Marcel Dicke: Why not eat insects?

Marcel Dicke: Tại sao không ăn côn trùng?

188,435 views ・ 2010-12-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ken Tran Reviewer: Phuong Nguyen
00:15
Okay, I'm going to show you
0
15260
3000
Okay, Tôi sẽ cho các bạn thấy
00:18
again something about our diets.
1
18260
3000
một lần nữa, vài điều về thực đơn hàng ngày của chúng ta.
00:21
And I would like to know what the audience is,
2
21260
3000
Và tôi cũng muốn biết về những khán thính giả ở đây
00:24
and so who of you ever ate insects?
3
24260
3000
Và, ai trong các bạn ở đây từng ăn côn trùng?
00:29
That's quite a lot.
4
29260
2000
Khá nhiều nhỉ.
00:31
(Laughter)
5
31260
2000
(Cười)
00:33
But still, you're not representing
6
33260
2000
Nhưng mà, các bạn vẫn chưa đại diện cho
00:35
the overall population of the Earth.
7
35260
2000
toàn thể cư dân của Trái Đất được.
00:37
(Laughter)
8
37260
2000
(Cười)
00:39
Because there's 80 percent out there that really eats insects.
9
39260
3000
Bởi vì có 80% những người ngoài kia thật sự ăn côn trùng.
00:42
But this is quite good.
10
42260
2000
Điều này là khá tốt.
00:45
Why not eat insects? Well first, what are insects?
11
45260
3000
Tại sao không ăn côn trùng? Ồ, đầu tiên, côn trùng là gì?
00:48
Insects are animals that walk around on six legs.
12
48260
3000
Côn trùng là những động vật đi lung tung với 6 cái chân.
00:51
And here you see just a selection.
13
51260
2000
Và ở đây, bạn nhìn thấy chỉ là một ít điển hình.
00:53
There's six million species of insects on this planet,
14
53260
3000
Có tới 6 triệu loài côn trùng trên hành tinh này.
00:56
six million species.
15
56260
2000
6 triệu loài.
00:58
There's a few hundreds of mammals --
16
58260
2000
Chỉ có vài trăm loài động vật có vú,
01:00
six million species of insects.
17
60260
3000
và 6 triệu loài côn trùng.
01:03
In fact, if we count all the individual organisms,
18
63260
3000
Trên thực tế, nếu chúng ta tính tất cả những cá thể riêng lẻ,
01:06
we would come at much larger numbers.
19
66260
3000
chúng ta sẽ có một con số lớn hơn rất nhiều.
01:09
In fact, of all animals on Earth,
20
69260
3000
Thực tế là, trong số tất cả động vật trên Trái Đất
01:12
of all animal species,
21
72260
2000
trong số tất cả các loài động vật
01:14
80 percent walks on six legs.
22
74260
2000
thì 80% đi bằng 6 chân.
01:16
But if we would count all the individuals,
23
76260
3000
Nhưng nếu chúng ta đếm tất cả những cá thể,
01:19
and we take an average weight of them,
24
79260
2000
và tính cân nặng trung bình của chúng,
01:21
it would amount to something like 200 to 2,000 kilograms
25
81260
3000
con số đó sẽ là cái gì đó giống như 200 đến 2000kg.
01:24
for each of you and me on Earth.
26
84260
3000
đối với mỗi người như bạn và tôi trên Trái Đất.
01:27
That means that in terms of biomass,
27
87260
2000
Điều đó có nghĩa là về mặt sinh khối
01:29
insects are more abundant than we are,
28
89260
3000
côn trùng dư thừa hơn chúng ta nhiều.
01:32
and we're not on a planet of men,
29
92260
2000
Và chúng ta không phải đang ở trên hành tinh của con người,
01:34
but we're on a planet of insects.
30
94260
2000
mà là trên hành tinh của côn trùng.
01:37
Insects are not only there in nature,
31
97260
2000
Côn trùng không chỉ có trong tự nhiên,
01:39
but they also are involved in our economy,
32
99260
2000
mà chúng còn liên quan đến nền kinh tế của chúng ta nữa,
01:41
usually without us knowing.
33
101260
2000
rất thường xuyên mà chúng ta không biết.
01:43
There was an estimation,
34
103260
2000
Có một sự ước tính,
01:45
a conservative estimation, a couple of years ago
35
105260
2000
một ước tính dè dặt, vài năm trước,
01:47
that the U.S. economy
36
107260
2000
rằng nền kinh tế Hoa Kỳ
01:49
benefited by 57 billion
37
109260
3000
thu lợi 57 tỷ
01:52
dollars per year.
38
112260
2000
đô la mỗi năm.
01:54
It's a number -- very large --
39
114260
3000
Đó là một con số - rất lớn -
01:57
a contribution to the economy of the United States for free.
40
117260
3000
một sự đóng góp vào nền kinh tế Hoa Kỳ hoàn toàn miễn phí.
02:00
And so I looked up what the economy was paying
41
120260
3000
Và tôi tra cứu xem nền kinh tế đã trả bao nhiêu
02:03
for the war in Iraq
42
123260
2000
cho chiến tranh Iraq
02:05
in the same year.
43
125260
2000
trong cùng năm đó.
02:07
It was 80 billion U.S. dollars.
44
127260
2000
Đó là 80 tỷ đô Mỹ.
02:09
Well we know that that
45
129260
2000
Vậy chúng ta biết rằng
02:11
was not a cheap war.
46
131260
2000
cuộc chiến đó không hề rẻ chút nào.
02:13
So insects, just for free,
47
133260
2000
Nhưng côn trùng, thì miễn phí,
02:15
contribute to the economy of the United States
48
135260
2000
đóng góp cho nền kinh tế Hoa Kỳ
02:17
with about the same order of magnitude,
49
137260
3000
với một mức gần như tương đương
02:20
just for free, without everyone knowing.
50
140260
2000
và miễn phí, mà không ai biết cả.
02:22
And not only in the States,
51
142260
2000
Và không chỉ riêng Hoa Kỳ,
02:24
but in any country, in any economy.
52
144260
2000
mà còn trên bất cứ quốc gia, bất cứ nền kinh tế nào.
02:26
What do they do?
53
146260
2000
Chúng (côn trùng) đã làm gì?
02:28
They remove dung, they pollinate our crops.
54
148260
2000
Chúng dọn phân, thụ phấn cho cây trồng.
02:30
A third of all the fruits that we eat
55
150260
2000
Một phần ba của tất cả trái cây chúng ta ăn
02:32
are all a result
56
152260
2000
tất cả là kết quả
02:34
of insects taking care of the reproduction of plants.
57
154260
3000
từ việc côn trùng chăm sóc cho việc nhân giống cây trồng của chúng ta.
02:37
They control pests,
58
157260
2000
Chúng kiềm chế sâu bọ có hại.
02:39
and they're food for animals.
59
159260
2000
Và chúng là thức ăn của động vật.
02:41
They're at the start of food chains.
60
161260
2000
Chúng là điểm bắt đầu của chuỗi thức ăn.
02:43
Small animals eat insects.
61
163260
2000
Động vật nhỏ ăn côn trùng.
02:45
Even larger animals eat insects.
62
165260
2000
Thậm chí động vật lớn hơn cũng ăn côn trùng.
02:47
But the small animals that eat insects
63
167260
2000
Nhưng động vật nhỏ ăn côn trùng đó
02:49
are being eaten by larger animals,
64
169260
2000
lại là thức ăn của động vật lớn hơn,
02:51
still larger animals.
65
171260
2000
và lớn hơn nữa.
02:53
And at the end of the food chain, we are eating them as well.
66
173260
3000
Và ở cuối chuỗi thức ăn, chúng ta cũng đang ăn chúng luôn.
02:57
There's quite a lot of people that are eating insects.
67
177260
2000
Có khá nhiều người đang ăn côn trùng.
02:59
And here you see me
68
179260
2000
Và đây, các bạn thấy tôi
03:01
in a small, provincial town in China, Lijiang --
69
181260
2000
ở trong một thị trấn nhỏ ở Trung Quốc, Lệ Giang (Vân Nam)
03:03
about two million inhabitants.
70
183260
2000
khoảng 2 triệu dân.
03:05
If you go out for dinner, like in a fish restaurant,
71
185260
3000
Nếu bạn ra ngoài ăn tối, kiểu như một nhà hàng hải sản,
03:08
where you can select which fish you want to eat,
72
188260
3000
nơi bạn có thể chọn loại cá mà bạn muốn ăn,
03:11
you can select which insects you would like to eat.
73
191260
2000
thì ở đây bạn chọn loại côn trùng mà bạn muốn ăn.
03:13
And they prepare it in a wonderful way.
74
193260
2000
Và họ bày biện nó một cách tuyệt vời.
03:15
And here you see me enjoying a meal
75
195260
2000
Và đây, bạn thấy tôi đang thưởng thức bữa ăn
03:17
with caterpillars, locusts,
76
197260
3000
với sâu bướm, cào cào,
03:20
bee pupae -- delicacies.
77
200260
3000
ong, và những sơn hào hải vị.
03:23
And you can eat something new everyday.
78
203260
3000
Và bạn có thể ăn cái gì đó mới mỗi ngày.
03:26
There's more than 1,000 species of insects
79
206260
3000
Có hơn 1,000 loài côn trùng
03:29
that are being eaten all around the globe.
80
209260
3000
được làm thức ăn trên toàn thế giới.
03:32
That's quite a bit more
81
212260
2000
Nó nhiều hơn một chút
03:34
than just a few mammals that we're eating,
82
214260
2000
so với một vài loài động vật có vú mà chúng ta thường ăn,
03:36
like a cow or a pig
83
216260
2000
như bò hay heo
03:38
or a sheep.
84
218260
2000
hay cừu.
03:40
More than 1,000 species --
85
220260
2000
Hơn 1,000 loài --
03:42
an enormous variety.
86
222260
3000
một sự đa dạng cực lớn.
03:45
And now you may think, okay,
87
225260
2000
Và bây giờ bạn có thể nghĩ, được rồi,
03:47
in this provincial town in China they're doing that, but not us.
88
227260
3000
trong thị trấn nhỏ ở Trung Quốc người ta đang làm thế, nhưng không phải chúng ta.
03:50
Well we've seen already that quite some of you
89
230260
2000
Ồ, chúng tôi đã từng thấy rằng khá nhiều trong các bạn
03:52
already ate insects maybe occasionally,
90
232260
3000
đã ăn côn trùng có lẽ là thỉnh thoảng thôi.
03:55
but I can tell you that every one of you
91
235260
2000
Nhưng tôi có thể bảo rằng mỗi người các bạn
03:57
is eating insects, without any exception.
92
237260
3000
đang ăn côn trùng, không có sự ngoại lệ.
04:00
You're eating at least
93
240260
2000
Các bạn đang ăn ít nhất là
04:02
500 grams per year.
94
242260
2000
500 gram mỗi năm.
04:04
What are you eating?
95
244260
2000
Các bạn đã ăn gì?
04:06
Tomato soup, peanut butter,
96
246260
2000
Súp cà chua, bơ lạc,
04:08
chocolate, noodles --
97
248260
2000
sô-cô-la, mỳ sợi --
04:10
any processed food that you're eating
98
250260
2000
mọi thức ăn đã chế biến mà các bạn ăn
04:12
contains insects,
99
252260
2000
đều chứa côn trùng,
04:14
because insects are here all around us,
100
254260
3000
bởi vì côn trùng ở đây xung quanh chúng ta,
04:17
and when they're out there in nature
101
257260
2000
và khi ở ngoài kia trong tự nhiên
04:19
they're also in our crops.
102
259260
2000
chúng cũng có trong cây trồng của chúng ta.
04:21
Some fruits get some insect damage.
103
261260
3000
Một số loại trái cây bị côn trùng gây hại.
04:24
Those are the fruits, if they're tomato,
104
264260
2000
Những trái cây này, nếu là cà chua,
04:26
that go to the tomato soup.
105
266260
2000
thì trở thành súp cà chua.
04:28
If they don't have any damage, they go to the grocery.
106
268260
3000
Nếu chúng không bị gây hại gì, chúng được đưa đến tiệm tạp hóa.
04:31
And that's your view of a tomato.
107
271260
3000
Và đó là cách nhìn của bạn về cà chua.
04:34
But there's tomatoes that end up in a soup,
108
274260
3000
Nhưng cũng có cà chua được làm súp.
04:37
and as long as they meet
109
277260
2000
Và chỉ cần chúng đáp ứng được
04:39
the requirements of the food agency,
110
279260
3000
yêu cầu của đại lý thực phẩm,
04:42
there can be all kinds of things in there,
111
282260
2000
có thể có cả đống thứ trong đó,
04:44
no problem.
112
284260
2000
không thành vấn đề.
04:46
In fact, why would we put these balls in the soup,
113
286260
3000
Thực tế. tại sao chúng ta cho những quả này vào súp nhỉ,
04:49
there's meat in there anyway?
114
289260
2000
dù sao thì cũng có thịt trong đó?
04:51
(Laughter)
115
291260
4000
(Cười)
04:55
In fact, all our processed foods
116
295260
2000
Trong thực tế, tất cả thực phẩm chế biến sẵn của chúng ta
04:57
contain more proteins
117
297260
2000
chứa nhiều protein hơn
04:59
than we would be aware of.
118
299260
3000
hơn là chúng ta nhận thức được.
05:03
So anything is a good protein source already.
119
303260
3000
Vậy bất cứ thứ gì đều là một nguồn protein.
05:06
Now you may say,
120
306260
2000
Giờ bạn có thể nói,
05:08
"Okay, so we're eating 500 grams just by accident."
121
308260
3000
"Được rồi, vậy chúng ta ăn 500 gram tại vì tai nạn thôi."
05:11
We're even doing this on purpose.
122
311260
2000
Chúng ta thậm chí cố ý chứ không phải tai nạn
05:13
In a lot of food items that we have --
123
313260
2000
trong rất nhiều món mà chúng ta ăn.
05:15
I have only two items
124
315260
2000
Tôi chỉ có hai món
05:17
here on the slide --
125
317260
2000
ở đây trên slide --
05:19
pink cookies or surimi sticks
126
319260
2000
bánh quy hay surimi (chả thịt xay)
05:21
or, if you like, Campari --
127
321260
2000
hay, nếu bạn thích, Campari (thức uống).
05:23
a lot of our food products that are of a red color
128
323260
3000
Rất nhiều thực phẩm của chúng ta có màu đỏ
05:26
are dyed with a natural dye.
129
326260
3000
được nhuộm màu bởi tự nhiên.
05:29
The surimi sticks
130
329260
2000
Surimi (chả thịt xay)
05:31
[of] crabmeat, or is being sold as crab meat,
131
331260
2000
là thịt cua, hoặc được bán như là thịt cua,
05:33
is white fish
132
333260
2000
và cá trắng
05:35
that's being dyed with cochineal.
133
335260
2000
được nhuộm bởi phẩm yên chi (màu son).
05:37
Cochineal is a product
134
337260
2000
Phẩm yên chi là sản phẩm
05:39
of an insect that lives off these cacti.
135
339260
3000
của một loại côn trùng sống dựa vào cây xương rồng (rệp son hay yên chi).
05:42
It's being produced in large amounts,
136
342260
3000
Chúng được sản xuất một lượng lớn
05:45
150 to 180 metric tons per year
137
345260
3000
150 đến 180 tấn mỗi năm,
05:48
in the Canary Islands in Peru,
138
348260
3000
ở đảo Canary ở Peru,
05:51
and it's big business.
139
351260
2000
và đó là một thương vụ lớn.
05:53
One gram of cochineal
140
353260
3000
Một gram phẩm yên chi
05:56
costs about 30 euros.
141
356260
2000
có giá 30 euro.
05:58
One gram of gold
142
358260
3000
Một gram vàng
06:01
is 30 euros.
143
361260
2000
cũng giá 30 euro.
06:04
So it's a very precious thing
144
364260
3000
Vậy nên đó là một thứ rất quý
06:07
that we're using to dye our foods.
145
367260
3000
mà chúng ta sử dụng để nhuộm màu thực phẩm.
06:10
Now the situation in the world is going to change
146
370260
3000
Giờ tình hình thế giới đang thay đổi,
06:13
for you and me, for everyone on this Earth.
147
373260
2000
đối với các bạn và tôi, đối với mọi người trên Trái Đất.
06:15
The human population is growing very rapidly
148
375260
3000
Dân số đang tăng chóng mặt
06:18
and is growing exponentially.
149
378260
2000
và tăng theo hàm mũ.
06:20
Where, at the moment, we have
150
380260
2000
Chúng ta hiên đang có khoảng
06:22
something between six and seven billion people,
151
382260
2000
giữa 6 và 7 tỷ dân,
06:24
it will grow to about nine billion
152
384260
2000
nó sẽ tăng lên khoảng 9 tỷ
06:26
in 2050.
153
386260
3000
vào năm 2050.
06:29
That means that we have a lot more mouths to feed,
154
389260
3000
Có nghĩa là chúng ta có rất nhiều miệng ăn.
06:32
and this is something that worries more and more people.
155
392260
3000
Và đây là điều làm cho ngày càng nhiều người lo lắng
06:35
There was an FAO conference last October
156
395260
2000
Có một hội nghị FAO vào tháng mười vừa rồi
06:37
that was completely devoted to this.
157
397260
2000
dành hoàn toàn cho việc thảo luận điều này.
06:39
How are we going to feed this world?
158
399260
2000
Làm sao chúng ta đáp ứng miệng ăn của thế giới?
06:41
And if you look at the figures up there,
159
401260
2000
Và nếu bạn nhìn lên những con số trên đó,
06:43
it says that we have a third more mouths to feed,
160
403260
3000
nó nói rằng chúng ta có thêm một phần ba miệng ăn nữa để nuôi,
06:46
but we need an agricultural production increase
161
406260
2000
nhưng chúng ta cần tăng sản lượng nông nghiệp
06:48
of 70 percent.
162
408260
2000
lên thêm 70 phần trăm.
06:50
And that's especially because this world population
163
410260
2000
Và điều đó đặc biệt vì dân số thế giới
06:52
is increasing,
164
412260
2000
đang tăng,
06:54
and it's increasing, not only in numbers,
165
414260
3000
và nó tăng không chỉ về con số,
06:57
but we're also getting wealthier,
166
417260
3000
mà chúng ta còn giàu có hơn,
07:00
and anyone that gets wealthier starts to eat more
167
420260
3000
và bất kì người nào giàu có hơn thì ăn nhiều hơn
07:03
and also starts to eat more meat.
168
423260
3000
và cũng bắt đầu ăn nhiều thịt hơn.
07:06
And meat, in fact, is something
169
426260
2000
Và thịt, trong thực tế, là thứ gì đó
07:08
that costs a lot
170
428260
2000
rất đắt đỏ
07:10
of our agricultural production.
171
430260
2000
đối với quá trình sản xuất nông nghiệp.
07:12
Our diet consists, [in] some part, of animal proteins,
172
432260
3000
Thực đơn của chúng ta gồm có vài phần là protein động vật,
07:15
and at the moment, most of us here
173
435260
2000
và bây giờ, hầu hết chúng ta ở đây
07:17
get it from livestock,
174
437260
2000
lấy nó từ vật nuôi,
07:19
from fish, from game.
175
439260
2000
từ đánh bắt và săn bắn.
07:21
And we eat quite a lot of it.
176
441260
2000
Và chúng ta ăn khá nhiều.
07:23
In the developed world it's on average
177
443260
3000
Trong thế giới các nước phát triển, con số trung bình là
07:26
80 kilograms per person per year,
178
446260
3000
80 kg mỗi người mỗi năm,
07:29
which goes up to 120
179
449260
2000
con số này lên tới 120
07:31
in the United States
180
451260
2000
ở Hoa Kỳ
07:33
and a bit lower in some other countries,
181
453260
2000
và thấp hơn một chút ở một số nước khác,
07:35
but on average 80 kilograms
182
455260
2000
nhưng mức trung bình là 80 kg
07:37
per person per year.
183
457260
2000
mỗi người mỗi năm.
07:39
In the developing world it's much lower.
184
459260
3000
Các nước đang phát triển thì thấp hơn nhiều.
07:42
It's 25 kilograms per person per year.
185
462260
2000
là khoảng 25 kg mỗi người mỗi năm.
07:44
But it's increasing enormously.
186
464260
2000
Nhưng mà nó đang tăng lên rất nhanh.
07:46
In China in the last 20 years,
187
466260
2000
Ở Trung Quốc, trong 20 năm nay,
07:48
it increased from 20 to 50,
188
468260
3000
nó tăng từ 20 đến 50,
07:51
and it's still increasing.
189
471260
3000
và vẫn còn đang tăng lên.
07:54
So if a third of the world population
190
474260
3000
Vậy nếu một phần ba dân số thế giới
07:57
is going to increase its meat consumption
191
477260
3000
đang tăng khẩu phần thịt của họ
08:00
from 25 to 80 on average,
192
480260
3000
từ 25 đến 80 ở mức trung bình,
08:03
and a third of the world population
193
483260
2000
và một phần ba dân số thế giới
08:05
is living in China and in India,
194
485260
2000
đang sống ở Trung Quốc và Ấn Độ,
08:07
we're having an enormous demand on meat.
195
487260
3000
Chúng ta đang có một nhu cầu khổng lồ về thịt.
08:11
And of course, we are not there to say
196
491260
2000
Và tất nhiên, chúng ta không thể ở đó nói rằng,
08:13
that's only for us, it's not for them.
197
493260
3000
nó là dành cho chúng ta chứ không phải cho họ được.
08:16
They have the same share that we have.
198
496260
2000
Họ cũng có phần chia giống như chúng ta.
08:18
Now to start with, I should say
199
498260
2000
Bây giờ, để bắt đầu, tôi nói rằng
08:20
that we are eating way too much meat
200
500260
2000
chúng ta đang ăn quá nhiều thịt
08:22
in the Western world.
201
502260
2000
trong thế giới phương Tây.
08:24
We could do with much, much less --
202
504260
2000
Chúng ta có thể ăn ít hơn rất, rất nhiều
08:26
and I know, I've been a vegetarian for a long time,
203
506260
3000
và tôi biết vậy, tôi đã là một người ăn chay trong thời gian dài.
08:29
and you can easily do without anything.
204
509260
2000
Và bạn có thể dễ dàng làm vậy bất chấp mọi thứ.
08:31
You'll get proteins in any kind of food anyway.
205
511260
3000
Dù sao thì, bạn sẽ có protein từ bất kì loại thức ăn nào.
08:34
But then there's a lot of problems
206
514260
2000
Nhưng sau đó là một đống vấn đề
08:36
that come with meat production,
207
516260
2000
được kéo theo bởi việc sản xuất thịt,
08:38
and we're being faced with that more and more often.
208
518260
3000
và chúng ta đang đối mặt với ngày càng nhiều vấn đề hơn.
08:41
The first problem that we're facing is human health.
209
521260
3000
Vấn đề đầu tiên mà chúng ta đối mặt là sức khỏe con người.
08:44
Pigs are quite like us.
210
524260
2000
Loài lợn khá là giống chúng ta.
08:46
They're even models in medicine,
211
526260
3000
Chúng thậm chí còn là mô hình trong y học.
08:49
and we can even transplant organs from a pig to a human.
212
529260
3000
Và chúng ta thậm chí có thể cấy ghép cơ quan từ lợn cho người.
08:52
That means that pigs also share diseases with us.
213
532260
3000
Điều đó có nghĩa là loài lợn cũng truyền bệnh cho chúng ta.
08:55
And a pig disease,
214
535260
2000
Và bệnh của lợn,
08:57
a pig virus, and a human virus
215
537260
2000
virus của lợn và virus của người
08:59
can both proliferate,
216
539260
2000
đều tăng sinh rất nhanh.
09:01
and because of their kind of reproduction,
217
541260
2000
Và bởi vì sự tăng sinh như vậy,
09:03
they can combine and produce a new virus.
218
543260
2000
chúng có thể tổ hợp lại và tạo ra một loại virus mới.
09:05
This has happened in the Netherlands in the 1990s
219
545260
3000
Điều này đã xảy ra ở Hà Lan năm 1990
09:08
during the classical swine fever outbreak.
220
548260
3000
trong suốt thời kỳ dịch lợn bùng phát.
09:11
You get a new disease that can be deadly.
221
551260
3000
Chúng ta có thêm những bệnh mới hết sức nguy hiểm.
09:15
We eat insects -- they're so distantly related from us
222
555260
3000
Chúng ta ăn côn trùng -- chúng rất khác biệt với chúng ta,
09:18
that this doesn't happen.
223
558260
2000
và điều trên không xảy ra được.
09:20
So that's one point for insects.
224
560260
3000
Vậy chúng ta có một điểm cho côn trùng.
09:23
(Laughter)
225
563260
2000
(Cười)
09:25
And there's the conversion factor.
226
565260
3000
Và có một hệ số chuyển đổi.
09:28
You take 10 kilograms of feed,
227
568260
2000
Bạn lấy 10kg thức ăn cho gia súc,
09:30
you can get one kilogram of beef,
228
570260
3000
bạn có thể lấy 1kg thịt bò,
09:33
but you can get nine kilograms of locust meat.
229
573260
2000
nhưng bạn lại có thể đổi lấy 9kg thịt châu chấu.
09:35
So if you would be an entrepreneur,
230
575260
2000
Vậy nếu bạn khởi nghiệp kinh doanh,
09:37
what would you do?
231
577260
2000
bạn sẽ làm gì?
09:39
With 10 kilograms of input,
232
579260
2000
Với 10kg đầu vào,
09:41
you can get either one or nine kg. of output.
233
581260
3000
bạn có thể lấy 9kg đầu ra.
09:44
So far we're taking
234
584260
2000
Cho tới nay chúng ta vẫn lấy
09:46
the one, or up to five kilograms of output.
235
586260
3000
1 hoặc cùng lắm là 5kg đầu ra.
09:49
We're not taking the bonus yet.
236
589260
2000
Chúng ta vẫn chưa lấy được phần tăng thêm.
09:51
We're not taking the nine kilograms of output yet.
237
591260
3000
Chúng ta vẫn chưa lấy được 9kg đầu ra.
09:54
So that's two points for insects.
238
594260
2000
Vậy chúng ta có 2 điểm cho côn trùng.
09:56
(Laughter)
239
596260
2000
(Cười)
09:58
And there's the environment.
240
598260
2000
Và bây giờ là môi trường.
10:00
If we take 10 kilograms of food --
241
600260
2000
Nếu chúng ta lấy 10 kg thức ăn
10:02
(Laughter)
242
602260
2000
(Cười)
10:04
and it results in one kilogram of beef,
243
604260
3000
và kết cục chỉ được 1kg thịt bò,
10:07
the other nine kilograms are waste,
244
607260
2000
9kg còn lại bị lãng phí,
10:09
and a lot of that is manure.
245
609260
3000
và phần nhiều trong đó là phân.
10:12
If you produce insects, you have less manure
246
612260
2000
Nếu bạn nuôi côn trùng, bạn sẽ có ít phân hơn
10:14
per kilogram of meat that you produce.
247
614260
3000
trên mỗi kg thịt thu được.
10:17
So less waste.
248
617260
2000
Vì vậy sẽ ít phí phạm hơn.
10:19
Furthermore, per kilogram of manure,
249
619260
3000
Hơn nữa, mỗi kg phân từ côn trùng,
10:22
you have much, much less ammonia
250
622260
3000
sẽ có ít acmoniac hơn rất nhiều
10:25
and fewer greenhouse gases
251
625260
2000
và ít khí nhà kính hơn
10:27
when you have insect manure
252
627260
2000
khi so sánh với
10:29
than when you have cow manure.
253
629260
2000
phân bò.
10:31
So you have less waste,
254
631260
2000
Vậy nên bạn sẽ ít phí phạm hơn,
10:33
and the waste that you have is not as environmental malign
255
633260
3000
và sự phí phạm đó cũng không phải ảnh hưởng môi trường nghiêm trọng
10:36
as it is with cow dung.
256
636260
2000
như là đối với phân bò.
10:38
So that's three points for insects.
257
638260
2000
Vậy là côn trùng được 3 điểm.
10:40
(Laughter)
258
640260
3000
(Cười)
10:43
Now there's a big "if," of course,
259
643260
2000
Bây giờ, tất nhiên là có một cái "nếu" rất to
10:45
and it is if insects produce meat
260
645260
3000
và đó là "nếu" côn trùng tạo ra thịt
10:48
that is of good quality.
261
648260
2000
có chất lượng tốt.
10:50
Well there have been all kinds of analyses
262
650260
2000
Đã có tất cả các loại phân tích về chất lượng côn trùng
10:52
and in terms of protein, or fat, or vitamins,
263
652260
3000
và về thành phần protein, chất béo và vitamin
10:55
it's very good.
264
655260
2000
thì nó rất tốt.
10:57
In fact, it's comparable
265
657260
2000
Trong thực tế, nó có thể sánh với
10:59
to anything we eat as meat at the moment.
266
659260
2000
mọi thứ mà chúng ta ăn như thịt trong trường hợp này.
11:01
And even in terms of calories, it is very good.
267
661260
2000
Và thậm chí về thành phần calori, thì nó cũng rất tốt.
11:03
One kilogram of grasshoppers
268
663260
2000
1kg cào cào
11:05
has the same amount of calories
269
665260
2000
có cùng một lượng calori
11:07
as 10 hot dogs, or six Big Macs.
270
667260
2000
với 10 cái bánh hot dog, hay 6 phần Big Mac.
11:09
So that's four points for insects.
271
669260
2000
Vậy côn trùng được 4 điểm.
11:11
(Laughter)
272
671260
3000
(Cười)
11:14
I can go on,
273
674260
2000
Tôi có thể tiếp tục
11:16
and I could make many more points for insects,
274
676260
2000
và tôi có thể kể ra nhiều điểm hơn cho côn trùng,
11:18
but time doesn't allow this.
275
678260
2000
nhưng thời gian không cho phép.
11:20
So the question is, why not eat insects?
276
680260
2000
Vậy câu hỏi là: tại sao không ăn côn trùng?
11:22
I gave you at least four arguments in favor.
277
682260
2000
Tôi đã đưa có các bạn ít nhất là 4 luận điểm ủng hộ.
11:24
We'll have to.
278
684260
2000
Chúng ta sẽ phải làm điều đó.
11:26
Even if you don't like it,
279
686260
2000
Thậm chí nếu chúng ta không thích điều đó,
11:28
you'll have to get used to this
280
688260
2000
các bạn sẽ phải quen với điều này.
11:30
because at the moment,
281
690260
2000
Bởi vì tại thời điểm này,
11:32
70 percent of all our agricultural land
282
692260
2000
70% tất cả đất nông nghiệp của chúng ta
11:34
is being used to produce livestock.
283
694260
2000
đang được sử dụng để phục vụ chăn nuôi gia súc.
11:36
That's not only the land
284
696260
2000
Nó không chỉ là phần đất
11:38
where the livestock is walking and feeding,
285
698260
2000
nơi gia súc được chăn dắt và cho ăn,
11:40
but it's also other areas
286
700260
2000
mà còn cả những vùng khác
11:42
where the feed is being produced and being transported.
287
702260
3000
nơi mà thức ăn giá súc được sản xuất và vận chuyển.
11:45
We can increase it a bit
288
705260
2000
Chúng ta có thể tăng diện tích đó lên thêm một chút
11:47
at the expense of rainforests,
289
707260
2000
bằng những cánh rừng mưa nhiệt đới,
11:49
but there's a limitation very soon.
290
709260
2000
nhưng sẽ tới giới hạn rất nhanh.
11:51
And if you remember that we need to increase
291
711260
2000
Và nếu các bạn nhớ rằng chúng ta cần phải
11:53
agricultural production by 70 percent,
292
713260
2000
tăng sản lượng nông nghiệp lên 70%,
11:55
we're not going to make it that way.
293
715260
2000
chúng ta sẽ không thể làm cách đó được.
11:57
We could much better change
294
717260
2000
Chúng ta có thể tốt hơn hết là
11:59
from meat, from beef,
295
719260
3000
chuyển từ thịt từ bò
12:02
to insects.
296
722260
2000
sang côn trùng.
12:04
And then 80 percent of the world
297
724260
3000
Và rồi, 80% dân số thế giới
12:07
already eats insects,
298
727260
2000
từng ăn côn trùng,
12:09
so we are just a minority --
299
729260
2000
vậy nên chúng ta chỉ là một thiểu số --
12:11
in a country like the U.K., the USA,
300
731260
3000
trong một quốc gia như Anh, Mỹ,
12:14
the Netherlands, anywhere.
301
734260
3000
Hà Lan, mọi nơi khác.
12:17
On the left-hand side, you see a market in Laos
302
737260
2000
Ở bên trái, các bạn thấy một cái chợ ở Lào
12:19
where they have abundantly present
303
739260
2000
nơi mà bày bán rất nhiều
12:21
all kinds of insects that you choose for dinner for the night.
304
741260
3000
tất cả các loại côn trùng bạn bạn có thể chọn cho bữa tối.
12:26
On the right-hand side you see a grasshopper.
305
746260
2000
Ở bên phải, bạn thấy một con cào cào.
12:28
So people there are eating them,
306
748260
3000
Người ở đó ăn chúng,
12:31
not because they're hungry,
307
751260
2000
không phải bởi họ đói,
12:33
but because they think it's a delicacy.
308
753260
2000
mà bởi vì họ nghĩ chúng rất ngon.
12:35
It's just very good food.
309
755260
2000
Nó đơn giản là thức ăn ngon.
12:37
You can vary enormously.
310
757260
2000
Bạn có thể biến đổi tùy ý.
12:39
It has many benefits.
311
759260
2000
Nó có nhiều cái lợi.
12:41
In fact, we have delicacy
312
761260
2000
Thực tế thì chúng ta có cao lương mỹ vị
12:43
that's very much like this grasshopper:
313
763260
2000
rất giống với con cào cào này:
12:45
shrimps, a delicacy
314
765260
3000
tôm hùm, một thứ rất sang
12:48
being sold at a high price.
315
768260
2000
được bán với giá rất cao.
12:50
Who wouldn't like to eat a shrimp?
316
770260
2000
Ai không muốn ăn tôm hùm?
12:52
There are a few people who don't like shrimp,
317
772260
2000
Có một ít người không thích tôm hùm,
12:54
but shrimp, or crabs,
318
774260
2000
nhưng tôm hùm, hay cua,
12:56
or crayfish,
319
776260
2000
hay tôm nước ngọt,
12:58
are very closely related.
320
778260
2000
có họ hàng rất gần nhau.
13:00
They are delicacies.
321
780260
2000
Chúng là những loại cao lương mỹ vị.
13:02
In fact, a locust is a "shrimp" of the land,
322
782260
3000
Thực tế thì, một cào cào là một con tôm hùm trên mặt đất,
13:05
and it would make very good into our diet.
323
785260
3000
và thật tuyệt vời để đặt chúng vào thực đơn.
13:08
So why are we not eating insects yet?
324
788260
2000
Vậy tại sao chúng ta vẫn chưa ăn côn trùng?
13:10
Well that's just a matter of mindset.
325
790260
2000
Ồ, chỉ là vấn đề về tư duy mà thôi.
13:12
We're not used to it,
326
792260
2000
Chúng ta không quen với việc đó,
13:14
and we see insects as these organisms that are very different from us.
327
794260
3000
và chúng ta nhìn côn trùng như một thứ rất khác biệt với chúng ta.
13:17
That's why we're changing the perception of insects.
328
797260
3000
Đó là lý do tại sao chúng ta đang thay đổi nhận thức về côn trùng.
13:20
And I'm working very hard with my colleague, Arnold van Huis,
329
800260
3000
Và tôi đang làm việc cật với đồng nghiệp, Arnold van Huis,
13:23
in telling people what insects are,
330
803260
3000
trong việc bảo với mọi người rằng,
13:26
what magnificent things they are,
331
806260
2000
chúng quả thật là những thứ tuyệt vời ,
13:28
what magnificent jobs they do in nature.
332
808260
2000
những điều mà chúng làm trong tự nhiên tuyệt vời làm sao.
13:30
And in fact, without insects,
333
810260
2000
Và trong thực tế, không có côn trùng,
13:32
we would not be here in this room,
334
812260
2000
Chúng ta không thể ở trong đây, trong phòng này..
13:34
because if the insects die out,
335
814260
2000
Bởi vì nếu côn trùng chết hết,
13:36
we will soon die out as well.
336
816260
3000
chúng ta sẽ chết hết theo luôn.
13:39
If we die out, the insects will continue very happily.
337
819260
3000
Nếu chúng ta chết hết, côn trùng sẽ tiếp tục sinh tồn rất hạnh phúc.
13:42
(Laughter)
338
822260
2000
(Cười)
13:44
So we have to get used to the idea of eating insects.
339
824260
2000
Vậy nên chúng ta phải làm quen với ý tưởng ăn côn trùng.
13:46
And some might think, well they're not yet available.
340
826260
2000
Và người nào đó có thể nghĩ rằng chúng vẫn chưa có mặt.
13:48
Well they are.
341
828260
2000
Ồ chúng có chứ.
13:50
There are entrepreneurs in the Netherlands that produce them,
342
830260
3000
Có những nhà doanh nghiệp ở Hà Lan sản xuất chúng,
13:53
and one of them is here in the audience,
343
833260
2000
và một trong số họ đang ở đây trong các khán giả,
13:55
Marian Peeters, who's in the picture.
344
835260
2000
Marian Peeters, người trong ảnh.
13:57
I predict that later this year, you'll get them in the supermarkets --
345
837260
3000
Tôi dự đoán rằng sau năm nay, bạn sẽ thấy chúng ở siêu thị --
14:00
not visible, but as animal protein
346
840260
2000
không nguyên dạng, mà như là protein động vật
14:02
in the food.
347
842260
2000
trong thức ăn.
14:06
And maybe by 2020,
348
846260
3000
Và có thể năm 2020,
14:09
you'll buy them just knowing that this is an insect that you're going to eat.
349
849260
3000
bạn sẽ mua chúng mà chỉ biết rằng đây là côn trùng mà bạn sẽ ăn.
14:12
And they're being made in the most wonderful ways.
350
852260
3000
Và chúng sẽ được làm theo những cách tuyệt vời nhất.
14:15
A Dutch chocolate maker.
351
855260
3000
Một người làm sô-cô-la Hà Lan.
14:18
(Music)
352
858260
3000
(nhạc)
14:55
(Applause)
353
895260
2000
(vỗ tay)
14:57
So there's even a lot of design to it.
354
897260
2000
Vậy chúng ta thậm chí có rất nhiều kiểu thiết kế.
14:59
(Laughter)
355
899260
3000
(Cười)
15:02
Well in the Netherlands, we have an innovative Minister of Agriculture,
356
902260
3000
Ở Hà Lan, chúng ta có 1 vị bộ trưởng nông nghiệp tiến bộ,
15:05
and she puts the insects on the menu
357
905260
2000
và bà ấy đặt côn trùng vào danh sách thực đơn
15:07
in her restaurant in her ministry.
358
907260
3000
trong nhà hàng của bà ở Bộ.
15:10
And when she got all the Ministers of Agriculture of the E.U.
359
910260
3000
Và khi bà mời tất cả bộ trưởng nông nghiệp khác của Châu Âu
15:13
over to the Hague recently,
360
913260
3000
tới Hague gần đây,
15:16
she went to a high-class restaurant,
361
916260
3000
bà ấy đi đến một nhà hàng cao cấp,
15:19
and they ate insects all together.
362
919260
2000
và họ ăn côn trùng với nhau.
15:21
It's not something that is a hobby of mine.
363
921260
3000
Đó không phải là thứ gì đó như là sở thích của tôi.
15:24
It's really taken off the ground.
364
924260
2000
Điều đó thật sự đã cất cánh khỏi mặt đất rồi.
15:26
So why not eat insects?
365
926260
2000
Vậy tại sao không ăn côn trùng?
15:28
You should try it yourself.
366
928260
2000
Bạn nên tự mình thử nó.
15:30
A couple of years ago, we had 1,750 people all together
367
930260
3000
Vài năm trước, chúng ta đã có 1,750 người tập họp lại
15:33
in a square in Wageningen town,
368
933260
3000
trong một quảng trường ở thị trấn Wageningen (Hà Lan),
15:36
and they ate insects at the same moment,
369
936260
2000
và họ ăn côn trùng cùng một lúc,
15:38
and this was still big, big news.
370
938260
3000
và đây vẫn là một sự kiện lớn.
15:41
I think soon it will not be big news anymore when we all eat insects,
371
941260
3000
Tôi nghĩ rằng nó sẽ sớm không còn đặc biệt nữa khi chúng ta đều ăn côn trùng,
15:44
because it's just a normal way of doing.
372
944260
2000
bỏi vì khi đó nó chỉ là một cách làm bình thường.
15:46
So you can try it yourself today,
373
946260
3000
Vậy bạn có thể tự thử điều đó hôm nay,
15:49
and I would say, enjoy.
374
949260
3000
và tôi sẽ nói là thưởng thức đi.
15:52
And I'm going to show to Bruno some first tries,
375
952260
3000
Và tôi sẽ đưa cho Bruno xem vài mẫu trước,
15:55
and he can have the first bite.
376
955260
3000
và ông ta có thể ăn trước tiên.
15:58
(Applause)
377
958260
9000
(Vỗ tay)
16:10
Bruno Giussani: Look at them first. Look at them first.
378
970260
3000
Bruno Giussani: nhìn chúng trước, nhìn trước đã.
16:13
Marcel Dicke: It's all protein.
379
973260
2000
Marcel Dicke: toàn là protein đó.
16:16
BG: That's exactly the same [one] you saw in the video actually.
380
976260
3000
Bruno: nó ý hệt cái bạn thấy trong video.
16:19
And it looks delicious.
381
979260
2000
Và nó trong rất ngon.
16:21
They just make it [with] nuts or something.
382
981260
3000
Họ làm nó với những quả hạch và một vài thứ ngộ nghĩnh.
16:24
MD: Thank you.
383
984260
2000
Marcel Dicke: Cảm ơn.
16:26
(Applause)
384
986260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7