Hans Rosling: Let my dataset change your mindset

Hans Rosling: Hãy để tập dữ liệu của tôi thay đổi cách suy nghĩ của bạn

154,455 views

2009-08-31 ・ TED


New videos

Hans Rosling: Let my dataset change your mindset

Hans Rosling: Hãy để tập dữ liệu của tôi thay đổi cách suy nghĩ của bạn

154,455 views ・ 2009-08-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bao Nguyen Reviewer: Anh Thu Ho
00:16
I'm going to talk about your mindset.
0
16160
4000
Tôi sắp nói về cách suy nghĩ của bạn.
00:20
Does your mindset correspond to my dataset?
1
20160
4000
Liệu cách suy nghĩ của bạn có tương ứng với tập dữ liệu của tôi không?
00:24
(Laughter)
2
24160
1000
(Cười)
00:25
If not, one or the other needs upgrading, isn't it?
3
25160
3000
Nếu không, một trong hai cần được nâng cấp, đúng chứ?
00:28
When I talk to my students about global issues,
4
28160
4000
Khi tôi nói chuyện với sinh viên của tôi về các vấn đề toàn cầu,
00:32
and I listen to them in the coffee break,
5
32160
2000
và lắng nghe họ trong giờ giải lao,
00:34
they always talk about "we" and "them."
6
34160
3000
các sinh viên luôn nói về "chúng ta" và "họ."
00:37
And when they come back into the lecture room
7
37160
3000
Và khi họ trở lại giảng đường.
00:40
I ask them, "What do you mean with "we" and "them"?
8
40160
2000
Tôi hỏi: "Các em có ý gì khi đề cập đến 'chúng ta' và ''họ"?
00:42
"Oh, it's very easy. It's the western world and it's the developing world," they say.
9
42160
3000
"Ồ, dễ hiểu thôi. Đó là phương tây và các nước đang phát triển." Các sinh viên nói.
00:45
"We learned it in college."
10
45160
2000
"Bọn em đã học được ở trường phổ thông."
00:47
And what is the definition then? "The definition?
11
47160
2000
Vậy còn định nghĩa của chúng? - "Định nghĩa?
00:49
Everyone knows," they say.
12
49160
2000
Ai cũng biết," các sinh viên nói.
00:51
But then you know, I press them like this.
13
51160
2000
Và bạn biết đấy, tôi thúc họ như thế này
00:53
So one girl said, very cleverly, "It's very easy.
14
53160
2000
Thế là một cô sinh viên nói, rất lanh lợi, "Rất đơn giản.
00:55
Western world is a long life in a small family.
15
55160
3000
Phương tây là nơi của cuộc sống lâu dài trong một gia đình nhỏ
00:58
Developing world is a short life in a large family."
16
58160
3000
Còn thế giới đang phát triển là nơi của cuộc sống ngắn ngủi trong một đại gia đình."
01:01
And I like that definition, because it enabled me
17
61160
3000
Và tôi thích định nghĩa đó vì nó cho phép tôi
01:04
to transfer their mindset
18
64160
2000
chuyển cách suy nghĩ của họ
01:06
into the dataset.
19
66160
2000
thành cơ sở dữ liệu.
01:08
And here you have the dataset.
20
68160
2000
Và nó đây.
01:10
So, you can see that what we have on this axis here
21
70160
2000
Và các bạn có thể thấy trên trục này
01:12
is size of family. One, two, three, four, five
22
72160
3000
là số thành viên của gia đình. Một, hai, ba, bốn, năm
01:15
children per woman on this axis.
23
75160
2000
số con trên mỗi người mẹ ở trục này
01:17
And here, length of life, life expectancy,
24
77160
2000
Còn đây, thời gian sống, tuổi thọ trung bình
01:19
30, 40, 50.
25
79160
2000
30, 40, 50.
01:21
Exactly what the students said was their concept about the world.
26
81160
4000
Chính xác những gì sinh viên nói là cách suy nghĩ của họ về thế giới.
01:25
And really this is about the bedroom.
27
85160
2000
Và thật sự đây là vấn đề về phòng ngủ
01:27
Whether the man and woman decide to have small family,
28
87160
4000
Liệu các cặp vợ chồng có quyết định tạo dựng một gia đình nhỏ,
01:31
and take care of their kids, and how long they will live.
29
91160
3000
chăm sóc con cái của họ, và sống trong bao lâu,
01:34
It's about the bathroom and the kitchen. If you have soap, water and food, you know,
30
94160
4000
Hoàn toàn phụ thuộc vào nhà tắm và nhà bếp. Nếu nhà bạn có xà phòng, nước cũng như thức ăn,
01:38
you can live long.
31
98160
2000
bạn sẽ sống lâu thôi.
01:40
And the students were right. It wasn't that the world consisted --
32
100160
2000
Và các sinh viên ấy nói đúng. Thế giới không phải chỉ gồm có -
01:42
the world consisted here, of one set of countries over here,
33
102160
4000
ở đây, tập hợp các nước ở đây,
01:46
which had large families and short life. Developing world.
34
106160
4000
nơi của những đại gia đình với cuộc sống ngắn ngủi. Thế giới đang phát triển.
01:50
And we had one set of countries up there
35
110160
3000
Và những đất nước trên đây,
01:53
which was the western world.
36
113160
2000
thế giới của phương Tây.
01:55
They had small families and long life.
37
115160
3000
Họ sống lâu trong những gia đình nhỏ.
01:58
And you are going to see here
38
118160
2000
Và các bạn sắp được thấy ở dây,
02:00
the amazing thing that has happened in the world during my lifetime.
39
120160
4000
một điều kỳ diệu xảy ra trên thế giới vào thời của tôi.
02:04
Then the developing countries applied
40
124160
2000
Các quốc gia đang phát triển đã bắt đầu sử dụng
02:06
soap and water, vaccination.
41
126160
2000
xà phòng, nước, vắc-xin.
02:08
And all the developing world started to apply family planning.
42
128160
3000
Và tất cả bắt đầu nghĩ đến kế hoạch hoá gia đình.
02:11
And partly to USA who help to provide
43
131160
2000
Và một phần cũng nhờ Hoa Kỳ giúp đỡ
02:13
technical advice and investment.
44
133160
3000
đầu tư và tư vấn kỹ thuật.
02:16
And you see all the world moves over to a two child family,
45
136160
4000
Như các bạn thấy, cả thế giới đang hướng đến gia đình 2 con
02:20
and a life with 60 to 70 years.
46
140160
3000
và một cuộc sống đến tuổi 60, 70.
02:23
But some countries remain back in this area here.
47
143160
3000
Nhưng vẫn có một vài nước vẫn bị thụt lùi, ở khu vực trên đây.
02:26
And you can see we still have Afghanistan down here.
48
146160
3000
Các bạn vẫn có thể thấy Afghanistan dưới này
02:29
We have Liberia. We have Congo.
49
149160
3000
Và Liberia, và Congo.
02:32
So we have countries living there.
50
152160
2000
Chúng ta có nhiều quốc gia ở đó.
02:34
So the problem I had
51
154160
2000
Như thế, vấn đề tôi muốn nói ở đây
02:36
is that the worldview that my students had
52
156160
4000
Chính là, thế giới quan của các sinh viên của tôi
02:40
corresponds to reality in the world
53
160160
2000
phản ánh hiện thực về thế giới
02:42
the year their teachers were born.
54
162160
3000
ở thời điểm mà các giáo viên của họ vừa chào đời.
02:45
(Laughter)
55
165160
3000
(Cười)
02:48
(Applause)
56
168160
3000
(Vỗ tay)
02:51
And we, in fact, when we have played this over the world.
57
171160
3000
Và trên thực tế, khi chúng ta đang áp đặt điều này với thế giới,
02:54
I was at the Global Health Conference here in Washington last week,
58
174160
3000
Tôi đã tham gia Hội Nghị Sức Khỏe Toàn Cầu ở Washington vào tuần trước,
02:57
and I could see the wrong concept
59
177160
3000
và tôi vẫn có thề thấy được cách nghĩ sai lầm.
03:00
even active people in United States had,
60
180160
3000
ngay cả ở những người tân tiến tại Hoa Kỳ.
03:03
that they didn't realize the improvement
61
183160
3000
Họ chưa nhận ra sự tiến bộ
03:06
of Mexico there, and China, in relation to United States.
62
186160
5000
của Mexico trên đây, và Trung Quốc, so sánh với Hoa Kỳ.
03:11
Look here when I move them forward.
63
191160
2000
Xem đây, khi tôi dịch chuyển chúng.
03:13
Here we go.
64
193160
7000
Nào bắt đầu.
03:20
They catch up. There's Mexico.
65
200160
3000
Họ đuổi kịp. Mexico đây.
03:23
It's on par with United States in these two social dimensions.
66
203160
3000
Ngang hàng với hoa Kỳ về 2 chỉ số xã hội này.
03:26
There was less than five percent
67
206160
2000
Có ít hơn 5%
03:28
of the specialists in Global Health that was aware of this.
68
208160
3000
số chuyên gia về sức khỏe toàn cầu nhận thấy được điều này.
03:31
This great nation, Mexico,
69
211160
2000
Đất nước lớn như Mexico
03:33
has the problem that arms are coming from North,
70
213160
3000
đang gặp phải vấn đề về vũ khí thâm nhập từ phía Bắc
03:36
across the borders, so they had to stop that,
71
216160
2000
xuyên biên giới. Vì vậy họ phải ngưng nó lại.
03:38
because they have this strange relationship to the United States, you know.
72
218160
4000
Bởi Mexico có một mối quan hệ kỳ lạ với Hoa Kỳ, bạn biết đấy
03:42
But if I would change this axis here,
73
222160
4000
Nhưng nếu tôi thay đổi trục này ở đây, xem này,
03:46
I would instead put income per person.
74
226160
3000
và thay thế cho nó ở đây, tôi đặt số thu nhập của mỗi người vào.
03:49
Income per person. I can put that here.
75
229160
3000
Thu nhập của mỗi người. Tôi đặt ở đây.
03:52
And we will then see
76
232160
2000
Và chúng ta có thể thấy
03:54
a completely different picture.
77
234160
2000
một bức tranh hoàn toàn khác
03:56
By the way, I'm teaching you
78
236160
2000
Nhân tiện, tôi đang hướng dẫn các bạn
03:58
how to use our website, Gapminder World,
79
238160
2000
cách sử dụng website của chúng tôi, Gapminder World.
04:00
while I'm correcting this,
80
240160
2000
Vì sao tôi lại chỉnh sửa chúng?
04:02
because this is a free utility on the net.
81
242160
3000
Bởi vì nó là một tiện ích miễn phí trên mạng.
04:05
And when I now finally got it right,
82
245160
3000
Khi chỉnh xong
04:08
I can go back 200 years in history.
83
248160
4000
Tôi có thể lùi lại 200 năm trước
04:12
And I can find United States up there.
84
252160
4000
Và tôi có thể thấy Hoa Kỳ trên đó
04:16
And I can let the other countries be shown.
85
256160
3000
Cùng với các nước khác
04:19
And now I have income per person on this axis.
86
259160
3000
Bây giờ tôi đặt thu nhập trên đầu người ở trục này
04:22
And United States only had some, one, two thousand dollars at that time.
87
262160
3000
Nước Mỹ vào thời điểm này chỉ có 2.000 USD cho mỗi người
04:25
And the life expectancy was 35 to 40 years,
88
265160
4000
Tuổi thọ trung bình từ 35 đến 40
04:29
on par with Afghanistan today.
89
269160
2000
bằng với Afghanistan ngày nay.
04:31
And what has happened in the world, I will show now.
90
271160
5000
Và tôi sẽ cho bạn thấy những gì xảy ra trên thế giới.
04:36
This is instead of studying history
91
276160
2000
Thay vì phải học lại lịch sử
04:38
for one year at university.
92
278160
2000
trong một năm ở trường Đại học.
04:40
You can watch me for one minute now and you'll see the whole thing.
93
280160
3000
Bạn chỉ cần nhìn tôi, trong một phút, và bạn sẽ thấy được toàn bộ.
04:43
(Laughter)
94
283160
2000
(Cười)
04:45
You can see how the brown bubbles, which is west Europe,
95
285160
5000
Các bạn có thể thấy những bong bóng màu nâu, chỉ khu vực Tây Âu
04:50
and the yellow one, which is the United States,
96
290160
3000
và màu vàng, chỉ Hoa Kỳ,
04:53
they get richer and richer and also
97
293160
2000
họ ngày một giàu hơn,
04:55
start to get healthier and healthier.
98
295160
2000
với sức khỏe tốt hơn
04:57
And this is now 100 years ago,
99
297160
2000
100 năm về trước
04:59
where the rest of the world remains behind.
100
299160
3000
khi mà phần còn lại của thế giới vẫn còn bị bỏ lại phía sau.
05:02
Here we come. And that was the influenza.
101
302160
5000
Và đây. Bệnh dịch xất hiện.
05:07
That's why we are so scared about flu, isn't it?
102
307160
3000
Đó là lý do tại sao giờ chúng ta rất sợ cúm phải vậy không?
05:10
It's still remembered. The fall of life expectancy.
103
310160
3000
Người ta vẫn còn nhớ. Tuổi thọ trung bình xuống dốc.
05:13
And then we come up. Not until
104
313160
3000
Sau đó nó tăng cao. Mãi đến khi
05:16
independence started.
105
316160
2000
các nước bắt đầu giành được độc lập
05:18
Look here You have China over there,
106
318160
2000
Hãy nhìn Trung Quốc,
05:20
you have India over there,
107
320160
2000
Ấn Độ
05:22
and this is what has happened.
108
322160
8000
và đây là những gì đang xảy ra
05:30
Did you note there, that we have Mexico up there?
109
330160
3000
Ghi chú ở đây, rằng chúng ta có Mexico trên kia.
05:33
Mexico is not at all on par with the United States,
110
333160
2000
Không thể nói rằng Mexico có thể sánh bằng Hoa Kỳ.
05:35
but they are quite close.
111
335160
2000
Nhưng cũng gần như vậy.
05:37
And especially, it's interesting to see
112
337160
2000
Và thật thú vị khi ta thấy
05:39
China and the United States
113
339160
2000
Trung Quốc và Hoa Kỳ,
05:41
during 200 years,
114
341160
3000
trong suốt 200 năm.
05:44
because I have my oldest son now working for Google,
115
344160
2000
Vì tôi có cậu tai lớn đang làm việc cho Google
05:46
after Google acquired this software.
116
346160
3000
sau khi Google mua lại phần mềm này.
05:49
Because in fact, this is child labor. My son and his wife sat in a closet
117
349160
3000
Bởi vì thực tế đây là vấn đề lao động trẻ em. Con trai tôi và vợ ngồi lại
05:52
for many years and developed this.
118
352160
2000
và phát triển chúng trong rất nhiều năm.
05:54
And my youngest son, who studied Chinese in Beijing.
119
354160
4000
Còn con trai út của tôi thì đang học tiếng Trung tại Bắc Kinh.
05:58
So they come in with the two perspectives I have, you know?
120
358160
4000
Đến đây, xuất hiện 2 viễn cảnh. Các bạn đoán được không?
06:02
And my son, youngest son who studied in Beijing,
121
362160
2000
Cậu trai út của tôi, người đang học tại Bắc Kinh,
06:04
in China, he got a long-term perspective.
122
364160
4000
Trung Quốc, có một tầm nhìn dài hạn.
06:08
Whereas when my oldest son, who works for Google,
123
368160
2000
Trong khi con trai lớn của tôi ở Google
06:10
he should develop by quarter, or by half-year.
124
370160
4000
thì nên phát triển bằng 1/4, hay 1/2 năm.
06:14
Or Google is quite generous, so he can have one or two years to go.
125
374160
3000
Hay là Google khá hào phóng, cậu ấy có thề có 1 đến 2 năm để đi.
06:17
But in China they look generation after generation
126
377160
2000
Nhưng ở Trung Quốc, họ nhìn từ thế hệ này sang thế hệ khác
06:19
because they remember
127
379160
3000
Bởi họ vẫn còn nhớ
06:22
the very embarrassing period, for 100 years,
128
382160
2000
cái giai đoạn đáng xấu hổ từ 100 năm trước,
06:24
when they went backwards.
129
384160
2000
khi họ nhìn lại.
06:26
And then they would remember the first part
130
386160
3000
Và họ nhớ luôn cái giai đoạn thật sự tệ hại đầu tiên
06:29
of last century, which was really bad,
131
389160
3000
của thế kỷ vừa rồi.
06:32
and we could go by this so-called Great Leap Forward.
132
392160
3000
Và ta có thể bỏ qua, để đi đến sự nhảy vọt của nó.
06:35
But this was 1963.
133
395160
2000
ở năm 1936.
06:37
Mao Tse-Tung eventually brought health to China,
134
397160
4000
Mao Trạch Đông mang sức khỏe đến Trung Quốc
06:41
and then he died, and then Deng Xiaoping started
135
401160
2000
Khi sau đó ông ta qua đời. Đặng Tiểu Bình kế nhiệm và bắt đầu
06:43
this amazing move forward.
136
403160
2000
bước tiến đáng kinh ngạc này
06:45
Isn't it strange to see that the United States
137
405160
2000
Có lạ không khi thấy rằng Hoa Kỳ
06:47
first grew the economy, and then gradually got rich?
138
407160
4000
phát triển nền kinh tế trước, sau đó trở nên giàu có dần.
06:51
Whereas China could get healthy much earlier,
139
411160
3000
Trong khi ở Trung Quốc sức khỏe có từ rất sớm.
06:54
because they applied the knowledge of education, nutrition,
140
414160
4000
Bởi vì họ áp dụng kiến thức giáo dục, dinh dưỡng,
06:58
and then also benefits of penicillin
141
418160
3000
cũng như tiện ích của kháng sinh penicillin,
07:01
and vaccines and family planning.
142
421160
2000
vắc-xin, và kế hoạch gia đình.
07:03
And Asia could have social development
143
423160
3000
Châu Á đã có thể phát triển xã hội
07:06
before they got the economic development.
144
426160
3000
trước khi họ phát triển kinh tế.
07:09
So to me, as a public health professor,
145
429160
2000
Và theo tôi, ở vị trí của một giáo sư về sức khỏe cộng đồng,
07:11
it's not strange that all these countries grow so fast now.
146
431160
4000
không một chút lạ lẫm để nói rằng các quốc gia đó đang phát triển rất nhanh.
07:15
Because what you see here, what you see here
147
435160
2000
Bởi vì những gì bạn thấy ở đây,
07:17
is the flat world of Thomas Friedman,
148
437160
3000
là một thế giới phẳng của Thomas Friedman.
07:20
isn't it.
149
440160
2000
Phải vậy không?
07:22
It's not really, really flat.
150
442160
2000
Nó không thực sự phẳng cho lắm.
07:24
But the middle income countries --
151
444160
2000
Nhưng ở những đất nước có nền thu nhập trung bình
07:26
and this is where I suggest to my students,
152
446160
2000
và đây là nơi tôi muốn đề nghị với các sinh viên của tôi,
07:28
stop using the concept "developing world."
153
448160
3000
ngưng việc dùng cụm từ "thế giới đang phát triển".
07:31
Because after all, talking about the developing world
154
451160
3000
Vì tóm lại, nói về thế giới đang phát triển,
07:34
is like having two chapters in the history of the United States.
155
454160
4000
nó giống như việc nói về 2 giai đoạn lịch sử của Hoa Kỳ.
07:38
The last chapter is about present, and president Obama,
156
458160
4000
Giai đoạn sau là hiện tại, giai đoạn của tổng thống Obama.
07:42
and the other is about the past,
157
462160
2000
Và phần còn lại thuộc về quá khứ.
07:44
where you cover everything from Washington
158
464160
2000
Nơi các bạn phủ lên mọi thứ từ Washington.
07:46
to Eisenhower.
159
466160
2000
đến Eisenhower.
07:48
Because Washington to Eisenhower,
160
468160
2000
Bởi vì giai đoạn từ Washington đến Eisenhower,
07:50
that is what we find in the developing world.
161
470160
2000
là những gì ta có thể tìm được ở một thế giới đang phát triển.
07:52
We could actually go to Mayflower
162
472160
2000
Thực ra ta có thể đi từ Mayflower
07:54
to Eisenhower,
163
474160
2000
đến Eisenhower,
07:56
and that would be put together into a developing world,
164
476160
3000
và điều đó có thể đưa chung vào một thế giới đang phát triển.
07:59
which is rightly growing its cities in a very amazing way,
165
479160
3000
Nơi các thành phố đang hiện đại lên một cách đáng ngạc nhiên.
08:02
which have great entrepreneurs,
166
482160
2000
Nơi xuất hiện những doanh nhân giỏi,
08:04
but also have the collapsing countries.
167
484160
3000
nhưng cũng đi cùng với những đất nước trên đà sụp đổ,
08:07
So, how could we make better sense about this?
168
487160
3000
Vậy làm sao chúng ta hiểu đúng vấn đề này hơn?
08:10
Well, one way of trying is to see whether we could
169
490160
3000
Một cách thử là liệu chúng ta có thế
08:13
look at income distribution.
170
493160
2000
nhìn vào sự phân phối thu nhập.
08:15
This is the income distribution of peoples in the world,
171
495160
3000
Đây là phân phối thu nhập của mọi người trên thế giới,
08:18
from $1. This is where you have food to eat.
172
498160
3000
từ 1 USD. Đây là nơi mà các bạn có cái để ăn.
08:21
These people go to bed hungry.
173
501160
2000
Những người này đi ngủ khi đói.
08:23
And this is the number of people.
174
503160
2000
Và đây là số người.
08:25
This is $10, whether you have a public or a private
175
505160
2000
Với 10 USD, bạn có hay không thể có một
08:27
health service system. This is where you can
176
507160
2000
hệ thống chăm sóc sức khỏe cá nhân hay công cộng. Đây là nơi các bạn có thể
08:29
provide health service for your family and school for your children,
177
509160
3000
cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho gia đình, và trường học cho trẻ em.
08:32
and this is OECD countries:
178
512160
2000
Và đây là những quốc gia trong tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD)
08:34
Green, Latin America, East Europe.
179
514160
2000
Oklahoma, Mỹ Latinh, Đông Âu.
08:36
This is East Asia, and the light blue there is South Asia.
180
516160
4000
Đây là Đông Á. Điểm sáng màu xanh phía trên là Nam Á.
08:40
And this is how the world changed.
181
520160
3000
Và đây là cái cách thế giới được thay đổi.
08:43
It changed like this.
182
523160
2000
Như thế này.
08:45
Can you see how it's growing? And how hundreds of millions
183
525160
3000
Các bạn có thấy được chúng phát triển như thế nào không? Và làm thế nào để hàng tỉ người
08:48
and billions is coming out of poverty in Asia?
184
528160
3000
đang thoát ra khỏi nghèo đói ở Châu Á?
08:51
And it goes over here?
185
531160
2000
Đi lên phía trên này.
08:53
And I come now, into projections,
186
533160
2000
Tôi đi đến đó đây.
08:55
but I have to stop at the door of Lehman Brothers there, you know, because --
187
535160
3000
Nhưng tôi phải dừng lại trước cửa nhà Lehman Brothers thôi. Các bạn biết đó. Vì...
08:58
(Laughter)
188
538160
3000
(Cười)
09:01
that's where the projections are not valid any longer.
189
541160
2000
Bởi vì sự thay đổi này không tồn tại được lâu.
09:03
Probably the world will do this.
190
543160
2000
Hẳn thế giới sẽ thay đổi nó.
09:05
and then it will continue forward like this.
191
545160
3000
Và rồi nó vẫn tiếp tục hướng đến thế này.
09:08
But more or less, this is what will happen,
192
548160
2000
Nhưng ít nhiều thì điều này vẫn xảy ra thôi.
09:10
and we have a world which cannot be looked upon as divided.
193
550160
5000
Chúng ta đang ở trong một thế giới không thể được chia ra để xem.
09:15
We have the high income countries here,
194
555160
2000
Ta có những đất nước với thu nhập cao ở đây
09:17
with the United States as a leading power;
195
557160
3000
Hoa Kỳ dẫn đầu trong số đó
09:20
we have the emerging economies in the middle,
196
560160
3000
Ta có những nền kinh tế đang nỗi lên ở phần giữa này
09:23
which provide a lot of the funding for the bailout;
197
563160
2000
họ là nguồn cung cấp cho các quỹ cứu trợ.
09:25
and we have the low income countries here.
198
565160
3000
Chúng ta lại có những quốc gia thu nhập thấp ở đây.
09:28
Yeah, this is a fact that from where the money comes,
199
568160
3000
Đây là một thực tế của việc tiền từ đâu đến.
09:31
they have been saving, you know, over the last decade.
200
571160
2000
Họ đang tiết kiệm, trong suốt thập niên vừa rồi.
09:33
And here we have the low income countries
201
573160
2000
Và ở đây, chúng ta có những đất nước với nền thu nhập thấp
09:35
where entrepreneurs are.
202
575160
2000
nơi của những nhà đầu tư.
09:37
And here we have the countries in collapse and war,
203
577160
3000
Các quốc gia đang chịu cảnh suy sụp và chiến tranh,
09:40
like Afghanistan, Somalia, parts of Congo, Darfur.
204
580160
5000
như Afghanistan, Somalia, một phần của Congo và Darfur.
09:45
We have all this at the same time.
205
585160
2000
Tất cả vào cùng một thời điểm.
09:47
That's why it's so problematic to describe what has happened
206
587160
2000
Đó là lý do tại sao thật khó để mô tả những gì đang diễn ra
09:49
in the developing world.
207
589160
2000
trong một thế giới đang phát triển.
09:51
Because it's so different, what has happened there.
208
591160
2000
Vì điều này rất khó, đối với những gì đã xảy ra ở đó.
09:53
And that's why I suggest
209
593160
2000
Và lí do tại sao tôi đề nghị
09:55
a slightly different approach of what you would call it.
210
595160
3000
một sự tiếp cận khác cho cái mà các bạn gọi.
09:58
And you have huge differences within countries also.
211
598160
4000
Các bạn cũng có sự khác biệt to lớn giữa các quốc gia với nhau.
10:02
I heard that your departments here were by regions.
212
602160
3000
Tôi nghe rằng những ngành học của các bạn ở đây cũng gồm sinh viên từ nhiều nơi đến đây.
10:05
Here you have Sub-Saharan Africa, South Asia,
213
605160
3000
Có Châu Phi, Nam Á,
10:08
East Asia, Arab states,
214
608160
2000
Đông Á, Ả Rập,
10:10
East Europe, Latin America, and OECD.
215
610160
2000
Đông Âu, Mỹ Latinh, và các quốc gia trong tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD)
10:12
And on this axis, GDP.
216
612160
2000
Trên trục này là số GDP.
10:14
And on this, heath, child survival,
217
614160
2000
Và trên đây là sức khỏe, tỉ lệ sống sót của trẻ em.
10:16
and it doesn't come as a surprise
218
616160
2000
Chẳng gì là ngạc nhiên
10:18
that Africa south of Sahara is at the bottom.
219
618160
3000
Rằng các nước Châu Phi, Nam Sahara nằm ở dưới cùng.
10:21
But when I split it, when I split it
220
621160
2000
Nhưng khi tôi chia nó ra, chia nó ra
10:23
into country bubbles,
221
623160
2000
thành những ô bong bóng thế này,
10:25
the size of the bubbles here is the population.
222
625160
3000
kích thước bong bóng là dân số.
10:28
Then you see Sierra Leone and Mauritius, completely different.
223
628160
3000
Rồi các bạn thấy Cộng hòa Sierra Leone và Mauritius giờ đây hoàn toàn khác nhau.
10:31
There is such a difference within Sub-Saharan Africa.
224
631160
2000
Rõ ràng có hẳn một sự khác biệt giữa các nước Châu Phi phía nam Sahara.
10:33
And I can split the others. Here is the South Asian,
225
633160
3000
Tiếp tục tôi chia những phần khác ra. Đây là Nam Á.
10:36
Arab world.
226
636160
2000
Thế giới Ả Rập.
10:38
Now all your different departments.
227
638160
2000
Nào các bạn sinh viên từ các khoa khác nhau.
10:40
East Europe, Latin America, and OECD countries.
228
640160
3000
Đông Âu, Mỹ Latinh, các nước OECD.
10:43
And here were are. We have a continuum in the world.
229
643160
3000
Trải dài khắp thế giới.
10:46
We cannot put it into two parts.
230
646160
2000
Chúng ta không thể phân biệt chúng
10:48
It is Mayflower down here. It is Washington here,
231
648160
3000
Mayflower dưới dây. Washington ở đây,
10:51
building, building countries.
232
651160
2000
những quốc gia với những tòa nhà chọc trời,
10:53
It's Lincoln here, advancing them.
233
653160
4000
Lincoln ở đây, phát triển chúng.
10:57
It's Eisenhower bringing modernity into the countries.
234
657160
3000
Eisenhower, ngườ mang hiện đại đến cho các quốc gia.
11:00
And then it's United States today, up here.
235
660160
2000
Và đây, Hoa Kỳ ngày nay, ở trên đây.
11:02
And we have countries all this way.
236
662160
2000
Ta có được các nước như thế bằng cách này đây.
11:04
Now, this is the important thing
237
664160
3000
Và đây, một điều quan trọng
11:07
of understanding how the world has changed.
238
667160
4000
để hiểu bằng cách nào thế giới thay đổi được.
11:11
At this point I decided to make a pause.
239
671160
4000
Đến đây thì tôi quyết định viết một lá thư
11:15
(Laughter)
240
675160
2000
(Cười)
11:17
And it is my task, on behalf of the rest of the world,
241
677160
3000
Đây là nhiệm vụ của tôi, đại diện cho phần còn lại của thế giới,
11:20
to convey a thanks to the U.S. taxpayers,
242
680160
4000
tôi muốn chuyển một lời cám ơn đến những người dân đóng thuế ở Mỹ,
11:24
for Demographic Health Survey.
243
684160
2000
cho cuộc khảo sát sức khỏe nhân khẩu.
11:26
Many are not aware of -- no, this is not a joke.
244
686160
3000
Nhiều người không nhận thức được. Không- đây không phải trò cười.
11:29
This is very serious.
245
689160
2000
Đây là một vấn đề nghiêm túc đấy.
11:31
It is due to USA's continuous sponsoring
246
691160
4000
Nhờ vào nguồn tài trợ liên tục của Hoa Kỳ
11:35
during 25 years of the very good methodology
247
695160
3000
suốt 25 năm với một phương pháp rất tốt
11:38
for measuring child mortality
248
698160
2000
để khảo sát tỉ lệ tử vong ở trẻ em,
11:40
that we have a grasp of what's happening in the world.
249
700160
3000
chúng ta có thể hiểu được chuyện gì đang xảy ra trên thế giới.
11:43
(Applause)
250
703160
7000
(Vỗ tay)
11:50
And it is U.S. government at its best,
251
710160
3000
Và đây là chính phủ Hoa Kỳ với những nỗ lực tuyệt vời
11:53
without advocacy, providing facts,
252
713160
3000
mà không cần hỗ trợ, cung cấp những thực tế
11:56
that it's useful for the society.
253
716160
2000
mang lại lợi ích cho xã hội.
11:58
And providing data free of charge
254
718160
3000
Và cung cấp dữ liệu miễn phí
12:01
on the internet, for the world to use. Thank you very much.
255
721160
3000
trên internet, cho cả thế giới cùng sử dungh. Cám ơn rất nhiều.
12:04
Quite the opposite of the World Bank,
256
724160
2000
Khá đối lập với ngân hàng Thế Giới,
12:06
who compiled data with government money,
257
726160
3000
nơi thu thập dữ liệu với tiền của chính phủ,
12:09
tax money, and then they sell it to add a little profit,
258
729160
3000
tiền thuế, sau đó họ bán chúng để kiếm ít lợi nhuận,
12:12
in a very inefficient, Gutenberg way.
259
732160
3000
một cách thiếu hiệu quả.
12:15
(Applause)
260
735160
6000
(Vỗ tay)
12:21
But the people doing that at the World Bank
261
741160
2000
Nhưng những người làm điều đó trong ngân hàng
12:23
are among the best in the world.
262
743160
2000
lại là những người tốt nhất trên thế giới.
12:25
And they are highly skilled professionals.
263
745160
2000
Họ có những kỹ năng chuyên nghiệp.
12:27
It's just that we would like to upgrade our international agencies
264
747160
4000
Chỉ là chúng ta muốn nâng cấp các hãng quốc tế của chúng ta
12:31
to deal with the world in the modern way, as we do.
265
751160
3000
bằng cách hiện đại để xứng tầm với thế giới, như chúng ta đang làm.
12:34
And when it comes to free data and transparency,
266
754160
3000
Khi nói đến dữ liệu miễn phí và sự trong sạch,
12:37
United States of America is one of the best.
267
757160
3000
Hoa Kỳ là một trong số những nước tốt nhất
12:40
And that doesn't come easy from the mouth of a Swedish public health professor.
268
760160
3000
Nhưng điều đó chẳng đến dễ dàng từ miệng của một vị giáo sư về sức khỏe cộng đồng người Thụy Điển.
12:43
(Laughter)
269
763160
3000
(Cười)
12:46
And I'm not paid to come here, no.
270
766160
3000
Tôi cũng chẳng được trả tiền để đến đây.
12:49
I would like to show you what happens with the data,
271
769160
2000
Tôi muốn cho các bạn thấy những gì đang xảy ra với số dữ liệu này,
12:51
what we can show with this data.
272
771160
2000
những gì tôi có thể chỉ ra từ nó.
12:53
Look here. This is the world.
273
773160
2000
Nhìn này. Đây là thế giới.
12:55
With income down there and child mortality.
274
775160
2000
với thu nhập ở đây, với tỉ lệ tử vong ở trẻ em.
12:57
And what has happened in the world?
275
777160
2000
Và cái gì đã xảy ra trên với thế giới?
12:59
Since 1950, during the last 50 years
276
779160
3000
Từ 1950, trong suốt 50 năm
13:02
we have had a fall in child mortality.
277
782160
3000
tỉ lệ tử vong trẻ em tăng cao.
13:05
And it is the DHS that makes it possible to know this.
278
785160
2000
Và Bộ An ninh Quốc nội Hoa Kỳ là người làm nó trở nên dễ dàng hơn để biết.
13:07
And we had an increase in income.
279
787160
2000
Và chúng ta có một sự tăng thu nhập.
13:09
And the blue former developing countries
280
789160
2000
Những quốc gia đang phát triển
13:11
are mixing up with the former industrialized western world.
281
791160
5000
đang hoà lẫn vào thế giới công nghiệp hóa ở Phương tây.
13:16
We have a continuum. But we still have, of course,
282
796160
3000
Chúng ta có một sự chuyển hóa. Nhưng dĩ nhiên, ta vẫn còn
13:19
Congo, up there. We still have as poor countries
283
799160
3000
Congo ở trên đây, như sự tồn tại của những nước nghèo khó
13:22
as we have had, always, in history.
284
802160
4000
như ta vẫn có trong lịch sử.
13:26
And that's the bottom billion, where we've heard today
285
806160
3000
Đó là nơi của hàng "tỉ người ở tận đáy của kinh tế thế giới", chúng ta đã nghe đến
13:29
about a completely new approach to do it.
286
809160
3000
một hướng tiếp cận mới cho vấn đế này.
13:32
And how fast has this happened?
287
812160
3000
Và bao lâu nó mới xảy ra?
13:35
Well, MDG 4.
288
815160
2000
Đây MDG 4 (Mục tiêu Phát Triển Thiên Niên Kỷ 4), với mục tiêu giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em.
13:37
The United States has not been so eager
289
817160
2000
Hoa Kỳ không thực sự háo hực
13:39
to use MDG 4.
290
819160
3000
trong việc dùng MDG 4.
13:42
But you have been the main sponsor that has enabled us to measure it,
291
822160
3000
Nhưng các bạn đang là những nhà tài trợ chính để giúp chúng tôi thực hiện nó.
13:45
because it's the only child mortality that we can measure.
292
825160
3000
Bởi vì tỉ lệ tử vong trẻ em là điều duy nhất mà chúng tôi có thể đo lường được.
13:48
And we used to say that it should fall four percent per year.
293
828160
3000
Và chúng ta đã từng nói rằng nó nên giảm 4% mỗi năm.
13:51
Let's see what Sweden has done.
294
831160
2000
Hãy xem những gì Thụy Điển đã làm.
13:53
We used to boast about fast social progress.
295
833160
3000
Chúng ta đã từng khoe khoang về mức độ phát triển xã hội nhanh.
13:56
That's where we were, 1900.
296
836160
2000
Đó là chúng ta, vào năm 1900.
13:58
1900, Sweden was there.
297
838160
2000
Năm 1900, Thụy Điển đã ở đó.
14:00
Same child mortality as Bangladesh had, 1990,
298
840160
2000
Có cùng tỉ lệ tử vong trẻ em với Bangladesh, năm 1990.
14:02
though they had lower income.
299
842160
2000
Dù họ có mức thu nhập bình quân thấp.
14:04
They started very well. They used the aid well.
300
844160
3000
Họ đã bắt đầu rất tốt. Họ tận dụng sự viện trợ.
14:07
They vaccinated the kids. They get better water.
301
847160
2000
Tiêm vắc-xin cho trẻ em. Nguồn nước cũng tốt hơn
14:09
And they reduced child mortality,
302
849160
2000
Và họ đã giảm được tỉ lệ tử vong cho trẻ em,
14:11
with an amazing 4.7 percent per year. They beat Sweden.
303
851160
3000
với một tỉ lệ đáng kinh ngạc: 4,7% mỗi năm. Họ đã đánh bại Thụy Điển.
14:14
I run Sweden the same 16 year period.
304
854160
4000
Đó là giai đoạn 16 năm của Thụy Điển.
14:18
Second round, it's Sweden, 1916,
305
858160
2000
Giai đoạn thứ 2 của Thụy Điển là vào năm 1916,
14:20
against Egypt, 1990.
306
860160
2000
với Ai Cập vào năm 1990.
14:22
Here we go. Once again the USA is part of the reason here.
307
862160
3000
Và cứ thế, thêm một lần nữa, Hoa Kỳ là một phần của lí do ở đây.
14:25
They get safe water, they get food for the poor,
308
865160
4000
Họ có nước sạch. Họ dành thức ăn cho người nghèo.
14:29
and they get malaria eradicated.
309
869160
2000
Và họ phòng ngừa bệnh sốt rét.
14:31
5.5 percent. They are faster than the millennium development goal.
310
871160
3000
5,5%. Họ đi nhanh hơn mục tiêu phát triển thiên niên kỷ.
14:34
And third chance for Sweden, against Brazil here.
311
874160
3000
Và đây là cơ hội thứ 3 cho Thụy Điển, đương đầu Brazil.
14:37
Brazil here has amazing social improvement
312
877160
4000
Brazil có một sự tiến bộ về xã hội khá nhanh
14:41
over the last 16 years,
313
881160
2000
trong vòng 16 năm.
14:43
and they go faster than Sweden.
314
883160
2000
Họ đi nhanh hơn Thụy Điển.
14:45
This means that the world is converging.
315
885160
2000
Điều này có nghĩa là thế giới đang đổ về một nơi.
14:47
The middle income countries,
316
887160
2000
Những quốc gia đang có mức thu nhập trung bình,
14:49
the emerging economy, they are catching up.
317
889160
2000
những nền kinh tế đang nổi lên, họ đang cố bắt kịp.
14:51
They are moving to cities,
318
891160
2000
Họ đổ về thành phố,
14:53
where they also get better assistance for that.
319
893160
2000
nơi có những điều kiện tốt hơn.
14:55
Well the Swedish students protest at this point.
320
895160
3000
Những gì mà Thụy Điển làm thời điểm này là phản đối.
14:58
They say, "This is not fair,
321
898160
2000
Họ nói: " Nó không công bằng.
15:00
because these countries had vaccines and antibiotics
322
900160
2000
bởi vì những nước này có vaxin và thuốc kháng sinh.
15:02
that were not available for Sweden.
323
902160
2000
Ở thời điểm đó Thụy Điển thì không có.
15:04
We have to do real-time competition."
324
904160
2000
Chúng ta phải có một cuộc cạnh tranh vào đúng thời điểm."
15:06
Okay. I give you Singapore, the year I was born.
325
906160
3000
Được thôi. Tôi sẽ nói về Singapore, vào năm mà tôi sinh ra,
15:09
Singapore had twice the child mortality of Sweden.
326
909160
2000
Singapo có tỉ lệ tử vong trẻ em gấp đôi Thụy Điển.
15:11
It's the most tropical country in the world,
327
911160
2000
Đây là một đất nước nhiệt đới của thế giới.
15:13
a marshland on the equator.
328
913160
2000
Một vùng đầm lầy của xích đạo.
15:15
And here we go. It took a little time for them to get independent.
329
915160
3000
Tiếp tục. Singapore mất một chút thời gian để dành độc lập.
15:18
But then they started to grow their economy.
330
918160
2000
Và sau đó họ bắt đầu phát triển kinh tế.
15:20
And they made the social investment. They got away malaria.
331
920160
2000
Họ đầu tư vào xã hội. Họ diệt bệnh sốt rét.
15:22
They got a magnificent health system
332
922160
2000
Họ xây dựng hệ thống chăm sóc sức khỏe hoành tráng
15:24
that beat both the U.S. and Sweden.
333
924160
2000
đánh bại cả Mỹ và Thụy Điển.
15:26
We never thought it would happen that they would win over Sweden!
334
926160
3000
Chúng ta chưa bao giờ nghĩ rằng họ có thể thắng Thụy Điển.
15:29
(Applause)
335
929160
8000
(Vỗ tay)
15:37
All these green countries are achieving millennium development goals.
336
937160
3000
Tất cả các quốc gia màu xanh này đang cố gắng đạt được những mục tiêu phát triển của thiên niên kỷ.
15:40
These yellow are just about to be doing this.
337
940160
2000
Những quốc gia màu vàng đang chuẩn bị làm điều đó.
15:42
These red are the countries that doesn't do it, and the policy has to be improved.
338
942160
3000
Màu đỏ là những nước không làm, và chính sách phải được cải tiến.
15:45
Not simplistic extrapolation.
339
945160
3000
Không phải là một một phép ngoại suy đơn giản.
15:48
We have to really find a way
340
948160
2000
Chúng ta phải tìm ra một hướng đi thực sự
15:50
of supporting those countries in a better way.
341
950160
2000
trong việc hỗ trợ các nước này bằng một phương pháp tốt hơn.
15:52
We have to respect the middle income countries
342
952160
3000
Chúng ta phải trân trọng những đất nước đang có nền thu nhập trung bình
15:55
on what they are doing.
343
955160
2000
cho những gì họ đang làm.
15:57
And we have to fact-base the whole way we look at the world.
344
957160
3000
Và chúng ta phải nhìn toàn diện thực tế để nhìn thế giới.
16:00
This is dollar per person. This is HIV in the countries.
345
960160
3000
Đây là số đô-la trên mỗi người. Đây là đất nước của bệnh HIV
16:03
The blue is Africa.
346
963160
2000
Màu xanh là Châu Phi.
16:05
The size of the bubbles is how many are HIV affected.
347
965160
3000
Kích thước của bong bóng cho thấy số lượng người bị nhiễm.
16:08
You see the tragedy in South Africa there.
348
968160
2000
Các bạn có thể thấy bi kịch của Nam Phi ở đó.
16:10
About 20 percent of the adult population are infected.
349
970160
3000
Khoảng 20% dân số trưởng thành bị nhiễm.
16:13
And in spite of them having quite a high income,
350
973160
3000
dù thu nhập của họ khá cao.
16:16
they have a huge number of HIV infected.
351
976160
3000
Họ có một số lượng người nhiễm HIV cao.
16:19
But you also see that there are African countries down here.
352
979160
3000
Nhưng các bạn cũng có thể thấy có những quốc gia Châu Phi ở đây.
16:22
There is no such thing as an HIV epidemic in Africa.
353
982160
4000
Không dính một chút bệnh dịch HIV nào ở Châu Phi.
16:26
There's a number, five to 10 countries in Africa
354
986160
3000
Chừng 5 đến 10 nước ở Châu Phi
16:29
that has the same level as Sweden and United States.
355
989160
3000
ngang bằng với Thụy Điển và Mỹ.
16:32
And there are others who are extremely high.
356
992160
2000
và cũng có những nước khác với tỉ lệ rất cao.
16:34
And I will show you that what has happened
357
994160
3000
Tôi sẽ cho các bạn thấy điều gì đang xảy ra
16:37
in one of the best countries, with the most vibrant economy
358
997160
4000
trong một nước tốt nhất trong những nước tốt nhất, với một nền kinh tế vững mạng
16:41
in Africa and a good governance, Botswana.
359
1001160
3000
ở Châu Phi, một chính phủ tốt, đó là Cộng hoà Botswana.
16:44
They have a very high level. It's coming down.
360
1004160
2000
Họ có một trình độ cao. Nó đang đi xuống.
16:46
But now it's not falling,
361
1006160
2000
Nhưng hiện tai thì không
16:48
because there, with help from PEPFAR,
362
1008160
2000
Vì ở đó, với sự trợ giúp của chương trình cứu trợ khẩn cấp về phòng chống HIV/AIDS (PEPFAR).
16:50
it's working with treatment. And people are not dying.
363
1010160
3000
Họ đang chữa trị. Và người dân tránh được cảnh hiểm nghèo.
16:53
And you can see it's not that easy,
364
1013160
3000
Các bạn biết rằng điều này không dễ chút nào.
16:56
that it is war which caused this.
365
1016160
3000
rằng chiến tranh đã gây ra nó.
16:59
Because here, in Congo, there is war.
366
1019160
2000
Bởi ở đó, Congo, có chiến tranh.
17:01
And here, in Zambia, there is peace.
367
1021160
3000
và ở đây, Zambia, đang hòa bình.
17:04
And it's not the economy. Richer country has a little higher.
368
1024160
3000
Và đó không phải là nền kinh tế. Những quốc gia giàu có sẽ tăng lên.
17:07
If I split Tanzania in its income,
369
1027160
2000
Và nếu tôi xem thu nhập của Tanzania,
17:09
the richer 20 percent in Tanzania
370
1029160
2000
Số người giàu chiếm 20%
17:11
has more HIV than the poorest one.
371
1031160
2000
nhiễm HIV nhiều hơn những người nghèo khổ nhất.
17:13
And it's really different within each country.
372
1033160
3000
Đó là sự khác biệt trong một đất nước.
17:16
Look at the provinces of Kenya. They are very different.
373
1036160
2000
Nhìn xem các tỉnh của Kenya. Chúng rất khác biệt.
17:18
And this is the situation you see.
374
1038160
3000
Và các bạn cos thể thấy tình hình.
17:21
It's not deep poverty. It's the special situation,
375
1041160
3000
Nó không phải là sự nghèo đói. Đây là một hoàn cảnh đặc biệt.
17:24
probably of concurrent sexual partnership
376
1044160
3000
Có thể là vì việc chung nhiều bạn tình
17:27
among part of the heterosexual population
377
1047160
3000
trong một phần dân số dị tính luyến ái bình thường
17:30
in some countries, or some parts of countries,
378
1050160
2000
ở một vài nước, hay vài phần của một nước,
17:32
in south and eastern Africa.
379
1052160
2000
ở Nam và Đông Phi.
17:34
Don't make it Africa. Don't make it a race issue.
380
1054160
3000
Đừng nói cả Châu Phi. Đừng gây ra vấn đề về chủng tộc.
17:37
Make it a local issue. And do prevention at each place,
381
1057160
4000
Hãy nghĩ đến chúng như vấn đề địa phương. Và hãy ngăn chặn từng nơi,
17:41
in the way it can be done there.
382
1061160
2000
theo cái cách mà nó được làm ở đây.
17:43
So to just end up,
383
1063160
3000
Để kết thúc,
17:46
there are things of suffering
384
1066160
3000
vẫn còn nhiều điều đau lòng
17:49
in the one billion poorest, which we don't know.
385
1069160
3000
với hàng tỉ người nghèo đói, mà chúng ta vẫn chưa biết.
17:52
Those who live beyond the cellphone,
386
1072160
2000
Những người sống không có điện thoại cá nhận,
17:54
those who have yet to see a computer,
387
1074160
2000
những người chưa từng nhìn thấy máy tính,
17:56
those who have no electricity at home.
388
1076160
3000
những người chưa có điện trong nhà.
17:59
This is the disease, Konzo, I spent 20 years
389
1079160
2000
Đây là bệnh Konzo, và tôi đã mất 20 năm
18:01
elucidating in Africa.
390
1081160
2000
để giải thích ở Châu Phi.
18:03
It's caused by fast processing of toxic cassava root in famine situation.
391
1083160
5000
Nó bị gây ra bởi sự lây lan của mầm móng chất độc sắn, trong hoàn cảnh đói kém.
18:08
It's similar to the pellagra epidemic in Mississippi in the '30s.
392
1088160
4000
Nó giống như bệnh pellagra ở Mississippi vào những năm của thập niên 30.
18:12
It's similar to other nutritional diseases.
393
1092160
3000
Nó giống với những căn bệnh khác về vấn đề dinh dưỡng.
18:15
It will never affect a rich person.
394
1095160
2000
Nó sẽ không bao giờ chạm đến những người giàu có.
18:17
We have seen it here in Mozambique.
395
1097160
3000
Các bạn có thể thấy nó ở đây, Cộng hòa Mozambique.
18:20
This is the epidemic in Mozambique. This is an epidemic in northern Tanzania.
396
1100160
3000
Bệnh dịch ở Mozambique. Đây là bệnh dịch ở miền bắc nước Tanzania.
18:23
You never heard about the disease.
397
1103160
2000
Các bạn chưa từng nghe về dịch bệnh.
18:25
But it's much more than Ebola
398
1105160
2000
Những nó còn nhiều hơn ebola,
18:27
that has been affected by this disease.
399
1107160
2000
loại virus mà đang bị dịch bệnh tác động
18:29
Cause crippling throughout the world.
400
1109160
2000
gây nên tàn tật cho người dân khắp thế giới.
18:31
And over the last two years,
401
1111160
2000
và hơn 2 năm vừa qua
18:33
2,000 people has been crippled
402
1113160
2000
2,000 người bị què quặt
18:35
in the southern tip of Bandundu region.
403
1115160
2000
ở cực bắc vùng Bandunda
18:37
That used to be the illegal diamond trade,
404
1117160
2000
Nơi đã từng kinh doanh kim cương trái phép.
18:39
from the UNITA-dominated area in Angola.
405
1119160
3000
Liên hiệp độc lập quốc gia của Angola (UNITA) đã quyên góp cho vùng này.
18:42
That has now disappeared,
406
1122160
2000
Những giờ điều này đã biến mất.
18:44
and they are now in great economic problem.
407
1124160
2000
Và giờ họ đang vướng phải vấn đề lớn về kinh tế.
18:46
And one week ago, for the first time,
408
1126160
3000
Tuần vừa rồi, lần đầu tiên,
18:49
there were four lines on the Internet.
409
1129160
3000
họ có được 4 line mạng để sử dụng internet.
18:52
Don't get confused of the progress of the emerging economies
410
1132160
3000
Đừng quá bối rối với việc tiến triển của những nền kinh tế đang nổi lên,
18:55
and the great capacity
411
1135160
3000
và những khả năng lớn
18:58
of people in the middle income countries
412
1138160
2000
của những người trong các quốc gia thu nhập trung bình
19:00
and in peaceful low income countries.
413
1140160
2000
và trong những quốc gia hòa bình với nền thu nhập thấp.
19:02
There is still mystery in one billion.
414
1142160
2000
Vẫn có nhiều bí ẩn trong con số một tỉ đó.
19:04
And we have to have more concepts
415
1144160
2000
Và chúng ta phải mở rộng cách nhìn của mình
19:06
than just developing countries and developing world.
416
1146160
3000
hơn là cứ phân biệt những đất nước, thế giới đang phát triển.
19:09
We need a new mindset. The world is converging,
417
1149160
3000
Chúng tôi cần một cách suy nghĩ mới. Cả thế giới đang hội tụ lại với nhau.
19:12
but -- but -- but not the bottom billion.
418
1152160
3000
Nhưng, nhưng, nhưng không phải là số tỉ người sống dưới đáy của nền kinh tế.
19:15
They are still as poor as they've ever been.
419
1155160
3000
Họ vẫn nghèo như họ đã và đang.
19:18
It's not sustainable, and it will not happen around one superpower.
420
1158160
5000
Tình trạng này không thể dược duy trì. Và nó không xảy đến với những cường quốc..
19:23
But you will remain
421
1163160
2000
Nhưng các bạn sẽ vẫn
19:25
one of the most important superpowers,
422
1165160
3000
là một trong những cường quốc mạnh nhất.
19:28
and the most hopeful superpower, for the time to be.
423
1168160
3000
Theo thời gian, là cường quốc được đặt nhiều hi vọng nhất.
19:31
And this institution
424
1171160
2000
Và cơ quan này
19:33
will have a very crucial role,
425
1173160
2000
sẽ giữ một vai trò cốt yếu,
19:35
not for United States, but for the world.
426
1175160
2000
không phải cho Hoa Kỳ, mà là cho cả thế giới.
19:37
So you have a very bad name,
427
1177160
3000
Vì vậy các bạn có một cái tên thật tệ
19:40
State Department. This is not the State Department.
428
1180160
2000
Bộ Ngoại Giao, đây không phải là Bộ Ngoại Giao của Hoa Kỳ.
19:42
It's the World Department.
429
1182160
2000
Mà là của thế giới.
19:44
And we have a high hope in you. Thank you very much.
430
1184160
2000
Chúng tôi có hi vọng rất nhiều vào các bạn. Xin cám ơn.
19:46
(Applause)
431
1186160
5000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7