Our campaign to ban plastic bags in Bali | Melati and Isabel Wijsen

383,441 views ・ 2016-02-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Công Vũ Reviewer: Phuong Quach
00:12
Melati Wijsen: Bali -- island of gods.
0
12580
3474
Bali- Hòn đảo của Chúa.
00:17
Isabel Wijsen: A green paradise.
1
17301
2341
Một thiên đường xanh.
00:21
MW: Or ...
2
21139
1413
Hay...
00:22
a paradise lost.
3
22576
1817
một thiên đường bị mất.
00:25
Bali:
4
25075
1159
Bali:
00:26
island of garbage.
5
26696
1943
hòn đảo của rác.
00:29
IW: In Bali,
6
29707
1152
Ở Bali,
00:30
we generate 680 cubic meters of plastic garbage a day.
7
30883
5951
chúng tôi phát hiện ra 680 cm khối rác nhựa mỗi ngày.
00:37
That's about a 14-story building.
8
37801
2856
Đó là câu chuyện về tòa nhà 14 tầng.
00:41
And when it comes to plastic bags,
9
41205
2221
Khi nói đến túi nilon,
00:43
less than five percent gets recycled.
10
43450
2568
chưa tới 5% trong số đó được tái chế.
00:46
MW: We know that changes the image you may have of our island.
11
46900
3306
Chúng tôi biết điều đó thay đổi các ảnh bạn chụp về hòn đảo.
00:50
It changed ours, too, when we learned about it,
12
50666
2484
Khi nghiên cứu về nó cũng khiến chúng tôi thay đổi,
00:53
when we learned that almost all plastic bags in Bali end up in our drains
13
53174
4561
chúng tôi biết các túi nilon ở Bali làm tắc nghẽn các rãnh cống
00:57
and then in our rivers
14
57759
1250
sau đó là những dòng sông
00:59
and then in our ocean.
15
59033
1371
rồi tới đại dương.
01:00
And those that don't even make it to the ocean,
16
60900
2464
Và thậm chí để chúng không trôi ra đại dương,
01:03
they're either burned or littered.
17
63388
2113
một số được đốt hoặc ủ phân.
01:06
IW: So we decided to do something about it.
18
66183
2258
Nên chúng tôi đã quyết định bắt tay thực hiện.
01:08
And we've been working for almost three years now
19
68812
2499
Và chúng tôi đã làm việc này được ba năm
01:11
to try to say no to plastic bags on our home island.
20
71335
3352
tuyên truyền về việc nói không với túi nilon trên hòn đảo này.
01:14
And we have had some significant successes.
21
74711
2464
Và chúng tôi đã có vài thành công đáng chú ý.
01:18
MW: We are sisters,
22
78835
2032
Chúng tôi là chị em,
01:20
and we go to the best school on earth:
23
80891
2567
và chúng tôi học trong ngôi trường tốt nhất quả đất:
01:24
Green School, Bali.
24
84061
1525
Green School ở Bali.
01:25
Green School is not only different in the way that it is built out of bamboo,
25
85610
4623
Ngôi trường không chỉ khác biệt về cách nó được xây bằng tre,
01:30
but also in the way that it teaches.
26
90257
1963
nhưng nó còn khác biệt về cách dạy.
01:32
We are taught to become leaders of today,
27
92864
2687
Chúng tôi được dạy để trở thành người tiên phong,
01:36
something a normal textbook cannot match.
28
96518
2433
vài thứ mà sách giáo khoa bình thường không đề cập.
01:39
IW: One day we had a lesson in class
29
99813
2021
Một ngày nọ, chúng tôi được học trong lớp
01:41
where we learned about significant people,
30
101858
2713
nơi mà chúng tôi được học về những người vĩ đại,
01:44
like Nelson Mandela,
31
104595
1488
như Nelson Mandela
01:46
Lady Diana
32
106107
1151
Lady Diana
01:47
and Mahatma Gandhi.
33
107282
1225
Và Mahatma Gandi.
01:49
Walking home that day,
34
109244
1157
Trên đường về nhà,
01:50
we agreed that we also wanted to be significant.
35
110425
3308
chúng tôi thỏa thuận chúng tôi cũng muốn làm người quan trọng.
01:54
Why should we wait until we were grown up
36
114614
2037
Vậy tại sao chúng tôi phải chờ đến lúc lớn
01:56
to be significant?
37
116675
1258
mới là người quan trọng ?
01:58
We wanted to do something now.
38
118420
2074
Chúng tôi muốn làm gì đó ngay lúc này.
02:01
MW: Sitting on the sofa that night,
39
121135
1700
Ngồi trên ghế tối hôm đó,
02:02
we brainstormed and thought of all the issues facing Bali.
40
122859
2836
chúng tôi động não và nghĩ về những thứ thay đổi Bali.
02:06
And one thing that stood out to us the most
41
126332
2064
Điều thu hút chúng tôi
02:08
was the plastic garbage.
42
128420
1364
đó là rác nhựa.
02:10
But that is a huge problem.
43
130536
2067
Nhưng đó là một vấn đề lớn.
02:13
So we looked into what was a realistic target for us kids:
44
133189
3482
Vì vậy chúng tôi nghiên cứu mục tiêu cụ thể cho trẻ em:
02:17
plastic bags.
45
137589
1231
túi nilon.
02:18
And the idea was born.
46
138844
1393
Ý tưởng được nảy ra.
02:20
IW: We started researching,
47
140983
1981
Chúng tôi bắt đầu nghiên cứu,
02:22
and let's just say, the more we learned,
48
142988
2940
và nói như vậy, chúng tôi nghiên cứu càng nhiều,
02:25
there was nothing good about plastic bags.
49
145952
3089
chúng tôi biết được túi nilon không tốt lành gì cả.
02:29
And you know what?
50
149401
1270
Và bạn biết gì không?
02:30
We don't even need them.
51
150695
1578
Chúng tôi thậm chí không cần nó.
02:33
MW: We were really inspired by the efforts to say no to plastic bags
52
153003
3541
Chúng tôi được truyền cảm hứng nhờ tuyên truyền nói không với túi nilon.
02:36
in many other places,
53
156568
1870
ở nhiều nơi khác nhau,
02:38
from Hawaii to Rwanda
54
158462
1982
từ Hawaii tới Rwanda
02:40
and to severals cities like Oakland and Dublin.
55
160468
2545
và một vài thành phố như Oakland và Dublin.
02:43
IW: And so the idea turned into the launch of "Bye Bye Plastic Bags."
56
163784
5665
Và ý tưởng được chuyển thành chiến dịch "Tạm biệt túi nilon".
02:50
MW: In the years that we have been campaigning,
57
170658
2192
Trong nhiều năm, chúng tôi tổ chức vận động,
02:52
we have learned a lot.
58
172874
2562
chúng tôi đã được học rất nhiều.
02:55
Lesson number one:
59
175984
1642
Bài học đầu tiên:
bạn không thể làm một mình.
02:58
you cannot do it all by yourself.
60
178233
2158
03:00
You need a big team of like-minded kids,
61
180415
2192
Bạn cần một đội những người cùng chí hướng,
03:02
and so we formed the Bye Bye Plastic Bags crew.
62
182631
3171
và từ đó chúng tôi đã lập nhóm Tạm biệt túi nilon.
03:06
The volunteer team includes children from all over the island,
63
186459
3115
Một đội tình nguyện gồm tất cả trẻ em trên đảo,
03:09
from both international and local schools.
64
189598
2399
từ các trường quốc tế và các trường địa phương.
03:12
And together with them,
65
192505
1151
Và cùng bọn trẻ,
03:13
we started a multi-layered approach,
66
193680
1750
chúng tôi bắt đầu tiếp cận nhiều tầng,
03:15
based on an on- and off-line signature petition,
67
195454
3296
dựa trên chữ ký kiến nghị trực tuyến và ngoại tuyến,
03:18
educational and inspirational presentations at schools
68
198774
3436
thuyết trình về giáo dục và truyền cảm hứng tại các trường
03:22
and we raise general awareness at markets, festivals, beach clean-ups.
69
202234
4485
chúng tôi nâng cao ý thức chung về vệ sinh các khu chợ, lễ hội và bãi biển.
03:26
And last but not least,
70
206743
1151
Điều cuối cùng,
03:27
we distribute alternative bags,
71
207918
2046
chúng tôi phân phối các bao thay thế,
03:29
bags like net bags,
72
209988
1724
chẳng hạn như bao lưới,
03:31
recycled newspaper bags
73
211736
1322
bao được tái chế từ báo
03:33
or 100 percent organic material bags,
74
213082
2720
hoặc bảo được làm hoàn toàn từ các nguyên liệu hữu cơ,
03:35
all made by local initiatives on the island.
75
215826
2513
tất cả do người dân trên đảo thực hiện.
03:38
IW: We run a pilot village,
76
218898
1394
Chúng tôi thí nghiệm một ngôi làng,
03:40
home of 800 families.
77
220316
2112
gồm 800 hộ gia đình
03:42
The village mayor was our first friend
78
222952
1823
Thị trưởng của làng, người bạn đầu tiên
03:44
and he loved our T-shirts, so that helped.
79
224799
2466
ông thích chiếc áo, điều đó đã giúp chúng tôi.
03:48
We focused on making the customers aware,
80
228077
2668
Chúng tôi tập trung thu hút khách hàng,
03:50
because that's where the change needs to happen.
81
230769
2718
bởi vì đó là nơi cần thay đổi.
03:54
The village is already two-thirds along the way
82
234266
2197
Làng của chúng tôi đã đi được 2/3 chặng đường
03:56
of becoming plastic bag free.
83
236487
2005
không còn dùng túi nilon.
03:59
Our first attempts to get the government of Bali on board failed.
84
239330
4875
Nỗ lực đầu tiên của chúng tôi là tiếp cận thống đốc Bali nhưng thất bại.
04:04
So we thought,
85
244696
1150
Nên chúng tôi đã nghĩ,
04:06
"Hmm ... a petition with one million signatures.
86
246391
4300
"Hmm ... một lá đơn kiến nghị với một triệu chữ ký.
04:10
They can't ignore us, right?"
87
250715
1993
Họ không thể từ chối chúng ta, đúng chứ?"
04:12
MW: Right!
88
252732
1163
Chính xác!
04:14
IW: But, who would have guessed
89
254258
1835
Nhưng, ai đoán chắc rằng
04:16
one million signatures is, like, a thousand times a thousand?
90
256117
4162
một triệu chữ ký chỉ là một ngàn nhân một ngàn?
04:20
(Laughter)
91
260303
1627
(Cười)
04:22
We got stuck --
92
262270
1565
Chúng tôi bị kẹt lại -
04:24
till we learned lesson number two:
93
264747
1991
tới khi chúng tôi học bài học thứ hai:
04:27
think outside the box.
94
267507
1955
tư duy sáng tạo.
04:29
Someone mentioned
95
269808
1151
Vài người nói rằng
04:30
that the Bali airport handles 16 million arrivals and departures a year.
96
270983
6401
sân bay Bali đã đạt được 16 triệu lượt đi và về trong một năm.
04:38
MW: But how do we get into the airport?
97
278294
3316
Nhưng làm sao chúng tôi có thể vào được sân bay?
04:41
And here comes lesson number three:
98
281993
1693
Và đây bài học thứ ba:
04:44
persistence.
99
284236
1440
sự kiên trì.
04:46
Off we headed to the airport.
100
286141
1627
Chúng tôi đi thẳng vào sân bay.
04:47
We got past the janitor.
101
287792
1652
Chúng tôi qua được người gác cổng.
04:49
And then it was his boss's boss,
102
289819
1886
Và sau đó là cấp trên của cấp trên,
04:51
and then the assistant office manager,
103
291729
2261
và sau đó là trợ lý quản lý văn phòng,
04:54
and then the office manager,
104
294014
1385
rồi tới quản lý văn phòng,
04:55
and then ...
105
295423
1171
và rồi...
04:56
we got shuffled down two levels and thought,
106
296618
2147
chúng tôi lê xuống 2 tầng và nghĩ,
04:58
well, here comes the janitor again.
107
298789
2165
hừm, lại gặp ông gác cổng rồi.
05:01
And after several days knocking on doors
108
301537
2048
Và sau vài ngày đi gõ từng cửa
05:03
and just being kids on a mission,
109
303609
2316
trở thành những đứa trẻ trong phái đoàn,
05:05
we finally got to the commercial manager of Bali airports.
110
305949
3888
chúng tôi cuối cùng cũng gặp được giám đốc kinh doanh của sân bay Bali.
05:10
And we gave him the "Bali of plastic bags" speech, and being a very nice man,
111
310368
3913
Chúng tôi đưa cho ông bài diễn văn "Túi nilon ở Bali", là một người tử tế,
05:14
he said, [imitating the man's voice] "I cannot believe what I'm about say,
112
314305
3698
ông nói rằng: "Tôi không thể tin vào những gì bạn nói,
05:18
but I'm going to give authorization
113
318027
2243
nhưng tôi sẽ cho phép các bạn
05:20
to collect signatures behind customs and immigrations."
114
320294
2957
xin chữ ký của các hành khách và các người di cư".
05:23
(Laughter)
115
323275
1344
(Cười)
05:24
(Applause)
116
324643
4295
(Vỗ tay)
05:28
IW: In our first hour and a half there,
117
328962
1944
Trong một tiếng rưỡi đầu tiên ở đó,
05:30
we got almost 1,000 signatures.
118
330930
2675
chúng tôi đã có khoảng 1 000 chữ ký.
05:33
How cool is that?
119
333954
1301
Thật tuyệt phải không ?
05:36
Lesson number four:
120
336340
1511
Bài học thứ tư:
05:37
you need champions at all levels of society,
121
337875
3001
bạn cần chiến thắng mọi tầng lớp trong xã hội,
05:41
from students to commercial managers to famous people.
122
341486
3809
từ học sinh, giám đốc kinh doanh đến những người nổi tiếng.
05:46
And thanks to the attraction of Green School,
123
346097
2112
Và nhờ vào sự thu hút của Green School,
05:48
we had access to a steady stream of celebrities.
124
348233
2666
chúng tôi đã tiếp cận được cố định vài người nổi tiếng.
05:51
Ban Ki Moon taught us
125
351937
1199
Ông Ban Ki Moon đã dạy chúng tôi
05:53
that Secretary-Generals of the United Nations
126
353160
3361
tổng thư kí Liên Hợp Quốc
05:56
don't sign petitions --
127
356545
1651
không ký đơn kiến nghị -
05:58
(Laughter)
128
358220
1001
(Cười)
05:59
even if kids ask nicely.
129
359245
1837
ngay cả khi những đứa trẻ yêu cầu một cách lịch sự.
06:01
But he promised to spread the word,
130
361106
1685
Nhưng ông ấy đã hứa sẽ tuyên truyền với thế giới,
06:02
and now we work closely with the United Nations.
131
362815
2513
giờ chúng tôi làm việc khăng khít với Liên Hợp Quốc.
06:05
MW: Jane Goodall taught us the power of a people's network.
132
365701
2943
Jane Goodall đã dạy chúng tôi về sức mạnh của mạng xã hội.
06:09
She started with just one Roots & Shoots group
133
369055
3040
Cô ấy bắt đầu với một nhóm tên là Root & Shoots
06:12
and now she has 4,000 groups around the world.
134
372119
3291
và bây giờ cô ấy có 4000 nhóm trên khắp thế giới.
Chúng tôi là một trong số đó.
06:15
We are one of them.
135
375434
1173
06:16
She's a real inspiration.
136
376631
1442
Cô ấy thực sự là nguồn cảm hứng cho chúng tôi.
06:18
If you're a fellow Rotarian,
137
378731
1752
Nếu bạn là thành viên của Rotarian,
06:20
nice to meet you.
138
380507
1290
thì rất vui được gặp bạn.
06:21
We're Interactors,
139
381821
1151
Chúng tôi thuộc nhóm Interactor,
06:22
the youngest department of Rotary International.
140
382996
2331
những người trẻ nhất nhóm Rotary quốc tế.
06:26
IW: But we have also learned much about patience,
141
386573
3243
Nhưng chúng tôi cũng học được nhiều về sự kiên trì,
06:29
MW: how to deal with frustrations,
142
389840
2257
cách chấp nhận thất bại,
06:32
IW: leadership,
143
392121
1151
khả năng lãnh đạo,
06:33
MW: teamwork,
144
393296
1169
làm việc nhóm,
06:34
IW: friendship,
145
394489
1151
tình bạn,
06:35
MW: we learned more about the Balinese and their culture
146
395664
2659
chúng tôi tìm hiểu về người dân Bali và nền văn hóa
06:38
IW: and we learned about the importance of commitment.
147
398347
3158
và chúng tôi học được sự quan trọng của lời hứa
06:42
MW: It's not always easy.
148
402106
1734
Không phải lúc nào cũng dễ dàng.
06:43
Sometimes it does get a little bit hard to walk your talk.
149
403864
3465
Đôi khi nói thì dễ hơn là làm.
06:47
IW: But last year, we did exactly that.
150
407830
2427
Nhưng năm ngoái, chúng tôi đã làm được điều đó.
06:50
We went to India to give a talk,
151
410663
1603
Chúng tôi tới Ấn Độ để thuyết trình,
06:52
and our parents took us to visit
152
412290
1555
và bố mẹ tôi đưa chúng tôi
06:53
the former private house of Mahatma Gandhi.
153
413869
2588
tới nhà riêng của Mahatma Gandhi.
06:57
We learned about the power of hunger strikes
154
417216
2254
Chúng tôi học về sức mạnh của sự tuyệt thực
06:59
he did to reach his goals.
155
419494
1276
ông làm thế để tiến tới mục đích của mình.
07:01
Yes, by the end of the tour,
156
421329
1998
Vâng, kết thúc chuyến đi,
07:03
when we met our parents again,
157
423351
1651
khi chúng tôi lại gặp ba mẹ mình,
07:05
we both made a decision and said,
158
425026
1666
chúng tôi quyết định và nói rằng,
07:06
"We're going on a hunger strike!"
159
426716
1756
"Chúng con đang tuyệt thực!"
07:08
(Laughter)
160
428496
1001
(Cười)
07:09
MW: And you can probably imagine their faces.
161
429521
2899
Bạn có thể hình dung vẻ mặt của họ rồi đó.
07:12
It took a lot of convincing,
162
432444
2278
Mất thời gian để thuyết phục,
07:14
and not only to our parents
163
434746
1732
và không chỉ đối với ba mẹ tôi
07:16
but to our friends and to our teachers as well.
164
436502
2292
còn có bạn tôi cũng như thầy cô của chúng tôi.
07:19
Isabel and I were serious about doing this.
165
439561
2971
Isabel và tôi nghiêm túc khi làm vậy.
07:22
So we met with a nutritionist,
166
442556
1609
Nên chúng tôi gặp chuyên gia dinh dưỡng,
07:24
and we came up with a compromise
167
444189
1840
và chúng tôi thỏa hiệp với nhau
07:26
of not eating from sunrise to sunset every day
168
446053
4265
không ăn từ sáng đến chiều mỗi ngày
07:30
until the governor of Bali would agree to meet with us
169
450342
2605
cho đến khi thống đốc của Bali đồng ý gặp chúng tôi
07:32
to talk about how to stop plastic bags on Bali.
170
452971
3487
để nói về biện pháp ngăn chặn túi nilon ở Bali.
07:37
IW: Our "mogak makan," as it is called in Bahasa Indonesia,
171
457118
4020
Tiếng Bahasa Indonesia chúng tôi gọi nó là "Mogak Makan"
07:41
started.
172
461162
1151
bắt đầu.
07:42
We used social media to support our goal
173
462337
1989
Chúng tôi nhờ phương tiện truyền thông giúp chúng tôi
07:44
and already on day two,
174
464350
1767
và rồi đến ngày thứ hai,
07:46
police started to come to our home and school.
175
466141
2266
cảnh sát bắt đầu tới nhà, trường của chúng tôi.
07:48
What were these two girls doing?
176
468724
2197
Hai cô gái này đang làm gì vậy ?
07:51
We knew we weren't making the governor look his best
177
471466
2510
Chúng tôi biết chúng tôi không thể gây sự chú ý tới thống đốc
07:54
by doing this food strike --
178
474000
1881
bằng cách tuyệt thực -
07:55
we could have gone to jail.
179
475905
1434
chúng tôi có thể phải vào tù.
07:57
But, hey, it worked.
180
477768
1929
Nhưng, khoan đã, nó đã có tác dụng
07:59
Twenty-four hours later,
181
479721
1226
24 tiếng sau,
08:00
we were picked up from school
182
480971
1412
chúng tôi được đón ở trường
08:02
and escorted to the office of the governor.
183
482407
2023
được hộ tống tới văn phòng của thống đốc.
08:05
MW: And there he was --
184
485283
1513
Và ở đó ông ấy -
08:06
(Applause)
185
486820
2209
(Vỗ tay)
08:09
waiting for us to meet and speak,
186
489053
1930
đang chờ để tiếp chuyện với chúng tôi,
08:11
being all supportive and thankful for our willingness
187
491007
2550
ủng hộ và biết ơn với thiện chí của chúng tôi
08:13
to care for the beauty and the environment of Bali.
188
493581
2612
đã quan tâm tới vẻ đẹp và cảnh quan của Bali.
08:16
He signed a promise
189
496812
1151
Ông hứa với chúng tôi
08:17
to help the people of Bali say no to plastic bags.
190
497987
2751
giúp người dân Bali nói không với túi nilon.
08:20
And we are now friends,
191
500762
1154
Chúng tôi giờ là bạn của nhau,
08:21
and on a regular basis,
192
501940
1396
và trên cơ sở hợp pháp,
08:23
we remind him and his team of the promises he has made.
193
503360
3297
chúng tôi nhắc nhở ông cũng như nhóm của ông thực hiện lời hứa.
08:27
And indeed,
194
507372
1151
Và thật vậy,
08:28
recently he stated and committed
195
508547
1906
mới đây, ông ấy đã tuyên bố
08:30
that Bali will be plastic bag free by 2018.
196
510477
4643
Bali sẽ không còn túi nilon vào năm 2018.
08:35
(Applause)
197
515144
6836
(Vỗ tay)
08:43
IW: Also, at the International Airport of Bali, one of our supporters
198
523498
4617
Bên cạnh đó, ở sân bay quốc tế Bali, một trong những nguồn hỗ trợ
08:48
is planning to start a plastic bag-free policy by 2016.
199
528139
4562
đang lên kế hoạch tiến hành chính sách không túi nilon vào năm 2016.
08:53
MW: Stop handing out free plastic bags
200
533186
1987
Hãy dừng ngay việc phân phát túi nilon miễn phí
08:55
and bring in your own reusable bag
201
535197
1696
và đem túi tái sử dụng của bạn
08:56
is our next message to change that mindset of the public.
202
536917
3444
đó là thông điệp tiếp theo nhằm thay đổi ý thức của du khách.
09:01
IW: Our short-term campaign,
203
541405
1697
Chiến dịch ngắn hạn của chúng tôi,
09:03
"One Island / One Voice,"
204
543126
1432
"Một hòn đảo/ Một tiếng nói",
09:04
is all about this.
205
544582
1434
mọi chuyện là vậy.
09:06
We check and recognize the shops and restaurants
206
546040
2679
Chúng tôi kiểm tra và công nhận các cửa hàng và nhà hàng
09:08
that have declared themselves a plastic bag-free zone,
207
548743
2843
tuyên bố công khai đây là khu vực không có bao nilon,
09:11
and we put this sticker at their entrance
208
551610
2373
và chúng tôi dán logo trên lối vào của họ
09:14
and publish their names on social media
209
554007
2318
và công bố tên họ trên phương tiện truyền thông
09:16
and some important magazines on Bali.
210
556349
2076
và các tờ tạp chí lớn ở Bali.
09:18
And conversely,
211
558829
1151
Và ngược lại,
09:20
that highlights those who do not have the sticker.
212
560004
2825
chúng tôi chú ý những nơi không có logo.
09:22
(Laughter)
213
562853
1387
(Cười)
09:24
MW: So, why are we actually telling you all of this?
214
564731
3319
Vậy thì, tại sao chúng lại nói điều này cho các bạn?
09:28
Well, partly, it is because we are proud
215
568673
1918
Vâng, một phần nó làm chúng tôi tự hào
09:30
of the results that, together with our team,
216
570615
2071
về kết quả đạt được cùng nhóm của mình,
09:32
we have been able to reach.
217
572710
1356
chúng tôi có thể làm được.
09:34
But also because along the way,
218
574469
2088
Nhưng trong khoảng thời gian đó,
09:36
we have learned that kids can do things.
219
576581
2840
chúng tôi hiểu được những điều trẻ em có thể làm được.
09:39
We can make things happen.
220
579445
1654
Chúng tôi có thể làm được gì đó.
09:41
Isabel and I were only 10 and 12 years old
221
581891
2427
Isabel và tôi chỉ có 10-12 tuổi
09:44
when we started this.
222
584342
1559
khi bắt đầu làm những việc này.
09:45
We never had a business plan,
223
585925
2053
Chúng tôi không hề có kế hoạch,
09:48
nor a fixed strategy,
224
588002
1224
hay chiếc lược cố định,
09:49
nor any hidden agendas --
225
589250
1919
hoặc ẩn ý nào cả -
09:51
just the idea in front of us
226
591193
2440
chỉ là ý tưởng hiện ra trước mắt
09:53
and a group of friends working with us.
227
593657
2113
và nhóm bạn làm cùng chúng tôi.
09:56
All we wanted to do was stop those plastic bags
228
596195
2246
Những gì chúng tôi muốn là ngăn chặn bao nilon
09:58
from wrapping and suffocating our beautiful home.
229
598465
2642
cùng sự gò bó và ngột ngạt ra khỏi nhà của chúng tôi.
10:01
Kids have a boundless energy
230
601933
1708
Trẻ em có nguồn năng lượng vô tận
10:03
and a motivation to be the change the world needs.
231
603665
4165
và động lực để thay đổi nhu cầu của thế giới.
10:08
IW: So to all the kids of this beautiful but challenging world:
232
608454
4725
Vì vậy, những đứa trẻ xinh đẹp nhưng muốn thách thức thế giới:
10:13
go for it!
233
613690
1154
hãy thử xem!
10:14
Make that difference.
234
614868
1755
Hãy tạo sự khác biệt.
10:17
We're not telling you it's going to be easy.
235
617057
2419
Chúng tôi không hề nói chuyện sẽ dễ dàng.
10:19
We're telling you it's going to be worth it.
236
619500
2267
Chúng tôi chỉ nói chuyện này đáng làm.
10:22
Us kids may only be 25 percent of the world's population,
237
622221
4371
Trẻ em chỉ chiếm 25% dân số thế giới,
10:26
but we are 100 percent of the future.
238
626616
3307
nhưng chúng tôi sẽ thành 100% trong tương lai.
10:31
MW: We still have a lot of work to do,
239
631050
2656
Chúng tôi vẫn có nhiều việc phải làm,
10:33
but know that we still not stop
240
633730
1665
nhưng chúng tôi sẽ không dừng lại
10:35
until the first question asked when arriving at the Bali airports will be
241
635419
4425
cho đến khi câu hỏi đầu tiên khi bạn đặt chân tới sân bay quốc tế Bali
10:40
Both: "Welcome to Bali,
242
640682
1334
"Chào mừng đến với Bali",
10:42
do you have nay plastic bags to declare?"
243
642040
2167
"bạn có túi nilon để xuất trình không? "
10:44
(Laughter)
244
644231
1413
(Cười)
10:45
Om shanti shanti shanti om.
245
645668
2736
Chúc bình an.
10:48
Thank you.
246
648428
1151
Cảm ơn.
10:49
(Applause)
247
649603
9793
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7