Peter van Manen: How can Formula 1 racing help ... babies?

Peter van Manen: Đua xe Công thức 1 có ích gì cho ... trẻ em?

80,266 views

2013-08-01 ・ TED


New videos

Peter van Manen: How can Formula 1 racing help ... babies?

Peter van Manen: Đua xe Công thức 1 có ích gì cho ... trẻ em?

80,266 views ・ 2013-08-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ming Ming Reviewer: Tai Tran
00:12
Motor racing is a funny old business.
0
12336
2233
Đua xe là nghề xưa cũ vui nhộn.
00:14
We make a new car every year,
1
14593
2293
Hàng năm chúng tôi làm ra xe mới,
00:16
and then we spend the rest of the season
2
16910
2164
và suốt phần còn lại của mùa giải
00:19
trying to understand what it is we've built
3
19098
2752
chúng tôi cố hiểu sản phẩm của mình
00:21
to make it better, to make it faster.
4
21874
3197
để làm cho nó tốt hơn, nhanh hơn.
00:25
And then the next year, we start again.
5
25095
3251
Rồi sang năm sau chúng tôi làm lại từ đầu.
00:28
Now, the car you see in front of you is quite complicated.
6
28370
4214
Chiếc xe bạn thấy trước mặt khá phức tạp.
00:32
The chassis is made up of about 11,000 components,
7
32608
3595
Bộ khung gầm được làm từ khoảng 11.000 thành phần,
00:36
the engine another 6,000,
8
36227
2444
động cơ làm từ 6.000 thành phần khác,
00:38
the electronics about eight and a half thousand.
9
38695
3069
hệ thống điện tử gồm khoảng 8.500 thành phần.
00:41
So there's about 25,000 things there that can go wrong.
10
41788
4377
Tổng cộng khoảng 25.000 thứ có thể hoạt động sai.
00:46
So motor racing is very much about attention to detail.
11
46189
4802
Nên đua xe là việc rất cần sự chú ý đến từng chi tiết.
00:51
The other thing about Formula 1 in particular
12
51015
3239
Nói riêng về Công thức 1, còn 1 điều khác nữa
00:54
is we're always changing the car.
13
54278
2100
là chúng tôi luôn thay đổi chiếc xe.
00:56
We're always trying to make it faster.
14
56402
2256
Chúng tôi luôn làm cho chúng nhanh hơn.
00:58
So every two weeks, we will be making
15
58682
2960
Nên mỗi nửa tháng, chúng tôi lại làm ra
01:01
about 5,000 new components to fit to the car.
16
61666
4176
khoảng 5.000 thành phần mới để lắp vào xe.
01:05
Five to 10 percent of the race car
17
65866
2154
5% tới 10% của mỗi chiếc xe đua
01:08
will be different every two weeks of the year.
18
68044
3728
sẽ được thay đổi cứ 2 tuần 1 lần.
01:11
So how do we do that?
19
71796
2285
Sao chúng tôi làm được như vậy?
01:14
Well, we start our life with the racing car.
20
74105
3720
Cuộc đời chúng tôi bắt đầu với chiếc xe đua.
01:17
We have a lot of sensors on the car to measure things.
21
77849
3967
Chúng tôi lắp rất nhiều cảm ứng trên xe để đo mọi thứ.
01:21
On the race car in front of you here
22
81840
1858
Trên chiếc xe đua trước mặt bạn đây
01:23
there are about 120 sensors when it goes into a race.
23
83722
3135
sẽ được lắp khoảng 120 cảm ứng khi vào cuộc đua.
01:26
It's measuring all sorts of things around the car.
24
86881
3628
Chúng đo tất cả mọi thứ khắp xe.
01:30
That data is logged. We're logging about
25
90533
2028
Dữ liệu được ghi lại. Chúng tôi theo dõi
01:32
500 different parameters within the data systems,
26
92585
3680
khoảng 500 biến số trong hệ thống dữ liệu,
01:36
about 13,000 health parameters and events
27
96289
3641
khoảng 13.000 biến số sức khỏe và các biến cố
01:39
to say when things are not working the way they should do,
28
99954
4541
để xác định khi nào mọi thứ có trục trặc,
01:44
and we're sending that data back to the garage
29
104519
2801
và gửi dữ liệu đó trở lại garage
01:47
using telemetry at a rate of two to four megabits per second.
30
107344
4955
qua bộ đo lường từ xa với tốc độ 2 – 4 MBs mỗi giây.
01:52
So during a two-hour race, each car will be sending
31
112323
3103
Trong 1 cuộc đua 2 giờ, 1 chiếc xe sẽ gửi đi
01:55
750 million numbers.
32
115450
2251
750 triệu con số.
01:57
That's twice as many numbers as words that each of us
33
117725
3119
Con số đó gấp đôi số từ mà mỗi chúng ta
02:00
speaks in a lifetime.
34
120868
1607
nói trong suốt đời mình.
02:02
It's a huge amount of data.
35
122499
2594
Đó là lượng dữ liệu khổng lồ.
02:05
But it's not enough just to have data and measure it.
36
125117
2621
Nhưng chỉ có dữ liệu và đo lường là không đủ.
02:07
You need to be able to do something with it.
37
127762
2134
Bạn phải làm được gì đó với chúng.
02:09
So we've spent a lot of time and effort
38
129920
2370
Nên chúng tôi đã đổ rất nhiều thời gian và công sức
02:12
in turning the data into stories
39
132314
1845
để biến dữ liệu thành thông tin
02:14
to be able to tell, what's the state of the engine,
40
134183
3081
để có thể nói rằng, tình trạng động cơ thế nào,
02:17
how are the tires degrading,
41
137288
2248
các lốp xe đang xuống cấp thế nào,
02:19
what's the situation with fuel consumption?
42
139560
3724
tình trạng tiêu thụ nhiên liệu ra sao?
02:23
So all of this is taking data
43
143308
2764
Tất cả là về sử dụng dữ liệu
02:26
and turning it into knowledge that we can act upon.
44
146096
3778
và biến chúng thành kiến thức để hành động.
02:29
Okay, so let's have a look at a little bit of data.
45
149898
2614
Okay, hãy xem qua 1 chút dữ liệu.
02:32
Let's pick a bit of data from
46
152536
2006
Hãy lấy 1 chút dữ liệu từ
02:34
another three-month-old patient.
47
154566
3055
1 bệnh nhân 3 tháng tuổi.
02:37
This is a child, and what you're seeing here is real data,
48
157645
4147
Đây là 1 đứa trẻ, những gì bạn thấy là dữ liệu thực,
02:41
and on the far right-hand side,
49
161816
1953
và ở phía lề bên phải,
02:43
where everything starts getting a little bit catastrophic,
50
163793
2762
khi mọi thứ bắt đầu có chút dấu hiệu xấu,
02:46
that is the patient going into cardiac arrest.
51
166579
3361
nghĩa là bệnh nhân sắp bị trụy tim.
02:49
It was deemed to be an unpredictable event.
52
169964
3208
Đó từng là sự cố không thể lường trước.
02:53
This was a heart attack that no one could see coming.
53
173196
3765
Đó là cơn đau tim mà không ai dự tính được.
02:56
But when we look at the information there,
54
176985
2526
Nhưng nếu xem xét thông tin ở đó,
02:59
we can see that things are starting to become
55
179535
2325
ta thấy mọi thứ bắt đầu trở nên bất thường
03:01
a little fuzzy about five minutes or so before the cardiac arrest.
56
181884
4005
từ khoảng 5 phút trước cơn đau tim
03:05
We can see small changes
57
185913
2013
Ta thấy những thay đổi nhỏ
03:07
in things like the heart rate moving.
58
187950
2359
như sự thay đổi nhịp tim.
03:10
These were all undetected by normal thresholds
59
190333
2462
Những dấu hiệu này đều không thể phát hiện thông qua các ngưỡng bình thường
03:12
which would be applied to data.
60
192819
2384
và áp dụng được với dữ liệu.
03:15
So the question is, why couldn't we see it?
61
195227
3119
Câu hỏi là, tại sao ta không biết điều đó?
03:18
Was this a predictable event?
62
198370
2557
Đây có phải sự cố dự liệu được?
03:20
Can we look more at the patterns in the data
63
200951
2986
Ta có thể nghiên cứu các mô hình dữ liệu
03:23
to be able to do things better?
64
203961
3356
để làm cho mọi chuyện tốt hơn không?
03:27
So this is a child,
65
207341
2626
Đây là 1 đứa trẻ,
03:29
about the same age as the racing car on stage,
66
209991
3208
bằng tuổi với chiếc xe trên sân khấu,
03:33
three months old.
67
213223
1606
3 tháng tuổi.
03:34
It's a patient with a heart problem.
68
214853
2581
Đó là 1 bệnh nhân có vấn đề về tim.
03:37
Now, when you look at some of the data on the screen above,
69
217458
3444
Nhìn vào các dữ liệu ở màn hình phía trên
03:40
things like heart rate, pulse, oxygen, respiration rates,
70
220926
4878
như nhịp tim, mạch, oxy, nhịp thở,
03:45
they're all unusual for a normal child,
71
225828
3052
chúng đều bất thường đối với 1 đứa trẻ bình thường,
03:48
but they're quite normal for the child there,
72
228904
2618
nhưng lại là bình thường với đứa trẻ đó,
03:51
and so one of the challenges you have in health care is,
73
231546
4114
do đó, một trong những thử thách trong chăm sóc sức khỏe là,
03:55
how can I look at the patient in front of me,
74
235684
2827
làm sao tôi chăm sóc 1 bệnh nhân
03:58
have something which is specific for her,
75
238535
3023
có những thông số đặc biệt riêng.
04:01
and be able to detect when things start to change,
76
241582
2764
và có thể phát hiện khi chúng bắt đầu thay đổi,
04:04
when things start to deteriorate?
77
244370
2075
khi chúng bắt đầu xấu đi?
04:06
Because like a racing car, any patient,
78
246469
3026
Vì giống như đua xe, bất kỳ bệnh nhân nào,
04:09
when things start to go bad, you have a short time
79
249519
2952
khi mọi chuyện xấu đi, bạn chỉ có 1 khoảng thời gian ngắn
04:12
to make a difference.
80
252495
1807
để biến đổi tình hình.
04:14
So what we did is we took a data system
81
254326
2730
Điều chúng tôi làm là đưa hệ thống dữ liệu
04:17
which we run every two weeks of the year in Formula 1
82
257080
3107
mà chúng tôi dùng 2 tuần 1 lần trong đua xe Công thức 1
04:20
and we installed it on the hospital computers
83
260211
2978
vào lắp đặt trên các máy tính
04:23
at Birmingham Children's Hospital.
84
263213
2266
ở Bệnh viện trẻ em Birmingham.
04:25
We streamed data from the bedside instruments
85
265503
2415
Chúng tôi truyền tải dữ liệu từ các thiết bị đặt bên giường bệnh
04:27
in their pediatric intensive care
86
267942
2533
trong thời gian điều trị tích cực cho trẻ em.
04:30
so that we could both look at the data in real time
87
270499
3431
để cùng theo dõi dữ liệu thời gian thực
04:33
and, more importantly, to store the data
88
273954
2848
và, quan trọng hơn, lưu trữ dữ liệu
04:36
so that we could start to learn from it.
89
276826
3033
để có thể nghiên cứu chúng.
04:39
And then, we applied an application on top
90
279883
4360
Rồi áp dụng 1 ứng dụng phần mềm
04:44
which would allow us to tease out the patterns in the data
91
284267
3246
cho phép chúng tôi thu được mô hình dữ liệu
04:47
in real time so we could see what was happening,
92
287537
2932
theo thời gian thực để thấy chuyện gì đang xảy ra,
04:50
so we could determine when things started to change.
93
290493
3689
và xác định khi nào mọi thứ bắt đầu thay đổi.
04:54
Now, in motor racing, we're all a little bit ambitious,
94
294206
3839
Trong đua xe, tất cả chúng tôi đều có tham vọng
04:58
audacious, a little bit arrogant sometimes,
95
298069
2525
bạo gan, đôi lúc hơi ngạo mạn,
05:00
so we decided we would also look at the children
96
300618
3374
nên chúng tôi quyết định mình cũng sẽ chăm sóc trẻ em
05:04
as they were being transported to intensive care.
97
304016
2933
khi đám trẻ được chuyển đi điều trị tích cực.
05:06
Why should we wait until they arrived in the hospital
98
306973
2524
Tại sao chúng tôi phải chờ đến khi chúng tới bệnh viện
05:09
before we started to look?
99
309521
1576
rồi mới bắt đầu chăm sóc?
05:11
And so we installed a real-time link
100
311121
2973
Nên chúng tôi lắp đặt liên kết tức thời
05:14
between the ambulance and the hospital,
101
314118
2812
giữa xe cứu thương và bệnh viện,
05:16
just using normal 3G telephony to send that data
102
316954
3752
chỉ cần dùng kết nối 3G bình thường để gửi dữ liệu đó
05:20
so that the ambulance became an extra bed
103
320730
2463
chiếc xe cứu thương trở thành 1 chiếc giường bệnh bổ sung
05:23
in intensive care.
104
323217
3112
trong điều trị tích cực.
05:26
And then we started looking at the data.
105
326353
3678
Rồi chúng tôi nghiên cứu dữ liệu.
05:30
So the wiggly lines at the top, all the colors,
106
330055
2897
Những đường lượn sóng ở phía trên, đủ các màu,
05:32
this is the normal sort of data you would see on a monitor --
107
332976
3170
là kiểu dữ liệu bình thường mà bạn thấy trên 1 màn hình –
05:36
heart rate, pulse, oxygen within the blood,
108
336170
3748
nhịp tim, mạch, oxy trong máu,
05:39
and respiration.
109
339942
2611
và nhịp thở.
05:42
The lines on the bottom, the blue and the red,
110
342577
2729
Những đường ở dưới, có màu xanh dương và đỏ,
05:45
these are the interesting ones.
111
345330
1477
là những thứ thú vị.
05:46
The red line is showing an automated version
112
346831
3044
Đường đỏ là bản tự động hóa
05:49
of the early warning score
113
349899
1573
của kết quả cảnh báo
05:51
that Birmingham Children's Hospital were already running.
114
351496
2715
mà Bệnh viện trẻ em Birmingham đã sử dụng từ lâu.
Họ sử dụng từ năm 2008,
05:54
They'd been running that since 2008,
115
354235
2062
05:56
and already have stopped cardiac arrests
116
356321
2232
và đã ngăn được những cơn đau tim
05:58
and distress within the hospital.
117
358577
2733
và tử vong trong bệnh viện.
06:01
The blue line is an indication
118
361334
2408
Đường xanh dương là chỉ thị
06:03
of when patterns start to change,
119
363766
2476
báo hiệu khi mô hình dữ liệu bắt đầu thay đổi,
06:06
and immediately, before we even started
120
366266
2285
và ngay lập tức, trước khi chúng ta bắt đầu
06:08
putting in clinical interpretation,
121
368575
1684
sử dụng các kiến thức y khoa
06:10
we can see that the data is speaking to us.
122
370283
2846
ta thấy rằng dữ liệu đang nói với chúng ta.
06:13
It's telling us that something is going wrong.
123
373153
3512
Nó nói rằng có gì đó không ổn.
06:16
The plot with the red and the green blobs,
124
376689
3792
Đồ thị với các chấm đỏ và xanh lá,
06:20
this is plotting different components
125
380505
2781
đang mô tả các thành phần khác nhau
06:23
of the data against each other.
126
383310
2523
của dữ liệu khi đem so với nhau.
06:25
The green is us learning what is normal for that child.
127
385857
3816
Màu xanh lá cho phép chúng tôi hiểu được điều gì là bình thường với đứa trẻ đó
06:29
We call it the cloud of normality.
128
389697
2586
Chúng tôi gọi đó là mây tiêu chuẩn.
06:32
And when things start to change,
129
392307
2217
Khi mọi thứ bắt đầu thay đổi,
06:34
when conditions start to deteriorate,
130
394548
2540
khi điều kiện trở nên xấu đi,
06:37
we move into the red line.
131
397112
2214
chúng tôi chuyển sang đường đỏ.
06:39
There's no rocket science here.
132
399350
1633
Không có gì là khoa học cao siêu ở đây.
06:41
It is displaying data that exists already in a different way,
133
401007
4089
Nó hiển thị dữ liệu đã tồn tại dưới dạng khác,
06:45
to amplify it, to provide cues to the doctors,
134
405120
3367
để tăng cường lên, cung cấp những dấu hiệu
06:48
to the nurses, so they can see what's happening.
135
408511
2714
cho các bác sĩ và y tá, để họ biết chuyện gì đang xảy ra.
06:51
In the same way that a good racing driver
136
411249
3106
Giống như cách 1 tay đua giỏi
06:54
relies on cues to decide when to apply the brakes,
137
414379
4020
dựa vào những dấu hiệu để quyết định khi nào dùng phanh,
06:58
when to turn into a corner,
138
418423
1452
khi nào cua góc,
06:59
we need to help our physicians and our nurses
139
419899
2894
chúng ta cần giúp các bác sĩ và y tá
07:02
to see when things are starting to go wrong.
140
422817
3596
thấy được khi nào có chuyện không ổn.
07:06
So we have a very ambitious program.
141
426437
2922
Vậy là chúng tôi có 1 chương trình đầy tham vọng.
07:09
We think that the race is on to do something differently.
142
429383
4712
Chúng tôi nghĩ cuộc đua tạo sự khác biệt đã bắt đầu.
07:14
We are thinking big. It's the right thing to do.
143
434119
2880
Chúng tôi nghĩ lớn. Đó là điều nên làm.
07:17
We have an approach which, if it's successful,
144
437023
3388
Chúng tôi có cách tiếp cận, mà nếu thành công,
07:20
there's no reason why it should stay within a hospital.
145
440435
2620
thì không có lí do gì nó phải ở trong khuôn viên bệnh viện.
Nó có thể ra ngoài.
07:23
It can go beyond the walls.
146
443079
1704
07:24
With wireless connectivity these days,
147
444807
2047
Với công nghệ kết nối không dây ngày nay,
07:26
there is no reason why patients, doctors and nurses
148
446878
3420
không có lí do gì mà những bệnh nhân, bác sĩ và y tá
07:30
always have to be in the same place
149
450322
2147
luôn phải ở cùng 1 nơi
07:32
at the same time.
150
452493
1969
tại cùng 1 thời điểm.
07:34
And meanwhile, we'll take our little three-month-old baby,
151
454486
3971
Còn hiện tại, chúng tôi sẽ đưa cậu nhóc 3 tháng này,
07:38
keep taking it to the track, keeping it safe,
152
458481
3733
tiếp tục đưa nó vào đường đua, giữ nó an toàn,
07:42
and making it faster and better.
153
462238
2309
làm cho nó nhanh hơn và tốt hơn.
07:44
Thank you very much.
154
464571
1381
Cảm ơn rất nhiều.
07:45
(Applause)
155
465976
4954
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7