Want to be happier? Stay in the moment | Matt Killingsworth

Matt Killingsworth: Để hạnh phúc hơn? Tập trung vào hiện tại.

793,075 views

2012-11-05 ・ TED


New videos

Want to be happier? Stay in the moment | Matt Killingsworth

Matt Killingsworth: Để hạnh phúc hơn? Tập trung vào hiện tại.

793,075 views ・ 2012-11-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Nhu PHAM Reviewer: Trinh Brunch
00:16
So, people want a lot of things out of life,
1
16204
2622
Người ta muốn rất nhiều thứ trong cuộc sống,
00:18
but I think, more than anything else, they want happiness.
2
18826
3895
nhưng tôi nghĩ rằng, hơn tất cả, họ muốn hạnh phúc.
00:22
Aristotle called happiness "the chief good," the end
3
22721
3328
Aristotle gọi hạnh phúc là "thủ lĩnh tốt," một đích đến
00:26
towards which all other things aim.
4
26049
3272
mà tất cả những thứ khác đều hướng tới.
00:29
According to this view, the reason we want a big house
5
29321
5520
Theo quan điểm này, lý do chúng ta muốn có một ngôi nhà lớn
00:34
or a nice car
6
34841
2633
hoặc một chiếc xe đẹp
00:37
or a good job
7
37474
2080
hoặc một công việc tốt
00:39
isn't that these things are intrinsically valuable.
8
39554
2448
không phải là vì những thứ này là có giá trị thực sự.
00:42
It's that we expect them to bring us
9
42002
2518
Mà đó là bởi vì chúng ta mong đợi chúng mang lại cho mình
00:44
happiness.
10
44520
1457
hạnh phúc.
00:45
Now in the last 50 years, we Americans have gotten
11
45977
2632
Trong 50 năm qua, chúng ta, những công dân Mỹ, đã có
00:48
a lot of the things that we want. We're richer.
12
48609
2027
rất nhiều thứ chúng ta mong muốn. Chúng ta giàu hơn.
00:50
We live longer. We have access to technology
13
50636
3077
Chúng ta sống lâu hơn. Chúng ta tiếp cận được với thứ công nghệ
00:53
that would have seemed like science fiction
14
53713
2167
mà, một vài năm trước đây, có thể được xem
00:55
just a few years ago.
15
55880
2241
như một loại khoa học viễn tưởng.
00:58
The paradox of happiness is that even though the
16
58121
2424
Nghịch lý của hạnh phúc là mặc dù các
01:00
objective conditions of our lives have improved dramatically,
17
60545
2902
điều kiện khách quan của cuộc sống đã được cải thiện đáng kể,
01:03
we haven't actually gotten any happier.
18
63447
3564
chúng ta vẫn không thực sự cảm thấy hạnh phúc hơn.
01:07
Maybe because these conventional notions of progress
19
67011
2919
Có lẽ vì những khái niệm thông thường của sự tiến bộ
01:09
haven't delivered big benefits in terms of happiness,
20
69930
2476
không mang đến những lợi ích lớn, nếu xét về mặt hạnh phúc.
01:12
there's been an increased interest in recent years
21
72406
2130
Những năm gần đây, người ta ngày càng quan tâm hơn
01:14
in happiness itself.
22
74536
2522
về khái niệm hạnh phúc.
01:17
People have been debating the causes of happiness
23
77058
2035
Người ta đã và đang tranh luận về những lý do mang đến hạnh phúc
01:19
for a really long time, in fact for thousands of years,
24
79093
2599
trong một thời gian rất dài, trên thực tế, là suốt hàng ngàn năm qua,
01:21
but it seems like many of those debates remain unresolved.
25
81692
3457
nhưng có vẻ như rất nhiều những cuộc tranh luận như thế, chưa đưa ra được đáp án hợp lý.
01:25
Well, as with many other domains in life, I think
26
85149
2059
Khi nhiều lĩnh vực khác trong cuộc sống cũng như thế, tôi nghĩ rằng
01:27
the scientific method has the potential to answer this question.
27
87208
3212
phương pháp khoa học có tiềm năng để trả lời câu hỏi này.
01:30
In fact, in the last few years, there's been an explosion
28
90420
2534
Trên thực tế, trong những năm gần đây, đã có một sự bùng nổ
01:32
in research on happiness. For example, we've learned a lot
29
92954
2801
các cuộc nghiên cứu về hạnh phúc. Ví dụ như, chúng ta đã biết được rất nhiều
01:35
about its demographics, how things like income
30
95755
3112
về các điều kiện nhân khẩu học, làm thế nào những yếu tố như thu nhập
01:38
and education, gender and marriage relate to it.
31
98867
3426
giáo dục, giới tính và hôn nhân liên quan đến hạnh phúc.
01:42
But one of the puzzles this has revealed is that
32
102293
2222
Nhưng một trong những bí mật của hạnh phúc đã được tiết lộ là
01:44
factors like these don't seem to have a particularly strong effect.
33
104515
2939
các yếu tố vừa kể có vẻ như không gây ra một hiệu ứng mạnh mẽ cụ thể nào.
01:47
Yes, it's better to make more money rather than less,
34
107454
2437
Thì đúng là, kiếm được nhiều tiền tất nhiên là tốt hơn ít,
01:49
or to graduate from college instead of dropping out,
35
109891
2712
hay việc tốt nghiệp đại học thì tốt hơn là bỏ học giữa chừng,
01:52
but the differences in happiness tend to be small.
36
112603
2761
nhưng những điều này lại chỉ gây ra một sự khác biệt nhỏ trong hạnh phúc.
01:55
Which leaves the question, what are the big causes of happiness?
37
115364
3835
Nó khiến chúng ta đặt câu hỏi rằng, vậy thì cái gì mang đến hạnh phúc?
01:59
I think that's a question we haven't really answered yet,
38
119199
2697
Tôi nghĩ rằng đó là một câu hỏi mà chúng ta chưa thực sự có câu trả lời.
02:01
but I think something that has the potential to be an answer
39
121896
2712
Nhưng tôi nghĩ rằng, có một thứ có tiềm năng là câu trả lời,
02:04
is that maybe happiness has an awful lot to do with
40
124608
2721
đó là: hạnh phúc có thể có một mối liên hệ "khủng khiếp" với
02:07
the contents of our moment-to-moment experiences.
41
127329
2444
nội dung của những trải nghiệm mang tính thời điểm của chúng ta.
02:09
It certainly seems that we're going about our lives,
42
129773
1995
Rõ ràng, có vẻ như những gì đang diễn ra trong đời sống chúng ta, như là...
02:11
that what we're doing, who we're with, what we're thinking about,
43
131768
3935
chúng ta đang làm những gì, chúng ta giao thiệp với những ai, chúng ta đang suy nghĩ về cái gì...
02:15
have a big influence on our happiness, and yet
44
135703
2352
có một sức ảnh hưởng lớn đến hạnh phúc của chúng ta, và hẳn nhiên
02:18
these are the very factors that have been very difficult,
45
138055
2233
đây là những khía cạnh vô cùng khó khăn,
02:20
in fact almost impossible, for scientists to study.
46
140288
2387
trên thực tế, các nhà khoa học khó lòng mà nghiên cứu chúng.
02:22
A few years ago, I came up with a way to study people's happiness
47
142675
3061
Một vài năm trước đây, tôi tìm được một cách để nghiên cứu hạnh phúc của con người
02:25
moment to moment as they're going about their daily lives
48
145736
2579
từ lúc này sang lúc khác, trong cuộc sống tiếp diễn đời thường,
02:28
on a massive scale all over the world, something we'd never
49
148315
2742
với quy mô lớn trên toàn thế giới, điều mà trước đây, chúng ta chưa bao giờ làm được.
02:31
been able to do before. Called trackyourhappiness.org,
50
151057
2791
Nó được gọi là trackyourhappiness.org,
02:33
it uses the iPhone to monitor people's happiness in real time.
51
153848
4286
sử dụng iPhone để theo dõi hạnh phúc con người trong thời gian thực.
02:38
How does this work? Basically, I send people signals
52
158134
2789
Vậy nó hoạt động như thế nào? Nói một cách đơn giản, tôi gửi tín hiệu cho mọi người
02:40
at random points throughout the day, and then I ask them
53
160923
2440
vào những thời điểm ngẫu nhiên trong ngày, tôi hỏi họ
02:43
a bunch of questions about their moment-to-moment experience
54
163363
2288
một loạt các câu hỏi về trải nghiệm mang tính thời điểm,
02:45
at the instant just before the signal.
55
165651
2534
tại khoảnh khắc ngay trước khi họ nhận được tín hiệu.
02:48
The idea is that, if we can watch how people's happiness
56
168185
2807
Ý tưởng ở đây là, nếu chúng ta có thể quan sát hạnh phúc con người
02:50
goes up and down over the course of the day,
57
170992
2624
tăng và giảm như thế nào trong suốt một ngày,
02:53
minute to minute in some cases,
58
173616
1728
một vài trường hợp có thể là từng phút một,
02:55
and try to understand how what people are doing,
59
175344
2142
và cố gắng hiểu, những gì mọi người đang làm, những người họ đang tiếp xúc,
02:57
who they're with, what they're thinking about, and all
60
177486
2843
những gì họ đang suy nghĩ, và tất cả các yếu tố khác làm nên một ngày của họ...
03:00
the other factors that describe our day, how those might
61
180329
2176
Những thứ này liên quan như thế nào đến những thay đổi trong cảm nhận hạnh phúc,
03:02
relate to those changes in happiness, we might be able
62
182505
2711
từ đó, chúng ta có thể
03:05
to discover some of the things that really have
63
185216
1546
khám phá một số yếu tố thực sự có
03:06
a big influence on happiness.
64
186762
2305
tác động lớn đến hạnh phúc.
03:09
We've been fortunate with this project to collect
65
189067
2306
Chúng tôi đã rất may mắn khi dự án này thu thập
03:11
quite a lot of data, a lot more data of this kind than I think
66
191373
2858
được khá nhiều dữ liệu, nhiều hơn nhiều so với số dữ liệu cùng loại
03:14
has ever been collected before,
67
194231
1859
đã từng được thu thập trước đây,
03:16
over 650,000 real-time reports
68
196090
3221
hơn 650.000 báo cáo thời gian thực
03:19
from over 15,000 people.
69
199311
2879
từ hơn 15.000 người.
03:22
And it's not just a lot of people, it's a really diverse group,
70
202190
3109
Và không chỉ là từ rất nhiều người, mà đó còn là một tập hợp thực sự đa dạng,
03:25
people from a wide range of ages, from 18 to late 80s,
71
205299
3487
những người trong độ tuổi từ 18 đến ngoài 80,
03:28
a wide range of incomes, education levels,
72
208786
2928
có thu nhập và trình độ giáo dục khác nhau,
03:31
people who are married, divorced, widowed, etc.
73
211714
3063
những người đã kết hôn, ly dị hay góa bụa, vv.
03:34
They collectively represent every one of
74
214777
2264
Tựu chung, họ đại diện tất thảy 86 thể loại nghề nghiệp
03:37
86 occupational categories and hail from over 80 countries.
75
217041
4861
và đến từ hơn 80 quốc gia.
03:41
What I'd like to do with the rest of my time with you today
76
221902
2902
Phần thời gian còn lại của tôi với các bạn hôm nay,
03:44
is talk a little bit about one of the areas that we've been
77
224804
2129
tôi muốn chia sẻ một chút về một trong những lĩnh vực mà chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu:
03:46
investigating, and that's mind-wandering.
78
226933
3183
sự lang thang của tâm trí, sự nghĩ ngợi lan man.
03:50
As human beings, we have this unique ability
79
230116
2400
Loài người chúng ta có được khả năng độc đáo này,
03:52
to have our minds stray away from the present.
80
232516
2935
chúng ta có thể cho tâm trí mình thoát khỏi hiện tại.
03:55
This guy is sitting here working on his computer,
81
235451
1925
Anh chàng này, ngồi ở đây, làm việc với máy tính của anh,
03:57
and yet he could be thinking about
82
237376
1054
nhưng có thể anh ấy đang suy nghĩ đến
03:58
the vacation he had last month,
83
238430
2689
kỳ nghỉ của anh hồi tháng trước,
04:01
wondering what he's going to have for dinner.
84
241119
1963
hay tự hỏi mình sẽ ăn gì tối nay.
04:03
Maybe he's worried that he's going bald. (Laughter)
85
243082
3833
Có thể anh đang lo lắng chẳng mấy chốc đầu anh sẽ bị hói đi. (Tiếng cười)
04:06
This ability to focus our attention on something other
86
246915
2785
Khả năng tập trung sự chú ý của chúng ta vào một cái gì đó khác hơn hiện tại,
04:09
than the present is really amazing. It allows us to learn
87
249700
3255
quả là tuyệt vời. Nó cho phép chúng ta tìm hiểu,
04:12
and plan and reason in ways that no other species of animal can.
88
252955
4494
lên kế hoạch và lý luận theo những cách mà các loài động vật khác không thể.
04:17
And yet it's not clear what the relationship is
89
257449
2398
Tuy nhiên nó không chỉ rõ mối quan hệ giữa việc
04:19
between our use of this ability and our happiness.
90
259847
3916
chúng ta sử dụng khả năng này với chuyện chúng ta hạnh phúc.
04:23
You've probably heard people suggest that you should
91
263763
1858
Có thể, bạn đã từng nghe mọi người khuyên bạn nên
04:25
stay focused on the present. "Be here now,"
92
265621
2491
tập trung vào hiện tại. "Ở đây, bây giờ"
04:28
you've probably heard a hundred times.
93
268112
1485
bạn có thể đã nghe điều đó hàng trăm lần.
04:29
Maybe, to really be happy, we need to stay completely
94
269597
2681
Có thể, để thực sự được hạnh phúc, chúng ta cần phải hoàn toàn
04:32
immersed and focused on our experience in the moment.
95
272278
3511
đắm mình và tập trung vào trải nghiệm của mình ngay thời điểm hiện tại.
04:35
Maybe these people are right. Maybe mind-wandering
96
275789
1834
Có lẽ người ta nói đúng, rằng sự lang thang tâm trí
04:37
is a bad thing.
97
277623
1730
có thể là một chuyện xấu.
04:39
On the other hand, when our minds wander,
98
279353
2419
Nhưng mặt khác, khi tâm trí của chúng ta đi thơ thẩn,
04:41
they're unconstrained. We can't change the physical reality
99
281772
2661
chúng không bị giới hạn. Chúng ta không thể thay đổi thực tế vật chất
04:44
in front of us, but we can go anywhere in our minds.
100
284433
3388
ngay trước mặt mình, nhưng chúng ta có thể đi tới bất cứ nơi đâu trong tâm trí của mình.
04:47
Since we know people want to be happy, maybe
101
287821
1813
Bởi vì chúng ta biết rằng con người luôn muốn được hạnh phúc, có thể
04:49
when our minds wander, they're going to someplace happier than the place
102
289634
2691
khi tâm trí đi lang thang, chúng ta sẽ đi tới những nơi hạnh phúc hơn nơi mình thực sự đang tồn tại.
04:52
that they're leaving. It would make a lot of sense.
103
292325
2233
Điều này có thể lý giải được.
04:54
In other words, maybe the pleasures of the mind
104
294558
1498
Nói cách khác, có lẽ là những niềm vui của tâm trí
04:56
allow us to increase our happiness with mind-wandering.
105
296056
4426
cho phép chúng ta gia tăng cảm giác hạnh phúc khi tâm trí nghĩ lan man.
05:00
Well, since I'm a scientist, I'd like to try to
106
300482
2011
Cũng bởi vì tôi là một nhà khoa học, tôi muốn cố gắng
05:02
resolve this debate with some data, and in particular
107
302493
2677
tìm đáp án cho cuộc tranh luận này bằng một số dữ liệu, và đặc biệt là,
05:05
I'd like to present some data to you from three questions
108
305170
2488
tôi muốn trình bày một số dữ liệu với bạn, từ ba câu hỏi tôi dùng trong dự án Track Your Happiness
05:07
that I ask with Track Your Happiness. Remember, this is from
109
307658
2210
(Theo Dõi Hạnh Phúc của Bạn). Hãy nhớ rằng, đây là từ những
05:09
sort of moment-to-moment experience in people's real lives.
110
309868
2652
"trải nghiệm mang tính thời điểm" trong cuộc sống thực của loài người. Có ba câu hỏi.
05:12
There are three questions. The first one is a happiness question:
111
312520
3030
Đầu tiên là một câu hỏi về hạnh phúc:
05:15
How do you feel, on a scale ranging from very bad
112
315550
2875
Bạn cảm thấy thế nào? Lựa chọn trên thang điểm từ rất xấu đến rất tốt.
05:18
to very good? Second, an activity question:
113
318425
4139
Thứ hai, một câu hỏi về hoạt động:
05:22
What are you doing, on a list of 22 different activities
114
322564
2528
Bạn đang làm gì? Lựa chọn trong danh sách 22 hoạt động khác nhau bao gồm những thứ như
05:25
including things like eating and working and watching TV?
115
325092
3225
ăn uống, làm việc và xem TV.
05:28
And finally a mind-wandering question:
116
328317
3588
Và cuối cùng, câu hỏi về sự lang thang của tâm trí:
05:31
Are you thinking about something other
117
331905
2642
Bạn có đang suy nghĩ về một cái gì đó khác hơn
05:34
than what you're currently doing?
118
334547
2623
cái mà bạn đang làm?
05:37
People could say no -- in other words, I'm focused only on my task --
119
337170
3442
Người ta có thể trả lời "không" - nói cách khác, "tôi đang chỉ tập trung vào công việc của mình" -
05:40
or yes -- I am thinking about something else --
120
340612
2529
hoặc "có" - tôi đang nghĩ về một cái gì đó khác -
05:43
and the topic of those thoughts are pleasant,
121
343141
2456
và chủ đề của những suy nghĩ này có thể
05:45
neutral or unpleasant.
122
345597
1426
làm hài lòng, trung lập hoặc gây khó chịu.
05:47
Any of those yes responses are what we called mind-wandering.
123
347023
5459
Bất kỳ câu trả lời "có" nào trong số này, đều là thứ mà chúng tôi gọi là "sự lang thang tâm trí".
05:52
So what did we find?
124
352482
2465
Vậy chúng tôi đã tìm thấy những gì?
05:54
This graph shows happiness on the vertical axis,
125
354947
2299
Biểu đồ này thể hiện hạnh phúc trên trục dọc,
05:57
and you can see that bar there representing how happy
126
357246
2240
và các bạn thấy cột đó thể hiện người ta hạnh phúc như thế nào
05:59
people are when they're focused on the present,
127
359486
1333
khi họ tập trung vào hiện tại
06:00
when they're not mind-wandering.
128
360819
1923
và không để tâm trí lơ đễnh.
06:02
As it turns out, people are substantially less happy
129
362742
3719
Hóa ra là, so với lúc tập trung vào hiện tại,
06:06
when their minds are wandering than when they're not.
130
366461
4736
cơ bản là, người ta ít hạnh phúc hơn, khi để tâm trí đi lang thang.
06:11
Now you might look at this result and say, okay, sure,
131
371197
2602
Bây giờ, bạn có thể nhìn vào kết quả này và nói, thì đúng thôi,
06:13
on average people are less happy when they're mind-wandering,
132
373799
2422
thông thường người ta ít hạnh phúc hơn khi để tâm trí đi thơ thẩn,
06:16
but surely when their minds are straying away
133
376221
1668
nhưng chắc chắn rằng khi tâm trí họ thoát ly khỏi
06:17
from something that wasn't very enjoyable to begin with,
134
377889
2119
một điều gì đó không mấy thú vị,
06:20
at least then mind-wandering should be doing something good for us.
135
380008
3764
thì ít ra, sự thơ thẩn của tâm trí đã làm được cái gì đó tốt cho chúng ta.
06:23
Nope. As it turns out,
136
383772
2699
Không như thế phải đâu. Sự thật là,
06:26
people are less happy when they're mind-wandering
137
386471
1692
người ta ít hạnh phúc hơn khi để đầu óc đi lang thang, dù là họ đang làm gì
06:28
no matter what they're doing. For example,
138
388163
3026
trong thực tại đi nữa. Ví dụ nhé,
06:31
people don't really like commuting to work very much.
139
391189
2177
người ta không thực sự thích phải làm việc quá nhiều.
06:33
It's one of their least enjoyable activities, and yet
140
393366
2760
Nó là một trong các hoạt động kém thú vị nhất, tuy nhiên
06:36
they are substantially happier when they're focused
141
396126
2534
người ta thực chất hạnh phúc hơn một cách đáng kể khi chỉ tập trung
06:38
only on their commute than when their mind is going
142
398660
2362
vào việc đang làm, hơn là để khi tâm trí lãng đãng
06:41
off to something else.
143
401022
3047
đến một nơi nào khác.
06:44
It's amazing.
144
404069
1782
Ngạc nhiên ha!
06:45
So how could this be happening? I think part of the reason,
145
405851
3845
Làm thế nào điều này có thể xảy ra? Tôi nghĩ rằng một phần, à không,
06:49
a big part of the reason, is that when our minds wander,
146
409696
2398
một phần lớn của lý do là khi tâm trí của chúng ta đi lang thang,
06:52
we often think about unpleasant things, and they are
147
412094
2856
chúng ta thường nghĩ về những điều không vui, và chúng rõ ràng
06:54
enormously less happy when they do that,
148
414950
3607
ít hạnh phúc hơn rất nhiều so với thực tại,
06:58
our worries, our anxieties, our regrets,
149
418557
2665
những lo lắng, những bất an, những hối tiếc
07:01
and yet even when people are thinking about something
150
421222
2960
và ngay cả khi mọi người suy nghĩ về cái gì đó
07:04
neutral, they're still considerably less happy
151
424182
2864
trung tính, họ vẫn ít hạnh phúc đáng kể
07:07
than when they're not mind-wandering at all.
152
427046
1977
so với khi không để tâm trí lãng đãng chút nào.
07:09
Even when they're thinking about something they would describe as pleasant,
153
429023
2835
Ngay cả khi con người suy nghĩ vẩn vơ về một cái gì đó, mà có thể gọi là vui thích,
07:11
they're actually just slightly less happy
154
431858
2204
họ vẫn đang thực sự ít hạnh phúc đi một tí xíu
07:14
than when they aren't mind-wandering.
155
434062
3257
so với khi tập trung.
07:17
If mind-wandering were a slot machine, it would be like
156
437319
2062
Nếu sự lơ đễnh của đầu óc là một cái máy đánh bạc,
07:19
having the chance to lose 50 dollars, 20 dollars
157
439381
3033
bạn có thể mất từ 50 đô la, 20 đô la hoặc 1 đô la. Chứ gì nữa?
07:22
or one dollar. Right? You'd never want to play. (Laughter)
158
442414
6151
Bạn sẽ không bao giờ muốn chơi với nó. (Tiếng cười)
07:28
So I've been talking about this, suggesting, perhaps,
159
448565
2673
Tôi đã giải thích đó, và cho rằng, có lẽ,
07:31
that mind-wandering causes unhappiness, but all
160
451238
2812
sự lang thang của tâm trí thưc là nguyên nhân của sự không hạnh phúc.
07:34
I've really shown you is that these two things are correlated.
161
454050
2767
Tôi đã thực sự cho các bạn thấy hai điều này tương quan lẫn nhau.
07:36
It's possible that's the case, but it might also be the case
162
456817
2785
Có thể đúng, nhưng nó cũng có thể chỉ là trường hợp
07:39
that when people are unhappy, then they mind-wander.
163
459602
2454
khi người ta không vui, họ để tâm trí của mình đi thơ thẩn.
07:42
Maybe that's what's really going on. How could we ever
164
462056
2369
Có thể đó là những gì đang thực sự xảy ra.
07:44
disentangle these two possibilites?
165
464425
3089
Làm thế nào chúng ta có thể tách biệt riêng hai trường hợp này?
07:47
Well, one fact that we can take advantage of, I think a fact
166
467514
2344
Có một thực tế mà chúng ta có thể tận dụng là, tôi nghĩ, một loại hiện thực mà các bạn sẽ đều đồng ý,
07:49
you'll all agree is true, is that time goes forward, not
167
469858
2957
đó là thời gian thì tiến về phía trước chứ không bước lùi. Đúng vậy không nào?
07:52
backward. Right? The cause has to come before the effect.
168
472815
3997
Nguyên nhân phải xảy ra trước kết quả.
07:56
We're lucky in this data we have many responses from each person,
169
476812
3430
Chúng tôi may mắn khi thu nhặt dữ liệu, nhận được nhiều phản hồi từ từng cá nhân.
08:00
and so we can look and see, does mind-wandering
170
480242
3196
Vì vậy chúng tôi có thể nhìn và tìm hiểu, liệu rằng, sự lang thang tâm trí
08:03
tend to precede unhappiness, or does unhappiness
171
483438
2493
có xu hướng xảy ra trước sự không hạnh phúc,
08:05
tend to precede mind-wandering, to get some insight
172
485931
2183
hay ngược lại, sự không hạnh phúc có xu hướng xảy ra trước khi đầu óc đi lang thang,
08:08
into the causal direction.
173
488114
2161
để có được sự thấu hiểu về chiều hướng của mối quan hệ nhân quả này.
08:10
As it turns out, there is a strong relationship between
174
490275
3209
Hóa ra, có một mối liên hệ mật thiết giữa chuyện
08:13
mind-wandering now and being unhappy a short time later,
175
493484
3685
lang thang tâm trí trong thực tại và cảm nhận kém hạnh phúc sau đó một lúc,
08:17
consistent with the idea that mind-wandering is causing people to be unhappy.
176
497169
3719
phù hợp với lập luận rằng tâm trí lang thang khiến con người ta ít hạnh phúc hơn.
08:20
In contrast, there's no relationship between being unhappy
177
500888
3160
Ngược lại, không có mối quan hệ nào giữa việc không hài lòng
08:24
now and mind-wandering a short time later.
178
504048
3009
trong thực tại với sự lang thang tâm trí vào một thời gian ngắn sau đó.
08:27
In other words, mind-wandering very likely seems to be
179
507057
2322
Nói cách khác, sự đi lang thang của tâm trí rất có thể là nguyên nhân thực sự,
08:29
an actual cause, and not merely a consequence, of unhappiness.
180
509379
5840
chứ không đơn thuần là một hệ quả, của sự không hạnh phúc.
08:35
A few minutes ago, I likened mind-wandering
181
515219
2224
Một vài phút trước đây, tôi so sánh sự lang thang tâm trí
08:37
to a slot machine you'd never want to play.
182
517443
2263
với một máy đánh bạc mà bạn không bao giờ muốn chơi.
08:39
Well, how often do people's minds wander?
183
519706
2304
Vậy, người ta thường để tâm trí lãng đãng ở một mức độ thường xuyên nào?
08:42
Turns out, they wander a lot. In fact, really a lot.
184
522010
4457
Hóa ra, họ thơ thẩn nhiều lắm. Trên thực tế, rất nhiều.
08:46
Forty-seven percent of the time, people are thinking
185
526467
2694
47 phần trăm thời gian, người ta suy nghĩ
08:49
about something other than what they're currently doing.
186
529161
3407
về một cái gì đó khác với những gì họ đang làm.
08:52
How does that depend on what people are doing?
187
532568
2438
Điều đó phụ thuộc như thế nào với công việc mọi người đang làm?
08:55
This shows the rate of mind-wandering across 22 activities
188
535006
2753
Tần suất của sự lơ đễnh tâm trí trên 22 hoạt động khác nhau,
08:57
ranging from a high of 65 percent — (Laughter) —
189
537759
3999
mức độ cao 65 phần trăm — (tiếng cười) —
09:01
when people are taking a shower, brushing their teeth,
190
541758
2512
khi tắm rửa, đánh răng,
09:04
to 50 percent when they're working,
191
544270
2901
và 50 phần trăm khi làm việc,
09:07
to 40 percent when they're exercising,
192
547171
3043
đến 40 phần trăm khi tập thể dục,
09:10
all the way down to this one short bar on the right
193
550214
1919
xuống đến cột thấp nhất bên phải
09:12
that I think some of you are probably laughing at.
194
552133
1988
mà tôi nghĩ rằng một số bạn chắc chắn sẽ phá lên cười.
09:14
Ten percent of the time people's minds are wandering
195
554121
2390
Chỉ 10 phần trăm người ta lơ đễnh tâm trí
09:16
when they're having sex. (Laughter)
196
556511
4571
khi quan hệ tình dục. (Tiếng cười)
09:21
But there's something I think that's quite interesting in this graph,
197
561082
2933
Nhưng có một điều tôi nghĩ, khá là thú vị trong biểu đồ này,
09:24
and that is, basically with one exception,
198
564015
3048
đó là, về cơ bản với một ngoại lệ, cho dù người ta đang làm bất cứ việc gì,
09:27
no matter what people are doing, they're mind-wandering
199
567063
2178
họ vẫn để tâm trí mình thơ thẩn ít nhất 30 phần trăm thời gian,
09:29
at least 30 percent of the time, which suggests, I think,
200
569241
3678
điều đó chỉ ra rằng
09:32
that mind-wandering isn't just frequent, it's ubiquitous.
201
572919
2831
sự lang thang tâm trí không chỉ là thường xuyên, mà còn rất phổ biến.
09:35
It pervades basically everything that we do.
202
575750
3733
Cơ bản là nó hiện diện trong tất cả mọi việc chúng ta làm.
09:39
In my talk today, I've told you a little bit about mind-wandering,
203
579483
3196
Trong buổi nói chuyện hôm nay, tôi đã chia sẻ với các bạn một chút về sự lang thang tâm trí,
09:42
a variable that I think turns out to be fairly important
204
582679
2050
một biến số mà tôi nghĩ khá quan trọng
09:44
in the equation for happiness.
205
584729
1656
trong phương trình của hạnh phúc.
09:46
My hope is that over time, by tracking people's
206
586385
2015
Hy vọng của tôi là theo thời gian, bằng cách theo dõi hạnh phúc mang tính thời điểm
09:48
moment-to-moment happiness and their experiences
207
588400
3048
và những trải nghiệm của con người trong đời sống hàng ngày,
09:51
in daily life, we'll be able to uncover a lot of important causes of happiness,
208
591448
3402
chúng ta sẽ có thể phát hiện ra rất nhiều căn nguyên quan trọng của hạnh phúc,
09:54
and then in the end, a scientific understanding of happiness
209
594850
2930
và sau đó, cuối cùng, một hiểu biết khoa học về hạnh phúc
09:57
will help us create a future that's not only richer
210
597780
2697
mà sẽ giúp chúng ta tạo ra một tương lai, không chỉ thịnh vượng hơn,
10:00
and healthier, but happier as well.
211
600477
2862
khỏe mạnh hơn mà còn hạnh phúc hơn nữa.
10:03
Thank you. (Applause)
212
603339
3224
Cảm ơn các bạn. (Vỗ tay)
10:06
(Applause)
213
606563
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7