Christopher Emdin: Teach teachers how to create magic

Chris Emdin: Dạy giáo viên cách tạo ra phép màu

416,769 views

2014-04-08 ・ TED


New videos

Christopher Emdin: Teach teachers how to create magic

Chris Emdin: Dạy giáo viên cách tạo ra phép màu

416,769 views ・ 2014-04-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: An Nguyen Hoang Reviewer: Nhu PHAM
00:13
Right now
0
13039
1758
Ngay bây giờ
00:14
there is an aspiring teacher
1
14797
2742
có một giáo viên đầy khát vọng
00:17
who is working on a 60-page paper
2
17539
3651
đang làm nghiên cứu dài 60 trang
00:21
based on some age-old education theory
3
21190
3510
dựa trên một lý thuyết giáo dục cũ
00:24
developed by some dead education professor
4
24700
4193
được phát triển bởi một cố giáo sư
00:28
wondering to herself what this task
5
28893
2718
và tự hỏi bài tập
00:31
that she's engaging in
6
31611
1640
mà cô ấy đang làm
00:33
has to do with what she wants to do with her life,
7
33251
2528
có liên quan gì tới điều cô muốn làm trong đời:
00:35
which is be an educator,
8
35779
2226
trở thành nhà giáo dục,
00:38
change lives, and spark magic.
9
38005
4114
thay đổi những cuộc đời và làm nên phép màu.
00:42
Right now there is an aspiring teacher
10
42119
4884
Ngay bây giờ, có một giáo viên đầy khát vọng
00:47
in a graduate school of education
11
47003
1956
tại trường sư phạm
00:48
who is watching a professor babble on and on
12
48959
3008
đang theo dõi một vị giáo sư lảm nhảm
00:51
about engagement
13
51967
2124
về sự kết nối trong dạy học
00:54
in the most disengaging way possible.
14
54091
5174
một cách kém thu hút nhất.
00:59
Right now
15
59265
1650
Ngay bây giờ
01:00
there's a first-year teacher at home
16
60915
2199
có một giáo viên năm nhất
01:03
who is pouring through lesson plans
17
63114
2552
nghiên cứu kế hoạch giảng dạy tại nhà
01:05
trying to make sense of standards,
18
65666
2330
cố gắng hiểu những tiêu chuẩn giáo dục,
01:07
who is trying to make sense of how to grade students appropriately,
19
67996
3190
cố tìm cách chấm điểm tốt nhất cho học trò,
01:11
while at the same time saying to herself
20
71186
1639
đồng thời tự nhủ
01:12
over and over again,
21
72825
2214
hết lần này đến lần khác,
01:15
"Don't smile till November,"
22
75039
1958
"Đừng vội mừng, phải luôn nghiêm khắc."
01:16
because that's what she was taught
23
76997
2083
bởi vì đó là cái mà cô ấy được dạy
01:19
in her teacher education program.
24
79080
3022
trong chương trình giáo dục sư phạm.
01:22
Right now there's a student
25
82102
2856
Ngay bây giờ, có một học sinh
01:24
who is coming up with a way
26
84958
1684
đang tìm cách
01:26
to convince his mom or dad
27
86642
2488
thuyết phục cha mẹ
01:29
that he's very, very sick
28
89130
1508
rằng mình bị ốm
01:30
and can't make it to school tomorrow.
29
90638
3873
và không thể đi học vào ngày mai.
01:34
On the other hand, right now
30
94511
2897
Trong khi đó, ngay bây giờ
01:37
there are amazing educators
31
97408
2350
có những nhà giáo dục tuyệt vời
01:39
that are sharing information,
32
99758
1774
đang chia sẻ các thông tin,
01:41
information that is shared in such a beautiful way
33
101532
2647
theo một cách rất tuyệt vời
01:44
that the students are sitting at the edge of their seats
34
104179
2391
đến nỗi những học sinh dưới kia
01:46
just waiting for a bead of sweat
35
106570
2112
chỉ chờ đợi một giọt mồ hôi
01:48
to drop off the face of this person
36
108682
2585
rỏ ra từ khuôn mặt người này
01:51
so they can soak up all that knowledge.
37
111267
3045
để chúng có thể thấm nhuần tất cả kiến thức kia.
01:54
Right now there is also a person
38
114312
3718
Ngay bây giờ, cũng có một người
01:58
who has an entire audience rapt with attention,
39
118030
3361
thu hút được toàn bộ sự chú ý của khán giả,
02:01
a person that is weaving a powerful narrative
40
121391
2892
dệt nên một câu chuyện có sức hút
02:04
about a world
41
124283
1676
về một thế giới
02:05
that the people who are listening
42
125959
1555
mà người nghe
02:07
have never imagined or seen before,
43
127514
2366
chưa bao giờ nhìn thấy hoặc tưởng tới,
02:09
but if they close their eyes tightly enough,
44
129880
2518
nhưng nếu nhắm mắt lại
02:12
they can envision that world
45
132398
1639
họ có thể mường tượng ra
02:14
because the storytelling is so compelling.
46
134037
3995
bởi vì câu chuyện được kể quá là hấp dẫn.
02:18
Right now there's a person who can tell an audience
47
138032
3139
Ngay bây giờ, có một người, có thể yêu cầu khán giả
02:21
to put their hands up in the air
48
141171
1903
giơ hai tay lên
02:23
and they will stay there till he says,
49
143074
1650
và giữ như thế cho đến khi
02:24
"Put them down."
50
144724
1744
anh ta nói: "Hạ tay xuống."
02:26
Right now.
51
146468
1668
Ngay bây giờ.
02:28
So people will then say,
52
148136
1404
Mọi người sẽ nói,
02:29
"Well, Chris, you describe the guy
53
149540
2863
" Chris à, anh miêu tả cái gã
02:32
who is going through some awful training
54
152403
2024
được đào tạo rởm
02:34
but you're also describing these powerful educators.
55
154427
2533
nhưng cũng miêu tả những nhà giáo dục đầy uy lực.
02:36
If you're thinking about the world of education
56
156960
1534
Nếu nghĩ về thế giới giáo dục
02:38
or urban education in particular,
57
158494
1598
cụ thể là giáo dục thị thành,
02:40
these guys will probably cancel each other out,
58
160092
2046
những người này bù trừ cho nhau,
02:42
and then we'll be okay."
59
162138
2246
và thế thì sẽ ổn cả."
02:44
The reality is, the folks I described
60
164384
2502
Thực tế là, những người mà tôi miêu tả
02:46
as the master teachers,
61
166886
1716
là những giáo viên tuyệt vời
02:48
the master narrative builders,
62
168602
2337
những bậc thầy về xây dựng câu chuyện
02:50
the master storytellers
63
170939
1951
bậc thầy kể chuyện
02:52
are far removed from classrooms.
64
172890
3598
họ không ở trong lớp học.
02:56
The folks who know the skills about how to teach
65
176488
2382
Những người biết kỹ năng dạy dỗ
02:58
and engage an audience
66
178870
1322
và kết nối với người nghe
03:00
don't even know what teacher certification means.
67
180192
2920
không biết chứng chỉ dạy học là cái gì.
03:03
They may not even have the degrees
68
183112
2062
Họ thậm chí không có bằng cấp
03:05
to be able to have anything
69
185174
3261
liên quan tới
03:08
to call an education.
70
188435
2304
giáo dục.
03:10
And that to me is sad.
71
190739
1732
Và điều đó làm tôi buồn.
03:12
It's sad because the people who I described,
72
192471
2999
Buồn bởi những người tôi miêu tả,
03:15
they were very disinterested in the learning process,
73
195470
2767
thờ ơ trong quá trình học,
03:18
want to be effective teachers,
74
198237
1858
lại muốn trở thành những giáo viên giỏi,
03:20
but they have no models.
75
200095
1352
nhưng lại không có khuôn mẫu.
03:21
I'm going to paraphrase Mark Twain.
76
201447
1745
Tôi sẽ mượn lời của Mark Twain,
03:23
Mark Twain says that proper preparation,
77
203192
2530
ông nói rằng sự chuẩn bị đúng cách
03:25
or teaching,
78
205722
1400
hay giảng dạy
03:27
is so powerful that it can turn bad morals to good,
79
207122
3616
có quyền năng lớn đến nỗi biến tà thành chính,
03:30
it can turn awful practices into powerful ones,
80
210738
2672
những thói thường chán ngắt thành bổ ích,
03:33
it can change men and transform them
81
213410
2584
thay đổi con người và biến họ
03:35
into angels.
82
215994
2601
thành những thiên sứ.
03:38
The folks who I described earlier
83
218595
2303
Những người mà tôi vừa miêu tả
03:40
got proper preparation in teaching,
84
220898
1990
được chuẩn bị đầy đủ cho việc giảng dạy,
03:42
not in any college or university,
85
222888
2084
không bởi trường học ,
03:44
but by virtue of just being in the same spaces of those who engage.
86
224972
3995
mà bởi việc ở cùng chỗ với học viên.
03:48
Guess where those places are?
87
228967
2243
Thử đoán xem đó là những nơi nào?
03:51
Barber shops,
88
231210
2066
Hiệu cắt tóc,
03:53
rap concerts, and most importantly,
89
233276
3188
buổi trình diễn nhạc rap, và quan trọng nhất,
03:56
in the black church.
90
236464
1648
trong nhà thờ của người da màu.
03:58
And I've been framing this idea called Pentecostal pedagogy.
91
238112
2919
Tôi đã hình thành ý tưởng gọi là sư phạm Ngũ tuần.
04:01
Who here has been to a black church?
92
241031
2310
Ai ở đây từng đi nhà thờ của người da màu?
04:03
We got a couple of hands.
93
243341
2309
Có vài người giơ tay.
04:05
You go to a black church,
94
245650
1363
Các bạn đến đó,
04:07
their preacher starts off
95
247013
1611
linh mục bắt đầu rao giảng
04:08
and he realizes that he has to engage the audience,
96
248624
2886
ông ta nhận ra mình phải kết nối với người nghe,
04:11
so he starts off with this sort of wordplay
97
251510
1846
vì vậy, ông chơi chữ thế này
04:13
in the beginning oftentimes,
98
253356
1684
vào lúc mở đầu,
04:15
and then he takes a pause,
99
255040
1818
rồi dừng lại một chút,
04:16
and he says, "Oh my gosh, they're not quite paying attention."
100
256858
2181
và nói: "Lạy Chúa, họ chưa thực sự chú ý."
04:19
So he says, "Can I get an amen?"
101
259039
1601
"Cho tôi một lời amen."
04:20
Audience: Amen.
102
260640
986
Khán giả: Amen.
04:21
Chris Emdin: So I can I get an amen? Audience: Amen.
103
261626
2299
Chris Emdin: "Cho tôi một lời amen. Khán giả: Amen
04:23
CE: And all of a sudden, everybody's reawoken.
104
263925
3332
CE: Đột nhiên mọi người choàng tỉnh.
04:27
That preacher bangs on the pulpit for attention.
105
267257
2061
Linh mục dậm chân lên bục giảng để gây chú ý.
04:29
He drops his voice at a very, very low volume
106
269318
2660
Ông ta hạ giọng
04:31
when he wants people to key into him,
107
271978
1874
khi muốn người ta hướng vào mình,
04:33
and those things are the skills that we need
108
273852
2256
đó là những kỹ năng chúng ta cần
04:36
for the most engaging teachers.
109
276108
2075
để trở thành giáo viên giỏi kết nối .
04:38
So why does teacher education
110
278183
1438
Tại sao việc đào tạo giáo viên
04:39
only give you theory and theory
111
279621
2073
chỉ cho ta những lý thuyết
04:41
and tell you about standards and tell you about
112
281694
2236
những tiêu chuẩn
04:43
all of these things that have nothing to do
113
283930
1944
và tất cả những thứ chẳng liên quan gì
04:45
with the basic skills, that magic that you need
114
285874
3316
tới kỹ năng cơ bản, phép màu mà ta cần
04:49
to engage an audience, to engage a student?
115
289190
2969
để kết nối với khán giả, với học trò?
04:52
So I make the argument that we reframe teacher education,
116
292159
3018
Theo tôi, định hình lại việc đào tạo giáo viên,
04:55
that we could focus on content, and that's fine,
117
295177
2785
giúp ta tập trung vào nội dung,
04:57
and we could focus on theories, and that's fine,
118
297962
2306
vào những lý thuyết,
05:00
but content and theories
119
300268
1571
nhưng nội dung và lý thuyết
05:01
with the absence of the magic
120
301839
2604
mà vắng bóng phép màu
05:04
of teaching and learning means nothing.
121
304443
2911
của dạy và học, là vô nghĩa.
05:07
Now people oftentimes say, "Well, magic is just magic."
122
307354
2755
Người ta thi thoảng nói "Phép màu chỉ là phép màu."
05:10
There are teachers who,
123
310109
1381
Có những giáo viên,
05:11
despite all their challenges, who have those skills,
124
311490
2464
có các kỹ năng đó, bất chấp mọi thách thức,
05:13
get into those schools and are able to engage an audience,
125
313954
2721
vào trường và kết nối với người nghe,
05:16
and the administrator walks by and says,
126
316675
1294
người phụ trách đi ngang và nói,
05:17
"Wow, he's so good, I wish all my teachers could be that good."
127
317969
2928
" Anh ấy giỏi quá, tôi ước có giáo viên giỏi như thế."
05:20
And when they try to describe what that is,
128
320897
2043
Và khi cố gắng miêu tả đó là gì,
05:22
they just say, "He has that magic."
129
322940
2230
họ chỉ nói "Anh ấy có phép màu."
05:25
But I'm here to tell you
130
325170
1262
Nhưng tôi nói với các bạn
05:26
that magic can be taught.
131
326432
2458
rằng phép màu đó cũng có thể được giảng dạy.
05:28
Magic can be taught.
132
328890
2347
Có thể giảng dạy được phép màu.
05:31
Magic can be taught.
133
331237
2812
Có thể giảng dạy được phép màu.
05:34
Now, how do you teach it?
134
334049
1531
Thế dạy nó như thế nào?
05:35
You teach it by allowing people
135
335580
1671
Bằng cách cho phép người ta
05:37
to go into those spaces
136
337251
1405
đi vào những không gian
05:38
where the magic is happening.
137
338656
1602
nơi phép màu xảy ra.
05:40
If you want to be an aspiring teacher in urban education,
138
340258
2732
Nếu muốn là một giáo viên truyền cảm
05:42
you've got to leave the confines of that university
139
342990
2282
hãy ra khỏi những hạn chế của trường học
05:45
and go into the hood.
140
345272
1758
và vào phố.
05:47
You've got to go in there and hang out at the barbershop,
141
347030
2110
Phải đến đó, ngồi chơi ở hiệu cắt tóc,
05:49
you've got to attend that black church,
142
349140
1382
đến nhà thờ da màu,
05:50
and you've got to view those folks
143
350522
1455
và quan sát những người
05:51
that have the power to engage
144
351977
1803
có năng lực kết nối
05:53
and just take notes on what they do.
145
353780
1780
ghi chép những gì họ làm.
05:55
At our teacher education classes at my university,
146
355560
3000
Ở những lớp sư phạm tại trường đại học,
05:58
I've started a project where every single student
147
358560
2394
tôi bắt đầu một dự án mà từng học sinh
06:00
that comes in there sits and watches rap concerts.
148
360954
4592
ngồi xem trình diễn nhạc rap.
06:05
They watch the way that the rappers move
149
365546
2223
Họ xem cách các nghệ sỹ rap di chuyển
06:07
and talk with their hands.
150
367769
1533
và nói chuyện bằng đôi tay.
06:09
They study the way that he walks proudly across that stage.
151
369302
2980
cách họ bước đi đầy tự hào trên sân khấu.
06:12
They listen to his metaphors and analogies,
152
372282
2206
nghe những ẩn dụ và so sánh đồng nhất.
06:14
and they start learning these little things
153
374488
1612
Những điều nhỏ nhặt này,
06:16
that if they practice enough
154
376100
1800
nếu được thực hành đủ lâu,
06:17
becomes the key to magic.
155
377900
1689
sẽ trở thành chìa khóa của phép màu.
06:19
They learn that if you just stare at a student
156
379589
2261
Họ học được là chỉ cần nhìn học trò
06:21
and raise your eyebrow about a quarter of an inch,
157
381850
2503
nhướn mày lên khoảng một phần tư inch,
06:24
you don't have to say a word
158
384353
1467
không cần phải nói lời nào cả,
06:25
because they know that that means that you want more.
159
385820
3573
vì các em sẽ tự biết đó nghĩa là thầy muốn mình chú ý hơn.
06:29
And if we could transform teacher education
160
389393
2455
Nếu ta có thể biến đổi giáo dục sư phạm
06:31
to focus on teaching teachers
161
391848
2262
tập trung vào việc giảng dạy giáo viên
06:34
how to create that magic
162
394110
1953
cách tạo ra phép màu đó
06:36
then poof! we could make dead classes come alive,
163
396063
3797
Vù! ta có thể thổi sinh khí vào lớp học,
06:39
we could reignite imaginations,
164
399860
1714
khơi mào lại trí tưởng tượng
06:41
and we can change education.
165
401574
1716
và thay đổi nền giáo dục.
06:43
Thank you.
166
403290
3094
Xin cảm ơn.
06:46
(Applause)
167
406384
2839
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7