How trees talk to each other | Suzanne Simard

2,224,114 views ・ 2016-08-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Linh Nguyen Doan Reviewer: Nga Vu
00:12
Imagine you're walking through a forest.
0
12680
2520
Hãy tưởng tượng bạn đang đi trong một khu rừng
00:15
I'm guessing you're thinking of a collection of trees,
1
15960
3136
Tôi đoán rằng bạn đang nghĩ đến một tập hợp rất nhiều cây,
00:19
what we foresters call a stand,
2
19120
2736
cái mà chúng ta những người đi rừng gọi là rừng cây,
00:21
with their rugged stems and their beautiful crowns.
3
21880
2640
với những thân cây xù xì và những vòm cây xinh đẹp.
00:25
Yes, trees are the foundation of forests,
4
25360
2560
Đúng vậy, cây chính là nền móng của những khu rừng
00:28
but a forest is much more than what you see,
5
28480
2480
nhưng một khu rừng thì ẩn chứa nhiều hơn các bạn có thể nhìn thấy bên ngoài nó
00:31
and today I want to change the way you think about forests.
6
31560
3680
và hôm nay tôi muốn thay đổi cách mà các bạn vẫn luôn nghĩ về những khu rừng
00:35
You see, underground there is this other world,
7
35880
3376
Các bạn thấy đấy, ở bên dưới đất ngầm là một thế giới hoàn toàn khác
00:39
a world of infinite biological pathways
8
39280
3056
thế giới của một tập hợp vô tận những đường mòn sinh học
00:42
that connect trees and allow them to communicate
9
42360
3416
cái mà kết nối những cái cây và cho phép chúng trò chuyện với nhau
00:45
and allow the forest to behave as though it's a single organism.
10
45800
3480
và cho phép khu rừng cư xử như thể chúng là một sinh vật cá thể riêng biệt
00:50
It might remind you of a sort of intelligence.
11
50040
2720
Nó có thể gợi cho bạn về một loại trí khôn nào đó.
00:53
How do I know this?
12
53600
1656
Làm thế nào mà tôi biết điều này?
00:55
Here's my story.
13
55280
1240
Sau đây là câu chuyện của tôi
00:57
I grew up in the forests of British Columbia.
14
57560
2160
Tôi sinh ra và lớn lên ở những khu rừng thuộc vùng British Columbia
01:01
I used to lay on the forest floor and stare up at the tree crowns.
15
61080
3176
Tôi thích nằm dài trên tầng đáy rừng và nhìn lên những vòm cây
01:04
They were giants.
16
64280
1240
Chúng thật là khổng lồ
01:06
My grandfather was a giant, too.
17
66320
1576
Và ông nội của tôi cũng vậy.
01:07
He was a horse logger,
18
67920
1456
Ông là một tiều phu,
01:09
and he used to selectively cut cedar poles from the inland rainforest.
19
69400
3560
ông thường chọn chặt những cây tuyết tùng từ khu rừng nhiệt đới nội địa.
01:13
Grandpa taught me about the quiet and cohesive ways of the woods,
20
73760
3976
Ông dạy cho tôi về cái cách những khu rừng yên ắng và gắn kết với nhau,
01:17
and how my family was knit into it.
21
77760
2400
và làm thế nào mà gia đình tôi cũng gắn chặt với điều đó.
01:21
So I followed in grandpa's footsteps.
22
81080
2136
Thế là tôi theo những bước chân của ông.
01:23
He and I had this curiosity about forests,
23
83240
2560
Ông và tôi có một sự tò mò đối với những khu rừng,
01:26
and my first big "aha" moment
24
86800
2136
và cái thời khắc mà tôi thốt lên "aha" lần đầu tiên
01:28
was at the outhouse by our lake.
25
88960
1880
đó là ở ngôi nhà phụ bên hồ của chúng tôi.
01:31
Our poor dog Jigs had slipped and fallen into the pit.
26
91640
3120
Con chó tội nghiệp Jigs của chúng tôi bị trượt chân ngã vào một cái hố
01:36
So grandpa ran up with his shovel to rescue the poor dog.
27
96080
3136
Thế là ông nội chạy vào cùng một cái xẻnh để cứu con chó đáng thương.
01:39
He was down there, swimming in the muck.
28
99240
2240
Nó ở dưới đó, lặn ngụp trong đống bùn lầy.
01:43
But as grandpa dug through that forest floor,
29
103000
2696
Nhưng lúc mà ông nội đào sâu vào tầng đáy rừng,
01:45
I became fascinated with the roots,
30
105720
2616
ngay lập tức tôi bị mê hoặc bởi những cái rễ,
01:48
and under that, what I learned later was the white mycelium
31
108360
3096
và ở dưới đó, sau này tôi khám phá ra rằng chúng là những khuẩn ti thể màu trắng
01:51
and under that the red and yellow mineral horizons.
32
111480
3080
và ở dưới nữa là những tầng khoáng sản đỏ và vàng.
01:55
Eventually, grandpa and I rescued the poor dog,
33
115240
3176
Rốt cuộc,ông nội và tôi cũng cứu được con chó,
01:58
but it was at that moment that I realized
34
118440
2336
nhưng chính vào thời khắc đó tôi nhận ra rằng
02:00
that that palette of roots and soil
35
120800
2576
màu sắc của rễ và đất
02:03
was really the foundation of the forest.
36
123400
2440
mới thật sự là nền móng của khu rừng
02:06
And I wanted to know more.
37
126640
1400
Và tôi muốn biết về chúng nhiều hơn nữa.
02:08
So I studied forestry.
38
128680
1720
Nên tôi nghiên cứu về lâm nghiệp
02:11
But soon I found myself working alongside the powerful people
39
131440
3616
Nhưng tôi sớm nhận ra bản thân đang làm việc cùng những con người quyền lực
02:15
in charge of the commercial harvest.
40
135080
1880
điều hành việc thu hoạch vì thương mại.
02:17
The extent of the clear-cutting
41
137960
2576
Mức độ của việc chặt trắng rừng
02:20
was alarming,
42
140560
1256
đang ở mức báo động.
02:21
and I soon found myself conflicted by my part in it.
43
141840
3160
tôi sớm nhận ra rằng bản thân mâu thuẫn bởi một phần trong đó.
02:25
Not only that, the spraying and hacking of the aspens and birches
44
145600
5096
Không chỉ thế, việc phun tưới và chặt những cây bạch dương và cây roi
02:30
to make way for the more commercially valuable planted pines and firs
45
150720
4296
để dọn đường cho việc trồng những cây thông và linh sam có giá trị thương mại hơn
02:35
was astounding.
46
155040
1200
cũng trở thành một ác mộng kinh hoàng.
02:37
It seemed that nothing could stop this relentless industrial machine.
47
157040
3720
Dường như chẳng điều gì có thể ngăn chặn cái cỗ máy công nghiệp tàn nhẫn này lại nữa.
02:41
So I went back to school,
48
161640
1400
Nên tôi đã quay trở lại trường
02:44
and I studied my other world.
49
164360
1960
và nghiên cứu về một thế giới khác
02:47
You see, scientists had just discovered in the laboratory in vitro
50
167480
4256
Các bạn thấy đấy, các nhà khoa học vừa khám phá ra trong ống nghiệm
02:51
that one pine seedling root
51
171760
2136
rằng một rễ giống cây thông
02:53
could transmit carbon to another pine seedling root.
52
173920
3400
có thể truyền cacbon đến rễ giống cây thông khác
02:58
But this was in the laboratory,
53
178160
1776
Nhưng điều này xảy ra trong phòng thí nghiệm,
02:59
and I wondered, could this happen in real forests?
54
179960
3056
và tôi tự hỏi, liệu nó có thể xảy ra trong một khu rừng chăng?
03:03
I thought yes.
55
183040
1200
Tôi nghĩ là có.
03:05
Trees in real forests might also share information below ground.
56
185120
3960
Cây ở trong những khu rừng cũng có thể chia sẻ thông tin bên dưới đất ngầm.
03:10
But this was really controversial,
57
190120
1776
Nhưng điều này thực sự gây tranh cãi,
03:11
and some people thought I was crazy,
58
191920
2616
và một số người nghĩ rằng tôi bị điên rồi,
03:14
and I had a really hard time getting research funding.
59
194560
3056
tôi đã có 1 khoảng thời gian khó khăn xin trợ cấp cho nghiên cứu
03:17
But I persevered,
60
197640
1440
Nhưng tôi vẫn kiên trì,
03:20
and I eventually conducted some experiments deep in the forest,
61
200200
3856
và rốt cuộc tôi đã thực hiện một vài cuộc thí nghiệm trong rừng sâu,
03:24
25 years ago.
62
204080
1400
25 năm trước.
03:26
I grew 80 replicates of three species:
63
206120
2896
Tôi làm 80 bản tái tạo của 3 loài:
03:29
paper birch, Douglas fir, and western red cedar.
64
209040
3176
cây roi, cây linh sam, và cây tuyết tùng đỏ miền Tây
03:32
I figured the birch and the fir would be connected in a belowground web,
65
212240
4056
Tôi phát hiện cây roi và linh sam được kết nối với nhau trong 1 mạng lưới ngầm
03:36
but not the cedar.
66
216320
1256
trừ cây tuyết tùng đỏ.
03:37
It was in its own other world.
67
217600
1520
Nó ở trong riêng thế giới của nó.
03:40
And I gathered my apparatus,
68
220440
1856
Tôi tập hợp tất cả dụng cụ thí nghiệm của tôi,
03:42
and I had no money, so I had to do it on the cheap.
69
222320
3176
và tôi chẳng còn đồng nào cả, nên phải làm thí nghiệm với giá rẻ
03:45
So I went to Canadian Tire --
70
225520
1616
Nên tôi đến Canadian Tire --
03:47
(Laughter)
71
227160
1416
(Cười)
03:48
and I bought some plastic bags and duct tape and shade cloth,
72
228600
3416
mua một vài túi nylon, băng dán và vải màn,
03:52
a timer, a paper suit, a respirator.
73
232040
3240
một đồng hồ hẹn giờ, một bộ đồ bảo hộ, một mặt nạ phòng hơi độc.
03:56
And then I borrowed some high-tech stuff from my university:
74
236160
3176
Sau đó mượn một vài thứ đồ công nghệ cao từ trường đại học:
03:59
a Geiger counter, a scintillation counter, a mass spectrometer, microscopes.
75
239360
4616
một máy đo phóng xạ, một máy đo tần số nháy, một khối phổ kế, kính hiển vi.
04:04
And then I got some really dangerous stuff:
76
244000
2456
Sau đó tôi lấy một vài thứ rất nguy hiểm:
04:06
syringes full of radioactive carbon-14 carbon dioxide gas
77
246480
4776
những ống tiêm đầy chất phóng xạ cacbon-14 khí cacbon đioxin
04:11
and some high pressure bottles
78
251280
2016
và một vài bình cao áp
04:13
of the stable isotope carbon-13 carbon dioxide gas.
79
253320
3520
đựng chất đồng bị cacbon-13 khí cacbon đioxin.
04:17
But I was legally permitted.
80
257560
1576
Tất nhiên tôi đã được sự chấp thuận hợp pháp
04:19
(Laughter)
81
259160
1696
(Cười)
04:20
Oh, and I forgot some stuff,
82
260880
1600
Ồ, tôi quên một vài thứ,
04:23
important stuff: the bug spray,
83
263080
1720
một thứ cực kì quan trọng: bình diệt côn trùng
04:25
the bear spray, the filters for my respirator.
84
265600
2840
bình xịt hơi cay và bộ lọc cho mặt nạ phòng hơi độc.
04:29
Oh well.
85
269160
1200
Vậy đấy.
04:31
The first day of the experiment, we got out to our plot
86
271560
2776
Vào ngày đầu tiên của cuộc thí nghiệm, chúng tôi đến vùng đất đó
04:34
and a grizzly bear and her cub chased us off.
87
274360
2800
và bị một con gấu xám và con của nó rượt đuổi.
04:37
And I had no bear spray.
88
277920
1520
Tôi đã không mang theo bình xịt hơi cay.
04:41
But you know, this is how forest research in Canada goes.
89
281120
3176
Và các bạn biết đấy, đây là cách mà những cuộc nghiên cứu rừng ở Canada diễn ra.
04:44
(Laughter)
90
284320
1456
(Cười)
04:45
So I came back the next day,
91
285800
1536
Nên tôi quay lại vào ngày hôm sau,
04:47
and mama grizzly and her cub were gone.
92
287360
2256
con gấu xám và gấu con đã bỏ đi.
04:49
So this time, we really got started,
93
289640
2016
Lúc đó, chúng tôi mới thật sự bắt đầu,
04:51
and I pulled on my white paper suit,
94
291680
2776
tôi mặc bộ đồ bảo hộ màu trắng,
04:54
I put on my respirator,
95
294480
1840
đeo mặt nạ phòng hơi độc,
04:58
and then
96
298160
1216
sau đó
04:59
I put the plastic bags over my trees.
97
299400
2280
trùm túi nylon lên những cái cây.
05:03
I got my giant syringes,
98
303080
2096
Tôi lấy ra những ống tiêm khổng lồ,
05:05
and I injected the bags
99
305200
1656
tiêm vào mấy cái túi
05:06
with my tracer isotope carbon dioxide gases,
100
306880
3416
cùng với máy dò chất đồng vị bền khí cacbon đioxin,
05:10
first the birch.
101
310320
1216
bắt đầu với cây bạch dương.
05:11
I injected carbon-14, the radioactive gas,
102
311560
2976
Tôi tiêm cacbon-14, khí phóng xạ,
05:14
into the bag of birch.
103
314560
1576
vào cái bao của cây bạch dương.
05:16
And then for fir,
104
316160
1256
Sau đó đến cây linh sam,
05:17
I injected the stable isotope carbon-13 carbon dioxide gas.
105
317440
3816
tôi tiêm chất đồng vị bền cacbon-13 khí cacbon đioxin.
05:21
I used two isotopes,
106
321280
1736
Tôi sử dụng hai chất đồng vị,
05:23
because I was wondering
107
323040
1256
bởi vì tôi băn khoăn
05:24
whether there was two-way communication going on between these species.
108
324320
3840
liệu có thể có hai cách giao tiếp đang diễn ra giữa những loài này hay không.
05:29
I got to the final bag,
109
329640
2576
Sau đó tôi chuyển sang cái túi cuối cùng,
05:32
the 80th replicate,
110
332240
1496
mẫu tái tạo thứ 80,
05:33
and all of a sudden mama grizzly showed up again.
111
333760
2416
và vụ con gấu xám mẹ lại tái diễn.
05:36
And she started to chase me,
112
336200
1416
Con gấu bắt đầu rượt đuổi tôi,
05:37
and I had my syringes above my head,
113
337640
2416
và lần này tôi đã cất mấy cái ống tiêm trên đầu mình,
05:40
and I was swatting the mosquitos, and I jumped into the truck,
114
340080
2936
tôi đập mấy con muỗi và nhảy lên xe tải,
05:43
and I thought,
115
343040
1216
và tôi nghĩ,
05:44
"This is why people do lab studies."
116
344280
1736
"Đây chính là lí do tại sao người ta làm thí nghiệm trong phòng thí nghiệm."
05:46
(Laughter)
117
346040
1440
(Cười)
05:49
I waited an hour.
118
349120
1496
Tôi đợi khoảng một tiếng đồng hồ.
05:50
I figured it would take this long
119
350640
1616
Tôi phát hiện ra rằng mấy cái cây mất chừng này thời gian
05:52
for the trees to suck up the CO2 through photosynthesis,
120
352280
2776
để hút khí CO2 bằng cách quang hợp,
05:55
turn it into sugars, send it down into their roots,
121
355080
3136
biến nó thành đường, và đưa xuống rễ,
05:58
and maybe, I hypothesized,
122
358240
2696
và có lẽ là, tôi giả định,
06:00
shuttle that carbon belowground to their neighbors.
123
360960
2800
vận chuyển chất cacbon ngầm đó đến hàng xóm của chúng.
06:04
After the hour was up,
124
364920
1856
Sau khi thời gian một tiếng đồng hồ kết thúc,
06:06
I rolled down my window,
125
366800
1576
tôi kéo cửa kính xuống,
06:08
and I checked for mama grizzly.
126
368400
1600
để thăm dò con gấu xám mẹ
06:10
Oh good, she's over there eating her huckleberries.
127
370600
2400
Ồ tốt, nó đang ở đằng kia chén mấy chùm việt quất.
06:13
So I got out of the truck and I got to work.
128
373720
2616
Tôi xuống xe và tiếp tục công việc đang dang dở.
06:16
I went to my first bag with the birch. I pulled the bag off.
129
376360
3896
Tôi đi đến cái túi đầu tiên có cây roi và mở cái bao ra.
06:20
I ran my Geiger counter over its leaves.
130
380280
2320
Tôi chạy máy đo phóng xạ trên mấy cái lá.
06:23
Kkhh!
131
383280
1200
Kkhh!
06:25
Perfect.
132
385400
1216
Tuyệt vời.
06:26
The birch had taken up the radioactive gas.
133
386640
2936
Cái cây bạch dương đã hấp thu khí phóng xạ.
06:29
Then the moment of truth.
134
389600
1576
Sau đó là đến khoảng khắc sự thật được hé lộ.
06:31
I went over to the fir tree.
135
391200
1520
Tôi đi đến cái cây linh sam
06:33
I pulled off its bag.
136
393320
1776
Dỡ cái bao ra.
06:35
I ran the Geiger counter up its needles,
137
395120
2336
Tôi cho chạy máy đo phóng xạ trên mấy cái lá kim,
06:37
and I heard the most beautiful sound.
138
397480
2200
và tôi đã nghe thấy âm thanh tuyệt vời nhất thế gian.
06:40
Kkhh!
139
400440
1200
Kkhh!
06:42
It was the sound of birch talking to fir,
140
402760
2736
Đó là âm thanh của cây roi đang nói chuyện với cây linh sam,
06:45
and birch was saying, "Hey, can I help you?"
141
405520
3456
và cây bạch dương nói, "Chào, tôi có thể giúp gì cho bạn không?"
06:49
And fir was saying, "Yeah, can you send me some of your carbon?
142
409000
3616
Và cây linh sam đáp, "Tuyệt, bạn có thể chuyển cho tôi một ít cacbon không?
06:52
Because somebody threw a shade cloth over me."
143
412640
2400
Bởi vì có ai đó đang trùm vải màn lên khắp cơ thể tôi."
06:56
I went up to cedar, and I ran the Geiger counter over its leaves,
144
416360
3696
Tôi đi đến cây tuyết tùng, và cho chạy máy đo phóng xạ lên mấy cái lá,
07:00
and as I suspected,
145
420080
1520
và đúng như tôi đã nghi ngờ,
07:02
silence.
146
422520
1240
chỉ là một sự im ắng.
07:04
Cedar was in its own world.
147
424560
2216
Cây tuyết tùng có thể giới riêng của nó.
07:06
It was not connected into the web interlinking birch and fir.
148
426800
3960
Nó không kết nối được với mạng lưới nối cây roi và cây linh sam.
07:11
I was so excited,
149
431840
1280
Tôi đã rất hào hứng,
07:14
I ran from plot to plot and I checked all 80 replicates.
150
434000
3976
Tôi chạy tới chạy lui giữa các mảnh đất và kiểm tra tất cả 80 mẫu tái tạo.
07:18
The evidence was clear.
151
438000
2136
Kết quả đã trở nên hoàn toàn rõ ràng.
07:20
The C-13 and C-14 was showing me
152
440160
2936
C-13 và C-14 đã chỉ cho tôi thấy
07:23
that paper birch and Douglas fir were in a lively two-way conversation.
153
443120
4120
rằng cây tuyết tùng và cây linh sam đã thực hiện một cuộc đối thoại hai chiều sống động.
07:27
It turns out at that time of the year,
154
447960
1856
Và hóa ra ở thời điểm đó,
07:29
in the summer,
155
449840
1216
vào mùa hè,
07:31
that birch was sending more carbon to fir than fir was sending back to birch,
156
451080
3656
cây bạch dương đã chuyển nhiều cacbon đến cây linh sam hơn là cây linh sam chuyển cho cây bạch dương,
07:34
especially when the fir was shaded.
157
454760
2296
đặc biệt là khi cây linh sam được phủ màn.
07:37
And then in later experiments, we found the opposite,
158
457080
2976
Trong những cuộc thí nghiệm sau này, chúng tôi lại khám phá ra điều ngược lại,
07:40
that fir was sending more carbon to birch than birch was sending to fir,
159
460080
3536
rằng cây linh sam chuyển nhiều cacbon cho cây bạch dương hơn,
07:43
and this was because the fir was still growing while the birch was leafless.
160
463640
3640
bởi vì cây linh sam vẫn lớn lên trong khi cây bạch dương rụng hết lá.
07:47
So it turns out the two species were interdependent,
161
467880
2656
Và hóa ra rằng hai loài này phụ thuộc lẫn nhau,
07:50
like yin and yang.
162
470560
1280
như là yin và yang.
07:52
And at that moment, everything came into focus for me.
163
472960
2976
Và lúc đó,
mọi chuyện đã trở nên rõ ràng với tôi
07:55
I knew I had found something big,
164
475960
2256
Tôi biết rằng tôi đã có một phát hiện lớn,
07:58
something that would change the way we look at how trees interact in forests,
165
478240
4736
cái mà sẽ thay đổi cách mà
chúng ta nhìn nhận về cách thức mà những cái cây sử dụng để tương tác với nhau
08:03
from not just competitors
166
483000
2016
không chỉ cạnh tranh với nhau
08:05
but to cooperators.
167
485040
1680
mà còn có cả hợp tác.
08:07
And I had found solid evidence
168
487800
2456
Và tôi đã tìm ra bằng chứng vững chắc
08:10
of this massive belowground communications network,
169
490280
3376
cho mạng lưới giao tiếp ngầm đồ sộ này,
08:13
the other world.
170
493680
1240
và một thế giới khác.
08:15
Now, I truly hoped and believed
171
495960
1896
Bây giờ, tôi thật sự hy vọng và tin rằng
08:17
that my discovery would change how we practice forestry,
172
497880
3616
khám phá của tôi sẽ thay đổi cách chúng ta sử dụng lâm nghiệp,
08:21
from clear-cutting and herbiciding
173
501520
1776
từ chặt phá và phun chất hóa học
08:23
to more holistic and sustainable methods,
174
503320
2936
trở thành những phương pháp toàn diện và bền vững hơn,
08:26
methods that were less expensive and more practical.
175
506280
3216
những phương pháp mà ít đắt đỏ hơn và thực tế hơn.
08:29
What was I thinking?
176
509520
1240
Lúc đó tôi đang nghĩ gì?
08:31
I'll come back to that.
177
511920
1280
Tôi sẽ quay lại thời điểm đó.
08:35
So how do we do science in complex systems like forests?
178
515760
3840
Làm cách nào mà chúng tôi làm thí nghiệm trong một môi trường phức tạp như rừng cây?
08:40
Well, as forest scientists, we have to do our research in the forests,
179
520720
3336
Là những nhà khoa học về rừng, chúng tôi phải thực hiện nghiên cứu trong những khu rừng
08:44
and that's really tough, as I've shown you.
180
524080
2016
Và điều đó thực sự rất khó khăn, như tôi đã chỉ cho các bạn thấy.
08:46
And we have to be really good at running from bears.
181
526120
3240
Và chúng tôi phải thực sự giỏi trong việc chạy trốn khỏi lũ gấu.
08:50
But mostly, we have to persevere
182
530760
1576
Nhưng hơn cả, chúng tôi phải kiên trì
08:52
in spite of all the stuff stacked against us.
183
532360
2896
Mặc cho tất cả những thứ chồng chất lên chúng tôi.
08:55
And we have to follow our intuition and our experiences
184
535280
2616
Và chúng tôi phải nghe theo trực giác và kinh nghiệm của mình
08:57
and ask really good questions.
185
537920
2136
và biết đặt ra những câu hỏi.
09:00
And then we've got to gather our data and then go verify.
186
540080
3176
Sau đó chúng tôi phải thu thập dữ liệu và xác nhận chúng.
09:03
For me, I've conducted and published hundreds of experiments in the forest.
187
543280
5160
Đối với tôi, tôi đã thực hiện và công bố hàng trăm cuộc thí nghiệm trong rừng.
09:09
Some of my oldest experimental plantations are now over 30 years old.
188
549080
4000
Một vài trong số những vườn ươm lâu đời nhất của tôi hiện nay đã 30 năm tuổi rồi.
09:14
You can check them out.
189
554040
1416
Bạn có thể đến đến thăm chúng.
09:15
That's how forest science works.
190
555480
1800
Đó là cách mà khoa học rừng hoạt động.
09:18
So now I want to talk about the science.
191
558200
2336
Bây giờ tôi muốn nói về khoa học.
09:20
How were paper birch and Douglas fir communicating?
192
560560
3056
Bằng cách nào mà cây roi và cây linh sam trò chuyện với nhau?
09:23
Well, it turns out they were conversing not only in the language of carbon
193
563640
4496
Sự thật là chúng đã trao đổi không chỉ bằng ngôn ngữ cacbon
09:28
but also nitrogen and phosphorus
194
568160
3016
và còn thông qua ni-tơ và và phốt-pho
09:31
and water and defense signals and allele chemicals and hormones --
195
571200
4736
nước, những dấu hiệu phòng ngự, những hóa chất Alen và kích thích tố --
09:35
information.
196
575960
1200
những thông tin.
09:38
And you know, I have to tell you, before me, scientists had thought
197
578160
3176
Và bạn biết rồi đấy, tôi phải nói rằng, trước tôi, những nhà khoa học đã nghĩ rằng
09:41
that this belowground mutualistic symbiosis called a mycorrhiza
198
581360
3576
trong quá trình cộng sinh dưới đất ngầm này có một loài gọi là Mycorrhiza
09:44
was involved.
199
584960
1496
đã tham gia vào.
09:46
Mycorrhiza literally means "fungus root."
200
586480
3080
Mycorrhiza nghĩa là "nấm rễ cộng sinh".
09:50
You see their reproductive organs when you walk through the forest.
201
590360
3896
Các bạn sẽ thấy chúng sinh sôi nảy nở khi các bạn đi xuyên qua khu rừng.
09:54
They're the mushrooms.
202
594280
1816
Chúng là nấm.
09:56
The mushrooms, though, are just the tip of the iceberg,
203
596120
3016
Những cây nấm, thế nhưng, chỉ là bề nổi của tảng băng trôi mà thôi,
09:59
because coming out of those stems are fungal threads that form a mycelium,
204
599160
4256
bởi vì lấy ra từ những thân cây đó là những sợi nấm cấu tạo nên khuẩn ty thể
10:03
and that mycelium infects and colonizes the roots
205
603440
2696
và khuẩn ty thể đó ăn sâu và chiếm đóng rễ
10:06
of all the trees and plants.
206
606160
2136
của toàn bộ cây cối.
10:08
And where the fungal cells interact with the root cells,
207
608320
2656
Và ở nơi mà tế bào nấm tương tác với tế bào rễ,
10:11
there's a trade of carbon for nutrients,
208
611000
2776
diễn ra một sự trao đổi cacbon để lấy dinh dưỡng,
10:13
and that fungus gets those nutrients by growing through the soil
209
613800
3056
và nấm sẽ lấy chất dinh dưỡng đó bằng cách phát triển qua đất
10:16
and coating every soil particle.
210
616880
2000
và bao phủ lên mọi mẩu đất.
10:19
The web is so dense that there can be hundreds of kilometers of mycelium
211
619840
4296
Mạng lưới đó dày đặc đến nỗi mà có thể có hàng trăm ki-lô-mét khuẩn ty thể
10:24
under a single footstep.
212
624160
1560
chỉ bên dưới một bước chân.
10:26
And not only that, that mycelium connects different individuals in the forest,
213
626720
4800
Và không chỉ thế, khuẩn ty thể đó còn kết nối những cá thể khác trong khu rừng,
10:32
individuals not only of the same species but between species, like birch and fir,
214
632320
5616
những cá thể đó không chỉ cùng loài, mà còn là giữa các loài, như roi và linh sam
10:37
and it works kind of like the Internet.
215
637960
2320
và nó hoạt động tương tự như mạng Internet.
10:41
You see, like all networks,
216
641760
1896
Các bạn thấy đấy, như tất cả mạng lưới khác,
10:43
mycorrhizal networks have nodes and links.
217
643680
2816
mạng lưới nấm rễ cộng sinh cũng có những điểm giao và đường dẫn.
10:46
We made this map by examining the short sequences of DNA
218
646520
4056
Chúng tôi vẽ ra sơ đồ này bằng cách nghiên cứu những chuỗi DNA ngắn
10:50
of every tree and every fungal individual in a patch of Douglas fir forest.
219
650600
5496
của mọi cái cây và mọi cá thể nấm trong một mảnh rừng linh sam
10:56
In this picture, the circles represent the Douglas fir, or the nodes,
220
656120
3816
Trong bức hình này, những vòng tròn đại diện cho cây linh sam, hay những điểm giao
10:59
and the lines represent the interlinking fungal highways, or the links.
221
659960
4120
và những đường thẳng đại diện cho những con đường nấm nối nhau, hay những đường dẫn
11:05
The biggest, darkest nodes are the busiest nodes.
222
665120
4336
Những điểm giao lớn nhất, tối màu nhất là những điểm giao bận rộn nhất.
11:09
We call those hub trees,
223
669480
1936
Chúng tôi gọi chúng là những cây trung tâm,
11:11
or more fondly, mother trees,
224
671440
2416
hoặc trìu mến hơn, những cây mẹ,
11:13
because it turns out that those hub trees nurture their young,
225
673880
4616
bởi vì hóa ra những cây trung tâm đó nuôi dưỡng cây con,
11:18
the ones growing in the understory.
226
678520
2536
những cây sinh trưởng ở tầng dưới tán.
11:21
And if you can see those yellow dots,
227
681080
2136
Và nếu các bạn có thể thấy những chấm màu vàng ở kia,
11:23
those are the young seedlings that have established within the network
228
683240
3296
chúng là những cây con thành lập bên trong mạng lưới
11:26
of the old mother trees.
229
686560
1240
của những cây mẹ già hơn.
11:28
In a single forest, a mother tree can be connected to hundreds of other trees.
230
688400
4200
Trong mỗi khu rừng, một cây mẹ có thể được kết nối đến hàng trăm cây khác
11:33
And using our isotope tracers,
231
693800
2296
Và bằng việc sử dụng máy dò chất đồng vị,
11:36
we have found that mother trees
232
696120
1496
chúng tôi khám phá ra rằng những cây mẹ
11:37
will send their excess carbon through the mycorrhizal network
233
697640
2936
sẽ chuyển lượng cacbon thừa qua mạng lưới nấm rễ cộng sinh
11:40
to the understory seedlings,
234
700600
1936
đến những cây giống con ở tầng dưới tán,
11:42
and we've associated this with increased seedling survival
235
702560
3136
và chúng tôi lên kết điều này với vệc khả năng sống sót của cây con
11:45
by four times.
236
705720
1240
tăng đến bốn lần.
11:47
Now, we know we all favor our own children,
237
707880
3216
Mà, ta nhận thấy rằng tất thảy chúng ta luôn yêu thương con cái của mình,
11:51
and I wondered, could Douglas fir recognize its own kin,
238
711120
3240
và tôi tự hỏi, liệu cây linh sam có nhận ra họ hàng của nó,
11:55
like mama grizzly and her cub?
239
715760
2000
như gấu xám mẹ và gấu con không?
11:58
So we set about an experiment,
240
718560
1816
Nên chúng tôi đã thực hiện một thí nghiệm,
12:00
and we grew mother trees with kin and stranger's seedlings.
241
720400
3896
chúng tôi trồng cây những cây mẹ cùng với cây con của chúng và cây giống khác,
12:04
And it turns out they do recognize their kin.
242
724320
2896
Và hóa ra chúng vẫn nhận biết được họ hàng của mình.
12:07
Mother trees colonize their kin with bigger mycorrhizal networks.
243
727240
4976
Những cây mẹ chiếm đóng họ hàng của chúng với một mạng lưới nấm rễ cộng sinh lớn hơn
12:12
They send them more carbon below ground.
244
732240
2416
Chúng chuyển nhiều cacbon xuống đất ngầm hơn
12:14
They even reduce their own root competition
245
734680
2576
Chúng thậm chí còn hạn chế sự tranh giành giữa những cái rễ
12:17
to make elbow room for their kids.
246
737280
2856
để tạo nên một khoảng không gian cho con của chúng.
12:20
When mother trees are injured or dying,
247
740160
3656
Khi cây mẹ bị thương hoặc chết đi,
12:23
they also send messages of wisdom on to the next generation of seedlings.
248
743840
4520
chúng vẫn chuyển những thông điệp trí khôn đến thế hệ cây con sau
12:29
So we've used isotope tracing
249
749120
1536
Chúng tôi lại dùng máy dò chất đồng vị
12:30
to trace carbon moving from an injured mother tree
250
750680
2576
để dò cacbon di chuyển từ cây mẹ đang bị thương
12:33
down her trunk into the mycorrhizal network
251
753280
2336
xuống thân của nó đi vào mạng lưới nấm rễ cộng sinh
12:35
and into her neighboring seedlings,
252
755640
2000
và đến với cây con lân cận,
12:38
not only carbon but also defense signals.
253
758640
2776
không chỉ có cacbon mà còn có những tín hiệu phòng ngự.
12:41
And these two compounds
254
761440
1816
Và hai chất này
12:43
have increased the resistance of those seedlings to future stresses.
255
763280
4096
đã tăng sức đề kháng của những con đối với những căng thẳng trong tương lai
12:47
So trees talk.
256
767400
1280
Vậy nên những cái cây biết nói chuyện.
12:50
(Applause)
257
770560
2016
(Vỗ tay)
12:52
Thank you.
258
772600
1200
Cảm ơn.
12:57
Through back and forth conversations,
259
777440
2296
Thông qua những cuộc trò chuyện qua lại,
12:59
they increase the resilience of the whole community.
260
779760
2680
chúng làm tăng khả năng chống chọi của toàn bộ cộng đồng.
13:03
It probably reminds you of our own social communities,
261
783360
2896
Điều này có lẽ sẽ nhắc nhở bạn về cộng đồng,
13:06
and our families,
262
786280
1576
và gia đình của chúng ta,
13:07
well, at least some families.
263
787880
1381
à thì, ít nhất là một vài gia đình.
13:09
(Laughter)
264
789285
2211
(Cười)
13:11
So let's come back to the initial point.
265
791520
1905
Chúng ta hãy quay lại điểm xuất phát,
13:14
Forests aren't simply collections of trees,
266
794480
2456
Rừng không chỉ đơn giản là một nơi tập hợp rất nhiều cây,
13:16
they're complex systems with hubs and networks
267
796960
3536
mà chúng là hệ thống phức tạp hơn với những trung tâm và mạng lưới
13:20
that overlap and connect trees and allow them to communicate,
268
800520
3496
chồng chéo lên nhau, kết nối những cái cây và cho phép chúng trò chuyện
13:24
and they provide avenues for feedbacks and adaptation,
269
804040
3776
chúng cung cấp những con đường cho việc phản hồi và thích nghi,
13:27
and this makes the forest resilient.
270
807840
2416
và điều này làm khu rừng trở nên sôi nổi
13:30
That's because there are many hub trees and many overlapping networks.
271
810280
4376
Đó là bởi vì có rất nhiều cây mẹ và nhiều mạng lưới chồng chéo.
13:34
But they're also vulnerable,
272
814680
1976
Những chúng cũng rất dễ gặp nguy hiểm,
13:36
vulnerable not only to natural disturbances
273
816680
2880
nguy hiểm không chỉ từ việc bị quấy nhiễu bởi tự nhiên
13:40
like bark beetles that preferentially attack big old trees
274
820200
3696
như những con bọ cánh cứng thích tấn công những cây cổ thụ lớn
13:43
but high-grade logging and clear-cut logging.
275
823920
2440
mà còn từ việc chặt chọn lọc và chặt trắng.
13:47
You see, you can take out one or two hub trees,
276
827240
2816
Các bạn thấy đấy, các bạn có thể chặt một hoặc hai cây mẹ,
13:50
but there comes a tipping point,
277
830080
1720
nhưng điều gì cũng có giới hạn của nó,
13:52
because hub trees are not unlike rivets in an airplane.
278
832920
2936
bởi vì cây mẹ giống như những cái đinh của một chiếc máy bay.
13:55
You can take out one or two and the plane still flies,
279
835880
3536
Nếu các bạn tháo ra một hoặc hai cái, chiếc máy bay vẫn bay ngon lành,
13:59
but you take out one too many,
280
839440
1576
nhưng nếu bạn tháo ra quá nhiều,
14:01
or maybe that one holding on the wings,
281
841040
2616
hoặc tóm lấy cánh của nó,
14:03
and the whole system collapses.
282
843680
1840
toàn bộ hệ thống sẽ sụp đổ tức thì.
14:07
So now how are you thinking about forests? Differently?
283
847000
2896
Vậy bây giờ các bạn đang nghĩ gì về những khu rừng? Khác hơn rồi chứ?
14:09
(Audience) Yes.
284
849920
1216
(Khán giả) Đúng vậy.
14:11
Cool.
285
851160
1200
Tuyệt.
14:13
I'm glad.
286
853040
1200
Tôi rất vui.
14:14
So, remember I said earlier that I hoped that my research,
287
854920
3856
Vậy, nhớ lại những gì tôi nói trước đó rằng tôi hy vọng nghiên cứu của tôi,
14:18
my discoveries would change the way we practice forestry.
288
858800
3376
những khám phá của ôi sẽ thay đổi cách mọi người lợi dụng lâm nghiệp.
14:22
Well, I want to take a check on that 30 years later here in western Canada.
289
862200
4120
Tôi muốn kiếm tra 30 năm sau đó ở đây tại miền Tây Canada này.
14:34
This is about 100 kilometers to the west of us,
290
874840
2536
Nơi này cách chúng ta khoảng 100 ki-lô-mét về phía Tây,
14:37
just on the border of Banff National Park.
291
877400
2360
ngay trên rìa Công Viên Quốc Gia Banff
14:41
That's a lot of clear-cuts.
292
881120
1440
Toàn là đồi trọc.
14:43
It's not so pristine.
293
883020
1440
Nó không còn nguyên vẹn nữa.
14:45
In 2014, the World Resources Institute reported that Canada in the past decade
294
885980
5056
Vào năm 2014, Viện Tài nguyên Thế giới báo cáo rằng Canada trong 10 năm trở lại đây
14:51
has had the highest forest disturbance rate of any country worldwide,
295
891060
3600
có tỉ lệ nạn phá rừng cao hơn bất cứ nơi nào trên thế giới,
14:55
and I bet you thought it was Brazil.
296
895620
1720
và tôi cá rằng các bạn đã nghĩ đó là Brazil.
14:59
In Canada, it's 3.6 percent per year.
297
899140
3536
Ở Canada, tỉ lệ là 3.6% mỗi năm.
15:02
Now, by my estimation, that's about four times the rate that is sustainable.
298
902700
3920
Bây giờ, theo đánh giá của tôi, nó gấp bốn lần tỉ lệ bền vững.
15:09
Now, massive disturbance at this scale is known to affect hydrological cycles,
299
909100
4336
Mà sự phá hoại hàng loạt ở phạm vi này được cho rằng sẽ ảnh hưởng đến chu kỳ thủy văn,
15:13
degrade wildlife habitat,
300
913460
1976
làm xuống cấp môi trường hoang dã tự nhiên,
15:15
and emit greenhouse gases back into the atmosphere,
301
915460
2896
và thải ra khí nhà kính vào tầng khí quyển,
15:18
which creates more disturbance and more tree diebacks.
302
918380
2920
cái mà sẽ gây nên nên nhiều sự tàn phá hơn và nhiều cây bị chết mầm non hơn nữa
15:23
Not only that, we're continuing to plant one or two species
303
923300
2976
Không chỉ vậy, chúng ta vẫn tiếp tục trồng một hoặc hai loài
15:26
and weed out the aspens and birches.
304
926300
1960
và chặt sạch tất cả những cây dương lá rung và cây roi.
15:29
These simplified forests lack complexity,
305
929260
2576
Những khu rừng bị đơn giản hóa như vậy thiếu sự đa dạng,
15:31
and they're really vulnerable to infections and bugs.
306
931860
3416
và chúng dễ bị nhiễm bệnh và côn trùng tấn công
15:35
And as climate changes,
307
935300
1896
Và khi khí hậu biến đổi,
15:37
this is creating a perfect storm
308
937220
2280
sẽ gây nên một trận cuồng phong
15:41
for extreme events, like the massive mountain pine beetle outbreak
309
941420
3576
của những sự kiện kinh hoàng, như sự bùng nổ của bọ cánh cứng đục gỗ thông
15:45
that just swept across North America,
310
945020
2040
đã càn quét toàn bộ vùng Bắc Mỹ,
15:47
or that megafire in the last couple months in Alberta.
311
947820
3320
hay vụ hỏa hoạn trong một vài tháng gần đây ở Alberta
15:52
So I want to come back to my final question:
312
952980
2320
Vậy tôi muốn quay lại câu hỏi cuối cùng:
15:56
instead of weakening our forests,
313
956980
1776
thay vì làm suy tàn những khu rừng,
15:58
how can we reinforce them and help them deal with climate change?
314
958780
3560
làm thế nào ta có thể củng cố lại chúng và giúp chúng đương đầu với sự biến đổi khí hậu?
16:03
Well, you know, the great thing about forests as complex systems
315
963700
4016
Các bạn biết đấy, điều vĩ đại ở những khu rừng và cũng là những hệ thống phức tạp
16:07
is they have enormous capacity to self-heal.
316
967740
3040
đó là việc chúng có một khả năng tự chữa lành cực kì mạnh mẽ.
16:11
In our recent experiments,
317
971700
1416
Trong những cuộc thí nghiệm gần đây,
16:13
we found with patch-cutting and retention of hub trees
318
973140
3456
Chúng tôi nhận ra, với việc cắt mảnh và sự duy trì của cây mẹ
16:16
and regeneration to a diversity of species and genes and genotypes
319
976620
4136
và sự tái sinh cho sự đa dạng loài, gen và kiểu gen
16:20
that these mycorrhizal networks, they recover really rapidly.
320
980780
3840
rằng những mạng lưới nấm rễ cộng sinh này, phục hồi rất nhanh chóng.
16:25
So with this in mind, I want to leave you with four simple solutions.
321
985940
4336
Với ý tưởng này, tôi muốn chỉ cho bạn 4 giải pháp đơn giản sau đây.
16:30
And we can't kid ourselves that these are too complicated to act on.
322
990300
3360
Chúng ta không thể lừa phỉnh chính mình rằng chúng quá phức tạp để thực hiện.
16:35
First, we all need to get out in the forest.
323
995180
3200
Đầu tiên, ta đều cần phải đi ra khỏi những khu rừng
16:39
We need to reestablish local involvement in our own forests.
324
999500
4536
Ta cần phải tái thiết sự can thiệp địa phương vào khu rừng của chính chúng ta.
16:44
You see, most of our forests now
325
1004060
1616
Các bạn thấy đấy, hầu hết những khu rừng bây giờ
16:45
are managed using a one-size-fits-all approach,
326
1005700
3216
được quản lí theo phương pháp một cách áp dụng cho tất cả,
16:48
but good forest stewardship requires knowledge of local conditions.
327
1008940
4360
nhưng khả năng quản lí rừng tốt đòi hỏi phải có kiến thức về điều kiện địa phương.
16:54
Second, we need to save our old-growth forests.
328
1014420
3680
Thứ hai, ta cần bảo vệ lấy những khu rừng già.
16:59
These are the repositories of genes and mother trees and mycorrhizal networks.
329
1019020
5720
Chúng là những kho gen, cây mẹ và mạng lưới nấm rễ cộng sinh.
17:06
So this means less cutting.
330
1026620
2256
Đồng nghĩa với việc giảm chặt rừng.
17:08
I don't mean no cutting, but less cutting.
331
1028900
2040
Ý tôi không phải cấm chặt, mà là hạn chế đi
17:11
And third, when we do cut,
332
1031980
2655
Và thứ ba, khi chúng ta chặt cây,
17:14
we need to save the legacies,
333
1034660
1800
chúng ta phải bảo vệ di sản,
17:17
the mother trees and networks,
334
1037180
1536
những cây mẹ và mạng lưới,
17:18
and the wood, the genes,
335
1038740
2135
và gỗ, những bộ gen,
17:20
so they can pass their wisdom onto the next generation of trees
336
1040900
3896
để chúng có thể truyền lại trí khôn cho thế hệ cây con sau
17:24
so they can withstand the future stresses coming down the road.
337
1044819
3121
để chúng có thể chống chọi với những căng thẳng trong tương lai đang đến gần
17:28
We need to be conservationists.
338
1048620
2080
Ta cần phải trở thành những người bảo vệ môi trường thiên nhiên.
17:31
And finally, fourthly and finally,
339
1051819
2720
Và cuối cùng, thứ tư và cũng là điều cuối cùng,
17:35
we need to regenerate our forests with a diversity of species
340
1055340
3456
ta cần phải tái tạo lại những khu rừng với sự đa dạng loài,
17:38
and genotypes and structures
341
1058820
2216
kiểu gen và kết cấu
17:41
by planting and allowing natural regeneration.
342
1061060
2760
bằng cách trồng và để cho sự tái tạo tự nhiên diễn ra.
17:44
We have to give Mother Nature the tools she needs
343
1064620
2896
Ta cần phải cung cấp cho Mẹ Thiên Nhiên những công cụ cần thiết
17:47
to use her intelligence to self-heal.
344
1067540
2720
để sử dụng trí thông minh của bà cho việc tự chữa lành.
17:51
And we need to remember that forests aren't just a bunch of trees
345
1071180
3056
Và ta cần phải nhớ rằng những khu rừng không chỉ là một đống cây
17:54
competing with each other,
346
1074260
1256
đấu đá lẫn nhau,
17:55
they're supercooperators.
347
1075540
1920
chúng còn là những siêu cộng tác.
17:58
So back to Jigs.
348
1078700
1656
Bây giờ quay lại với Jigs.
18:00
Jigs's fall into the outhouse showed me this other world,
349
1080380
4456
Cú ngã của Jigs ở ngôi nhà phụ đã chỉ cho tôi thấy thế giới khác này,
18:04
and it changed my view of forests.
350
1084860
2696
và nó đã thay đổi cái nhìn của tôi về những khu rừng.
18:07
I hope today to have changed how you think about forests.
351
1087580
3336
Tôi hy vọng ngày hôm nay đã thay đổi cách các bạn nghĩ về những khu rừng.
18:10
Thank you.
352
1090940
1256
Cảm ơn các bạn.
18:12
(Applause)
353
1092220
5777
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7