Malcolm Gladwell: The strange tale of the Norden bombsight

Malcolm Gladwell: Câu chuyện kỳ lạ của thiết bị ngắm bom Norden

1,684,319 views

2011-10-26 ・ TED


New videos

Malcolm Gladwell: The strange tale of the Norden bombsight

Malcolm Gladwell: Câu chuyện kỳ lạ của thiết bị ngắm bom Norden

1,684,319 views ・ 2011-10-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tuan Pham Reviewer: Duc Nguyen
00:15
Thank you.
0
15260
2000
Cảm ơn.
00:17
It's a real pleasure to be here.
1
17260
2000
Rất hân hạnh được đến đây.
00:19
I last did a TED Talk
2
19260
2000
Lần cuối cùng tôi phát biểu ở TED
00:21
I think about seven years ago or so.
3
21260
4000
tôi nghỉ là khoảng 7 năm trước.
00:25
I talked about spaghetti sauce.
4
25260
3000
Tôi đã nói về nước sốt mì Ý.
00:28
And so many people, I guess, watch those videos.
5
28260
3000
Và tôi đoán là đã có nhiều người xem những cái video đó.
00:31
People have been coming up to me ever since
6
31260
2000
Từ đó có nhiều người khi gặp tôi
00:33
to ask me questions about spaghetti sauce,
7
33260
2000
thì hay hỏi về nước sốt mì Ý,
00:35
which is a wonderful thing in the short term --
8
35260
3000
đó là một điều tuyệt vời trong thời gian ngắn --
00:38
(Laughter)
9
38260
2000
(Cười)
00:40
but it's proven to be less than ideal
10
40260
2000
nhưng thật ra không tuyệt vời lắm
00:42
over seven years.
11
42260
2000
nếu kéo dài suốt 7 năm.
00:44
And so I though I would come
12
44260
2000
Vì thế tôi nghĩ là tôi đến đây
00:46
and try and put spaghetti sauce behind me.
13
46260
3000
và cố gắng đưa nước sốt mì vào quá khứ.
00:49
(Laughter)
14
49260
2000
(Cười)
00:51
The theme of this morning's session is Things We Make.
15
51260
3000
Chủ đề của phiên sáng nay là Những Thứ Mà Chúng Ta Tạo Ra.
00:54
And so I thought I would tell a story
16
54260
2000
Cho nên tôi nghĩ là tôi sẽ kể một câu chuyện
00:56
about someone
17
56260
2000
về một người
00:58
who made one of the most precious objects
18
58260
2000
đã tạo ra một trong những vật quý giá nhất
01:00
of his era.
19
60260
2000
trong thế hệ của anh ta.
01:02
And the man's name is Carl Norden.
20
62260
3000
Tên của anh ta là Carl Norden.
01:05
Carl Norden was born in 1880.
21
65260
2000
Carl Norden sinh năm 1880.
01:07
And he was Swiss.
22
67260
2000
Và anh là người Thụy Sĩ.
01:09
And of course, the Swiss can be divided
23
69260
2000
Và tất nhiên, người Thụy Sĩ có thể được chia ra
01:11
into two general categories:
24
71260
2000
thành hai nhóm, nói chung:
01:13
those who make small, exquisite,
25
73260
2000
những người làm ra các vật nhỏ, tinh tế
01:15
expensive objects
26
75260
2000
mắc tiền,
01:17
and those who handle the money
27
77260
2000
và những người quản lý tiền bạc
01:19
of those who buy small, exquisite,
28
79260
3000
của những người mua các vật nhỏ, tinh tế
01:22
expensive objects.
29
82260
2000
đắt tiền đó.
01:24
And Carl Norden is very firmly in the former camp.
30
84260
3000
Và Carl Nordon hoàn toàn nằm trong nhóm thứ nhất.
01:27
He's an engineer.
31
87260
2000
Anh là một kỹ sư.
01:29
He goes to the Federal Polytech in Zurich.
32
89260
3000
Anh học ở Đại học kỹ thuật quốc gia ở Zurich.
01:32
In fact, one of his classmates is a young man named Lenin
33
92260
3000
Trên thực tế, một trong những bạn học của anh là một chàng trai tên Lenin
01:35
who would go on
34
95260
2000
một người sau này
01:37
to break small, expensive, exquisite objects.
35
97260
4000
phá vỡ những vật nhỏ, đắt tiền và tinh tế.
01:41
And he's a Swiss engineer, Carl.
36
101260
3000
Carl là một kỹ sư Thụy Sĩ.
01:44
And I mean that in its fullest sense of the word.
37
104260
3000
Và ý tôi là một kỹ sư Thụy Sĩ chính gốc.
01:47
He wears three-piece suits;
38
107260
2000
Anh mặc com-lê;
01:49
and he has a very, very small, important mustache;
39
109260
5000
anh có một bộ râu mép rất rất nhỏ và quan trọng
01:54
and he is domineering
40
114260
2000
anh ta độc đoán
01:56
and narcissistic
41
116260
2000
anh ta đề cao bản thân
01:58
and driven
42
118260
2000
có động lực
02:00
and has an extraordinary ego;
43
120260
2000
và anh ta có một cái tôi khác thường;
02:02
and he works 16-hour days;
44
122260
3000
và anh ta làm việc 16 giờ một ngày;
02:05
and he has very strong feelings about alternating current;
45
125260
3000
anh ta có một cảm giác mạnh mẽ về dòng điện hai chiều;
02:08
and he feels like a suntan is a sign of moral weakness;
46
128260
4000
anh ta cảm thấy rằng tắm nắng là dấu hiệu của đạo đức kém;
02:12
and he drinks lots of coffee;
47
132260
2000
anh uống rất nhiều ca phê;
02:14
and he does his best work
48
134260
2000
và anh làm việc hiệu quả nhất
02:16
sitting in his mother's kitchen in Zurich for hours
49
136260
2000
khi ngồi hàng giờ trong nhà bếp của nhà mẹ anh ở Zurich
02:18
in complete silence
50
138260
2000
trong im lặng hoàn toàn
02:20
with nothing but a slide rule.
51
140260
2000
với không gì hơn là một cây thước kẻ.
02:22
In any case,
52
142260
2000
Dù sao đi nữa,
02:24
Carl Norden emigrates to the United States
53
144260
3000
Carl Norden di dân sang Hoa Kỳ
02:27
just before the First World War
54
147260
2000
ngay trước Chiến tranh thế giới thứ nhất
02:29
and sets up shop on Lafayette Street
55
149260
2000
và mở một cửa tiệm trên đường Lafayette
02:31
in downtown Manhattan.
56
151260
2000
ở trung tâm Manhattan.
02:33
And he becomes obsessed with the question
57
153260
2000
Và anh ta bị ám ảnh bởi câu hỏi
02:35
of how to drop bombs from an airplane.
58
155260
3000
là làm sao có thể thả bom từ máy bay.
02:38
Now if you think about it,
59
158260
2000
Các bạn thử nghĩ xem,
02:40
in the age before GPS and radar,
60
160260
3000
trong thời đại trước thiết bị định vị toàn cầu và máy ra đa,
02:43
that was obviously a really difficult problem.
61
163260
2000
đó hiển nhiên là một câu hỏi rất khó.
02:45
It's a complicated physics problem.
62
165260
2000
Đó là một vấn đề vật lý rất phức tạp.
02:47
You've got a plane that's thousands of feet up in the air,
63
167260
3000
Ta có một máy bay ở vài ngàn bộ trên không trung,
02:50
going at hundreds of miles an hour,
64
170260
2000
đang bay với tốc độ hàng trăm dặm một giờ,
02:52
and you're trying to drop an object, a bomb,
65
172260
3000
và bạn cố gắng thả một vật, một quả bom,
02:55
towards some stationary target
66
175260
2000
trúng một mục tiêu
02:57
in the face of all kinds of winds and cloud cover
67
177260
3000
trong ảnh hưởng của các loại gió và mây,
03:00
and all kinds of other impediments.
68
180260
2000
và bao nhiêu trở ngại khác.
03:02
And all sorts of people,
69
182260
2000
Có rất nhiều người,
03:04
moving up to the First World War and between the wars,
70
184260
2000
trước chiến tranh thế giới thứ nhất và giữa hai cuộc chiến,
03:06
tried to solve this problem,
71
186260
2000
đã cố gắng giải quyết vấn đề đó,
03:08
and nearly everybody came up short.
72
188260
2000
và hầu như tất cả mọi người đều không thành công.
03:10
The bombsights that were available
73
190260
2000
Những thiết bị ngắm bom thời đó
03:12
were incredibly crude.
74
192260
2000
đều cực kỳ thô sơ.
03:14
But Carl Norden is really the one who cracks the code.
75
194260
3000
Nhưng Carl Norden chính là người hoàn toàn giải được vấn đề đó.
03:17
And he comes up with this incredibly complicated device.
76
197260
3000
Và anh đã tạo ra một thiết bị cực kỳ phức tạp.
03:20
It weighs about 50 lbs.
77
200260
2000
Nó nặng khoảng 23kg.
03:22
It's called the Norden Mark 15 bombsight.
78
202260
4000
Nó được gọi là thiết bị ngắm bom Norden Mark 15.
03:26
And it has all kinds of levers and ball-bearings
79
206260
2000
Nó có không biết bao nhiêu là đòn bẩy và vòng bi
03:28
and gadgets and gauges.
80
208260
3000
và phụ tùng và giác kế.
03:31
And he makes this complicated thing.
81
211260
3000
Anh ta tạo ra một cái thiết bị phức tạp này.
03:34
And what he allows people to do
82
214260
2000
Và điều mà anh ta giúp mọi người làm là
03:36
is he makes the bombardier take this particular object,
83
216260
4000
anh ta cho phép người ném bom mang thiết bị này lên máy bay,
03:40
visually sight the target,
84
220260
2000
ngắm mục tiêu bằng mắt thường,
03:42
because they're in the Plexiglas cone of the bomber,
85
222260
4000
bởi vì những người này ở trong lồng kính của máy bay ném bom,
03:46
and then they plug in the altitude of the plane,
86
226260
3000
và họ nhập vào độ cao của máy bay,
03:49
the speed of the plane, the speed of the wind
87
229260
3000
tốc độ của máy bay, tốc độ của gió
03:52
and the coordinates
88
232260
2000
và tọa độ
03:54
of the target.
89
234260
2000
của mục tiêu.
03:56
And the bombsight will tell him when to drop the bomb.
90
236260
4000
Và thiết bị ngắm bom sẽ cho anh ta biết khi nào ném bom.
04:00
And as Norden famously says,
91
240260
3000
Và như Norden đã nói một cách nổi tiếng,
04:03
"Before that bombsight came along,
92
243260
2000
"Trước khi có thiết bị ngắm bom đó,
04:05
bombs would routinely miss their target
93
245260
2000
những quả bom thường xuyêt trật mục tiêu
04:07
by a mile or more."
94
247260
2000
ít nhất là một dặm."
04:09
But he said, with the Mark 15 Norden bombsight,
95
249260
3000
Nhưng anh ta nói, với thiết bị ngắm bom Mark 15 Norden,
04:12
he could drop a bomb into a pickle barrel
96
252260
2000
anh ta có thể ném bom trúng một thùng dưa muối
04:14
at 20,000 ft.
97
254260
2000
từ độ cao 20,000 bộ.
04:16
Now I cannot tell you
98
256260
2000
Tôi không thể cho bạn biết
04:18
how incredibly excited
99
258260
2000
là quân đội Hoa Kỳ
04:20
the U.S. military was
100
260260
2000
đã phấn khích như thế nào
04:22
by the news of the Norden bombsight.
101
262260
3000
khi nghe tin về thiết bị ngắm bom Norden.
04:25
It was like manna from heaven.
102
265260
2000
Nó giống như là thức ăn từ thiên đường vậy.
04:27
Here was an army
103
267260
2000
Đây là một quân đội
04:29
that had just had experience in the First World War,
104
269260
2000
vừa mới trải qua thế chiến thứ nhất,
04:31
where millions of men
105
271260
2000
với hàng triệu lính
04:33
fought each other in the trenches,
106
273260
2000
chiến đấu trong các chiến hào,
04:35
getting nowhere, making no progress,
107
275260
2000
không đi đâu được, và không có tiến triển gì,
04:37
and here someone had come up with a device
108
277260
4000
và ở đây là một người tạo ra một thiết bị
04:41
that allowed them to fly up in the skies
109
281260
2000
cho phép họ bay trên trời
04:43
high above enemy territory
110
283260
2000
cao trên lãnh thổ của địch
04:45
and destroy whatever they wanted
111
285260
2000
và hủy diệt tất cả những gì họ muốn
04:47
with pinpoint accuracy.
112
287260
2000
với độ chính xác cực kỳ cao.
04:49
And the U.S. military
113
289260
2000
Và quân đội Hoa Kỳ
04:51
spends 1.5 billion dollars --
114
291260
2000
chi ra 1.5 tỷ đô la --
04:53
billion dollars in 1940 dollars --
115
293260
3000
1.5 tỷ đô la trong năm 1940 --
04:56
developing the Norden bombsight.
116
296260
2000
để phát triển thiết bị ngắm bom Norden.
04:58
And to put that in perspective,
117
298260
3000
Để so sánh rõ hơn,
05:01
the total cost of the Manhattan project
118
301260
2000
tổng chi phí của dự án Manhattan
05:03
was three billion dollars.
119
303260
2000
là 3 tỷ đô la.
05:05
Half as much money was spent on this Norden bombsight
120
305260
3000
Số tiền được chi ra cho thiết bị ngắm bom Norden
05:08
as was spent on the most famous military-industrial project
121
308260
4000
bằng phân nửa số tiền chi ra cho dự án quân sự nổi tiếng nhất
05:12
of the modern era.
122
312260
2000
của thời hiện đại.
05:14
And there were people, strategists, within the U.S. military
123
314260
3000
Và có nhiều người, những nhà chiến lược trong quân đội Hoa Kỳ,
05:17
who genuinely thought that this single device
124
317260
2000
thật sự nghĩ rằng chỉ một thiết bị này thôi
05:19
was going to spell the difference
125
319260
2000
sẽ là tạo ra sự khác biệt
05:21
between defeat and victory
126
321260
2000
giữa chiến thắng và thất bại
05:23
when it came to the battle against the Nazis
127
323260
2000
khi đối đầu với quân Quốc xã,
05:25
and against the Japanese.
128
325260
2000
và đối đầu với quân Nhật.
05:27
And for Norden as well,
129
327260
2000
Và đối với Norden,
05:29
this device had incredible moral importance,
130
329260
3000
thiết bị này có một giá trị đạo đức cự kỳ quan trọng,
05:32
because Norden was a committed Christian.
131
332260
2000
vì Norden là một người sùng đạo Thiên Chúa giáo.
05:34
In fact, he would always get upset
132
334260
2000
Trên thực tế, anh ta rất khó chịu
05:36
when people referred to the bombsight as his invention,
133
336260
3000
khi mọi người xem thiết bị ngắm bom đó là phát minh của anh,
05:39
because in his eyes,
134
339260
2000
bởi vì trong mắt anh,
05:41
only God could invent things.
135
341260
2000
chỉ có Chúa mới phát minh ra các vật.
05:43
He was simply the instrument of God's will.
136
343260
2000
Anh đơn giản chỉ là một dụng cụ của ý muốn của Chúa.
05:45
And what was God's will?
137
345260
2000
Và ý muốn của Chúa là gì?
05:47
Well God's will was that the amount of suffering in any kind of war
138
347260
3000
Ý muốn của Chúa là những mất mát trong bất cứ cuộc chiến nào
05:50
be reduced to as small an amount as possible.
139
350260
3000
cũng đều được giảm đến mức tối thiểu.
05:53
And what did the Norden bombsight do?
140
353260
2000
Và thiết bị ngắm bom Norden làm được gì?
05:55
Well it allowed you to do that.
141
355260
2000
Nó giúp chúng ta làm được điều đó.
05:57
It allowed you to bomb only those things
142
357260
2000
Nó giúp chúng ta chỉ ném bom những gì
05:59
that you absolutely needed and wanted to bomb.
143
359260
4000
mà chúng ta hoàn toàn cần phải hủy diệt.
06:03
So in the years leading up to the Second World War,
144
363260
3000
Vì vậy trong những năm gần trước Thế chiến thứ hai,
06:06
the U.S. military buys 90,000
145
366260
3000
quân đội Hoa Kỳ mua 90000
06:09
of these Norden bombsights
146
369260
2000
thiết bị ném bom Norden
06:11
at a cost of $14,000 each --
147
371260
2000
với giá 14000 đô la một cái --
06:13
again, in 1940 dollars, that's a lot of money.
148
373260
3000
một lần nữa, đô la trong năm 1940, đó là số tiền rất lớn.
06:16
And they trained 50,000 bombardiers on how to use them --
149
376260
3000
Và họ huấn luyện 50000 lính ném bom để xử dụng những thiết bị đó --
06:19
long extensive, months-long training sessions --
150
379260
4000
những khóa huấn luyện chuyên sâu dài vài tháng --
06:23
because these things are essentially analog computers;
151
383260
2000
bởi vì những thiết bị này căn bản là những máy điện toán thô sơ;
06:25
they're not easy to use.
152
385260
2000
chúng không phải dễ sử dụng.
06:27
And they make every one of those bombardiers take an oath,
153
387260
3000
Và họ bắt những người lính ném bom này thề
06:30
to swear that if they're ever captured,
154
390260
3000
là nếu họ bị bắt,
06:33
they will not divulge a single detail
155
393260
2000
họ sẽ không tiết lộ một chi tiết nào
06:35
of this particular device to the enemy,
156
395260
2000
về thiết bị này cho quân địch,
06:37
because it's imperative the enemy not get their hands
157
397260
3000
bởi vì điều bắt buộc là kẻ thù không thể sờ vào được
06:40
on this absolutely essential piece of technology.
158
400260
2000
cái mẩu công nghệ cực kỳ thiết yếu này.
06:42
And whenever the Norden bombsight is taken onto a plane,
159
402260
3000
Và mỗi khi thiết bị ngắm bom Norden được đem lên máy bay,
06:45
it's escorted there by a series of armed guards.
160
405260
3000
nó được hộ tống bằng nhiều vệ sĩ có vũ trang.
06:48
And it's carried in a box with a canvas shroud over it.
161
408260
3000
Và nó được di chuyển trong một cái hộp với một mảnh vải che lại.
06:51
And the box is handcuffed to one of the guards.
162
411260
3000
Và cái hộp này được còng vào tay của những người vệ sĩ.
06:54
It's never allowed to be photographed.
163
414260
2000
Nó không bao giờ được chụp hình.
06:56
And there's a little incendiary device inside of it,
164
416260
3000
Và có một thiết bị thiêu hủy nhỏ ở bên trong,
06:59
so that, if the plane ever crashes, it will be destroyed
165
419260
3000
để nếu mà máy bay bị rơi, thì nó sẽ bị thiêu hủy
07:02
and there's no way the enemy can ever get their hands on it.
166
422260
3000
và kẻ địch sẽ không bao giờ lấy được thiết bị đó.
07:05
The Norden bombsight
167
425260
2000
Thiết bị ngắm bom Norden
07:07
is the Holy Grail.
168
427260
3000
là chiếc cốc thánh.
07:10
So what happens during the Second World War?
169
430260
3000
Vậy thì điều gì đã xảy ra trong Thế chiến thứ hai?
07:13
Well, it turns out it's not the Holy Grail.
170
433260
3000
Hóa ra thiết bị này không phải là chiếc cốc thánh.
07:16
In practice, the Norden bombsight
171
436260
2000
Trong thử nghiệm, thiết bị ngắm bom Norden
07:18
can drop a bomb into a pickle barrel at 20,000 ft.,
172
438260
3000
có thể thả bom trúng một thùng dưa muối từ 20000 bộ,
07:21
but that's under perfect conditions.
173
441260
2000
nhưng đó là trong những điều kiện hoàn hảo.
07:23
And of course, in wartime,
174
443260
2000
Và tất nhiên, trong chiến tranh,
07:25
conditions aren't perfect.
175
445260
2000
điều kiện không bao giờ hoàn hảo.
07:27
First of all, it's really hard to use -- really hard to use.
176
447260
3000
Trước hết, thiết bị này rất khó dùng -- thật sự rất khó dùng.
07:30
And not all of the people
177
450260
2000
Không phải ai
07:32
who are of those 50,000 men who are bombardiers
178
452260
2000
trong số 50000 người lính nem bom
07:34
have the ability to properly program an analog computer.
179
454260
4000
cũng có khả năng lập trình đúng một máy điện toán cơ bản.
07:38
Secondly, it breaks down a lot.
180
458260
2000
Thứ hai nữa, nó hay bị hỏng.
07:40
It's full of all kinds of gyroscopes and pulleys
181
460260
2000
Nó chứa đầy các loại con quay, ròng rọc,
07:42
and gadgets and ball-bearings,
182
462260
2000
phụ tùng và vòng bi,
07:44
and they don't work as well as they ought to
183
464260
2000
và những thứ này không hoạt động tốt như mong muốn
07:46
in the heat of battle.
184
466260
2000
trong chiến đấu.
07:48
Thirdly, when Norden was making his calculations,
185
468260
3000
Thứ ba, khi Norden tính toán,
07:51
he assumed that a plane would be flying
186
471260
2000
anh giả định là máy bay sẽ bay
07:53
at a relatively slow speed at low altitudes.
187
473260
3000
ở một tốc độ tương đối chậm ở một độ cao thấp.
07:56
Well in a real war, you can't do that;
188
476260
2000
Nhưng trong chiến tranh, bạn không làm thế được;
07:58
you'll get shot down.
189
478260
2000
bạn sẽ bị bắn rớt.
08:00
So they started flying them at high altitudes at incredibly high speeds.
190
480260
3000
Vì vậy họ bay ở những độ cao lớn với những tốc độ rất nhanh.
08:03
And the Norden bombsight doesn't work as well
191
483260
2000
Và thiết bị ngắm bom Norden không hoạt động tốt được
08:05
under those conditions.
192
485260
2000
trong những điều kiện như vậy.
08:07
But most of all,
193
487260
2000
Nhưng quan trọng hơn hết,
08:09
the Norden bombsight required the bombardier
194
489260
2000
thiết bị ném bom Norden đòi hỏi người ném bom
08:11
to make visual contact with the target.
195
491260
3000
phải nhìn thấy được mục tiêu.
08:14
But of course, what happens in real life?
196
494260
2000
Nhưng tất nhiên, điều gì xảy ra trong thực tế?
08:16
There are clouds, right.
197
496260
3000
Mây, đúng không.
08:19
It needs cloudless sky to be really accurate.
198
499260
3000
Nó cần một bầu trời không mây thì mới chính xác được.
08:22
Well how many cloudless skies
199
502260
2000
Vậy thì có bao nhiều ngày mà trời không có mây
08:24
do you think there were above Central Europe
200
504260
2000
bạn nghĩ ở Trung Âu
08:26
between 1940 and 1945?
201
506260
3000
từ 1940 đến 1945?
08:29
Not a lot.
202
509260
2000
Không nhiều lắm.
08:31
And then to give you a sense
203
511260
2000
Và để dẫn chứng cho các bạn
08:33
of just how inaccurate the Norden bombsight was,
204
513260
2000
là thiết bị ngắm bom Norden thiếu chính xác như thế nào,
08:35
there was a famous case in 1944
205
515260
2000
có một sự kiện nổi tiếng vào năm 1944
08:37
where the Allies bombed a chemical plant in Leuna, Germany.
206
517260
4000
khi quân Đồng minh ném bom một nhà máy hóa chất ở Leuna, Đức.
08:41
And the chemical plant comprised
207
521260
2000
Và nhà máy hóa chất này rộng
08:43
757 acres.
208
523260
2000
757 mẫu Anh.
08:45
And over the course of 22 bombing missions,
209
525260
3000
Và trong hơn 22 chiến dịch ném bom,
08:48
the Allies dropped 85,000 bombs
210
528260
5000
quân Đồng minh ném 85000 trái bom
08:53
on this 757 acre chemical plant,
211
533260
4000
trên nhà máy hóa chất rộng 757 mẫu Anh này,
08:57
using the Norden bombsight.
212
537260
3000
sử dụng thiết bị ngắm bom Norden.
09:00
Well what percentage of those bombs
213
540260
2000
Bao nhiêu phần trăm của những quả bom này
09:02
do you think actually landed
214
542260
2000
các bạn nghĩ đã rơi
09:04
inside the 700-acre perimeter of the plant?
215
544260
3000
trong phạm vi 700 mẫu Anh của nhà máy này?
09:07
10 percent. 10 percent.
216
547260
3000
10 phần trăm. 10 phần trăm.
09:10
And of those 10 percent that landed,
217
550260
2000
Và trong số 10 phần trăm rơi trúng,
09:12
16 percent didn't even go off; they were duds.
218
552260
3000
16 phần trăm không nổ; chúng bị tịt ngòi.
09:15
The Leuna chemical plant,
219
555260
2000
Nhà máy hóa chất Leuna,
09:17
after one of the most extensive bombings in the history of the war,
220
557260
3000
sau một trong những cuộc ném bom kịch liệt nhất trong lịch sử chiến tranh,
09:20
was up and running within weeks.
221
560260
3000
hoạt động trở lại trong vòng vài tuần.
09:23
And by the way, all those precautions
222
563260
2000
Hơn thế nữa, tất cả các biện pháp phòng ngừa
09:25
to keep the Norden bombsight out of the hands of the Nazis?
223
565260
3000
để tránh thiết bị ngắm bom Norden lọt vào tay của quân Quốc xã thì sao?
09:28
Well it turns out
224
568260
2000
Hóa ra rằng
09:30
that Carl Norden, as a proper Swiss,
225
570260
2000
Carl Norden, một người Thụy Sĩ thật thụ,
09:32
was very enamored of German engineers.
226
572260
3000
rất phục những kỹ sư Đức.
09:35
So in the 1930s, he hired a whole bunch of them,
227
575260
2000
Vì vậy trong những năm 1930, anh ta đã thuê rất nhiều những người này,
09:37
including a man named Hermann Long
228
577260
2000
và một trong số đó là một người tên Hermann Long,
09:39
who, in 1938,
229
579260
2000
người mà vào năm 1938,
09:41
gave a complete set of the plans for the Norden bombsight to the Nazis.
230
581260
3000
đã đưa tất cả các kế hoạch chi tiết của thiết bị ngắm bom Norden cho quân Quốc Xã.
09:44
So they had their own Norden bombsight throughout the entire war --
231
584260
3000
Vì vậy họ cũng có thiết bị ngắm bom Norden riêng của họ trong suốt cuộc chiến --
09:47
which also, by the way, didn't work very well.
232
587260
3000
và tất nhiên, những thiết bị đó cũng không hoạt động tốt được.
09:50
(Laughter)
233
590260
2000
(Cười)
09:52
So why do we talk about the Norden bombsight?
234
592260
3000
Vậy thì tại sao chúng ta lại nói về thiết bị ngắm bom Norden?
09:55
Well because we live in an age
235
595260
2000
Bởi vì chúng ta đang sống trong một thời đại
09:57
where there are lots and lots
236
597260
2000
có rất rất nhiều
09:59
of Norden bombsights.
237
599260
2000
những thiết bị ngắm bom Norden.
10:01
We live in a time where there are all kinds
238
601260
2000
Chúng ta sống trong một thời đại mà có rất nhiều những
10:03
of really, really smart people
239
603260
2000
người rất rất thông minh
10:05
running around, saying that they've invented gadgets
240
605260
2000
nói rằng họ đã phát minh ra những thiết bị
10:07
that will forever change our world.
241
607260
2000
sẽ thay đổi thế giới mãi mãi.
10:09
They've invented websites that will allow people to be free.
242
609260
3000
Họ phát minh ra các trang web giúp chúng ta tự do.
10:12
They've invented some kind of this thing, or this thing, or this thing
243
612260
4000
Họ phát minh ra thứ này, thứ kia hoặc thứ nọ
10:16
that will make our world forever better.
244
616260
3000
để làm thế giới mãi mãi tốt hơn.
10:19
If you go into the military,
245
619260
2000
Nếu bạn đi vào quân đội,
10:21
you'll find lots of Carl Nordens as well.
246
621260
2000
bạn sẽ tìm thấy rất nhiều Carl Norden.
10:23
If you go to the Pentagon, they will say,
247
623260
2000
Nếu bạn đi tới Lầu Năm Góc, họ sẽ nói
10:25
"You know what, now we really can
248
625260
2000
"Bạn biết không, bây giờ chúng tôi thật sự có thể
10:27
put a bomb inside a pickle barrel
249
627260
2000
ném một quả bom trúng một thùng dưa muối
10:29
at 20,000 ft."
250
629260
2000
từ 20.000 bộ."
10:31
And you know what, it's true; they actually can do that now.
251
631260
3000
Và bạn biết không, đó là sự thật; họ thật sự có thể làm như vậy.
10:34
But we need to be very clear
252
634260
2000
Nhưng chúng ta cần nhận thấy rất rõ
10:36
about how little that means.
253
636260
3000
là điều đó có rất ít ý nghĩa.
10:39
In the Iraq War, at the beginning of the first Iraq War,
254
639260
3000
Trong cuộc chiến ở Iraq, vào thời điểm ban đầu của cuộc chiến,
10:42
the U.S. military, the air force,
255
642260
2000
quân đội Hoa Kỳ, không quân,
10:44
sent two squadrons of F-15E Fighter Eagles
256
644260
3000
gửi hai phi đội F-15E Fighter Eagles
10:47
to the Iraqi desert
257
647260
2000
tới sa mạc Iraq
10:49
equipped with these five million dollar cameras
258
649260
2000
trang bị với những máy chụp hình trị giá 5 triệu đô la
10:51
that allowed them to see the entire desert floor.
259
651260
3000
có khả năng thấy được bề mặt của sa mạc.
10:54
And their mission was to find and to destroy --
260
654260
3000
Và nhiệm vụ của họ là tìm và huỷ diệt --
10:57
remember the Scud missile launchers,
261
657260
2000
các bạn có nhớ những máy phóng tên lửa Scud,
10:59
those surface-to-air missiles
262
659260
2000
những tên lửa đất đối không
11:01
that the Iraqis were launching at the Israelis?
263
661260
2000
mà người Iraq phóng vào những người Israel?
11:03
The mission of the two squadrons
264
663260
2000
Nhiệm vụ của hai phi đội này
11:05
was to get rid of all the Scud missile launchers.
265
665260
3000
là hủy diệt tất cảc các bệ phóng tên lửa Scud đó.
11:08
And so they flew missions day and night,
266
668260
2000
Vì vậy họ bay ngày và đêm,
11:10
and they dropped thousands of bombs,
267
670260
2000
thả hàng ngàn quả bom,
11:12
and they fired thousands of missiles
268
672260
3000
phóng hàng ngàn tên lửa
11:15
in an attempt to get rid of this particular scourge.
269
675260
3000
với hy vọng loại trừ cái tai họa đó.
11:18
And after the war was over, there was an audit done --
270
678260
2000
Sau khi cuộc chiến kết thúc, có một cuộc kiểm tra --
11:20
as the army always does, the air force always does --
271
680260
2000
giống như quân đội và không quân luôn làm --
11:22
and they asked the question:
272
682260
2000
và họ đề ra một câu hỏi:
11:24
how many Scuds did we actually destroy?
273
684260
2000
chúng ta đã hủy diệt được bao nhiêu tên lửa Scud?
11:26
You know what the answer was?
274
686260
2000
Bạn có biết câu trả lời là gì không?
11:28
Zero, not a single one.
275
688260
2000
Con số 0, không được cái nào hết.
11:30
Now why is that?
276
690260
2000
Tại sao lại như vậy?
11:32
Is it because their weapons weren't accurate?
277
692260
2000
Có phải vì vũ khí của họ không chính xác?
11:34
Oh no, they were brilliantly accurate.
278
694260
3000
Ô không, chúng chính xác cự kỳ.
11:37
They could have destroyed this little thing right here
279
697260
2000
Chúng có thể hủy diệt cái hộp nhỏ ngay đây
11:39
from 25,000 ft.
280
699260
2000
từ 25000 bộ.
11:41
The issue was they didn't know where the Scud launchers were.
281
701260
4000
Vấn đề là họ đã không biết những bệ phóng tên lữa Scud nằm ở đâu.
11:45
The problem with bombs and pickle barrels
282
705260
3000
Vấn đề của bom và thùng dưa muối
11:48
is not getting the bomb inside the pickle barrel,
283
708260
2000
không phải là thả trái bom vào thùng dưa muối,
11:50
it's knowing how to find the pickle barrel.
284
710260
3000
mà là biết tìm thùng dưa muối ở đâu.
11:53
That's always been the harder problem
285
713260
2000
Đó luôn luôn là vấn đề khó hơn
11:55
when it comes to fighting wars.
286
715260
2000
trong chiến tranh.
11:57
Or take the battle in Afghanistan.
287
717260
3000
Hãy lấy cuộc chiến ở Afghanistan làm ví dụ.
12:00
What is the signature weapon
288
720260
2000
Cái gì là vũ khí tiêu biểu
12:02
of the CIA's war in Northwest Pakistan?
289
722260
2000
của cuộc chiến của CIA ở Tây Bắc Pakistan?
12:04
It's the drone. What is the drone?
290
724260
3000
Đó là máy bay không người lái. Máy bay không người lái là gì?
12:07
Well it is the grandson of the Norden Mark 15 bombsight.
291
727260
4000
Đó chính là cháu của thiết bị ngắm bom Norden 15.
12:11
It is this weapon of devastating accuracy and precision.
292
731260
4000
Nó là mộ vũ khí tàn phá chính xác.
12:15
And over the course of the last six years
293
735260
2000
Trong 6 năm vừa qua,
12:17
in Northwest Pakistan,
294
737260
3000
ở Tây Bắc Pakistan,
12:20
the CIA has flown hundreds of drone missiles,
295
740260
3000
CIA đã bay hàng trăm chiến dịch máy bay không người lái,
12:23
and it's used those drones
296
743260
2000
và họ đã sử dụng những máy bay này
12:25
to kill 2,000 suspected
297
745260
2000
để giết 2000
12:27
Pakistani and Taliban militants.
298
747260
4000
lính Pakitstan và Taliban bị tình nghi.
12:31
Now what is the accuracy of those drones?
299
751260
3000
Vậy thì độ chính xác của những máy bay này như thế nào?
12:34
Well it's extraordinary.
300
754260
2000
Nó rất là phi thường.
12:36
We think we're now at 95 percent accuracy
301
756260
3000
Chúng ta nghĩ là chúng ta đang ở độ chính xác 95%
12:39
when it comes to drone strikes.
302
759260
2000
trong tấn công bằng máy bay không người lái.
12:41
95 percent of the people we kill need to be killed, right?
303
761260
3000
95 phần trăm những người chúng ta giết là cần giết, đúng không?
12:44
That is one of the most extraordinary records
304
764260
2000
Đó là một trong những kỷ lục phi thường
12:46
in the history of modern warfare.
305
766260
2000
trong lịch sử của chiến tranh.
12:48
But do you know what the crucial thing is?
306
768260
2000
Nhưng các bạn có biết điều quan trọng ở đây là gì không?
12:50
In that exact same period
307
770260
2000
Trong cùng khoảng thời gian
12:52
that we've been using these drones
308
772260
2000
mà chúng tả sử dụng những máy bay
12:54
with devastating accuracy,
309
774260
2000
với độ tàn phá chính xác đó,
12:56
the number of attacks, of suicide attacks and terrorist attacks,
310
776260
3000
thì con số của các cuộc tấn cộng, của những vụ nổ bom tự xác, và những cuộc tấn công khủng bố,
12:59
against American forces in Afghanistan
311
779260
2000
nhắm vào quân đội Hoa Kỳ ở Afghanistan
13:01
has increased tenfold.
312
781260
3000
đã tăng lên gấp 10 lần.
13:04
As we have gotten more and more efficient
313
784260
2000
Khi chúng ta trở nên ngày càng hiệu quả hơn
13:06
in killing them,
314
786260
2000
trong tiêu diệt họ,
13:08
they have become angrier and angrier
315
788260
3000
họ đã trở nên ngày càng giận dữ hơn,
13:11
and more and more motivated to kill us.
316
791260
3000
và ngày càng hăng hái hơn để tiêu diệt chúng ta.
13:14
I have not described to you a success story.
317
794260
3000
Tôi đã không kể cho các bạn nghe một câu chuyện thành công.
13:17
I've described to you
318
797260
2000
Tôi miêu tả cho các bạn
13:19
the opposite of a success story.
319
799260
2000
một câu chuyện trái ngược của thành công.
13:21
And this is the problem
320
801260
2000
Và đó chính là vấn đề
13:23
with our infatuation with the things we make.
321
803260
2000
về sư say mê của chúng ta đối với những thứ chúng ta tạo ra.
13:25
We think the things we make can solve our problems,
322
805260
3000
Chúng ta nghĩ là những thứ chúng ta tạo ra sẽ giải quyết được những vấn đề của chúng ta,
13:28
but our problems are much more complex than that.
323
808260
3000
nhưng những vấn đề của chúng ta lại phức tạp hơn thế rất nhiều.
13:31
The issue isn't the accuracy of the bombs you have,
324
811260
3000
Vấn đề không phải là chúng ta có bom chính xác như thế nào,
13:34
it's how you use the bombs you have,
325
814260
2000
vấn đề là chúng ta sử dụng bom như thế nào,
13:36
and more importantly,
326
816260
2000
và quan trọng hơn nữa,
13:38
whether you ought to use bombs at all.
327
818260
3000
chúng ta có nên sử dụng bom hay không.
13:42
There's a postscript
328
822260
2000
Có một tái bút
13:44
to the Norden story
329
824260
2000
cho câu chuyện của Norden
13:46
of Carl Norden and his fabulous bombsight.
330
826260
3000
về Carl Norden và thiết bị ngắm bom tuyệt vời của anh.
13:49
And that is, on August 6, 1945,
331
829260
3000
Đó là, vào ngày 6 tháng 8 năm 1945,
13:52
a B-29 bomber called the Enola Gay
332
832260
3000
một chiếc may bay ném bom B-29 tên Enola Gay
13:55
flew over Japan
333
835260
2000
bay qua Nhật
13:57
and, using a Norden bombsight,
334
837260
2000
và sử dụng thiết bị ngắm bom Norden,
13:59
dropped a very large thermonuclear device
335
839260
3000
thả một trái bom nguyên tử rất lớn
14:02
on the city of Hiroshima.
336
842260
3000
lên thành phố Hiroshima.
14:05
And as was typical with the Norden bombsight,
337
845260
3000
Và giống như thường lệ đối với thiết bị ngắm bom Norden,
14:08
the bomb actually missed its target by 800 ft.
338
848260
3000
quả bom đó trật mục tiêu khoảng 800 bộ.
14:11
But of course, it didn't matter.
339
851260
3000
Nhưng tất nhiên, điều đó không là vấn đề gì cả.
14:14
And that's the greatest irony of all
340
854260
2000
Và đó chính là điều trớ trêu lớn nhất trong mọi thứ
14:16
when it comes to the Norden bombsight.
341
856260
3000
khi nói đến thiết bị ngắm bom Norden.
14:19
the air force's 1.5 billion dollar bombsight
342
859260
4000
Thiết bị ngắm bom trị giá 1.5 tỷ đô la của không quân
14:23
was used to drop its three billion dollar bomb,
343
863260
4000
được sử dụng để ném một quả bom giá 3 tỷ đô la,
14:27
which didn't need a bombsight at all.
344
867260
3000
một quả bom không cần thiết bị ngắm nào cả.
14:30
Meanwhile, back in New York,
345
870260
2000
Trong khi đó, ở New York,
14:32
no one told Carl Norden
346
872260
2000
không ai nói cho Carl Norden biết rằng
14:34
that his bombsight was used over Hiroshima.
347
874260
3000
thiết bị ngắm bom của anh được sử dụng ở Hiroshima.
14:37
He was a committed Christian.
348
877260
2000
Anh là một người sùng đạo Thiên Chúa giáo.
14:39
He thought he had designed something
349
879260
2000
Anh nghĩ là anh đã thiết kế một thiết bị
14:41
that would reduce the toll of suffering in war.
350
881260
3000
làm giảm đi thiệt hại của chiến tranh.
14:44
It would have broken his heart.
351
884260
3000
Nó có thể sẽ làm anh đau khổ.
14:47
(Applause)
352
887260
7000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7