Malte Spitz: Your phone company is watching

Malte Spitz: Công ty cung cấp dịch vụ điện thoại di động đang giám sát bạn

141,556 views

2012-07-24 ・ TED


New videos

Malte Spitz: Your phone company is watching

Malte Spitz: Công ty cung cấp dịch vụ điện thoại di động đang giám sát bạn

141,556 views ・ 2012-07-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Morton Bast Reviewer: Thu-Huong Ha
0
0
7000
Translator: Hạnh Nguyễn Reviewer: Phuong Pham
00:16
Hi. This is my mobile phone.
1
16250
7545
Xin chào. Đây là chiếc điện thoại di động của tôi.
00:23
A mobile phone can change your life,
2
23795
7443
Một chiếc điện thoại di động có thể thay đổi cuộc sống của bạn,
00:31
and a mobile phone gives you individual freedom.
3
31238
8832
và một chiếc điện thoại cũng mang lại cho bạn tự do cá nhân.
00:40
With a mobile phone,
4
40070
2368
Với một chiếc điện thoại di động,
00:42
you can shoot a crime against humanity in Syria.
5
42438
4784
bạn có thể ghi lại hình ảnh những hành động xâm phạm nhân quyền ở Syria.
00:47
With a mobile phone,
6
47222
1952
Với một chiếc điện thoại di động,
00:49
you can tweet a message
7
49174
2288
bạn cũng có thể đăng tải một thông điệp trên Tweeter
00:51
and start a protest in Egypt.
8
51462
5843
và bắt đầu tham gia một cuộc biểu tình phản đối chính phủ ở Ai Cập.
00:57
And with a mobile phone,
9
57305
2477
Và cũng với một chiếc điện thoại
00:59
you can record a song, load it up to
10
59782
2921
bạn có thể ghi âm một bài hát, đăng tải nó
01:02
SoundCloud and become famous.
11
62703
2481
lên SoundCloud và trở nên nổi tiếng.
01:05
All this is possible with your mobile phone.
12
65184
4570
Tất cả những điều đó hoàn toàn có thể chỉ với chiếc điện thoại di động của bạn.
01:09
I'm a child of 1984,
13
69754
2049
Tôi là một đứa trẻ của năm 1984,
01:11
and I live in the city of Berlin.
14
71803
3361
và tôi sống ở thành phố Berlin.
01:15
Let's go back to that time, to this city.
15
75164
5680
Hãy cùng quay lại thời điểm đó, tại thành phố này.
01:20
Here you can see
16
80844
1239
Bạn có thể thấy ở đây
01:22
how hundreds of thousands of people
17
82083
2184
cách mà hàng ngàn người dân
01:24
stood up and protested for change.
18
84267
4239
đứng lên và biểu tình cho sự thay đổi.
01:28
This is autumn 1989,
19
88506
3186
Đó là vào mùa thu năm 1989,
01:31
and imagine that all those people standing up
20
91692
4623
và hãy tưởng tượng những con người đã đứng lên
01:36
and protesting for change had a
21
96315
2809
và biểu tình đòi sự thay đổi đó
01:39
mobile phone in their pocket.
22
99124
3160
có một chiếc điện thoại di động trong túi.
01:42
Who in the room has a mobile phone with you?
23
102284
1727
Những ai trong khán phòng có điện thoại di động?
01:44
Hold it up.
24
104011
1135
Hãy giơ nó lên.
01:45
Hold your phones up, hold your phones up!
25
105146
3129
Hãy giơ chiếc điện thoại của bạn lên, hãy giơ cao chiếc điện thoại của bạn lên!
01:48
Hold it up. An Android, a Blackberry, wow.
26
108275
2726
Hãy giơ cao nó lên. Một chiếc điện thoại Android, Blackberry, wow.
01:51
That's a lot. Almost everybody today has a mobile phone.
27
111001
6393
Rất nhiều. Ngày nay, phần lớn chúng ta đều có một chiếc điện thoại di động.
01:57
But today I will talk about me and my mobile phone,
28
117394
4552
Nhưng hôm nay tôi sẽ nói về bản thân và chiếc điện thoại của tôi,
02:01
and how it changed my life.
29
121946
3517
và về cách mà nó đã thay đổi cuộc đời mình.
02:05
And I will talk about this.
30
125463
3580
Tôi sẽ nói về điều đó.
02:09
These are 35,830 lines of information.
31
129043
5103
Có khoảng 35830 dãy thông tin.
02:14
Raw data.
32
134146
2763
Những thông tin thuần sơ cấp.
02:16
And why are these informations there?
33
136909
4626
Nhưng tại sao những thông tin đó lại ở đây?
02:21
Because in the summer of 2006,
34
141535
2981
Nguyên nhân là do mùa hè năm 2006,
02:24
the E.U. Commission tabled a directive.
35
144516
3487
Ủy ban châu Âu đã đề xuất một chỉ thị chính thức.
02:28
This directive [is] called Data Retention Directive.
36
148003
4665
Nó được gọi là Chỉ thị bảo lưu dữ liệu.
02:32
This directive says that each phone company in Europe,
37
152668
4359
Chỉ thị này cho biết mỗi công ty viễn thông ở châu Âu,
02:37
each Internet service company all over Europe,
38
157027
4497
mỗi nhà cung cấp dịch vụ Internet trên toàn lãnh thổ châu Âu,
02:41
has to store a wide range of information about the users.
39
161524
5279
đều phải lưu trữ một lượng lớn thông tin về những người sử dụng.
02:46
Who calls whom? Who sends whom an email?
40
166803
3161
Ai là người gọi cho những ai? Ai là người đã gửi cho ai đó email?
02:49
Who sends whom a text message?
41
169964
2144
Ai đã gửi cho ai những tin nhắn di động?
02:52
And if you use your mobile phone, where you are.
42
172108
4335
Và nếu bạn sử dụng điện thoại di động, thì đây chính là nơi mà vấn đề tồn tại.
02:56
All this information is stored for at least six months,
43
176443
4452
Tất cả những thông tin này đều được lưu trữ ít nhất trong sáu tháng,
03:00
up to two years by your phone company
44
180895
3284
cho tới hai năm bởi nhà mạng bạn đang sử dụng
03:04
or your Internet service provider.
45
184179
6072
hoặc nhà cung cấp dịch vụ Internet.
03:10
And all over Europe, people stood up and said,
46
190251
3660
Và ở khắp châu Âu, người dân đã đứng lên và nói,
03:13
"We don't want this."
47
193911
2507
" Chúng tôi không muốn như vậy ".
03:16
They said, we don't want this data retention.
48
196418
3398
Họ nói, chúng tôi không muốn sự lưu trữ thông tin cá nhân này.
03:19
We want self-determination in the digital age,
49
199816
3537
Chúng tôi muốn có được sự tự chủ trong thời đại công nghệ số,
03:23
and we don't want that phone companies and Internet companies
50
203353
2999
và chúng tôi không muốn rằng các công ty viễn thông và nhà cung cấp dịch vụ Internet
03:26
have to store all this information about us.
51
206352
3449
lưu trữ lại tất cả các thông tin của mình.
03:29
They were lawyers, journalists, priests,
52
209801
2683
Họ là những luật sư, nhà báo và cả những cha xứ,
03:32
they all said: "We don't want this."
53
212484
3156
tất cả đều nói rằng: " Chúng tôi không muốn như vậy"
03:35
And here you can see, like 10 thousands of people
54
215640
3067
Và bạn có thể thấy trên đây, giống như 10000 người dân
03:38
went out on the streets of Berlin and said,
55
218707
2656
tham gia diễu hành trên đường phố Berlin và hô vang khẩu hiệu
03:41
"Freedom, not fear."
56
221363
3207
" Tự do, không sợ hãi "
03:44
And some even said, this would be Stasi 2.0.
57
224570
4449
Và một vài người thậm chí đã nói, nó giống như Stasi 2.0.
03:49
Stasi was the secret police in East Germany.
58
229019
6037
Stasi là lực lượng cảnh sát mật hoạt động ở Đông Đức.
03:55
And I also ask myself, does it really work?
59
235056
4481
Tôi cũng đã từng tự hỏi, thực tế nó có hoạt động không?
03:59
Can they really store all this information about us?
60
239537
3432
Liệu họ có thể lưu lại toàn bộ thông tin của chúng ta không?
04:02
Every time I use my mobile phone?
61
242969
3630
Mỗi khi chúng ta sử dụng điện thoại di động của mình?
04:06
So I asked my phone company, Deutsche Telekom,
62
246614
3756
Do đó tôi đã yêu cầu nhà mạng mình sử dụng, Deutsche Telekom,
04:10
which was at that time the largest phone company in Germany,
63
250370
3765
nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất của Đức tại thời điểm đó,
04:14
and I asked them, please,
64
254135
1396
và tôi đã yêu cầu họ, làm ơn,
04:15
send me all the information you have stored about me.
65
255531
4356
hãy gửi cho tôi toàn bộ thông tin của tôi mà họ đã lưu trữ.
04:19
And I asked them once, and I asked them again,
66
259902
2159
Tôi đã yêu cầu họ hãy gửi cho tôi chỉ một lần thôi, và tôi đã tiếp tục yêu cầu,
04:22
and I got no real answer. It was only blah blah answers.
67
262061
3176
nhưng cái mà tôi nhận được chỉ là một câu trả lời không rõ ràng. Blah blah blah.
04:25
But then I said, I want to have this information,
68
265237
3112
Nhưng sau đó tôi đã nói, tôi muốn có được những thông tin này,
04:28
because this is my life you are protocoling.
69
268349
4752
bởi vì họ đang lưu trữ cuộc sống của tôi.
04:33
So I decided to start a lawsuit against them,
70
273101
3992
Và tôi đã quyết định sẽ gửi đơn kiện tới tòa án,
04:37
because I wanted to have this information.
71
277093
2960
bởi lẽ tôi muốn có được những thông tin này.
04:40
But Deutsche Telekom said, no,
72
280053
2000
Nhưng Deutsche Telekom đã nói, không,
04:42
we will not give you this information.
73
282053
2752
chúng tôi sẽ không cung cấp cho bạn những thông tin này.
04:44
So at the end, I had a settlement with them.
74
284805
4217
Và cuối cùng, tôi đã có một thỏa thuận với họ.
04:49
I'll put down the lawsuit
75
289022
1359
Tôi sẽ hủy đơn kiện,
04:50
and they will send me all the information I ask for.
76
290381
3208
và họ sẽ cung cấp cho tôi những thông tin tôi yêu cầu.
04:53
Because in the mean time,
77
293589
1217
Bởi vì tại thời điểm đó,
04:54
the German Constitutional Court ruled
78
294806
2237
tòa án hiến pháp liên bang đã quy định
04:57
that the implementation of this E.U. directive
79
297043
3817
rằng chỉ thị của Ủy ban châu Âu này
05:00
into German law was unconstitutional.
80
300860
4419
không có hiệu lực trong hệ thống hiến pháp của nước Đức
05:05
So I got this ugly brown envelope
81
305279
2118
Do đó tôi đã nhận được chiếc phong bì màu nâu xấu xí này
05:07
with a C.D. inside.
82
307397
2568
với một chiếc đĩa CD ở bên trong.
05:09
And on the C.D., this was on.
83
309965
3080
Và trên chiếc đĩa CD, cái tôi cần đã được ghi trên đó.
05:13
Thirty-five thousand eight hundred thirty lines of information.
84
313045
5361
35830 dãy các thông tin.
05:18
At first I saw it, and I said, okay,
85
318406
2415
Đầu tiên tôi nhìn nó, và nói, được rồi.
05:20
it's a huge file. Okay.
86
320821
3403
Nó là một file dữ liệu lớn. Tốt.
05:24
But then after a while I realized,
87
324224
2517
Nhưng sau đó tôi đã nhận ra,
05:26
this is my life.
88
326741
2288
đây là toàn bộ cuộc sống của mình.
05:29
This is six months of my life,
89
329029
1784
Đây là cuộc sống trong sáu tháng của tôi,
05:30
into this file.
90
330813
4298
đã được ghi lại toàn bộ trong tệp dữ liệu này.
05:35
So I was a little bit skeptical, what should I do with it?
91
335111
4250
Sau đó tôi có băn khoăn một chút, nên làm gì với nó đây?
05:39
Because you can see where I am,
92
339361
3179
Bởi vì tôi có thể thấy những nơi tôi đã đến đó,
05:42
where I sleep at night,
93
342540
2208
nơi tôi ngủ mỗi đêm,
05:44
what I am doing.
94
344748
4704
những việc tôi đã làm.
05:49
But then I said, I want to go out with this information.
95
349452
4593
Nhưng sau đó tôi đã nói, tôi muốn công khai những thông tin này.
05:54
I want to make them public.
96
354045
1776
Tôi muốn nó được biết đến bởi công chúng.
05:55
Because I want to show the people what does data retention mean.
97
355821
4414
Bởi lẽ tôi muốn cho mọi người thấy sự bảo lưu dữ liệu thật sự là như thế nào.
06:00
So together with Zeit Online and Open Data City, I did this.
98
360235
5264
Do vậy đối với Zeit Online và Open Data City, tôi cũng làm điều tương tự.
06:05
This is a visualization of six months of my life.
99
365499
4128
Đây là những hình ảnh trực quan về cuộc sống trong sáu tháng đã được ghi lại của tôi.
06:09
You can zoom in and zoom out,
100
369627
1888
Bạn có thể phóng to hoặc thu nhỏ nó,
06:11
you can wind back and fast forward.
101
371515
2449
bạn cũng có thể tua ngược trở lại hoặc nhanh hơn về phía trước.
06:13
You can see every step I take.
102
373964
3418
Bạn có thể thấy từng bước đi của tôi.
06:17
And you can even see
103
377382
2325
Bạn thậm chí có thể biết được
06:19
how I go from Frankfurt by train
104
379707
3049
tôi tới Frankfurt bằng tàu hỏa
06:22
to Cologne, and how often I call in between.
105
382756
4232
tới Cologne như thế nào, và cả tần suất tôi gọi điện liên lạc giữa hai địa điểm đó.
06:26
All this is possible with this information.
106
386988
4733
Tất cả đều có thể với những thông tin này.
06:31
That's a little bit scary.
107
391721
5455
Tôi đã có một chút sợ hãi.
06:37
But it is not only about me.
108
397176
5500
Nhưng những thông tin đó không chỉ nói về tôi.
06:42
It's about all of us.
109
402676
2400
Nó là thông tin về tất cả chúng ta.
06:45
First, it's only like, I call my wife and she calls me,
110
405076
4724
Đầu tiên, nó chỉ giống như thế này, tôi gọi cho vợ tôi và cô ấy cũng gọi cho tôi,
06:49
and we talk to each other a couple of times.
111
409800
2671
chúng tôi nói chuyện với nhau vài ba lần.
06:52
And then there are some friends calling me,
112
412471
2462
Và sau đó là một vài người bạn gọi cho tôi,
06:54
and they call each other.
113
414933
1928
họ gọi cho nhau nữa.
06:56
And after a while you are calling you,
114
416861
2119
Một lúc sau đó bạn gọi cho bạn,
06:58
and you are calling you, and you have this great
115
418980
2264
và bạn gọi cho bạn, và bạn sẽ có được
07:01
communication network.
116
421244
2424
mạng lưới giao tiếp rộng lớn này.
07:03
But you can see how your people are communicating with each other,
117
423668
4481
Nhưng bạn có thể thấy cách mà chúng ta giao tiếp với nhau,
07:08
what times they call each other, when they go to bed.
118
428149
3303
họ gọi cho nhau lúc nào, khi nào họ đi ngủ.
07:11
You can see all of this.
119
431452
2154
Bạn có thể thấy tất cả điều đó.
07:13
You can see the hubs, like who are the leaders in the group.
120
433606
4015
Bạn có thể thấy được những phần trọng yếu nhất, giống như là những người lãnh đạo trong một nhóm.
07:17
If you have access to this information,
121
437621
3480
Nếu bạn có được quyền truy cập những thông tin này,
07:21
you can see what your society is doing.
122
441101
3847
bạn có thể thấy được hoạt động của cả cộng đồng, xã hội.
07:24
If you have access to this information,
123
444948
2625
Nếu bạn có quyền truy cập những thông tin này,
07:27
you can control your society.
124
447573
4417
bạn có thể kiểm soát toàn bộ xã hội.
07:31
This is a blueprint for countries like China and Iran.
125
451990
4976
Đây là một bản vẽ thiết kế cho những quốc gia như Trung Quốc hay Iran.
07:36
This is a blueprint how to survey your society,
126
456966
4168
Đây là một bản vẽ cách để khảo sát toàn xã hội
07:41
because you know who talks to whom,
127
461134
2616
bởi lẽ bạn biết được người nào nói chuyện với người nào,
07:43
who sends whom an email, all this is possible
128
463750
2881
người nào đã gửi đi những email, tất cả điều đó đều có thể
07:46
if you have access to this information.
129
466631
2698
nếu bạn có quyền truy cập những thông tin này.
07:49
And this information is stored for at least six months
130
469329
3037
Và những thông tin này được lưu trữ trong ít nhất sáu tháng
07:52
in Europe, up to two years.
131
472366
4987
ở châu Âu, cho tới tận hai năm.
07:57
Like I said at the beginning,
132
477353
1615
Như tôi đã nói khi bắt đầu,
07:58
imagine that all those people on the streets of Berlin
133
478968
3433
hãy tưởng tượng nếu tất cả những người này trên đường phố Berlin
08:02
in autumn of 1989
134
482401
2448
mùa thu năm 1989
08:04
had a mobile phone in their pocket.
135
484849
3023
có một chiếc điện thoại di động trong túi.
08:07
And the Stasi would have known who took part at this protest,
136
487872
3969
Thì có lẽ Stasi sẽ biết những ai đã tham gia trong cuộc biểu tình này,
08:11
and if the Stasi would have known
137
491841
1687
và nếu Stasi biết được
08:13
who are the leaders behind it,
138
493528
3494
ai là người lãnh đạo đứng đằng sau nó,
08:17
this may never have happened.
139
497022
3221
thì có lẽ nó sẽ không bao giờ có thể xảy ra được.
08:20
The fall of the Berlin Wall would maybe not [have been] there.
140
500243
3031
Sự sụp đổ của bức tường Berlin có thể sẽ không tồn tại.
08:23
And in the aftermath, also not the fall of the Iron Curtain.
141
503274
3616
Và nếu như vậy, thì có lẽ sự sụp đổ của Bức màn sắt trong Chiến tranh lạnh cũng sẽ không tồn tại.
08:26
Because today, state agencies and companies
142
506890
4608
Bởi lẽ ngày nay, các cơ quan chức năng và công ty
08:31
want to store as much information as they can get about us,
143
511498
4289
muốn lưu lại những thông tin họ có được về chúng ta càng nhiều càng tốt,
08:35
online and offline.
144
515787
1880
cả trực tuyến và ngoại tuyến.
08:37
They want to have the possibility to track our lives,
145
517667
4207
Họ muốn có được khả năng theo sát cuộc sống của chúng ta,
08:41
and they want to store them for all time.
146
521874
3848
và vì lẽ đó họ muốn lưu lại những thông tin này ở mọi thời điểm.
08:45
But self-determination and living in the digital age
147
525722
4443
Sự tự chủ và việc sống trong thời đại công nghệ số
08:50
is no contradiction.
148
530165
2697
không hề mâu thuẫn.
08:52
But you have to fight for your self-determination today.
149
532862
5159
Điều mà bạn nên làm là đấu tranh cho sự tự chủ của mình ngày hôm nay.
08:58
You have to fight for it every day.
150
538021
4027
Và bạn phải đấu tranh không ngừng nghỉ cho nó mỗi ngày.
09:02
So, when you go home,
151
542048
2762
Sau đó, khi bạn trở về nhà,
09:04
tell your friends
152
544810
1656
hãy nói với bạn bè của mình rằng
09:06
that privacy is a value of the 21st century,
153
546466
4311
quyền riêng tư là một giá trị của thế kỉ 21,
09:10
and it's not outdated.
154
550777
2520
và điều đó không hề lỗi thời.
09:13
When you go home, tell your representative
155
553297
4066
Khi bạn trở về nhà, hãy nói với chỉ người đại diện của mình rằng
09:17
only because companies and state agencies have the possibility
156
557363
4479
bởi các công ty và cơ quan chức năng có thể
09:21
to store certain information, they don't have to do it.
157
561842
5416
lưu giữ lại những thông tin cụ thể, mặc dù họ không nhất thiết phải làm như thế
09:27
And if you don't believe me,
158
567258
2345
Và nếu bạn không tin tưởng tôi,
09:29
ask your phone company what information they store about you.
159
569603
7623
hãy yêu cầu nhà mạng cung cấp những thông tin mà họ đã lưu trữ về mình.
09:37
So, in the future, every time you use your mobile phone,
160
577226
6860
Như vậy, trong tương lai, mỗi khi bạn sử dụng chiếc điện thoại của mình
09:44
let it be a reminder to you
161
584086
3072
hãy để nó nhắc nhở bạn
09:47
that you have to fight for self-determination in the digital age.
162
587158
3767
rằng bạn phải đấu tranh cho sự tự chủ cá nhân trong thời đại số này.
09:50
Thank you.
163
590925
1225
Cảm ơn.
09:52
(Applause)
164
592150
3148
( Vỗ tay )
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7