Angela Belcher: Using nature to grow batteries

Angela Belcher: Sử dụng tự nhiên để "trồng" pin

60,582 views

2011-04-27 ・ TED


New videos

Angela Belcher: Using nature to grow batteries

Angela Belcher: Sử dụng tự nhiên để "trồng" pin

60,582 views ・ 2011-04-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Trang Lai Reviewer: Huyen Bui
00:15
I thought I'd talk a little bit about how nature makes materials.
0
15807
3167
Tôi nghĩ tôi sẽ nói 1 chút về cách mà tự nhiên tạo ra vật chất.
00:18
I brought along with me an abalone shell.
1
18998
2190
Tôi mang đến đây 1 vỏ bào ngư.
Cái vỏ bào ngư này là 1 vật liệu phức hợp sinh học
00:21
This abalone shell is a biocomposite material
2
21212
2575
00:23
that's 98 percent by mass calcium carbonate
3
23811
2849
nó có 98% khối lượng là canxi cacbonat
00:26
and two percent by mass protein.
4
26684
2531
và 2% là protêin.
Nhưng, nó bền gấp 3000 lần
00:29
Yet, it's 3,000 times tougher than its geological counterpart.
5
29239
3696
những bản sao địa chất.
00:32
And a lot of people might use structures like abalone shells,
6
32959
3439
Và rất nhiều người có thể đã sử dụng những cấu trúc tương tự như những chiếc vỏ bào ngư,
ví dụ như phấn viết bảng.
00:36
like chalk.
7
36422
1152
00:37
I've been fascinated by how nature makes materials,
8
37598
2791
Tôi đã bị mê hoặc bởi cách mà tự nhiên tạo ra các vật liệu,
và có rất nhiều quy trình
00:40
and there's a lot of secrets to how they do such an exquisite job.
9
40413
3355
để chúng thực hiện công việc đầy tinh tế này.
00:43
Part of it is that these materials are macroscopic in structure,
10
43792
4268
Một phần trong số đó là những vật chất này
là những cấu trúc vĩ mô,
nhưng chúng được tạo ra ở tầm nano.
00:48
but they're formed at the nano scale.
11
48084
1859
00:49
They're formed at the nano scale,
12
49967
1668
Chúng được tạo ra ở tầm nano,
00:51
and they use proteins that are coded by the genetic level
13
51659
3633
và chúng sử dụng protêin được mã hóa trong gen
để tạo ra những cấu trúc thực sự tinh vi.
00:55
that allow them to build these really exquisite structures.
14
55316
2809
Tôi nghĩ sẽ thật là tuyệt vời
00:58
So something I think is very fascinating is:
15
58149
2232
nếu bạn có thể trao sự sống
01:00
What if you could give life to non-living structures,
16
60405
4257
cho những cấu trúc vô tri,
01:04
like batteries and like solar cells?
17
64686
2250
như pin hay pin sử dụng năng lượng mặt trời?
01:06
What if they had some of the same capabilities
18
66960
2284
Hãy thử tưởng tượng, nếu chúng có được 1 số khả năng
như là cái vỏ bào ngư,
01:09
that an abalone shell did,
19
69268
1668
01:10
in terms of being able to build really exquisite structures
20
70960
3682
trong việc
xây dựng những cấu trúc thực sự tinh vi
01:14
at room temperature and room pressure,
21
74666
1833
ở nhiệt độ phòng và áp suất không khí,
01:16
using nontoxic chemicals
22
76523
2045
sử dụng những hóa chất không độc hại
01:18
and adding no toxic materials back into the environment?
23
78592
2699
và không thải ra bất kì hóa chất độc hại nào vào môi trường?
01:21
So that's kind of the vision that I've been thinking about.
24
81315
3258
Đó chính là tầm nhìn mà tôi luôn nghĩ tới.
01:24
And so what if you could grow a battery in a Petri dish?
25
84597
2666
Và sẽ ra sao nếu bạn có thể "trồng" pin ở 1 cái đĩa Petri?
Hoặc, sẽ ra sao nếu bạn có thể đưa thông tin di truyền mã hóa cho pin
01:27
Or what if you could give genetic information to a battery
26
87287
2890
để nó thực sự trở nên tốt hơn
01:30
so that it could actually become better as a function of time, and do so
27
90201
3802
như là 1 chức năng của thời gian,
và làm như vậy bằng 1 cách thân thiện với môi trường?
01:34
in an environmentally friendly way?
28
94027
1777
Và giờ, quay trở lại với chiếc vỏ bào ngư này,
01:36
And so, going back to this abalone shell,
29
96195
3071
bên cạnh cấu trúc nano của nó,
01:39
besides being nanostructured, one thing that's fascinating is,
30
99290
3065
1 điều nữa thực sự rất hấp dẫn,
01:42
when a male and female abalone get together,
31
102379
2468
đó là khi bào ngư đực và cái kết đôi với nhau,
01:44
they pass on the genetic information that says,
32
104871
2205
chúng truyền đi những thông tin di truyền
cho thấy, "Đây là cách để tạo ra những vật chất tinh vi.
01:47
"This is how to build an exquisite material.
33
107100
2436
01:49
Here's how to do it at room temperature and pressure,
34
109560
2500
Là cách có thể làm ở nhiệt độ phòng và áp suất không khí,
sử dụng các vật liệu không độc."
01:52
using nontoxic materials."
35
112084
1306
01:53
Same with diatoms, which are shown right here,
36
113414
2164
Tảo cát cũng vậy, ở trên slide này, chúng là những cấu trúc thủy tinh.
01:55
which are glasseous structures.
37
115602
1623
Mỗi khi tảo cát sinh sản,
01:57
Every time the diatoms replicate,
38
117249
1687
01:58
they give the genetic information that says,
39
118960
2066
chúng truyền đi những thông tin di truyền cho thấy,
"Đây là cách tạo thủy tinh ở đại dương
02:01
"Here's how to build glass in the ocean that's perfectly nanostructured."
40
121050
3664
có cấu trúc nano hoàn hảo.
02:04
And you can do it the same, over and over again."
41
124738
2293
Và bạn có thể làm điều tương tự, lăp đi lặp lại."
Vậy sẽ ra sao nếu bạn có thể làm điều tương tự
02:07
So what if you could do the same thing with a solar cell or a battery?
42
127055
3320
với pin mặt trời hoặc pin hóa học?
02:10
I like to say my favorite biomaterial is my four year old.
43
130399
3537
Tôi muốn nói rằng chất liệu sinh học tôi khoái nhất là nhóc con mới 4 tuổi của tôi.
02:13
But anyone who's ever had or knows small children knows,
44
133960
3237
Nhưng bất kì ai đã từng có, hay biết về trẻ con
đều biết chúng là những sinh vật phức tạp đến đáng kinh ngạc.
02:17
they're incredibly complex organisms.
45
137221
2016
02:19
If you wanted to convince them to do something they don't want to do,
46
139261
3696
Vậy nếu bạn muốn thuyết phục chúng
làm những điều chúng không muốn, điều đó là rất khó.
02:22
it's very difficult.
47
142981
1158
Vì thế, khi chúng ta nghĩ đến các công nghệ tương lai,
02:24
So when we think about future technologies,
48
144163
2016
02:26
we actually think of using bacteria and viruses --
49
146203
3218
thực chất là chúng ta nghĩ đến việc sử dụng vi khuẩn và vi rút,
những sinh vật đơn giản.
02:29
simple organisms.
50
149445
1208
02:30
Can you convince them to work with a new toolbox,
51
150677
2656
Liệu bạn có thể thuyết phục chúng làm việc với 1 chiếc hộp công cụ mới
để có thể tạo ra nhưng cấu trúc
02:33
so they can build a structure that will be important to me?
52
153357
3250
sẽ trở nên quan trọng với tôi hay không?
02:36
Also, when we think about future technologies,
53
156631
2301
Đồng thời, chúng tôi nghĩ về những công nghệ tương lai.
02:38
we start with the beginning of Earth.
54
158956
2213
Chúng tôi bắt đầu với sự hình thành Trái Đất.
Về cơ bản, sẽ mất đến cả tỉ năm
02:41
Basically, it took a billion years to have life on Earth.
55
161193
3743
để sự sống tồn tại trên Trái Đất.
02:44
And very rapidly, they became multi-cellular,
56
164960
2111
Và rất nhanh chóng, chúng trở thành đa tế bào,
chúng có thể tái tạo, chúng có thể sử dụng sự quang hợp
02:47
they could replicate, they could use photosynthesis
57
167095
2577
02:49
as a way of getting their energy source.
58
169696
1937
như là 1 nguồn năng lượng.
02:51
But it wasn't until about 500 million years ago --
59
171657
2342
Nhưng chỉ tới 500 triệu năm trước --
trong thời kì địa chất Cambri --
02:54
during the Cambrian geologic time period --
60
174023
2032
thì những sinh vật ở biển mới bắt đầu tạo nên những vật chất cứng.
02:56
that organisms in the ocean started making hard materials.
61
176079
3045
Trước đó, chúng đều là những cấu trúc mềm và có lông tơ.
02:59
Before that, they were all soft, fluffy structures.
62
179148
3564
Cũng trong khoảng thời gian đó
03:02
It was during this time that there was increased calcium,
63
182736
2688
có sự tăng lên của canxi, sắt,
03:05
iron and silicon in the environment,
64
185448
1856
và silicon trong môi trường.
03:07
and organisms learned how to make hard materials.
65
187328
3242
Và những sinh vật này học cách tạo ra những vật chất cứng.
03:10
So that's what I would like to be able to do,
66
190594
2191
Và đó cũng là điều là tôi muốn làm --
03:12
convince biology to work with the rest of the periodic table.
67
192809
3627
thuyết phục sinh học
làm việc với "phần còn lại của bảng tuần hoàn".
03:16
Now, if you look at biology,
68
196460
2188
Giờ nếu bạn nhìn vào sinh học,
03:18
there's many structures like DNA, antibodies, proteins and ribosomes
69
198672
3818
có rất nhiều cấu trúc như DNA và kháng thể
và prôtêin hay ri-bô-xôm mà chúng ta biết
03:22
you've heard about,
70
202514
1200
chúng chính là những cấu trúc nano.
03:23
that are nanostructured --
71
203738
1446
Vậy là tự nhiên đã cho chúng ta
03:25
nature already gives us really exquisite structures on the nano scale.
72
205208
3508
những cấu trúc thực sự tinh vi ở mức nano rồi.
03:28
What if we could harness them
73
208740
1699
Sẽ ra sao nếu chúng ta có thể trang bị cho chúng
03:30
and convince them to not be an antibody that does something like HIV?
74
210463
4698
và thuyết phục chúng đừng trở thành những kháng nguyên
làm những việc tương tự như HIV?
Mà chúng ta có thể thuyết phục chúng
03:35
What if we could convince them to build a solar cell for us?
75
215185
3376
tạo ra pin mặt trời cho chúng ta?
Và đây là 1 số ví dụ: đây là một vài cái vỏ trong tự nhiên.
03:39
Here are some examples.
76
219334
1350
03:40
Natural shells, natural biological materials.
77
220708
2157
Chúng là những vật liệu sinh học tự nhiên.
03:42
The abalone shell here.
78
222889
1192
Cái vỏ bào ngư ở đây -- nếu bạn bẻ gãy nó,
03:44
If you fracture it, you can look at the fact that it's nanostructured.
79
224105
3387
bạn có thể thấy nó thực sự có cấu trúc nano.
Còn đây là tảo cát tạo bởi SIO2,
03:47
There's diatoms made out of SiO2,
80
227516
2128
03:49
and there are magnetotactic bacteria
81
229668
1858
và chúng là vi khuẩn điện từ
03:51
that make small, single-domain magnets used for navigation.
82
231550
3386
có thể tạo ra những nam châm 1 cực nhỏ dùng để định vị.
03:54
What all these have in common
83
234960
1668
Chúng đều có chung 1 đặc điểm là
03:56
is these materials are structured at the nano scale,
84
236652
2557
những vật chất này đều được kết cấu ở tầm nano,
và chúng có các chuỗi DNA
03:59
and they have a DNA sequence that codes for a protein sequence
85
239233
3326
để mã hóa cho chuỗi protein,
04:02
that gives them the blueprint
86
242583
1506
mà mang đến cho chúng những bản thiết kế
04:04
to be able to build these really wonderful structures.
87
244113
2823
cho phép xây dựng những cấu trúc thực sự tuyệt vời.
04:06
Now, going back to the abalone shell,
88
246960
2182
Và giờ, quay trở lại với cái vỏ bào ngư,
bào ngư tạo ra cái vỏ này bằng những protêin đó.
04:09
the abalone makes this shell by having these proteins.
89
249166
2580
04:11
These proteins are very negatively charged.
90
251770
2024
Những protein này tích điện âm
04:13
They can pull calcium out of the environment,
91
253818
2175
nên chúng có thể "hút" nguyên tử canxi từ môi trường xung quanh,
sắp xếp thành 1 lớp canxi rồi 1 lớp cacbon, canxi rồi cacbon.
04:16
and put down a layer of calcium and then carbonate, calcium and carbonate.
92
256017
3539
Những protêin tạo thành bởi các axit amin
04:19
It has the chemical sequences of amino acids which says,
93
259580
2893
cho thấy, "Đây là cách để xây dựng các cấu trúc.
04:22
"This is how to build the structure.
94
262497
1723
Đây là chuỗi DNA, còn đây là chuỗi protein
04:24
Here's the DNA sequence, here's the protein sequence
95
264244
2444
để tạo nên nó."
04:26
in order to do it."
96
266712
1151
04:27
So an interesting idea is,
97
267887
1247
Và ý tưởng thú vị là, sẽ ra sao nếu bạn có thể lấy bất kì vật chất nào bạn muốn,
04:29
what if you could take any material you wanted,
98
269158
2253
hay bất kỳ nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn,
04:31
or any element on the periodic table,
99
271435
1778
và tìm chuỗi DNA tương ứng,
04:33
and find its corresponding DNA sequence,
100
273237
2358
04:35
then code it for a corresponding protein sequence to build a structure,
101
275619
3687
sau đó mã hóa nó thành 1 chuỗi protêin
để tạo nên 1 cấu trúc, nhưng không phải là cái vỏ bào ngư --
04:39
but not build an abalone shell --
102
279330
1636
04:40
build something that nature has never had the opportunity to work with yet.
103
280990
4574
mà 1 thứ khác, thông qua tự nhiên,
chưa bao giờ chúng có cơ hội thực hiện.
Và đây là 1 bảng tuần hoàn hóa học.
04:46
And so here's the periodic table.
104
286214
2318
Tôi yêu nó lắm.
04:48
I absolutely love the periodic table.
105
288556
1787
Hàng năm, trong lớp học cho sinh viên mới tại MIT,
04:50
Every year for the incoming freshman class at MIT,
106
290367
2625
tôi cho in các bảng tuần hoàn với câu nói,
04:53
I have a periodic table made that says,
107
293016
1927
04:54
"Welcome to MIT. Now you're in your element."
108
294967
2137
"Chào mừng đến với MIT. Giờ bạn nằm trong nguyên tố của mình."
04:57
(Laughter)
109
297128
1009
Và nếu bạn lật sang mặt bên kia thì sẽ thấy các axit amin
04:58
And you flip it over, and it's the amino acids
110
298161
2289
05:00
with the pH at which they have different charges.
111
300474
2462
với các độ pH tương ứng với điện tích của các axit amin.
05:02
And so I give this out to thousands of people.
112
302960
2976
Và tôi đã phát bảng tuần hoàn này cho hàng ngàn người.
05:05
And I know it says MIT and this is Caltech,
113
305960
2096
Tôi nói, đây là MIT, mà đây là Caltech,
nhưng tôi vẫn còn thừa vài cái đấy, ai đó muốn lấy.
05:08
but I have a couple extra if people want it.
114
308080
2064
Và tôi đã thực sự may mắn
05:10
I was really fortunate to have President Obama visit my lab this year
115
310168
4319
khi đón Tổng thống Obama đến thăm phòng thí nghiệm của mình năm nay
trong chuyến thăm của ngài đến MIT,
05:14
on his visit to MIT,
116
314511
1389
05:15
and I really wanted to give him a periodic table.
117
315924
2298
và tôi thực sự muốn đưa ông ấy 1 bảng tuần hoàn.
Tôi đã thức đến tận khuya, và nói chuyện với chồng mình,
05:18
So I stayed up at night and talked to my husband,
118
318246
2342
"Làm sao em có thể đưa cho Tổng thống Obama 1 bảng tuần hoàn đây?
05:20
"How do I give President Obama a periodic table?
119
320612
2256
05:22
What if he says, 'Oh, I already have one,'
120
322892
2068
Sẽ ra sao nếu ông nói, 'Oh, tôi đã có 1 cái rồi,'
05:24
or, 'I've already memorized it?'"
121
324984
1640
hay, 'Tôi đã thuộc nó rồi'?"
05:26
(Laughter)
122
326648
1008
Và rồi ông đến thăm phòng thí nghiệm của tôi
05:27
So he came to visit my lab and looked around -- it was a great visit.
123
327680
3280
và xem xét xung quanh -- đó thực sự là 1 chuyến thăm tuyệt vời.
05:30
And then afterward, I said,
124
330984
1334
Và rồi, tôi nói,
05:32
"Sir, I want to give you the periodic table,
125
332342
2363
"Thưa ngài, tôi muốn đưa cho ngài 1 bảng tuần hoàn
05:34
in case you're ever in a bind and need to calculate molecular weight."
126
334729
3363
phòng khi ngài gặp chuyện phiền phức và cần tính trọng lượng của phân tử."
05:38
(Laughter)
127
338116
1086
Và tôi đã nghĩ "trọng lượng phân tử" nghe có vẻ ít kì quặc
05:39
I thought "molecular weight" sounded much less nerdy than "molar mass."
128
339226
3514
hơn là "khối lượng phân tử gam".
05:42
(Laughter)
129
342764
1071
Và rồi ông ấy nhìn nó,
05:43
And he looked at it and said,
130
343859
2899
và nói,
05:46
"Thank you. I'll look at it periodically."
131
346782
2014
"Cảm ơn. Tôi sẽ xem nó 1 cách định kỳ."
05:48
(Laughter)
132
348820
2116
(Tiếng cười)
05:50
(Applause)
133
350960
3976
(Vỗ tay)
05:54
Later in a lecture that he gave on clean energy,
134
354960
2976
Sau đó trong giờ thuyết trình về năng lượng sạch,
05:57
he pulled it out and said,
135
357960
1300
ông đã lấy nó ra và nói,
05:59
"And people at MIT, they give out periodic tables." So ...
136
359284
2738
"Và những người ở MIT, họ phân phối những bảng tuần hoàn."
Về cơ bản, điều mà tôi chưa nói với bạn
06:02
So basically what I didn't tell you
137
362046
2308
06:04
is that about 500 million years ago, the organisms started making materials,
138
364378
3601
là khoảng 500 triệu năm trước, những sinh vật bắt đầu tạo nên vật chất,
nhưng mất đến 50 triệu năm để có thể làm tốt được nó.
06:08
but it took them about 50 million years to get good at it --
139
368003
2834
Và chúng đã mất khoảng 50 triệu năm
06:10
50 million years to learn how to perfect how to make that abalone shell.
140
370861
3447
để học cách làm sao để tạo ra cái vỏ bào ngư 1 cách hoàn hảo.
Và đề tài này hơi khó "bán" cho các nghiên cứu sinh.
06:14
And that's a hard sell to a graduate student:
141
374332
2124
"Tôi có 1 dự án tuyệt vời -- 50 triệu năm."
06:16
"I have this great project ... 50 million years ..."
142
376480
2537
Và chúng ta buộc phải phát triển cách nào đó
06:19
So we had to develop a way of trying to do this more rapidly.
143
379041
3504
để làm việc này nhanh hơn.
06:22
And so we use a nontoxic virus called M13 bacteriophage,
144
382569
4753
Chúng tôi sử dụng những vi rút không độc
tên là M13
có chức năng nhiễm vào vi khuẩn.
06:27
whose job is to infect bacteria.
145
387346
1957
Và nó có 1 cấu trúc DNA rất đơn giản
06:29
Well, it has a simple DNA structure
146
389327
1706
cho phép bạn thâm nhập để cắt và dán thêm
06:31
that you can go in and cut and paste additional DNA sequences into it,
147
391057
4128
những chuỗi DNA bổ sung.
Bằng cách này, nó cho phép vi rút
06:35
and by doing that, it allows the virus to express random protein sequences.
148
395209
4493
phiên mã các chuỗi protêin bất kì.
06:39
This is pretty easy biotechnology,
149
399726
1913
Đó chỉ là công nghệ sinh học rất đơn giản mà thôi.
06:41
and you could basically do this a billion times.
150
401663
2247
Và về cơ bản, bạn có thể làm việc đó cả tỷ lần.
06:43
So you can have a billion different viruses
151
403934
2310
Bạn có thể thâm nhập và có hàng tỉ các vi rút khác loại
nhưng đều giống nhau về mặt di truyền,
06:46
that are all genetically identical,
152
406268
1707
06:47
but they differ from each other based on their tips,
153
407999
2438
chỉ khác nhau ở
ở 1 chuỗi DNA
06:50
on one sequence,
154
410461
1601
mã hóa cho 1 protêin.
06:52
that codes for one protein.
155
412086
1489
06:53
Now if you take all billion viruses, and put them in one drop of liquid,
156
413599
3754
Giờ, nếu bạn lấy tất cả 1 tỉ vi rút đó,
và đặt chúng trong 1 giọt chất lỏng,
06:57
you can force them to interact with anything you want
157
417377
2509
bạn có thể bắt chúng tương tác với bất kì thứ gì bạn muốn trong bảng tuần hoàn.
06:59
on the periodic table.
158
419910
1181
Dựa trên quá trình của sự tiến hóa chọn lọc này,
07:01
And through a process of selection evolution,
159
421115
2117
bạn có thể làm được điều gì đó bạn muốn,
07:03
you can pull one of a billion that does something you'd like it to do,
160
423256
3304
như là "trồng" pin hay các pin năng lượng mặt trời.
07:06
like grow a battery or a solar cell.
161
426584
1754
Thực ra vi rút không thể tái tạo chính mình, chúng cần 1 vật chủ.
07:08
Basically, viruses can't replicate themselves; they need a host.
162
428362
3036
Một khi bạn đã tìm ra 1 trong số một tỷ đó,
07:11
Once you find that one out of a billion,
163
431422
1964
bạn có thể gây nhiễm nó vào 1 vi khuẩn,
07:13
you infect it into a bacteria, and make millions and billions of copies
164
433410
3437
và tạo ra hàng triệu hay hàng tỉ phiên bản
07:16
of that particular sequence.
165
436871
1388
của chuỗi đặc biệt đó.
07:18
The other thing that's beautiful about biology
166
438283
2178
Vậy điều tuyệt vời khác về sinh học
07:20
is that biology gives you really exquisite structures
167
440485
3142
là sinh học mang đến cho bạn những cấu trúc thực sự tinh tế
với những mạng lưới tuyệt vời.
07:23
with nice link scales.
168
443651
1285
07:24
These viruses are long and skinny,
169
444960
1811
Và với những vi rút dài và nhỏ này,
07:26
and we can get them to express the ability
170
446795
2165
chúng ta có thể khiến chúng thể hiện khả năng
07:28
to grow something like semiconductors
171
448984
1952
"trồng" thứ gì đó như là chất bán dẫn
07:30
or materials for batteries.
172
450960
2106
hay nguyên liệu cho pin.
Và đây là 1 cục pin năng lượng lớn mà chúng tôi đã trồng trong phòng thí nghiệm.
07:33
Now, this is a high-powered battery that we grew in my lab.
173
453090
2846
07:35
We engineered a virus to pick up carbon nanotubes.
174
455960
2713
Chúng tôi đã thiết kế 1 con vi rút có thể thu được ống cacbon nano.
07:38
One part of the virus grabs a carbon nanotube,
175
458697
2239
Thực ra 1 phần trong con vi rút đó tóm được cái ống cacbon nano.
07:40
the other part of the virus has a sequence
176
460960
2085
Còn phần còn lại mang 1 chuỗi
có khả năng trồng vật liệu điện cực cho 1 cục pin.
07:43
that can grow an electrode material for a battery,
177
463069
2624
07:45
and then it wires itself to the current collector.
178
465717
2699
Và sau đó nó tự kết nối với đầu thu.
07:48
And so through a process of selection evolution,
179
468440
2496
Vậy là thông qua quá trình tiến hóa có chọn lọc,
07:50
we went from being able to have a virus that made a crummy battery
180
470960
3142
chúng tôi đã đi từ 1 vi rút có khả năng tạo ra 1 cục pin không giá trị
đến 1 vi rút có thể tạo ra 1 cục pin tốt
07:54
to a virus that made a good battery
181
474126
1681
07:55
to a virus that made a record-breaking, high-powered battery
182
475831
2872
rồi đến vi rút tạo ra những pin năng lượng cao
07:58
that's all made at room temperature, basically at the benchtop.
183
478727
3167
và tất cả được tạo ra ở nhiệt độ phòng, về cơ bản là ngay trên mặt bàn thí nghiệm.
08:01
That battery went to the White House for a press conference,
184
481918
3470
Và cục pin này đã tới Nhà Trắng trong 1 buổi họp báo,
chính tôi đã mang nó tới.
08:05
and I brought it here.
185
485412
1411
08:06
You can see it in this case that's lighting this LED.
186
486847
2779
Bạn có thể nhìn thấy -- nó đang chiếu sáng cái đèn LED này.
08:09
Now if we could scale this,
187
489650
2055
Và nếu chúng ta có thể đo tỉ lệ nó,
08:11
you could actually use it to run your Prius,
188
491729
3960
chúng ta thực sự có thể dùng nó
để chạy Prius của bạn,
08:15
which is kind of my dream -- to be able to drive a virus-powered car.
189
495713
3344
đó chính là ước mơ của tôi -- có thể lái 1 chiếc xe lấy năng lượng từ vi rút.
08:19
(Laughter)
190
499081
1117
Về cơ bản,
08:20
But basically you can pull one out of a billion,
191
500222
4714
bạn có thể lấy 1 trong số 1 tỉ,
08:24
and make lots of amplifications to it.
192
504960
1918
rồi khuyếch đại lên.
08:26
Basically, you make an amplification in the lab,
193
506902
2273
Bạn có thể khuếch đại nó ở trong phòng thí nghiệm.
Rồi để nó tự "lắp ráp"
08:29
and then you get it to self-assemble into a structure like a battery.
194
509199
3294
thành những cấu trúc như 1 cục pin.
08:32
We're able to do this also with catalysis.
195
512517
2266
Chúng tôi có khả năng làm việc đó với chất xúc tác.
08:34
This is the example of a photocatalytic splitting of water.
196
514807
3931
Đây là ví dụ
của phương pháp tách nước bằng phương pháp quang xúc tác (photocatalytic).
08:38
And what we've been able to do is engineer a virus
197
518762
2988
Và chúng tôi đã có thể
thiết kế 1 con vi rút để lấy các phân tử hấp thụ ánh sáng
08:41
to basically take dye-absorbing molecules
198
521774
2286
rồi xếp chúng trên bề mặt của vi rút
08:44
and line them up on the surface of the virus
199
524084
2055
và biến nó thành 1 cái ăng ten,
08:46
so it acts as an antenna,
200
526163
1311
08:47
and you get an energy transfer across the virus.
201
527498
2673
và bạn có thể vận chuyển năng lượng thông qua vi rút.
Sau đó chúng tôi cho nó gen thứ 2
08:50
And then we give it a second gene to grow an inorganic material
202
530195
3263
để trồng 1 hợp chất vô cơ
08:53
that can be used to split water into oxygen and hydrogen,
203
533482
3992
có thể sử dụng để tách nước
thành oxy và hydro,
08:57
that can be used for clean fuels.
204
537498
2214
hay có thể dùng trong nhiên liệu sạch.
08:59
I brought an example of that with me today.
205
539736
2076
Tôi mang ví dụ này tới đây.
09:01
My students promised me it would work.
206
541836
1818
Và những sinh viên của tôi hứa chắc rằng nó sẽ hoạt động.
09:03
These are virus-assembled nanowires.
207
543678
2427
Đây là những dây nano lắp ráp bởi vi rút.
Khi bạn chiếu sáng chúng, bạn có thể thấy chúng nổi bong bóng.
09:06
When you shine light on them, you can see them bubbling.
208
546129
2807
09:08
In this case, you're seeing oxygen bubbles come out.
209
548960
2935
Trong trường hợp này, bạn có thể thấy những bọt khí oxy nổi lên.
09:11
(Applause)
210
551919
1309
Và bằng cách kiểm soát gen,
09:13
Basically, by controlling the genes,
211
553252
2684
09:15
you can control multiple materials to improve your device performance.
212
555960
3334
bạn có thể kiểm soát nhiều vật liệu khác nhau để cải tiến hiệu suất của thiết bị.
Và ví dụ cuối cùng là những pin sử dụng năng lượng mặt trời.
09:19
The last example are solar cells.
213
559318
1706
Bạn có thể làm điều này với chúng.
09:21
You can also do this with solar cells.
214
561048
1815
09:22
We've been able to engineer viruses to pick up carbon nanotubes
215
562887
3262
Chúng tôi đã thiết kế các vi rút
có thể thu được các ống cacbon nano
09:26
and then grow titanium dioxide around them,
216
566173
4103
và sau đó trồng Ti02 xung quanh chúng --
09:30
and use it as a way of getting electrons through the device.
217
570300
4019
và sử dụng cách này để thu điện tử dựa vào các thiết bị.
09:34
And what we've found is through genetic engineering,
218
574343
2464
Và chúng tôi nhận ra rằng, thông qua các ứng dụng của liệu pháp di truyền,
09:36
we can actually increase the efficiencies of these solar cells
219
576831
4803
chúng tôi thực sự có thể tăng
hiệu suất của các pin mặt trời này
09:41
to record numbers
220
581658
1977
để lưu lại các con số
09:43
for these types of dye-sensitized systems.
221
583659
3277
cho các hệ thống nhạy sáng kiểu này.
09:46
And I brought one of those as well,
222
586960
1976
Và tôi cũng mang tới đây 1 trong số chúng
09:48
that you can play around with outside afterward.
223
588960
3178
để bạn xem chơi sau bài nói này.
Đây chính là 1 cục pin mặt trời lấy gốc từ vi rút.
09:52
So this is a virus-based solar cell.
224
592162
1865
Thông qua sự tiến hóa và chọn lọc,
09:54
Through evolution and selection,
225
594051
1885
09:55
we took it from an eight percent efficiency solar cell
226
595960
3496
chúng ta có thể tăng hiệu suất của pin mặt trời từ 8%
lên tới 11%.
09:59
to an 11 percent efficiency solar cell.
227
599480
2084
10:01
So I hope that I've convinced you
228
601588
1833
Và tôi mong rằng tôi đã có thể thuyết phục bạn
10:03
that there's a lot of great, interesting things to be learned
229
603445
3867
rằng có rất nhiều điều thú vị và tuyệt vời cần học hỏi
về cách mà tự nhiên tạo ra vật chất --
10:07
about how nature makes materials,
230
607336
1600
10:08
and about taking it the next step,
231
608960
1651
và tiến tới bước tiếp theo
10:10
to see if you can force or take advantage of how nature makes materials,
232
610635
4497
để xem liệu bạn có thể thúc đẩy,
hay lợi dụng việc này,
để tạo ra những thứ mà tự nhiên chưa từng mơ tới.
10:15
to make things that nature hasn't yet dreamed of making.
233
615156
2681
10:17
Thank you.
234
617861
1151
Cảm ơn các bạn.
10:19
(Applause)
235
619036
1150
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7