Tim Harford: Trial, error and the God complex

Tim Harford: Phép thử, sai sót và God complex

342,058 views

2011-07-15 ・ TED


New videos

Tim Harford: Trial, error and the God complex

Tim Harford: Phép thử, sai sót và God complex

342,058 views ・ 2011-07-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Thi Nu Reviewer: Ha Thu Hai
00:15
It's the Second World War.
0
15260
2000
Đó là Chiến Tranh Thế Giới Thứ 2
00:17
A German prison camp.
1
17260
3000
tại một trại tù binh ở Đức
00:20
And this man,
2
20260
3000
và người đàn ông này
00:23
Archie Cochrane,
3
23260
3000
Archie Cochrane
00:26
is a prisoner of war and a doctor,
4
26260
3000
là một tù binh chiến tranh đồng thời là bác sĩ,
00:29
and he has a problem.
5
29260
3000
và ông ấy gặp phải vấn đề.
00:32
The problem is that the men under his care
6
32260
3000
Đó là những người ông ta chăm sóc
00:35
are suffering
7
35260
2000
đang phải chịu đựng
00:37
from an excruciating and debilitating condition
8
37260
3000
trạng thái đau đớn và suy nhược
00:40
that Archie doesn't really understand.
9
40260
3000
mà Archie không thực sự hiểu được.
00:43
The symptoms
10
43260
2000
Triệu chứng ở đây
00:45
are this horrible swelling up of fluids under the skin.
11
45260
3000
là sự sưng phồng lên của những mô mềm dưới da.
00:48
But he doesn't know whether it's an infection, whether it's to do with malnutrition.
12
48260
3000
Nhưng ông ta không biết rằng đó là do bệnh truyền nhiễm hay thiếu chất dinh dưỡng.
00:51
He doesn't know how to cure it.
13
51260
2000
Ông ấy cũng không biết chữa trị nó như thế nào cả.
00:53
And he's operating in a hostile environment.
14
53260
3000
Và ông ta đang hoạt động trong nơi ở của kẻ địch.
00:56
And people do terrible things in wars.
15
56260
2000
Và người ta làm những điều tồi tệ trong chiến tranh.
00:58
The German camp guards, they've got bored.
16
58260
3000
Những tên lính canh gác người Đức, họ cảm thấy buồn chán.
01:01
They've taken to just firing into the prison camp at random
17
61260
2000
Họ xả súng vào trại tù nhân một cách ngẫu nhiên
01:03
for fun.
18
63260
2000
để giải trí.
01:05
On one particular occasion,
19
65260
2000
Trong một dịp nọ,
01:07
one of the guards threw a grenade into the prisoners' lavatory
20
67260
3000
Một trong những người lính gác đã ném một quả lựu đạn vào phòng vệ sinh của tù nhân
01:10
while it was full of prisoners.
21
70260
3000
trong khi tất cả họ đang ở đó.
01:13
He said he heard suspicious laughter.
22
73260
2000
Anh ta nói rằng đã nghe thấy giọng cười khả nghi.
01:15
And Archie Cochrane, as the camp doctor,
23
75260
3000
Và Archie Cochrane, với tư cách là bác sĩ của trại,
01:18
was one of the first men in
24
78260
2000
đã là một trong những người đầu tiên
01:20
to clear up the mess.
25
80260
2000
dọn dẹp đống lộn xộn.
01:22
And one more thing:
26
82260
2000
Chúng ta cũng nên biết thêm một điều là:
01:24
Archie was suffering from this illness himself.
27
84260
3000
chính Archie bản thân cũng đang phải trải qua căn bệnh này.
01:27
So the situation seemed pretty desperate.
28
87260
3000
Cho nên mọi chuyện có vẻ hơi tuyệt vọng.
01:30
But Archie Cochrane
29
90260
2000
Nhưng Archie Cochrane
01:32
was a resourceful person.
30
92260
3000
là một người có khả năng xoay xở tốt.
01:35
He'd already smuggled vitamin C into the camp,
31
95260
3000
Chính ông đã từng lén đưa vitamin C vào trong trại,
01:38
and now he managed
32
98260
2000
và bây giờ ông quyết định
01:40
to get hold of supplies of marmite
33
100260
2000
nắm giữ nguồn cung cấp marmite
01:42
on the black market.
34
102260
2000
trên thị trường chợ đen.
01:44
Now some of you will be wondering what marmite is.
35
104260
3000
Hẳn là bây giờ các bạn sẽ đang thắc mắc marmite là gì.
01:47
Marmite is a breakfast spread beloved of the British.
36
107260
3000
Thực ra nó là một loại bơ yêu thích cho bữa sáng của người Anh.
01:50
It looks like crude oil.
37
110260
2000
Nó nhìn giống như dầu thô.
01:52
It tastes ...
38
112260
2000
Và có vị ...
01:54
zesty.
39
114260
2000
kích thích.
01:56
And importantly,
40
116260
2000
Nhưng quan trọng hơn cả,
01:58
it's a rich source
41
118260
2000
đó là nguồn cung cấp dồi dào
02:00
of vitamin B12.
42
120260
2000
vitamin B12
02:02
So Archie splits the men under his care as best he can
43
122260
3000
Chính vì thế, Archie cố hết sức để chia những bệnh nhân
02:05
into two equal groups.
44
125260
2000
thành 2 nhóm bằng nhau.
02:07
He gives half of them vitamin C.
45
127260
2000
Ông đưa nhóm đầu tiên vitamin C.
02:09
He gives half of them vitamin B12.
46
129260
3000
B12 cho nhóm còn lại.
02:12
He very carefully and meticulously notes his results
47
132260
3000
Và rất cẩn thận, tỉ mỉ ghi chép kết quả
02:15
in an exercise book.
48
135260
2000
vào một cuốn sổ tay.
02:17
And after just a few days,
49
137260
2000
Chỉ vài ngày sau,
02:19
it becomes clear
50
139260
2000
mọi thứ đã dần sáng sủa
02:21
that whatever is causing this illness,
51
141260
3000
rằng cho dù cái gì gây ra căn bệnh đi chăng nữa,
02:24
marmite is the cure.
52
144260
3000
thì marmite chính là thuốc chữa.
02:27
So Cochrane then goes to the Germans who are running the prison camp.
53
147260
3000
Vì thế ngay sau đó Cochrane chạy đến gặp những người Đức đang quản lý nhà tù.
02:30
Now you've got to imagine at the moment --
54
150260
2000
Và bây giờ bạn có thể tưởng tượng và thời điểm đó --
02:32
forget this photo, imagine this guy
55
152260
2000
quên tấm hình này đi, và tưởng tượng gã đàn ông này
02:34
with this long ginger beard and this shock of red hair.
56
154260
3000
với bộ râu quai nón và bộ tóc đỏ bù xù.
02:37
He hasn't been able to shave -- a sort of Billy Connolly figure.
57
157260
3000
Ông ấy không thể cạo râu -- một hình mẫu của Billy Connolly.
02:40
Cochrane, he starts ranting at these Germans
58
160260
2000
Cochrane bắt đầu huênh hoang với những người Đức
02:42
in this Scottish accent --
59
162260
2000
với giọng Scottish --
02:44
in fluent German, by the way, but in a Scottish accent --
60
164260
3000
trôi chảy bằng tiếng Đức, nhưng vẫn là giọng Scottish
02:47
and explains to them how German culture was the culture
61
167260
3000
và giải thích với họ cái cách mà nền văn hóa của người Đức đã là như vậy
02:50
that gave Schiller and Goethe to the world.
62
170260
2000
cái mà đã đưa Schiller và Goethe đến với thế giới.
02:52
And he can't understand
63
172260
2000
Và ông ta không thể hiểu rằng
02:54
how this barbarism can be tolerated,
64
174260
2000
làm sao những hành động man rợ này có thể được tha thứ.
02:56
and he vents his frustrations.
65
176260
3000
Sau khi trút hết sự thất vọng của mình.
02:59
And then he goes back to his quarters,
66
179260
3000
Ông ấy quay trở lại về nơi đóng quân của mình,
03:02
breaks down and weeps
67
182260
3000
suy sụp và khóc
03:05
because he's convinced that the situation is hopeless.
68
185260
3000
bởi vì ông ấy tin rằng mọi thứ đã trở nên vô vọng.
03:10
But a young German doctor
69
190260
3000
Nhưng một bác sĩ trẻ người Đức
03:13
picks up Archie Cochrane's exercise book
70
193260
3000
vô tình nhặt được quyển sổ ghi chép của Archie Cochrane
03:16
and says to his colleagues,
71
196260
4000
và nói với những đồng nghiệp của mình rằng,
03:20
"This evidence is incontrovertible.
72
200260
5000
"Bằng chứng này là không thể chối cãi được.
03:25
If we don't supply vitamins to the prisoners,
73
205260
3000
nếu chúng ta không cung cấp vitamin cho tù nhân,
03:28
it's a war crime."
74
208260
2000
thì đó đúng là một tội ác chiến tranh."
03:30
And the next morning,
75
210260
2000
Sáng hôm sau,
03:32
supplies of vitamin B12 are delivered to the camp,
76
212260
3000
Vitamin B12 đã đuợc chuyển tới trại,
03:35
and the prisoners begin to recover.
77
215260
3000
và những bệnh nhân bắt đầu hồi phục.
03:39
Now I'm not telling you this story
78
219260
2000
Tôi không kể các bạn câu chuyện này
03:41
because I think Archie Cochrane is a dude,
79
221260
2000
vì tôi nghĩ Archie Cochrane là một gã công tử bột
03:43
although Archie Cochrane is a dude.
80
223260
4000
mặc dù ông ấy chính là như vậy.
03:47
I'm not even telling you the story
81
227260
2000
Và tôi thậm chí cũng không kể cho các bạn nghe câu chuyện này
03:49
because I think we should be running
82
229260
2000
bởi vì tôi nghĩ chúng ta nên tiến hành
03:51
more carefully controlled randomized trials
83
231260
2000
những thí nghiệm ngẫu nhiên trong tầm kiểm soát một cách cẩn thận
03:53
in all aspects of public policy,
84
233260
2000
trong tất cả lĩnh vực của chính sách xã hội,
03:55
although I think that would also be completely awesome.
85
235260
4000
mặc dù tôi nghĩ điều đó hoàn toàn tuyệt vời.
03:59
I'm telling you this story
86
239260
2000
mà tôi kể cho các bạn nghe câu chuyện này
04:01
because Archie Cochrane, all his life,
87
241260
3000
bởi vì Archie Cochrane, cả cuộc đời ông ấy,
04:04
fought against a terrible affliction,
88
244260
4000
đấu tranh chống lại nỗi đau đớn.
04:08
and he realized it was debilitating to individuals
89
248260
4000
để rồi nhận ra rằng nó làm suy nhược cá thể
04:12
and it was corrosive to societies.
90
252260
2000
và hủy hoại cộng đồng.
04:14
And he had a name for it.
91
254260
2000
Và rồi đặt tên cho nó.
04:16
He called it the God complex.
92
256260
3000
Ông ấy gọi nó là God complex.
04:19
Now I can describe the symptoms of the God complex very, very easily.
93
259260
4000
Bây giờ tôi có thể diễn tả những triệu chứng của God complex một cách rất, rất dễ dàng.
04:23
So the symptoms of the complex
94
263260
3000
Những triệu chứng đó
04:26
are, no matter how complicated the problem,
95
266260
3000
là, cho dù vấn đề có phức tạp đến đâu đi chăng nữa,
04:29
you have an absolutely overwhelming belief
96
269260
3000
bạn chắc chắn phải có một niềm tin mãnh liệt
04:32
that you are infallibly right in your solution.
97
272260
4000
rằng bạn đúng một cách không thể sai về giải pháp của mình.
04:36
Now Archie was a doctor,
98
276260
2000
Archie đã từng là một bác sĩ.
04:38
so he hung around with doctors a lot.
99
278260
2000
Nên ông ấy qua lại với những bác sĩ khác rất nhiều.
04:40
And doctors suffer from the God complex a lot.
100
280260
3000
Và rất nhiều trong số bác sĩ cũng đều phải chịu đựng God complex.
04:43
Now I'm an economist, I'm not a doctor,
101
283260
2000
Tôi bây giờ là một nhà kinh tế học, không phải là bác sĩ,
04:45
but I see the God complex around me all the time
102
285260
2000
nhưng tôi lúc nào cũng có thể thấy được God complex xung quanh
04:47
in my fellow economists.
103
287260
2000
ở những đồng nghiệp của tôi.
04:49
I see it in our business leaders.
104
289260
2000
Tôi thấy nó ở những nhà kinh doanh của chúng ta.
04:51
I see it in the politicians we vote for --
105
291260
2000
Tôi thấy nó ở những nhà chính trị gia mà chúng ta bầu --
04:53
people who, in the face of an incredibly complicated world,
106
293260
4000
Những người mà, đối diện với thế giới siêu phức tạp,
04:57
are nevertheless absolutely convinced
107
297260
3000
nhưng bị thuyết phục tuyệt đối
05:00
that they understand the way that the world works.
108
300260
3000
rằng họ hiểu cách mà thế giới vận hành.
05:03
And you know, with the future billions that we've been hearing about,
109
303260
3000
Và bạn có biết, với cái tương lai hàng tỉ năm mà chúng ta vẫn nghe nói đến
05:06
the world is simply far too complex
110
306260
2000
thế giới đơn giản là quá phức tạp
05:08
to understand in that way.
111
308260
2000
để hiểu như thế.
05:10
Well let me give you an example.
112
310260
2000
Để tôi cho bạn một ví dụ.
05:12
Imagine for a moment
113
312260
2000
Hãy tưởng tượng một lúc
05:14
that, instead of Tim Harford in front of you,
114
314260
2000
rằng, thay vì Tim Harford đang trước mặt bạn,
05:16
there was Hans Rosling presenting his graphs.
115
316260
3000
mà là Hans Rosling đang thuyết trình về biểu đồ của anh ta .
05:19
You know Hans:
116
319260
2000
Bạn biết Hans chứ
05:21
the Mick Jagger of TED.
117
321260
2000
một Mick Jagger của TED.
05:23
(Laughter)
118
323260
2000
(Tiếng cười)
05:25
And he'd be showing you these amazing statistics,
119
325260
2000
Và ông ấy có thể đưa ra những thống kê đầy ấn tượng,
05:27
these amazing animations.
120
327260
2000
những diễn xuất hoạt hình tuyệt vời.
05:29
And they are brilliant; it's wonderful work.
121
329260
2000
Và chúng đều phi thường, đó là thành quả thần kỳ.
05:31
But a typical Hans Rosling graph:
122
331260
2000
Nhưng một kiểu biểu đồ của Hans Rosling:
05:33
think for a moment, not what it shows,
123
333260
3000
hãy nghĩ một chút, đó không phải là cái mà nó đưa ra,
05:36
but think instead about what it leaves out.
124
336260
3000
nhưng thay vào đó hãy nghĩ về cái mà nó để lại.
05:39
So it'll show you GDP per capita,
125
339260
3000
Nó cho ta biết GDP,
05:42
population, longevity,
126
342260
2000
dân số, tuổi thọ,
05:44
that's about it.
127
344260
2000
đó chỉ là vậy.
05:46
So three pieces of data for each country --
128
346260
2000
Ba dữ liệu của mỗi quốc gia --
05:48
three pieces of data.
129
348260
2000
ba dữ liệu.
05:50
Three pieces of data is nothing.
130
350260
2000
Ba dữ liệu đó không là gì cả.
05:52
I mean, have a look at this graph.
131
352260
2000
Ý của tôi là, hãy nhìn vào biểu đồ này xem.
05:54
This is produced by the physicist Cesar Hidalgo.
132
354260
2000
Nó được làm bởi nhà vật lý học Cesar Hidalgo.
05:56
He's at MIT.
133
356260
2000
Ông ta đang ở MIT.
05:58
Now you won't be able to understand a word of it,
134
358260
2000
Và bạn sẽ không thể hiểu được thậm chí là 1 chút,
06:00
but this is what it looks like.
135
360260
2000
nhưng đó là cái cách mà nó xuất hiện.
06:02
Cesar has trolled the database
136
362260
2000
Cesar đã tạo ra cơ sở dữ liệu
06:04
of over 5,000 different products,
137
364260
3000
của hơn 5,000 sản phẩm khác nhau,
06:07
and he's used techniques of network analysis
138
367260
5000
và ông đã dùng kĩ thuật của hệ thống phân tích
06:12
to interrogate this database
139
372260
2000
để tìm hiểu cơ sở dữ liệu này
06:14
and to graph relationships between the different products.
140
374260
2000
và vẽ biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa những sản phẩm khác nhau.
06:16
And it's wonderful, wonderful work.
141
376260
2000
Và đó là một thành quả tuyệt vời.
06:18
You show all these interconnections, all these interrelations.
142
378260
3000
Bạn chỉ ra tất cả những mối quan hệ nối kết, tất cả những mối tương quan này.
06:21
And I think it'll be profoundly useful
143
381260
2000
Và tôi nghĩ nó hết sức hữu dụng
06:23
in understanding how it is that economies grow.
144
383260
3000
trong việc tìm hiểu cách mà nền kinh tế tăng trưởng.
06:26
Brilliant work.
145
386260
2000
Một thành quả lỗi lạc.
06:28
Cesar and I tried to write a piece for The New York Times Magazine
146
388260
2000
Cesar và tôi đã cố để viết một phần cho tờ New York Times
06:30
explaining how this works.
147
390260
2000
để giải thích cách mà nó vận hành.
06:32
And what we learned
148
392260
2000
Và những gì chúng tôi học được
06:34
is Cesar's work is far too good to explain
149
394260
2000
là thành quả của Cesar quá dễ để giải thích
06:36
in The New York Times Magazine.
150
396260
2000
trong tạp chí New York Times.
06:40
Five thousand products --
151
400260
3000
5,000 sản phẩm --
06:43
that's still nothing.
152
403260
2000
vẫn chưa là gì cả.
06:45
Five thousand products --
153
405260
2000
5,000 sản phẩm --
06:47
imagine counting every product category
154
407260
2000
tưởng tượng bạn đang đếm mỗi loại sản phẩm
06:49
in Cesar Hidalgo's data.
155
409260
2000
trong dữ liệu của Cesar Hidalgo.
06:51
Imagine you had one second
156
411260
2000
Tưởng tượng bạn có một giây
06:53
per product category.
157
413260
2000
cho mỗi loại sản phẩm.
06:55
In about the length of this session,
158
415260
3000
Trong khoảng thời gian đó,
06:58
you would have counted all 5,000.
159
418260
2000
bạn có lẽ đếm được hết 5,000.
07:00
Now imagine doing the same thing
160
420260
2000
Bây giờ hãy tưởng tượng bạn làm điều tương tự
07:02
for every different type of product on sale in Walmart.
161
422260
3000
cho mỗi loại sản phẩm bày bán khác nhau ở Walmart.
07:05
There are 100,000 there. It would take you all day.
162
425260
3000
Có khoảng 100,000 loại. Bạn sẽ tốn cả ngày.
07:08
Now imagine trying to count
163
428260
2000
Bây giờ hãy tưởng tượng để đếm
07:10
every different specific product and service
164
430260
3000
mỗi sản phẩm và dịch vụ khác nhau
07:13
on sale in a major economy
165
433260
2000
đang được bán ở một nền kinh tế lớn
07:15
such as Tokyo, London or New York.
166
435260
2000
như Tokyo, London hay New York.
07:17
It's even more difficult in Edinburgh
167
437260
2000
Nó thậm chí còn khó hơn ở Edinburgh
07:19
because you have to count all the whisky and the tartan.
168
439260
3000
bởi vì bạn phải đếm tất cả whisky và vải tartan.
07:22
If you wanted to count every product and service
169
442260
2000
Nếu bạn muốn đếm từng sản phảm và dịch vụ
07:24
on offer in New York --
170
444260
2000
được yêu cầu ở New York --
07:26
there are 10 billion of them --
171
446260
2000
nó là 10 tỉ --
07:28
it would take you 317 years.
172
448260
3000
điều này sẽ khiến bạn tốn 317 năm.
07:31
This is how complex the economy we've created is.
173
451260
3000
Và đó là sự phức tạp của nền kinh tế mà chúng ta đã tạo nên.
07:34
And I'm just counting toasters here.
174
454260
2000
Và tôi chỉ mới đang đếm những lò nướng bánh ở đây.
07:36
I'm not trying to solve the Middle East problem.
175
456260
2000
Chứ chưa thử để giải quyết vấn đề ở Trung Đông.
07:39
The complexity here is unbelievable.
176
459260
3000
Sự phức tạp ở đây là không thể tin được.
07:42
And just a piece of context --
177
462260
2000
Và đó mới chỉ là 1 phần nhỏ của bối cảnh này --
07:44
the societies in which our brains evolved
178
464260
2000
cái xã hội mà bộ não của chúng ta mở ra
07:46
had about 300 products and services.
179
466260
2000
có khoảng 300 sản phẩm và dịch vụ.
07:48
You could count them in five minutes.
180
468260
3000
Bạn có thể đếm chúng trong vòng 5 phút.
07:51
So this is the complexity of the world that surrounds us.
181
471260
3000
Và điều này chính là sự phức tạp của thế giới quanh chúng ta.
07:54
This perhaps is why
182
474260
2000
Có lẽ đó là lý do tại sao
07:56
we find the God complex so tempting.
183
476260
3000
chúng ta thấy rằng God complex quá cám dỗ.
07:59
We tend to retreat and say, "We can draw a picture,
184
479260
3000
Chúng ta có xu hướng rút lui và nói rằng, "Chúng tôi có thể vẽ một bức tranh,
08:02
we can post some graphs,
185
482260
2000
vài biểu đồ,
08:04
we get it, we understand how this works."
186
484260
3000
và hiểu nó, chúng tôi đã hiểu nó vận hành thế nào."
08:07
And we don't.
187
487260
2000
Chúng ta không hiểu.
08:09
We never do.
188
489260
2000
Không bao giờ hiểu.
08:11
Now I'm not trying to deliver a nihilistic message here.
189
491260
2000
Tôi không có gắng để truyền tải một thông điệp vô hình ở đây.
08:13
I'm not trying to say we can't solve
190
493260
2000
Và tôi cũng không nói rằng chúng ta không thể giải quyết
08:15
complicated problems in a complicated world.
191
495260
2000
những vấn đề phức tạp trong cái thế giới phức tạp này.
08:17
We clearly can.
192
497260
2000
Rõ ràng là chúng ta có thể.
08:19
But the way we solve them
193
499260
2000
Nhưng cái cách để giải quyết chúng
08:21
is with humility --
194
501260
2000
là với sự nhún nhường --
08:23
to abandon the God complex
195
503260
2000
để loại bỏ đi God complex
08:25
and to actually use a problem-solving technique that works.
196
505260
3000
và sử dụng những kỹ thuật giải quyết vấn đề hiệu quả.
08:28
And we have a problem-solving technique that works.
197
508260
3000
Và chúng ta có một giải pháp sẽ có hiệu quả.
08:31
Now you show me
198
511260
2000
Bây giờ các bạn hãy cho tôi xem
08:33
a successful complex system,
199
513260
2000
một hệ thống phức tạp thành công,
08:35
and I will show you a system
200
515260
3000
và tôi sẽ cho các bạn thấy một hệ thống
08:38
that has evolved through trial and error.
201
518260
2000
mà được rút ra từ phép thử và sai sót.
08:40
Here's an example.
202
520260
2000
Đây là một ví dụ.
08:42
This baby was produced through trial and error.
203
522260
3000
Đứa bé này là sản phẩm của phép thử và sai sót.
08:46
I realize that's an ambiguous statement.
204
526260
3000
Tôi nhận ra rằng đó là một phát biểu tối nghĩa.
08:49
Maybe I should clarify it.
205
529260
2000
Có lẽ tôi nên làm rõ điều này.
08:51
This baby is a human body: it evolved.
206
531260
3000
Đứa bé này là một cơ thể con người: nó đã tiến hóa.
08:54
What is evolution?
207
534260
2000
Sự tiến hóa ở đây là gì?
08:56
Over millions of years, variation and selection,
208
536260
3000
Sau hàng triệu năm, đa dạng và chọn lọc,
08:59
variation and selection --
209
539260
3000
đa dạng và chọn lọc --
09:02
trial and error,
210
542260
2000
thử và sai sót,
09:04
trial and error.
211
544260
3000
thử và sai sót.
09:07
And it's not just biological systems
212
547260
2000
Và nó không chỉ là hệ thống sinh học
09:09
that produce miracles through trial and error.
213
549260
2000
mà tạo ra phép màu qua phép thử và sai sót.
09:11
You could use it in an industrial context.
214
551260
2000
Bạn có thể dùng nó trong một bối cảnh công nghiệp.
09:13
So let's say you wanted to make detergent.
215
553260
2000
Vì vậy hãy nói rằng bạn muốn tạo chất tẩy rửa.
09:15
Let's say you're Unilever
216
555260
2000
Hãy nói bạn là Unilever
09:17
and you want to make detergent in a factory near Liverpool.
217
557260
3000
và bạn muốn làm sạch một nhà máy ở gần Liverpool.
09:20
How do you do it?
218
560260
2000
Bạn làm điều đó như thế nào?
09:22
Well you have this great big tank full of liquid detergent.
219
562260
3000
Bây giờ bạn có một thùng lớn này chứa đầy chất tẩy dạng lỏng.
09:25
You pump it at a high pressure through a nozzle.
220
565260
2000
Bạn bơm nó bằng một cái vòi dưới một áp suất cao.
09:27
You create a spray of detergent.
221
567260
3000
Và tạo ra bình phun thuốc tẩy.
09:30
Then the spray dries. It turns into powder.
222
570260
2000
Sau khi bình phun khô đi, nó sẽ đọng lại thành bột.
09:32
It falls to the floor.
223
572260
2000
Chúng rơi xuống sàn nhà.
09:34
You scoop it up. You put it in cardboard boxes.
224
574260
2000
Bạn bốc nó lên. Và bạn đặt nó vào những cái thùng các-tông.
09:36
You sell it at a supermarket.
225
576260
2000
Bạn bán nó tại siêu thị.
09:38
You make lots of money.
226
578260
2000
Kiếm thật nhiều tiền.
09:40
How do you design that nozzle?
227
580260
3000
Làm cách nào bạn thiết kế cái vòi đó?
09:43
It turns out to be very important.
228
583260
3000
Điều đó trở nên rất quan trọng.
09:46
Now if you ascribe to the God complex,
229
586260
2000
Bây giờ nếu bạn đổ tại cho God complex,
09:48
what you do is you find yourself a little God.
230
588260
3000
cái mà bạn làm là bạn thấy mình là một vị thần nhỏ.
09:51
You find yourself a mathematician; you find yourself a physicist --
231
591260
3000
Bạn phát hiện ra bản thân mình là nhà toán học, bạn phát hiện ra mình là nhà vật lý --
09:54
somebody who understands the dynamics of this fluid.
232
594260
3000
ai đó hiểu được động lực của chất lỏng này.
09:57
And he will, or she will,
233
597260
3000
Và anh ta hoặc cô ấy sẽ,
10:00
calculate the optimal design of the nozzle.
234
600260
3000
tính toán hình dáng tốt nhất của chiếc vòi.
10:03
Now Unilever did this and it didn't work --
235
603260
2000
Và bây giờ Unilever đã làm điều đó và nó không hoạt động --
10:05
too complicated.
236
605260
2000
quá phức tạp.
10:07
Even this problem, too complicated.
237
607260
3000
Thậm chí vấn đề này, quá phức tạp.
10:10
But the geneticist Professor Steve Jones
238
610260
3000
Nhưng giáo sư di truyền học Steve Jones
10:13
describes how Unilever actually did solve this problem --
239
613260
3000
đã mô tả cái cách mà Unilever thực sự đã giải quyết vấn đề này --
10:16
trial and error,
240
616260
2000
phép thử và sai sót,
10:18
variation and selection.
241
618260
2000
đa dạng và chọn lọc.
10:20
You take a nozzle
242
620260
2000
Bạn lấy một cái vòi
10:22
and you create 10 random variations on the nozzle.
243
622260
4000
và tạo 10 kiểu dáng ngẫu nhiên từ chiếc vòi đó
10:26
You try out all 10; you keep the one that works best.
244
626260
3000
Bạn thử hết tất cả 10 cái, rồi giữ lại cái hoạt động tốt nhất.
10:29
You create 10 variations on that one.
245
629260
2000
Bạn tạo 10 cái khác nhau từ cái vòi đó.
10:31
You try out all 10. You keep the one that works best.
246
631260
3000
Thử hết 10. Bạn giữ lại cái hoạt động tốt nhất.
10:34
You try out 10 variations on that one.
247
634260
2000
Bạn thử hết 10 cái khác nhau từ cái cái đó
10:36
You see how this works, right?
248
636260
2000
Bạn thấy cách mà nó hoạt động, đúng không.
10:38
And after 45 generations,
249
638260
2000
Và sau 45 thế hệ,
10:40
you have this incredible nozzle.
250
640260
2000
bạn sẽ có chiếc vòi không thể tin được.
10:42
It looks a bit like a chess piece --
251
642260
2000
Nó trông giống ô cờ một chút --
10:44
functions absolutely brilliantly.
252
644260
3000
hoạt động tuyệt đối phi thường.
10:47
We have no idea
253
647260
2000
Chúng ta không có một chút ý kiến nào
10:49
why it works,
254
649260
2000
về việc tại sao nó lại hoạt động,
10:51
no idea at all.
255
651260
2000
không một chút nào.
10:53
And the moment you step back from the God complex --
256
653260
2000
Và khoảnh khác mà bạn lùi lại một bước từ God complex --
10:55
let's just try to have a bunch of stuff;
257
655260
2000
hãy thử tạo cho mình một đống việc,
10:57
let's have a systematic way of determining what's working and what's not --
258
657260
3000
và hãy dùng một cách có hệ thống để quyết định xem cái nào hoạt động và cái nào không --
11:00
you can solve your problem.
259
660260
2000
bạn có thể giải quyết vấn đề của bạn.
11:02
Now this process of trial and error
260
662260
2000
Bây giờ quá trình phép thử và sai sót
11:04
is actually far more common in successful institutions
261
664260
3000
quả thực phổ biến hơn cả trong những tổ chức thành công
11:07
than we care to recognize.
262
667260
2000
hơn là chúng ta quan tâm để nhận ra.
11:09
And we've heard a lot about how economies function.
263
669260
3000
Và chúng ta đã được nghe nhiều về cái cách mà những nền kinh tế hoạt động.
11:12
The U.S. economy is still the world's greatest economy.
264
672260
4000
Nền kinh tế Mỹ vẫn là nền kinh tế lớn nhất thế giới.
11:16
How did it become the world's greatest economy?
265
676260
3000
Làm cách nào mà nó trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới?
11:19
I could give you all kinds of facts and figures
266
679260
2000
Tôi có thể đưa cho các bạn đủ loại số liệu và sự kiện
11:21
about the U.S. economy,
267
681260
2000
về nền kinh tế Mỹ,
11:23
but I think the most salient one is this:
268
683260
3000
nhưng tôi nghĩ cái dễ thấy nhất là:
11:26
ten percent of American businesses
269
686260
3000
10% của những công ty tập đoàn Mỹ
11:29
disappear every year.
270
689260
3000
biến mất hằng năm.
11:32
That is a huge failure rate.
271
692260
3000
Đó là một tỉ lệ thất bại khổng lồ.
11:35
It's far higher than the failure rate of, say, Americans.
272
695260
2000
Phải nói là nó cao hơn rất nhiều so với tỉ lệ thất bại của người Mỹ.
11:37
Ten percent of Americans don't disappear every year.
273
697260
3000
10% người Mỹ không biến mất mỗi năm.
11:40
Which leads us to conclude
274
700260
2000
Điều đó dẫn chúng ta đến kết luận
11:42
American businesses fail faster than Americans,
275
702260
3000
Các công ty Mỹ đi xuống nhanh hơn cả người Mỹ,
11:45
and therefore American businesses are evolving faster than Americans.
276
705260
3000
và vì vậy họ phát triển nhanh hơn người Mỹ.
11:48
And eventually, they'll have evolved to such a high peak of perfection
277
708260
3000
Để rồi cuối cùng, họ đã phát triển đến đỉnh cao của sự hoàn mỹ
11:51
that they will make us all their pets --
278
711260
3000
mà họ sẽ khiến chúng ta thành những con vật cưng --
11:54
(Laughter)
279
714260
2000
(Tiếng cười)
11:56
if, of course, they haven't already done so.
280
716260
3000
dĩ nhiên là nếu họ không làm như vậy.
11:59
I sometimes wonder.
281
719260
3000
Đôi lúc tôi vẫn băn khoăn.
12:02
But it's this process of trial and error
282
722260
2000
Nhưng đó là quá trình của phép thử và sai sót
12:04
that explains this great divergence,
283
724260
4000
giải thích cho sự phân kỳ tuyệt vời này,
12:08
this incredible performance of Western economies.
284
728260
3000
thành quả phi thường này của các nền kinh tế phương Tây.
12:11
It didn't come because you put some incredibly smart person in charge.
285
731260
3000
Nó đã không đến vì lý do bạn bỏ vào đó những con người thông minh tuyệt đỉnh để đảm nhiệm.
12:14
It's come through trial and error.
286
734260
2000
Nó tới thông qua phép thử và sai sót.
12:16
Now I've been sort of banging on about this
287
736260
2000
Bây giờ tôi có vẻ nói nhiều về điều này
12:18
for the last couple of months,
288
738260
2000
trong vài tháng qua
12:20
and people sometimes say to me,
289
740260
2000
và mọi người thỉnh thoảng nói với tôi,
12:22
"Well Tim, it's kind of obvious.
290
742260
2000
"Tim à, điều đó là hiển nhiên.
12:24
Obviously trial and error is very important.
291
744260
2000
Rõ ràng là phép thử và sai sót rất quan trọng.
12:26
Obviously experimentation is very important.
292
746260
2000
Thí nghiệm hiển nhiên là rất quan trọng.
12:28
Now why are you just wandering around saying this obvious thing?"
293
748260
3000
Tại sao bạn cứ phải nói quanh quẩn về những điều rất hiển nhiên này?"
12:31
So I say, okay, fine.
294
751260
2000
Vì vậy tôi nói, được, ổn thôi.
12:33
You think it's obvious?
295
753260
2000
Bạn nghĩ nó rõ ràng?
12:35
I will admit it's obvious
296
755260
2000
Tôi sẽ thừa nhận nó rõ ràng
12:37
when schools
297
757260
2000
Khi trường học
12:39
start teaching children
298
759260
3000
bắt đầu dạy những đứa trẻ
12:42
that there are some problems that don't have a correct answer.
299
762260
3000
rằng có những vấn đề không có một câu trả lời chính xác
12:45
Stop giving them lists of questions
300
765260
3000
Hãy dừng việc đưa cho chúng danh sách những câu hỏi
12:48
every single one of which has an answer.
301
768260
2000
mà mỗi câu đều có một câu trả lời.
12:50
And there's an authority figure in the corner
302
770260
2000
Và có một người thông thái ở trong góc
12:52
behind the teacher's desk who knows all the answers.
303
772260
2000
đằng sau bàn giáo viên và biết tất cả đáp án.
12:54
And if you can't find the answers,
304
774260
2000
Và nếu bạn không thể tìm ra câu trả lời,
12:56
you must be lazy or stupid.
305
776260
2000
rõ ràng là bạn lười biếng hoặc ngu ngốc.
12:58
When schools stop doing that all the time,
306
778260
2000
Khi nào trường học dừng làm thế trong mọi lúc,
13:00
I will admit that, yes,
307
780260
2000
tôi sẽ thừa nhận rằng, đúng vậy,
13:02
it's obvious that trial and error is a good thing.
308
782260
2000
nó quá rõ ràng để thấy phép thử và sai sót là một điều tốt.
13:04
When a politician stands up
309
784260
3000
Khi một nhà chính trị gia đứng dậy
13:07
campaigning for elected office
310
787260
2000
vận động cho văn phòng bầu cử
13:09
and says, "I want to fix our health system.
311
789260
2000
và nói, "Tôi muốn chỉnh sửa lại hệ thống chăm sóc sức khỏe của chúng ta.
13:11
I want to fix our education system.
312
791260
2000
Tôi muốn chỉnh sửa lại hệ thống giáo dục của chúng ta.
13:13
I have no idea how to do it.
313
793260
3000
Tôi chẳng có biết sẽ thực hiện điều đó như thế nào.
13:16
I have half a dozen ideas.
314
796260
2000
Tôi có một nửa tá ý tưởng.
13:18
We're going to test them out. They'll probably all fail.
315
798260
3000
Chúng ta sẽ thử nghiệm chúng. Và tất cả có lẽ sẽ thất bại.
13:21
Then we'll test some other ideas out.
316
801260
2000
Sau đó chúng ta lại thử nghiệm một vài ý tưởng khác.
13:23
We'll find some that work. We'll build on those.
317
803260
2000
Chúng ta sẽ tìm ra cái gì đó hiệu quả. Và sẽ xây dựng dựa trên đó.
13:25
We'll get rid of the ones that don't." --
318
805260
2000
Chúng ta sẽ loại bỏ những cái mà không hiệu quả.
13:27
when a politician campaigns on that platform,
319
807260
3000
Khi một nhà chính trị vận động trên nền tảng đó,
13:30
and more importantly, when voters like you and me
320
810260
3000
và quan trọng hơn cả, khi những người bầu cử như bạn và tôi
13:33
are willing to vote for that kind of politician,
321
813260
2000
sẵn sàng bỏ phiếu cho kiểu chính trị gia như vậy,
13:35
then I will admit
322
815260
2000
thì khi đó tôi sẽ thừa nhận
13:37
that it is obvious that trial and error works, and that -- thank you.
323
817260
3000
rằng nó quá rõ ràng để phép thử và sai sót vận hành, và như thế - cảm ơn.
13:40
(Applause)
324
820260
4000
(Tiếng vỗ tay)
13:44
Until then, until then
325
824260
3000
Cho tới lúc đó, cho tới lúc đó
13:47
I'm going to keep banging on about trial and error
326
827260
2000
Tôi sẽ vẫn nói về phép thử và sai sót
13:49
and why we should abandon the God complex.
327
829260
3000
và tại sao chúng ta nên loại bỏ God complex.
13:52
Because it's so hard
328
832260
3000
Bởi vì thật khó
13:55
to admit our own fallibility.
329
835260
2000
để thừa nhận khả năng gây ra sai lầm của chính chúng ta.
13:57
It's so uncomfortable.
330
837260
2000
Điều đó thật khó chịu.
13:59
And Archie Cochrane understood this as well as anybody.
331
839260
3000
Và Archie Cochrane đã hiểu điều đó cũng như ai khác.
14:02
There's this one trial he ran
332
842260
2000
Đây là phép thử mà ông ấy đã làm
14:04
many years after World War II.
333
844260
2000
nhiều năm sau Chiến Tranh Thế Giới Thứ 2
14:06
He wanted to test out
334
846260
3000
Ông ấy muốn thử nó
14:09
the question of, where is it
335
849260
2000
và câu hỏi là, nó đâu rồi
14:11
that patients should recover
336
851260
2000
những người bệnh nhân đó nên bình phục
14:13
from heart attacks?
337
853260
2000
từ những cơn đau tim?
14:15
Should they recover in a specialized cardiac unit in hospital,
338
855260
3000
Liệu họ nên bình phục trong một phòng đặc trị về tim tại bệnh viện,
14:18
or should they recover at home?
339
858260
3000
hay họ nên bình phục tại nhà?
14:21
All the cardiac doctors tried to shut him down.
340
861260
3000
Tất cả những bác sĩ tim đều cố gắng để bắt ông ấy im lặng.
14:24
They had the God complex in spades.
341
864260
3000
Họ đều có God complex.
14:27
They knew that their hospitals were the right place for patients,
342
867260
3000
Họ biết rằng bệnh viện của họ là nơi tốt cho những bệnh nhân.
14:30
and they knew it was very unethical
343
870260
2000
Và họ biết điều đó là trái với đạo đức
14:32
to run any kind of trial or experiment.
344
872260
3000
để tiến hành bất kì phép thử hay thí nghiệm nào.
14:35
Nevertheless, Archie managed to get permission to do this.
345
875260
2000
Tuy nhiên, Archie đã sắp xếp để có sự cho phép làm điều này.
14:37
He ran his trial.
346
877260
2000
Ông ấy đã tiến hành phép thử của mình.
14:39
And after the trial had been running for a little while,
347
879260
2000
Và sau khi thí nghiệm được vận hành một thời gian,
14:41
he gathered together all his colleagues
348
881260
2000
ông ấy tập hợp tất cả đồng nghiệp của mình lại
14:43
around his table,
349
883260
2000
quanh bàn làm việc của mình,
14:45
and he said, "Well, gentlemen,
350
885260
2000
và nói, "vâng, thưa các ngài,
14:47
we have some preliminary results.
351
887260
2000
chúng ta có một vài kết quả sơ bộ.
14:49
They're not statistically significant.
352
889260
2000
Chúng không có ý nghĩa về mặt thống kê.
14:51
But we have something.
353
891260
3000
Nhưng chúng ta có thứ này.
14:54
And it turns out that you're right and I'm wrong.
354
894260
3000
Hóa ra là các bạn đúng và tôi sai.
14:57
It is dangerous for patients
355
897260
2000
Điều đó nguy hiểm cho những bệnh nhân
14:59
to recover from heart attacks at home.
356
899260
2000
để hồi phục từ những cơn đau tim tại nhà.
15:01
They should be in hospital."
357
901260
3000
Họ nên ở bệnh viện."
15:04
And there's this uproar, and all the doctors start pounding the table
358
904260
2000
Mọi người ồn lên, và các bác sĩ bắt đầu đập bàn
15:06
and saying, "We always said you were unethical, Archie.
359
906260
3000
và nói, "Chúng tôi đã luôn nói ông là trái với đạo đức, Arichie.
15:09
You're killing people with your clinical trials. You need to shut it down now.
360
909260
3000
Ông giết những con người đó với những thử nghiệm lâm sàn. Ông cần phải dừng điều đó lại ngay lập tức.
15:12
Shut it down at once."
361
912260
2000
Dừng nó lại ngay bây giờ"
15:14
And there's this huge hubbub.
362
914260
2000
Và có một sự náo loạn.
15:16
Archie lets it die down.
363
916260
2000
Archie để đám đông lặng xuống.
15:18
And then he says, "Well that's very interesting, gentlemen,
364
918260
2000
Và rồi ông ta lại nói, "Quả thực điều đó rất thú vị, thưa quý ông,
15:20
because when I gave you the table of results,
365
920260
3000
bởi vì khi thôi đưa ra bảng kết quả,
15:23
I swapped the two columns around.
366
923260
4000
Tôi đã hoán đổi hai cột lại với nhau.
15:27
It turns out your hospitals are killing people,
367
927260
2000
Và điều này thành ra chính bệnh viện của các ông mới đang giết chết mọi người,
15:29
and they should be at home.
368
929260
2000
và họ đáng lẽ ra nên ở nhà.
15:31
Would you like to close down the trial now,
369
931260
3000
Các ông muốn dừng những thử nghiệm ngay lập tức,
15:34
or should we wait until we have robust results?"
370
934260
3000
hay chúng ta nên đợi cho đến khi có những kết quả chính xác hơn?"
15:38
Tumbleweed
371
938260
2000
Sự trầm lắng
15:40
rolls through the meeting room.
372
940260
3000
chạy khắp căn phòng họp.
15:43
But Cochrane would do that kind of thing.
373
943260
3000
Nhưng Cochrane phải làm việc đó.
15:46
And the reason he would do that kind of thing
374
946260
2000
Và lý do để ông ấy làm cái việc như vậy
15:48
is because he understood
375
948260
2000
là vì ông ấy hiểu
15:50
it feels so much better
376
950260
2000
sẽ cảm thấy tốt hơn rất nhiều
15:52
to stand there and say,
377
952260
2000
khi đứng đó và nói rằng,
15:54
"Here in my own little world,
378
954260
2000
"Đây là thế giới nhỏ bé của tôi,
15:56
I am a god, I understand everything.
379
956260
2000
Tôi là chúa, tôi hiểu mọi thứ.
15:58
I do not want to have my opinions challenged.
380
958260
2000
Tôi không muốn những quan điểm của tôi được thử thách.
16:00
I do not want to have my conclusions tested."
381
960260
3000
Tôi không muốn những kết luận của tôi được kiểm tra."
16:03
It feels so much more comfortable
382
963260
2000
Điều đó cảm thấy thoải mái hơn hẳn
16:05
simply to lay down the law.
383
965260
3000
đơn giản là hãy bỏ đi những luật lệ.
16:08
Cochrane understood
384
968260
2000
Cochrane hiểu rằng
16:10
that uncertainty, that fallibility,
385
970260
2000
sự không chắc chắn đó, sai lầm đó,
16:12
that being challenged, they hurt.
386
972260
2000
mà đang được thử thách, họ sẽ bị tổn thương.
16:14
And you sometimes need to be shocked out of that.
387
974260
4000
Và thỉnh thoảng bạn cần phải sốc vì điều đó.
16:18
Now I'm not going to pretend that this is easy.
388
978260
3000
Bây giờ tôi sẽ không giả bộ mà nói rằng điều này là dễ dàng.
16:21
It isn't easy.
389
981260
2000
Nó không dễ.
16:23
It's incredibly painful.
390
983260
2000
Thậm chí còn rất đau đớn.
16:25
And since I started talking about this subject
391
985260
2000
Và từ khi tôi bắt đầu nói về chủ đề này
16:27
and researching this subject,
392
987260
2000
và tìm hiểu nó,
16:29
I've been really haunted by something
393
989260
2000
Tôi thực sự bị ám ảnh bởi cái gì đó
16:31
a Japanese mathematician said on the subject.
394
991260
2000
một nhà toán học người Nhật Bản đã nói về chủ đề này.
16:33
So shortly after the war,
395
993260
2000
Một thời gian ngắn sau chiến tranh,
16:35
this young man, Yutaka Taniyama,
396
995260
3000
người đàn ông trẻ này, Yutaka Taniyama,
16:38
developed this amazing conjecture
397
998260
2000
đã phát triển sự phỏng đoán phi thường này
16:40
called the Taniyama-Shimura Conjecture.
398
1000260
2000
gọi là sự phỏng đoán Taniyama-Shimura
16:42
It turned out to be absolutely instrumental
399
1002260
3000
Hóa ra nó đã trở thành công cụ thực sự
16:45
many decades later
400
1005260
2000
cho nhiều thập kỉ sau này
16:47
in proving Fermat's Last Theorem.
401
1007260
2000
trong việc chứng minh định lý cuối cùng của Fermat.
16:49
In fact, it turns out it's equivalent
402
1009260
2000
Thực tế, nó thành ra là tương đương
16:51
to proving Fermat's Last Theorem.
403
1011260
2000
với việc chứng minh học thuyết cuối cùng của Fermat.
16:53
You prove one, you prove the other.
404
1013260
4000
Bạn chứng minh cái này, bạn chứng minh cái khác.
16:57
But it was always a conjecture.
405
1017260
3000
Nhưng nó vẫn luôn là một sự phỏng đoán.
17:00
Taniyama tried and tried and tried
406
1020260
3000
Taniyama đã cố, cố và cố
17:03
and he could never prove that it was true.
407
1023260
3000
và ông ấy đã không bao giờ có thể chứng minh nó là đúng.
17:06
And shortly before his 30th birthday in 1958,
408
1026260
3000
Không lâu sau sinh nhật lần thứ 30 của ông vào năm 1958,
17:09
Yutaka Taniyama killed himself.
409
1029260
4000
Yutaka Taniyama đã tự tử.
17:13
His friend, Goro Shimura --
410
1033260
2000
Bạn của ông ấy, Goro Shimura --
17:15
who worked on the mathematics with him --
411
1035260
2000
người cùng làm việc với ông ấy --
17:17
many decades later, reflected on Taniyama's life.
412
1037260
3000
một vài thập kỉ sau, dựa trên cuộc đời của Taniyama.
17:22
He said,
413
1042260
3000
Ông ấy nói,
17:25
"He was not a very careful person
414
1045260
2000
"Anh ta không phải là một con người cẩn thận
17:27
as a mathematician.
415
1047260
2000
dưới tư cách là một nhà toán học.
17:29
He made a lot of mistakes.
416
1049260
3000
Anh ta phạm rất nhiều lỗi.
17:32
But he made mistakes in a good direction.
417
1052260
4000
Nhưng anh ta lại phạm những lỗi đó theo một hướng đi tốt.
17:36
I tried to emulate him,
418
1056260
3000
Tôi luôn cố để cạnh tranh với anh ta,
17:39
but I realized
419
1059260
2000
nhưng tôi nhận ra rằng
17:41
it is very difficult
420
1061260
2000
điều đó rất là khó
17:43
to make good mistakes."
421
1063260
3000
để phạm phải một lỗi tốt."
17:46
Thank you.
422
1066260
2000
Xin cảm ơn.
17:48
(Applause)
423
1068260
12000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7