyện với các bác sĩ thú y,
05:55
tweaking the spreadsheet.
104
355853
1801
tinh chỉnh các bảng tính.
05:57
Instead, he asked for help
105
357654
3145
Thay vào đó, ông nhờ sự giúp đỡ
06:00
and he found someone who had designed the Jockey Club in New York.
106
360799
4486
và ông đã tìm thấy người đã thiết kế câu loặc bộ Jockey ở New York.
06:05
The problem was solved in less than a day.
107
365285
4119
Vấn đề được giải quyết chưa đến một ngày.
06:09
Arup believes that the culture of helpfulness
108
369404
2787
Arup tin rằng năn hóa giúp đỡ
06:12
is central to their success.
109
372191
2768
là cội rễ của thành công.
06:15
Now, helpfulness sounds really anemic,
110
375279
4121
Sự tương trợ nghe có vẻ yếu đuối,
06:19
but it's absolutely core to successful teams,
111
379400
4098
nhưng nó chính xác là mấu chốt cho những nhóm thành công,
06:23
and it routinely outperforms individual intelligence.
112
383498
5209
và nó thường làm tốt hơn sự thông minh cá nhân.
06:29
Helpfulness means I don't have to know everything,
113
389117
3205
Sự tương trợ có nghĩa là tôi không cần phải biết hết mọi thứ,
06:32
I just have to work among people who are good at getting and giving help.
114
392322
5278
tôi chỉ cần phải làm việc giữa những người tử tế sẵn lòng nhận và cho đi sự giúp đỡ.
06:37
At SAP, they reckon that you can answer any question in 17 minutes.
115
397600
5761
Tại SAP, họ tính ra rằng bạn có thể trả lời bất cứ câu hỏi nào trong 17 phút.
06:44
But there isn't a single high-tech company I've worked with
116
404131
2995
Nhưng không có 1 công ty công nghệ cao nào mà tôi từng làm việc
06:47
that imagines for a moment that this is a technology issue,
117
407126
5445
xem đó là 1 vấn đề công nghệ cả,
06:52
because what drives helpfulness is people getting to know each other.
118
412571
4470
bởi vì điều gây ra sự tương trợ là việc mọi người hiểu nhau hơn.
06:57
Now that sounds so obvious, and we think it'll just happen normally,
119
417771
5011
Nghe có vẻ quá rõ ràng, và chúng ta nghĩ tự nó diễn ra,
07:02
but it doesn't.
120
422782
1628
nhưng ko phải vậy.
07:04
When I was running my first software company,
121
424410
3294
Khi tôi điều hành công ty phần mêm đầu tiên của mình,
07:07
I realized that we were getting stuck.
122
427704
2034
tôi nhận thấy chúng tôi đang gặp bế tắc.
07:09
There was a lot of friction, but not much else,
123
429738
3785
SUốt ngày chỉ toàn xích mích,
07:13
and I gradually realized the brilliant, creative people that I'd hired
124
433523
4876
và tôi dần nhận ra rằng những người tài năng, sáng tạo mà tôi đã thuê
07:18
didn't know each other.
125
438399
1965
không hiểu được nhau.
07:20
They were so focused on their own individual work,
126
440364
3877
Họ đã quá tập trung vào công việc cá nhân của mình,
07:24
they didn't even know who they were sitting next to,
127
444241
3729
họ thậm chí không biết đến người ngồi cạnh nữa,
07:27
and it was only when I insisted that we stop working
128
447970
2571
và chỉ khi tôi khẩn khoản nài xin rằng chúng tôi ngừng việc lại
07:30
and invest time in getting to know each other
129
450541
2584
và dành thời gian để tìm hiểu nhau
07:33
that we achieved real momentum.
130
453125
3098
chúng tôi đã đạt được thành tựu thực sự.
07:36
Now, that was 20 years ago, and now I visit companies
131
456813
2596
Đó là cách đây 20 năm, và giờ tôi đi thăm những công ty
07:39
that have banned coffee cups at desks
132
459409
2902
đã cấm uống cafe tại bàn làm việc
07:42
because they want people to hang out around the coffee machines
133
462311
3994
bởi vì họ muốn mọi người quây quần xung quanh những máy pha cafe
07:46
and talk to each other.
134
466305
1834
và nói chuyện với nhau.
07:48
The Swedes even have a special term for this.
135
468139
2508
Người Thụy Điển thậm chí còn có cả 1 cụm từ đặc biệt mô tả cho điều này,
07:50
They call it fika, which means more than a coffee break.
136
470647
3360
Họ gọi nó là fika, có nghĩa là hơn cả giờ nghỉ uống cafe.
07:54
It means collective restoration.
137
474007
3606
Nó có ý nghĩa là sự khôi phục chung.
07:57
At Idexx, a company up in Maine,
138
477613
3111
Tại công ty Idexx, 1 công ty phía trên bang Maine,
08:00
they've created vegetable gardens on campus so that people
139
480724
2792
họ đã tạo ra những vườn rau trong khuôn viên để mọi người
08:03
from different parts of the business
140
483516
2252
từ những bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp
08:05
can work together and get to know the whole business that way.
141
485768
4876
có thế làm việc cùng nhau và bằng cách đó hiểu được toàn bộ công ty.
08:10
Have they all gone mad?
142
490644
2345
Bọn họ đã bị điên hết rồi ah?
08:12
Quite the opposite -- they've figured out that when the going gets tough,
143
492989
3553
Khá là trái ngược-- họ nhận ra rằng khi công việc trở nên khó khăn,
08:16
and it always will get tough
144
496542
2043
và sẽ luôn có lúc khó khăn
08:18
if you're doing breakthrough work that really matters,
145
498585
2716
nếu bạn đang làm những công việc đột phá rằng thật sự quan trọng,
08:21
what people need is social support,
146
501301
2671
cái mọi người cần là sự hỗ trợ xã hội,
08:23
and they need to know who to ask for help.
147
503972
3227
và họ cần phải biết ai để yêu cầu sự giúp đỡ.
08:27
Companies don't have ideas; only people do.
148
507199
4737
Công ty ko có ý tưởng; chỉ có con người.
08:31
And what motivates people
149
511936
2600
Và cái động viên mọi người
08:34
are the bonds and loyalty and trust they develop between each other.
150
514536
4494
là mối liên lạc, lòng thành tín, sự tin tưởng giữa họ với nhau.
08:39
What matters is the mortar,
151
519566
3694
Cái quan trọng là hồ tô,
08:43
not just the bricks.
152
523260
2289
chứ không phải là những viên gạch.
08:46
Now, when you put all of this together,
153
526299
1974
Khi bạn đặt tất cả những điều này lại với nhau,
08:48
what you get is something called social capital.
154
528273
3158
bạn có được vốn xã hội.
08:51
Social capital is the reliance and interdependency that builds trust.
155
531431
5549
Đó là sự tín nhiệm và phụ thuộc lẫn nhau xây dựng nên sự tin tưởng.
08:56
The term comes from sociologists who were studying communities
156
536980
3491
Thuật ngữ này đến từ nhà xã hội học nghiên cứu về các cộng đồng
09:00
that proved particularly resilient in times of stress.
157
540471
4268
đã chứng minh khả năng hồi phục những lúc căng thẳng
09:05
Social capital is what gives companies momentum,
158
545409
4551
Vốn xã hội là cái đưa cho công ty lực đẩy,
09:09
and social capital is what makes companies robust.
159
549960
5262
và vốn xã hội là cái làm cho công ty cường tráng.
09:16
What does this mean in practical terms?
160
556182
2260
Điều này có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
09:18
It means that time is everything,
161
558852
3907
Nó có nghĩa là thời gian là tất cả,
09:22
because social capital compounds with time.
162
562759
4667
bởi vì vốn xã hội nhân lên với thời gian.
09:27
So teams that work together longer get better, because it takes time
163
567426
5108
Vì vậy những nhóm làm việc với nhau lâu hơn sẽ tốt hơn, bởi vì rất tốn thời gian
09:32
to develop the trust you need for real candor and openness.
164
572534
5507
để phát triển lòng tin cần thiết cho sự công bình và cởi mở thật sự.
09:38
And time is what builds value.
165
578461
3464
Và thời gian là cái tạo ra giá trị.
09:42
When Alex Pentland suggested to one company
166
582625
2253
Khi Alex Pentland đề nghị với 1 công ty
09:44
that they synchronize coffee breaks
167
584878
2716
rằng họ nên đồng bộ thời gian uống cafe
09:47
so that people would have time to talk to each other,
168
587594
3901
để mọi người có thời gian nói chuyện với nhau,
09:51
profits went up 15 million dollars,
169
591495
3483
lợi nhuận tăng lên 15 triệu đô,
09:54
and employee satisfaction went up 10 percent.
170
594978
3854
và sự hài lòng của nhân viên tăng lên 10%.
09:58
Not a bad return on social capital,
171
598832
3101
Không phải phần hời tồi của vốn xã hội
10:01
which compounds even as you spend it.
172
601933
4027
khi mà bạn càng dùng càng nhiều hơn.
10:05
Now, this isn't about chumminess, and it's no charter for slackers,
173
605960
6062
Đây không phải là về tình đồng đội, không phải là điều lệ cho kẻ lười biếng,
10:12
because people who work this way tend to be kind of scratchy,
174
612022
4634
bởi vì những người kiểu này có xu hướng là loại người dữ,
10:16
impatient, absolutely determined to think for themselves
175
616656
4034
thiếu kiên nhẫn, hoàn toàn tính toán để nghĩ cho chính mình
10:20
because that's what their contribution is.
176
620690
3990
và đó là những điều họ cho đi.
10:24
Conflict is frequent because candor is safe.
177
624680
5299
Xung đột là thường xuyên bởi vì sự thẳng thắn thì an toàn.
10:30
And that's how good ideas turn into great ideas,
178
630280
5191
Và đó là cách mà các ý tưởng tốt trở thành các ý tưởng tuyệt vời,
10:35
because no idea is born fully formed.
179
635471
3100
bởi vì không có ý tưởng nào sinh ra đã hoàn chỉnh.
10:38
It emerges a little bit as a child is born,
180
638571
3329
Nó như khi 1 đứa trẻ mới sinh,
10:41
kind of messy and confused, but full of possibilities.
181
641900
4589
khá bầy hầy và khó hiểu, nhưng đầy tiềm năng.
10:46
And it's only through the generous contribution, faith and challenge
182
646489
6121
Và chỉ có qua sự đóng góp , niền tin và thử thách to lớn
10:52
that they achieve their potential.
183
652610
3282
ý tưởng mới bộc lộ được hết tiềm năng.
10:55
And that's what social capital supports.
184
655892
4063
Và đó là cái mà vốn xã hội hỗ trợ.
11:01
Now, we aren't really used to talking about this,
185
661455
2773
Chúng ta thường không hay nói về
11:04
about talent, about creativity, in this way.
186
664228
3970
về tài năng, về sự sáng tạo theo cách này.
11:08
We're used to talking about stars.
187
668198
3734
Chúng ta thường nói về những ngôi sao.
11:12
So I started to wonder, well, if we start working this way,
188
672262
4109
Vì vậy tôi đã tự hỏi, nếu như chúng ta bắt đầu làm theo cách này,
11:16
does that mean no more stars?
189
676371
2224
liệu có còn những ngôi sao nữa ko?
11:19
So I went and I sat in on the auditions
190
679445
2360
Khi tôi đến ngồi tại khán đài
11:21
at the Royal Academy of Dramatic Art in London.
191
681805
3856
ở Học viện Hoàng gia của Trường Kịch Nghệ ở London.
11:25
And what I saw there really surprised me,
192
685661
3225
Và điều tôi đã nhìn thấy làm bất ngờ tôi,
11:28
because the teachers weren't looking for individual pyrotechnics.
193
688886
4900
bởi vì các giáo viên đã không tìm kiếm những cá nhân sắc sảo.
11:33
They were looking for what happened between the students,
194
693786
4690
Họ tìm hiểu điều gì đã xảy ra giữa các sinh viên,
11:38
because that's where the drama is.
195
698476
4110
bởi vì đó là nơi màn kịch ra đời.
11:42
And when I talked to producers of hit albums,
196
702586
2289
Và khi tôi nói chuyện với các nhà sản xuất của những album hit,
11:44
they said, "Oh sure, we have lots of superstars in music.
197
704875
3228
họ bảo, " ồ, chúng tôi có rất nhiều siêu sao âm nhạc.
11:48
It's just, they don't last very long.
198
708103
3117
Có điều, họ ko tồn tại được lâu.
11:51
It's the outstanding collaborators who enjoy the long careers,
199
711220
4000
Đó là những sự cộng sự tuyệt vời tận hưởng sự nghiệp dài lâu,
11:55
because bringing out the best in others is how they found the best
200
715220
4212
bởi vì họ phát huy những gì tốt nhất từ người khác và đồng thời tìm ra được thứ tốt nhất
11:59
in themselves."
201
719432
1644
trong chính bản thân họ."
12:01
And when I went to visit companies that are renowned
202
721686
2429
Khi tôi đến thăm những công ty nổi tiếng
12:04
for their ingenuity and creativity,
203
724115
2067
vì tài khéo léo và sáng tạo của họ,
12:06
I couldn't even see any superstars,
204
726182
2925
tôi đã không thấy bất cứ siêu sao nào,
12:09
because everybody there really mattered.
205
729107
4338
vì mỗi người ở đó đều thật sự quan trọng.
12:13
And when I reflected on my own career,
206
733445
2883
Rồi khi tôi nhìn lại sự nghiệp của mình,
12:16
and the extraordinary people I've had the privilege to work with,
207
736328
3924
những người xuất chúng tôi đã có đặc ân được làm việc cùng,
12:20
I realized how much more we could give each other
208
740252
5544
tôi đã nhận ra chúng tôi đã có thể cho nhau rất nhiều
12:25
if we just stopped trying to be superchickens.
209
745796
5121
nếu như chúng tôi ngừng cố để trở thành những siêu gà.
12:31
(Laughter) (Applause)
210
751815
5155
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
12:36
Once you appreciate truly how social work is,
211
756970
6376
Một khi bạn nhìn nhận đúng đắn về công việc xã hội,
12:43
a lot of things have to change.
212
763346
3097
sẽ có rất nhiều thứ thay đổi.
12:46
Management by talent contest has routinely pitted
213
766443
4087
Kiểu quản lý bằng cách cạnh tranh tài năng thường gây ra cạnh tranh
12:50
employees against each other.
214
770530
2461
giữa các nhân viên với nhau.
12:52
Now, rivalry has to be replaced by social capital.
215
772991
4514
Sự cạnh tranh bây giờ phải được thay thế bởi vốn xã hội.
12:58
For decades, we've tried to motivate people with money,
216
778355
3125
Trong nhiều thập kỉ, chúng ta đã cố để động viên mọi người bằng tiền bạc,
13:01
even though we've got a vast amount of research that shows
217
781480
2880
ngay cả khi chúng ta đã nhận được hàng đống nghiên cứu cho thấy
13:04
that money erodes social connectedness.
218
784360
3831
tiền bạc làm ăn mòn mối liên kết xã hội.
13:08
Now, we need to let people motivate each other.
219
788851
5335
Giờ nay, chúng ta cần phải để cho mọi người thúc đẩy lẫn nhau.
13:14
And for years, we've thought that leaders were heroic soloists who were expected,
220
794646
4924
Lâu nay chúng ta cho rằng người lãnh đạo là những người hùng duy nhất đáng chú ý,
13:19
all by themselves, to solve complex problems.
221
799570
3156
để giải quyết những vấn đề phức tạp.
13:22
Now, we need to redefine leadership
222
802726
3552
Giờ đây, chúng ta cần định nghĩa lại sự lãnh đạo
13:26
as an activity in which conditions are created
223
806278
4064
như là 1 hoạt động mà trong đó những điều kiện được tạo ra
13:30
in which everyone can do their most courageous thinking together.
224
810342
5958
qua đó mọi người có thể thể hiện những suy nghĩ can đảm nhất cùng với nhau.
13:36
We know that this works.
225
816300
3520
Chúng ta đều biết điều này sẽ có tác dụng.
13:40
When the Montreal Protocol called for the phasing out of CFCs,
226
820210
4295
Khi Nghị định thư Montreal kêu gọi giảm thiểu khí ga CFC,
13:44
the chlorofluorocarbons implicated in the hole in the ozone layer,
227
824505
4342
tổ hợp chloroflouracarbon làm ảnh hưởng lỗ thủng tầng ozone,
13:48
the risks were immense.
228
828847
2185
nguy cơ là rất lớn.
13:51
CFCs were everywhere,
229
831332
2899
Khí CFC có ở khắp mọi nơi,
13:54
and nobody knew if a substitute could be found.
230
834231
2549
và không ai biết rằng liệu có tìm thấy thứ thay thế hay không.
13:57
But one team that rose to the challenge adopted three key principles.
231
837360
5311
Nhưng có một nhóm đã ứng phó với thách thức theo ba nguyên tắc chính.
14:03
The first was the head of engineering, Frank Maslen, said,
232
843289
3358
Đầu tiên là phần đầu của kỹ thuật, Ngài Frank Maslen, đã nói,
14:06
there will be no stars in this team.
233
846647
3333
sẽ không có ngôi sao trong đội này.
14:09
We need everybody.
234
849980
2277
Chúng tôi cần tất cả mọi người.
14:12
Everybody has a valid perspective.
235
852257
2728
Mỗi người đều có 1 cái nhìn đúng đắn.
14:15
Second, we work to one standard only:
236
855485
4226
Thứ 2, chúng tôi làm việc theo đúng 1 qui tắc:
14:19
the best imaginable.
237
859711
2599
làm việc hết sức mình.
14:22
And third, he told his boss, Geoff Tudhope,
238
862590
3042
Và thứ 3, ông đã nói với sếp của mình, ông Geoff Tudhope,
14:25
that he had to butt out,
239
865632
1973
rằng ông không được xem vào,
14:27
because he knew how disruptive power can be.
240
867605
3251
bởi vì ông biết quyền hạn lớn có thể gây rối như thế nào.
14:30
Now, this didn't mean Tudhope did nothing.
241
870856
2833
Điều này không có nghĩa Tudhope không làm gì cả.
14:33
He gave the team air cover,
242
873689
1741
Ông đem lại không khí làm việc,
14:35
and he listened to ensure that they honored their principles.
243
875430
4110
và ông lắng nghe để đảm bảo rằng họ tôn trọng ý kiến của nhau.
14:40
And it worked: Ahead of all the other companies tackling this hard problem,
244
880190
6070
Ý tưởng đó hiệu quả: Vượt qua tất cả những công ty khác,
14:46
this group cracked it first.
245
886260
3258
nhóm này đã giải quyết được vấn đề.
14:49
And to date, the Montreal Protocol
246
889738
2601
Cho đến giờ, Nghị định thư Montreal
14:52
is the most successful international environmental agreement
247
892339
5721
là thỏa ước môi trường quốc tế thành công nhất
14:58
ever implemented.
248
898060
1922
từng được thực thi.
15:01
There was a lot at stake then,
249
901402
2538
Đã có rất nhiều mối đe dọa sau đó,
15:03
and there's a lot at stake now,
250
903940
2739
và cũng có nhiều mối đe dọa ngày nay,
15:06
and we won't solve our problems if we expect it to be solved
251
906679
4528
và ta sẽ không giải quyết được gì nếu như chỉ chăm chăm vào
15:11
by a few supermen or superwomen.
252
911207
2601
bới một vài cá nhân ngôi sao.
15:13
Now we need everybody,
253
913808
3506
Chúng ta cần tất cả mọi người,
15:17
because it is only when we accept that everybody has value
254
917314
6226
bởi vì chỉ khi chúng ta chấp nhận rằng mỗi người đều hữu ích
15:23
that we will liberate the energy and imagination and momentum we need
255
923540
7046
chúng ta sẽ phóng thích được hết năng lượng và sự sáng tạo và động lực cần thiết
15:30
to create the best beyond measure.
256
930586
4774
để tạo ra những điều tốt đẹp nhất.
15:35
Thank you.
257
935360
2740
Cảm ơn các bạn. (Vỗ tay)
15:38
(Applause)
258
938100
4000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7