Jessica Jackley: Poverty, money -- and love

Jessica Jackley: Nghèo đói, tiền bạc -- và tình thương

162,012 views

2010-10-18 ・ TED


New videos

Jessica Jackley: Poverty, money -- and love

Jessica Jackley: Nghèo đói, tiền bạc -- và tình thương

162,012 views ・ 2010-10-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tran Reviewer: Dang Trang Nguyen
00:16
The stories we tell about each other
0
16260
2000
Những chuyện chúng ta kể cho nhau nghe
00:18
matter very much.
1
18260
3000
có ý nghĩa rất quan trọng.
00:21
The stories we tell ourselves about our own lives matter.
2
21260
3000
Những chuyện chúng ta nói với bản thân về chính cuộc sống của mình cũng vậy.
00:24
And most of all,
3
24260
2000
Và trên hết,
00:26
I think the way that we participate in each other's stories
4
26260
2000
Tôi nghĩ cách mà chúng ta góp phần vào những câu chuyện của nhau
00:28
is of deep importance.
5
28260
3000
càng quan trọng hơn.
00:31
I was six years old
6
31260
2000
Khi mới 6 tuổi,
00:33
when I first heard stories about the poor.
7
33260
2000
lần đầu tôi được nghe kể về người nghèo.
00:35
Now I didn't hear those stories from the poor themselves,
8
35260
2000
Tôi đã không nghe được những câu chuyện đó từ chính những người nghèo,
00:37
I heard them from my Sunday school teacher
9
37260
3000
mà nghe từ thầy cô giáo dạy giáo lý của mình
00:40
and Jesus, kind of via my Sunday school teacher.
10
40260
3000
và từ Thiên Chúa bằng cách thông qua họ.
00:43
I remember learning that people who were poor
11
43260
3000
Tôi nhớ được dạy là người nghèo
00:46
needed something material --
12
46260
2000
cần những vật chất như là --
00:48
food, clothing, shelter -- that they didn't have.
13
48260
2000
đồ ăn, quần áo, và nhà ở -- những thứ mà họ thiếu thốn.
00:50
And I also was taught, coupled with that,
14
50260
3000
Và tôi cũng được dạy nhiều lần hơn
00:53
that it was my job -- this classroom full of five and six year-old children --
15
53260
3000
đó là nhiệm vụ của tôi -- lớp học chỉ toàn những đứa trẻ 5-6 tuổi --
00:56
it was our job, apparently, to help.
16
56260
2000
đó là nhiệm vụ của chúng tôi giúp đỡ người nghèo.
00:58
This is what Jesus asked of us.
17
58260
2000
Đó là điều Thiên Chúa đòi hỏi chúng tôi.
01:00
And then he said, "What you do for the least of these, you do for me."
18
60260
3000
Và Ngài đã nói: "Những gì anh em làm cho một kẻ bé mọn nhất của Ta là anh em đã làm cho chính Ta."
01:03
Now I was pretty psyched.
19
63260
2000
Hiện giờ tôi rất là xúc động.
01:05
I was very eager to be useful in the world --
20
65260
2000
Tôi thiết tha được làm người có ích cho thế giới.
01:07
I think we all have that feeling.
21
67260
2000
Tôi nghĩ ai trong chúng ta cũng có cảm giác này.
01:09
And also, it was kind of interesting that God needed help.
22
69260
2000
Và thú vị 1 điều là Thiên Chúa cũng cần đến sự giúp đỡ.
01:11
That was news to me,
23
71260
2000
Và đó là một tín hiệu cho tôi,
01:13
and it felt like it was a very important thing to get to participate in.
24
73260
2000
cảm giác như đó là một điều vô cùng quan trọng cần phải đóng góp.
01:15
But I also learned very soon thereafter
25
75260
2000
Nhưng ngay sau đó tôi biết được rằng
01:17
that Jesus also said, and I'm paraphrasing,
26
77260
2000
Thiên Chúa cũng có nói là
01:19
the poor would always be with us.
27
79260
2000
người nghèo luôn luôn đồng hành với chúng ta.
01:21
This frustrated and confused me;
28
81260
2000
Điều này làm cho tôi hụt hẫng và bối rối.
01:23
I felt like I had been just given a homework assignment
29
83260
2000
Giống như là tôi vừa được giao cho bài tập về nhà
01:25
that I had to do, and I was excited to do,
30
85260
2000
mà tôi phải hoàn thành, và rất hứng khởi để làm,
01:27
but no matter what I would do, I would fail.
31
87260
3000
nhưng dù có làm tốt tới đâu thì cũng bị đánh rớt.
01:30
So I felt confused, a little bit frustrated and angry,
32
90260
3000
Tôi cảm thấy mơ hồ, thất vọng và giận dữ,
01:33
like maybe I'd misunderstood something here.
33
93260
2000
có lẽ là tôi hiểu nhầm cái gì ở đây.
01:35
And I felt overwhelmed.
34
95260
2000
Tôi cảm thấy quá sức mình.
01:37
And for the first time,
35
97260
2000
Và lần đầu tiên,
01:39
I began to fear this group of people
36
99260
2000
tôi bắt đầu sợ nhóm người này
01:41
and to feel negative emotion towards a whole group of people.
37
101260
3000
và cảm giác tiêu cực tới cả nhóm.
01:44
I imagined in my head, a kind of long line of individuals
38
104260
3000
Tôi tưởng tượng trong đầu là có 1 một hàng rất nhiều người
01:47
that were never going away, that would always be with us.
39
107260
2000
dài vô tận, và sẽ luôn tồn tại với chúng ta.
01:49
They were always going to ask me to help them and give them things,
40
109260
3000
Họ sẽ luôn nhờ đến sự giúp đỡ của tôi,
01:52
which I was excited to do,
41
112260
2000
dù rất hứng khởi làm vậy,
01:54
but I didn't know how it was going to work.
42
114260
2000
nhưng tôi không biết kết quả sẽ như thế nào.
01:56
And I didn't know what would happen when I ran out of things to give,
43
116260
3000
Và tôi không biết điều gì sẽ xảy ra khi tôi không còn gì khác để cho nữa,
02:01
especially if the problem was never going away.
44
121260
2000
nhỡ như vấn đề không bao giờ được giải quyết.
02:03
In the years following,
45
123260
2000
Nhiều năm sau,
02:05
the other stories I heard about the poor growing up
46
125260
2000
tôi thấy nghèo đói càng tăng cao
02:07
were no more positive.
47
127260
2000
và không có gì khả quan.
02:09
For example, I saw pictures and images
48
129260
3000
Tôi thường xuyên thấy những hình ảnh
02:12
frequently of sadness and suffering.
49
132260
2000
về buồn đau và khổ cực.
02:14
I heard about things that were going wrong in the lives of the poor.
50
134260
3000
Tôi nghe những chuyện thương tâm về cuộc sống của người nghèo.
02:17
I heard about disease, I heard about war --
51
137260
2000
Bệnh tật, chiến tranh.
02:19
they always seemed to be kind of related.
52
139260
2000
Dường như chúng có liên quan tới nhau.
02:21
And in general,
53
141260
2000
Và nhìn tổng thể,
02:23
I got this sort of idea
54
143260
2000
Tôi thấy
02:25
that the poor in the world lived lives
55
145260
2000
những người nghèo trên thế giới có cuộc sống
02:27
that were wrought with suffering and sadness,
56
147260
2000
chứa đựng đầy khổ đau, buồn bực
02:29
devastation, hopelessness.
57
149260
3000
sụp đổ và vô vọng.
02:32
And after a while, I developed what I think many of us do,
58
152260
2000
Và sau một thời gian, tôi có một điều mà tôi nghĩ nhiều người trong chúng ta cũng có,
02:34
is this predictable response,
59
154260
2000
đó là những phản hồi có thể dự đoán được,
02:36
where I started to feel bad every time I heard about them.
60
156260
3000
khi tôi nghe nhưng tin không tốt lành về họ.
02:39
I started to feel guilty for my own relative wealth,
61
159260
3000
Tôi cảm thấy tội lỗi với sự khá giả của mình,
02:42
because I wasn't doing more, apparently, to make things better.
62
162260
3000
bởi vì rõ ràng là tôi đã không làm được gì để cho mọi thứ tốt đẹp hơn.
02:45
And I even felt a sense of shame because of that.
63
165260
3000
Và cảm thấy 1 chút hổ thẹn vì điều đó.
02:48
And so naturally,
64
168260
2000
Tự nhiên,
02:50
I started to distance myself.
65
170260
2000
tôi bắt đầu giữ khoản cách với bản thân mình.
02:52
I stopped listening to their stories
66
172260
2000
Tôi ngừng nghe những câu chuyện của họ
02:54
quite as closely as I had before.
67
174260
2000
như tôi đã từng làm trước đây.
02:56
And I stopped expecting things to really change.
68
176260
3000
Và tôi ngừng việc mong đợi mọi thứ sẽ thực sự thay đổi.
02:59
Now I still gave -- on the outside it looked like I was still quite involved.
69
179260
3000
Nhưng tôi vẫn giúp đỡ họ. Nhìn bề ngoài có vẻ như tôi vẫn có đóng góp trong đó.
03:02
I gave of my time and my money,
70
182260
2000
Tôi bỏ ra thời gian và tiền bạc.
03:04
I gave when solutions were on sale.
71
184260
2000
Tôi giúp đỡ bằng những giải pháp người ta đưa ra.
03:06
The cost of a cup of coffee can save a child's life, right.
72
186260
2000
Giá của 1 tách cà phê có thể cứu vớt cuộc sống của một đứa trẻ, đúng không nào.
03:08
I mean who can argue with that?
73
188260
2000
Ý tôi là ai có thể cãi lại điều này?
03:10
I gave when I was cornered, when it was difficult to avoid
74
190260
3000
Tôi giúp đỡ khi tôi bị dồn ép và khi thật khó để tránh khỏi,
03:13
and I gave, in general, when the negative emotions built up enough
75
193260
3000
và nói chung là tôi giúp đỡ khi cảm giác tiêu cực bắt đầu nổi lên
03:16
that I gave to relieve my own suffering,
76
196260
2000
nên tôi phải giúp đỡ để gỡ bỏ những gánh nặng trong tôi,
03:18
not someone else's.
77
198260
2000
chứ không phải vì ai khác.
03:20
The truth be told, I was giving out of that place,
78
200260
3000
Sự thật là tôi đã được giải thoát,
03:23
not out of a genuine place of hope
79
203260
3000
không phải ra khỏi vấn đề về hy vọng
03:26
and excitement to help and of generosity.
80
206260
2000
và háo hức để giúp đỡ và sự hào phóng.
03:28
It became a transaction for me,
81
208260
2000
Nó trở thành 1 sự trao đổi đối với tôi,
03:30
became sort of a trade.
82
210260
2000
giống như một giao dịch.
03:32
I was purchasing something --
83
212260
2000
Tôi mua một thứ gì đó.
03:34
I was buying my right to go on with my day
84
214260
3000
Tôi mua quyền lợi của mình để tiếp tục vui vẻ sống
03:37
and not necessarily be bothered by this bad news.
85
217260
3000
mà không bị quấy nhiễu bởi những tin không tốt lành.
03:40
And I think the way that we go through that sometimes
86
220260
3000
Và tôi nghĩ cách mà chúng ta thỉnh thoảng nếm trải qua điều đó
03:43
can, first of all,
87
223260
2000
đầu tiên có thể là
03:45
disembody a group of people, individuals out there in the world.
88
225260
3000
giải tán 1 nhóm người nào đó trên thế giới.
03:48
And it can also turn into a commodity,
89
228260
2000
Và điều đó có thể trở thành 1 món hàng,
03:50
which is a very scary thing.
90
230260
2000
và rất là đáng sợ.
03:52
So as I did this, and as I think many of us do this,
91
232260
3000
Và khi tôi làm vậy, tôi nghĩ nhiều người trong chúng ta cũng làm vậy,
03:55
we kind of buy our distance,
92
235260
2000
là chúng ta mua những khoản cách,
03:57
we kind of buy our right to go on with our day.
93
237260
2000
và quyền lợi để được sống vui vẻ.
03:59
I think that exchange can actually get in the way of the very thing that we want most.
94
239260
3000
Tôi nghĩ là sự trao đổi này có thể ngăn cản điều chúng ta mong muốn.
04:02
It can get in the way of our desire
95
242260
2000
Nó có thể cản trở những ham muốn của chúng ta
04:04
to really be meaningful and useful in another person's life
96
244260
3000
trở nên hữu ích và ý nghĩa đến cuộc sống của một người khác.
04:07
and, in short to love.
97
247260
3000
ngắn gọn, đó là tình thương.
04:10
Thankfully, a few years ago, things shifted for me
98
250260
2000
Thật may mắn, 1 vài năm trước, mọi thứ đã thay đổi đối với tôi
04:12
because I heard this gentleman speak, Dr. Muhammad Yunus.
99
252260
3000
vì tôi đã nghe được bài thuyết trình của tiến sĩ Muhammad Yunus.
04:15
I know many in the room probably know exactly who he is,
100
255260
3000
Tôi biết là rất nhiều người ở đây có thể biết ông là ai,
04:18
but to give the shorthand version
101
258260
2000
tôi sẽ kể ngắn gọn lại
04:20
for any who have not heard him speak,
102
260260
2000
cho những ai chưa từng nghe tới ông ấy,
04:22
Dr. Yunus won the Nobel Peace Prize a few years ago
103
262260
2000
Tiến sĩ Yunus được giải Nobel Hòa Bình vài năm trước
04:24
for his work pioneering modern microfinance.
104
264260
3000
vì nghiên cứu tiên phong về tài chính vi mô hiện đại.
04:27
When I heard him speak, it was three years before that.
105
267260
3000
Khi tôi nghe ông nói đã là 3 năm trước đó.
04:30
But basically, microfinance -- if this is new to you as well --
106
270260
3000
Nếu các bạn còn mới mẻ với khái niệm này, thì về cơ bản, tài chính vi mô
04:33
think of that as financial services for the poor.
107
273260
2000
là một dịch vụ tài chính cho người nghèo.
04:35
Think of all the things you get at your bank
108
275260
2000
Thử nghĩ về nhưng thứ bạn có được từ nhà băng
04:37
and imagine those products and services
109
277260
2000
và tưởng tượng rằng những dịch vụ và sản phẩm đó
04:39
tailored to the needs of someone living on a few dollars a day.
110
279260
2000
được điều chỉnh cho nhu cầu của những người sống chỉ bằng 1 vài đô la 1 ngày.
04:41
Dr. Yunus shared his story,
111
281260
2000
Tiến sĩ Yunus chia sẻ câu chuyện của ông,
04:43
explaining what that was,
112
283260
2000
giải thích nó hoạt động ra sao
04:45
and what he had done with his Grameen Bank.
113
285260
2000
và ông đã làm gì với Grameen Bank của mình.
04:47
He also talked about, in particular, microlending,
114
287260
2000
Ông cũng nói cụ thể về cho vay bảo đảm, (microlending)
04:49
which is a tiny loan
115
289260
2000
là những món nợ nhỏ
04:51
that could help someone start or grow a business.
116
291260
2000
có thể giúp ai đó bắt đầu cơ sở kinh doanh của mình.
04:53
Now, when I heard him speak, it was exciting for a number of reasons.
117
293260
3000
Khi tôi nghe ông nói, tôi thấy rất hứng thú với nhiều lý do.
04:56
First and foremost, I learned about this new method of change in the world
118
296260
3000
Đầu tiên cả là tôi học được một phương pháp mới để thay đổi thế giới
04:59
that, for once, showed me, maybe,
119
299260
2000
mà có lẽ
05:01
a way to interact with someone
120
301260
2000
cũng là cách để tiếp xúc với người khác
05:03
and to give, to share of a resource in a way that wasn't weird
121
303260
2000
và giúp đỡ, chia sẻ theo cách
05:05
and didn't make me feel bad --
122
305260
3000
mà không làm cho tôi thấy tệ hại.
05:08
that was exciting.
123
308260
2000
Điều này thật tuyệt vời.
05:10
But more importantly, he told stories about the poor
124
310260
3000
Nhưng quan trọng hơn, ông kể về những người nghèo
05:13
that were different than any stories I had heard before.
125
313260
2000
theo cách khác lạ hơn những gì tôi nghe trước đây.
05:15
In fact, those individuals he talked about who were poor was sort of a side note.
126
315260
4000
Thật ra thì ông nói về người nghèo chỉ là phần phụ bên lề.
05:19
He was talking about strong, smart,
127
319260
2000
Ông tập trung vào những người làm ăn buôn bán nhỏ
05:21
hardworking entrepreneurs who woke up every day
128
321260
3000
cần cù, thông minh và mạnh mẽ, là những người sáng dậy sớm
05:24
and were doing things to make their lives and their family's lives better.
129
324260
3000
và lao động để gia đình họ có cuộc sống tốt đẹp hơn.
05:27
All they needed to do that more quickly and to do it better
130
327260
3000
Tất cả những gì họ cần để điều đó xảy ra nhanh hơn và tốt hơn
05:30
was a little bit of capital.
131
330260
2000
là 1 ít vốn liếng.
05:32
It was an amazing sort of insight for me.
132
332260
2000
Trong thâm tâm tôi thấy điều này thật tuyệt vời.
05:34
And I, in fact, was so deeply moved by this --
133
334260
2000
Và thự sự là lay động tới tôi,
05:36
it's hard to express now how much that affected me --
134
336260
3000
thật khó để diễn tả nó ảnh hưởng tới tôi như thế nào,
05:39
but I was so moved that I actually quit my job a few weeks later,
135
339260
3000
nhưng tôi bị kích thích tới nỗi tôi bỏ công việc của mình 1 vài tuần sau đó,
05:42
and I moved to East Africa
136
342260
2000
và chuyển tới Đông Phi
05:44
to try to see for myself what this was about.
137
344260
2000
để tự chứng kiến xem điều đó ra sao.
05:46
For the first time, actually, in a long time
138
346260
2000
Và lần đầu tiên
05:48
I wanted to meet those individuals, I wanted to meet these entrepreneurs,
139
348260
3000
tôi muốn được gặp những người đó, những người làm ăn buôn bán nhỏ,
05:51
and see for myself what their lives were actually about.
140
351260
3000
và tôi muốn sem cuộc sống của họ ra sao.
05:54
So I spent three months in Kenya, Uganda and Tanzania
141
354260
3000
Và tôi bỏ ra 3 tháng ở Kenya, Uganda và Tanzania
05:57
interviewing entrepreneurs that had received 100 dollars
142
357260
2000
để phỏng vấn những người vừa được nhận 100usd
05:59
to start or grow a business.
143
359260
2000
để phát triển công việc làm ăn của họ.
06:01
And in fact, through those interactions,
144
361260
2000
Và nhờ vào những tiếp xúc đó,
06:03
for the first time, I was starting to get to be friends
145
363260
2000
tôi bắt đầu kết bạn
06:05
with some of those people in that big amorphous group out there
146
365260
3000
với những người trong nhóm vô định hình
06:08
that was supposed to be far away.
147
368260
3000
ở nơi xa xôi này.
06:11
I was starting to be friends and get to know their personal stories.
148
371260
3000
Và tôi bắt đầu tìm hiểu chuyện cá nhân của họ.
06:14
And over and over again,
149
374260
2000
Và như thế nhiều lần,
06:16
as I interviewed them and spent my days with them,
150
376260
2000
tôi phỏng vấn họ cả ngày,
06:18
I did hear stories of life change
151
378260
2000
Tôi nghe được những sự thay đổi
06:20
and amazing little details of change.
152
380260
2000
rất tỉ mỉ trong cuộc sống.
06:22
So I would hear from goat herders
153
382260
2000
Tôi nghe những người chăn dê
06:24
who had used that money that they had received to buy a few more goats.
154
384260
3000
nói rằng họ sử dụng tiền đó để mua thêm 1 vài con dê.
06:27
Their business trajectory would change.
155
387260
2000
Khuynh hướng làm ăn cũng thay đổi.
06:29
They would make a little bit more money;
156
389260
2000
Họ làm ra được nhiều tiền hơn.
06:31
their standard of living
157
391260
2000
Tiêu chuẩn sống của họ
06:33
would shift and would get better.
158
393260
2000
cũng từ từ được thay đổi và tốt đẹp hơn.
06:35
And they would make really interesting little adjustments in their lives,
159
395260
3000
Và họ có những điều chỉnh nhỏ nhưng thú vị trong cuộc sống,
06:38
like they would start to send their children to school.
160
398260
2000
như là cho những đứa trẻ tới trường.
06:40
They might be able to buy mosquito nets.
161
400260
2000
Họ có tiền mua mùng chống muỗi.
06:42
Maybe they could afford a lock for the door and feel secure.
162
402260
3000
Có thể chỉ là mua 1 ổ khóa cửa để được an toàn hơn.
06:45
Maybe it was just that they could put sugar in their tea
163
405260
2000
Có thể chỉ là bỏ thêm đường vào tách trà của họ
06:47
and offer that to me when I came as their guest
164
407260
2000
và để mời tôi khi tôi tới thăm
06:49
and that made them feel proud.
165
409260
2000
và điều đó làm họ cảm thấy tự hào.
06:51
But there were these beautiful details, even if I talked to 20 goat herders in a row,
166
411260
3000
Đó là những điều tuyệt vời, dù tôi đã nói chuyện với 20 người chăn dê cùng 1 lượt,
06:54
and some days that's what happened --
167
414260
2000
và một ngày nào đó điều này sẽ xảy ra --
06:56
these beautiful details of life change
168
416260
2000
những thay đổi nhỏ trong cuộc sống này
06:58
that were meaningful to them.
169
418260
2000
sẽ rất có ý nghĩa tới họ.
07:00
That was another thing that really touched me.
170
420260
2000
Còn một điều khác cũng làm cho tôi xúc động.
07:02
It was really humbling to see for the first time,
171
422260
2000
Thật là xấu hổ khi lần đầu
07:04
to really understand
172
424260
2000
hiểu ra được
07:06
that even if I could have taken a magic wand and fixed everything,
173
426260
3000
rằng dù là tôi có cây gậy để làm phép
07:09
I probably would have gotten a lot wrong.
174
429260
2000
thì tôi cũng có thể làm không đúng.
07:11
Because the best way for people to change their lives
175
431260
3000
Bởi vì cách tốt nhất để cho mọi người cải thiện cuộc sống của họ
07:14
is for them to have control and to do that in a way that they believe is best for them.
176
434260
3000
là để cho họ tự làm chủ và làm việc theo cách mà họ nghĩ là tốt nhất cho mình.
07:17
So I saw that and it was very humbling.
177
437260
3000
Tôi nhìn ra được điều đó và cảm thấy hổ thẹn.
07:20
Anyway, another interesting thing happened while I was there.
178
440260
3000
Dù sao, thì những điều thú vị cũng đã xảy ra khi tôi còn ở đó.
07:23
I never once was asked for a donation,
179
443260
3000
Tôi chưa từng được nhờ vả là phải quyên góp,
07:26
which had kind of been my mode, right.
180
446260
2000
đó cũng là cách làm của tôi mà.
07:28
There's poverty, you give money to help --
181
448260
2000
Nghèo đói ở đó, bạn bỏ tiền ra để cứu trợ.
07:30
no one asked me for a donation.
182
450260
2000
Nhưng không ai lại nhờ tôi điều đó.
07:32
In fact, no one wanted me to feel bad for them at all.
183
452260
3000
Thực tế, thì không ai muốn tôi thương hại họ.
07:35
If anything, they just wanted to be able to do more of what they were doing already
184
455260
2000
Có chăng, thì họ chỉ muốn có khả năng nhiều hơn
07:37
and to build on their own capabilities.
185
457260
2000
để xây dựng tiềm lực của họ.
07:39
So what I did hear, once in a while,
186
459260
2000
Và cái tôi nhận ra là,
07:41
was that people wanted a loan --
187
461260
2000
mọi người cần 1 món tiền vay--
07:43
I thought that sounded very reasonable and really exciting.
188
463260
3000
Tôi nghĩ điều này nghe hợp lý và rất là thú vị.
07:46
And by the way, I was a philosophy and poetry major in school,
189
466260
3000
Tôi học triết học và thơ ca là chính trong trường,
07:49
so I didn't know the difference between profit and revenue when I went to East Africa.
190
469260
3000
mà tôi lại không hiểu điều khác nhau giữa lợi tức và thu nhập khi tôi đến Đông Phi.
07:52
I just got this impression that the money would work.
191
472260
3000
Tôi ấn tượng khi thấy những đồng tiền đó lại có hiệu quả.
07:55
And my introduction to business
192
475260
2000
Và tôi được mời gọi vào công việc làm ăn
07:57
was in these $100 little infuses of capital.
193
477260
3000
với đồng vốn nhỏ nhoi 100usd.
08:00
And I learned about profit and revenue, about leverage, all sorts of things,
194
480260
3000
Và tôi học được về lợi tức và thu nhập, về tỷ lệ vốn vay, và nhiều thứ khác,
08:03
from farmers, from seamstresses, from goat herders.
195
483260
3000
từ những người nông dân, những người thợ may và những người chăn dê.
08:06
So this idea
196
486260
2000
Ý tưởng là
08:08
that these new stories of business and hope
197
488260
3000
những kế hoạch về kinh doanh và hy vọng này
08:11
might be shared with my friends and family,
198
491260
2000
nên được chia sẻ cho bạn bè và gia đình,
08:13
and through that, maybe we could get some of the money that they needed
199
493260
3000
và qua đó, có lẽ chúng ta có kiếm được chút tiền mà họ cần
08:17
to be able to continue their businesses as loans,
200
497260
3000
để có khả năng tiếp tục việc làm ăn nhờ món nợ này,
08:20
that's this little idea that turned into Kiva.
201
500260
2000
và ý tưởng nhỏ đó dẫn đến sự xuất hiện của Kiva.
08:22
A few months later, I went back to Uganda
202
502260
2000
1 vài tháng trước, tôi trở về Uganda
08:24
with a digital camera and a basic website
203
504260
3000
với 1 camera kỹ thuật số và một website
08:27
that my partner, Matthew, and I had kind of built,
204
507260
2000
mà người trợ tá Matthew và tôi đã lập nên,
08:29
and took pictures of seven of my new friends,
205
509260
3000
và chụp lại hình của 7 trong số những người bạn mới của tôi,
08:32
posted their stories, these stories of entrepreneurship, up on the website,
206
512260
4000
đăng những chi tiết về việc làm ăn của họ lên website,
08:36
spammed friends and family and said, "We think this is legal.
207
516260
2000
và nhắn tin tới bạn bè và gia đình và nói: "Chúng tôi nghĩ điều này là hợp pháp.
08:38
Haven't heard back yet from SEC on all the details,
208
518260
3000
Dù chưa nhận được tin cụ thể từ SEC (Hội Đồng An Ninh và Giao Dịch)
08:41
but do you say, do you want to help participate in this,
209
521260
2000
nhưng mọi người thấy sao, có muốn tham gia giúp đỡ,
08:43
provide the money that they need?"
210
523260
2000
trợ cấp tiền cho họ không?"
08:45
The money came in basically overnight.
211
525260
2000
Tiền được gom góp.
08:47
We sent it over to Uganda.
212
527260
2000
Chúng tôi chuyển tới Uganda.
08:49
And over the next six months, a beautiful thing happened;
213
529260
2000
Và sau 6 tháng, kì tích đã xuất hiện;
08:51
the entrepreneurs received the money,
214
531260
2000
họ nhận được tiền
08:53
they were paid, and their businesses, in fact, grew,
215
533260
3000
họ được trợ cấp và công việc làm ăn tiến triển,
08:56
and they were able to support themselves
216
536260
2000
họ có thể tự lo cho bản thân
08:58
and change the trajectory of their lives.
217
538260
2000
và thay đổi quỹ đạo cuộc sống.
09:01
In October of '05,
218
541260
2000
Vào tháng 10/2005,
09:03
after those first seven loans were paid,
219
543260
2000
sau khi 7 món nợ đó đã được hoàn trả,
09:05
Matt and I took the word beta off of the site.
220
545260
2000
Matt và tôi đã gỡ bỏ cái chữ "thử nghiệm" trên website.
09:07
We said, "Our little experiment has been a success.
221
547260
2000
Chúng tôi nói là: "Thử nghiệm đã thành công.
09:09
Let's start for real." That was our official launch.
222
549260
3000
Hãy bắt đầu áp dụng vào thực tế." Đó là khởi đầu chính thức của chúng tôi.
09:12
And then that first year, October '05 through '06,
223
552260
2000
Và sau 1 năm đầu, từ tháng 10/2005 đến 2006,
09:14
Kiva facilitated $500,000 in loans.
224
554260
3000
Kiva đã tạo điều kiện cho $500,000 tiền cho vay.
09:17
The second year, it was a total of 15 million.
225
557260
3000
Sang năm thứ 2, tổng cộng là 15 triệu usd.
09:20
The third year, the total was up to around 40.
226
560260
2000
Năm thứ 3, tăng đến khoản 40 triệu.
09:22
The fourth year, we were just short of 100.
227
562260
2000
Năm thứ 4, là gần 100 triệu.
09:24
And today, less than five years in,
228
564260
2000
Và ngày hôm nay, gần 5 năm hoạt động,
09:26
Kiva's facilitated
229
566260
2000
Kiva đã hỗ trợ
09:28
more than 150 million dollars, in little 25-dollar bits,
230
568260
3000
150 triệu usd, mỗi một phần nhỏ là 25 usd,
09:31
from lenders and entrepreneurs --
231
571260
2000
từ những người cho vay và nhà kinh doanh --
09:33
more than a million of those, collectively in 200 countries.
232
573260
2000
hơn 1 triệu người, từ 200 quốc gia.
09:35
So that's where Kiva is today, just to bring you right up to the present.
233
575260
3000
Đó là tình trạng hiện tại của Kiva.
09:38
And while those numbers and those statistics
234
578260
2000
Và trong khi những số liệu thống kê này
09:40
are really fun to talk about and they're interesting,
235
580260
3000
rất là thú vị để được nhắc đến
09:43
to me, Kiva's really about stories.
236
583260
3000
thì đối với tôi, Kiva thực sự bắt đầu từ những câu chuyện.
09:46
It's about retelling
237
586260
2000
Kiva viết lại
09:48
the story of the poor,
238
588260
2000
câu chuyện về người nghèo,
09:50
and it's about giving ourselves
239
590260
2000
và cho chúng ta
09:52
an opportunity to engage
240
592260
2000
cơ hội để tham gia
09:54
that validates their dignity,
241
594260
2000
xác nhận phẩm giá của họ,
09:56
validates a partnership relationship,
242
596260
2000
làm cho mối quan hệ hợp tác có giá trị,
09:58
not a relationship that's based
243
598260
2000
không phải 1 mối quan hệ
10:00
on the traditional sort of donor beneficiary
244
600260
3000
dựa trên sự quyên góp
10:03
weirdness that can happen.
245
603260
2000
như truyền thống.
10:05
But instead a relationship that can promote respect
246
605260
3000
Mà là mối quan hệ có thể nâng cao sự tôn trọng
10:08
and hope
247
608260
2000
và hy vọng
10:10
and this optimism
248
610260
2000
và sự lạc quan
10:12
that together we can move forward.
249
612260
3000
rằng cùng nhau chúng ta có thể phát triển.
10:15
So what I hope is that,
250
615260
2000
Và điều tôi hy vọng là,
10:17
not only can the money keep flowing forth through Kiva --
251
617260
2000
không chỉ những đồng tiền được lưu chuyển qua Kiva --
10:19
that's a very positive and meaningful thing --
252
619260
2000
rất tích cực và đầy ý nghĩa thôi --
10:21
but I hope Kiva can blur those lines, like I said,
253
621260
2000
mà Kiva còn có thể làm lu mờ đi ranh giới
10:23
between the traditional rich and poor categories
254
623260
2000
giữa phân loại truyền thống về giàu và nghèo
10:25
that we're taught to see in the world,
255
625260
2000
mà chúng ta đã được dạy để nhìn nhận thế giới theo cách đó,
10:27
this false dichotomy of us and them, have and have not.
256
627260
3000
sự sai lầm trong việc phân chia giữa "chúng ta" và "họ", giữa "có" và "không có".
10:30
I hope that Kiva can blur those lines.
257
630260
2000
Tôi hy vọng Kiva có thể xóa nhòa đi những ranh giới này.
10:32
Because as that happens,
258
632260
2000
Bởi vì, nếu điều đó xảy ra,
10:34
I think we can feel free to interact
259
634260
2000
tôi nghĩ chúng ta có thể cảm thấy nhẹ nhỏm khi tiếp xúc
10:36
in a way that's more open, more just and more creative,
260
636260
3000
theo 1 cách gợi mở, phù hợp và sáng tạo hơn,
10:39
to engage with each other and to help each other.
261
639260
3000
để kết nối và giúp đỡ lẫn nhau.
10:42
Imagine how you feel
262
642260
2000
Thử tưởng tượng bạn có cảm giác như thế nào
10:44
when you see somebody on street who is begging
263
644260
3000
khi bạn thấy ai đó đang xin tiền ở trên đường
10:47
and you're about to approach them.
264
647260
2000
còn bạn thì đang đi về hướng đó.
10:49
Imagine how you feel;
265
649260
2000
Thử nghĩ xem bạn cảm thấy như thế nào.
10:51
and then imagine the difference when you might see somebody
266
651260
2000
Và so sánh sự khác biệt khi bạn thấy ai đó
10:53
who has a story of entrepreneurship and hard work
267
653260
3000
có 1 kế hoạch làm ăn
10:56
who wants to tell you about their business.
268
656260
3000
người đó muốn kể cho bạn nghe về kế hoạch của họ.
10:59
Maybe they're smiling, and they want to talk to you about what they've done.
269
659260
3000
Có thể họ sẽ cười và họ muốn kể cho bạn nghe những gì họ đã làm.
11:02
Imagine if you're speaking with somebody
270
662260
2000
Tưởng tượng nếu bạn nói chuyện
11:04
who's growing things and making them flourish,
271
664260
3000
với người đang gieo trồng 1 cái gì đó và làm cho nó sinh sôi nảy nở,
11:07
somebody who's using their talents
272
667260
3000
1 người sử dụng tài năng của họ
11:10
to do something productive,
273
670260
2000
để làm việc gì đó có hiệu quả,
11:12
somebody who's built their own business from scratch,
274
672260
3000
1 người xây dựng công ăn việc làm từ hai bàn tay trắng,
11:15
someone who is surrounded by abundance,
275
675260
2000
1 người sống xung quanh sự phong phú,
11:17
not scarcity,
276
677260
2000
không phải khan hiếm,
11:19
who's in fact creating abundance,
277
679260
2000
mà chính họ tạo ra sự phong phú đó,
11:21
somebody with full hands with something to offer,
278
681260
3000
1 người chất đầy trong tay cái gì đó để mời mọc,
11:24
not empty hands
279
684260
2000
không phải chỉ là 1 bàn tay trắng
11:26
asking for you to give them something.
280
686260
3000
xòe ra cầu xin bạn 1 cái gì đó.
11:29
Imagine if you could hear a story you didn't expect
281
689260
2000
Tưởng tượng xem nếu bạn có thể nghe câu chuyện
11:31
of somebody who wakes up every day
282
691260
2000
về 1 người nào đó thức dậy mỗi sáng
11:33
and works very, very hard to make their life better.
283
693260
3000
và làm việc quần quật để cho cuộc sống của họ tốt đẹp hơn.
11:36
These stories can really change the way that we think about each other.
284
696260
3000
Những câu chuyện này thật sự thay đổi cách chúng ta nghĩ về nhau.
11:39
And if we can catalyze
285
699260
2000
Và nếu chúng ta có thể
11:41
a supportive community to come around these individuals
286
701260
3000
xây dựng 1 cộng đồng hỗ trợ
11:44
and to participate in their story
287
704260
2000
tham gia vào câu chuyện của họ
11:46
by lending a little bit of money,
288
706260
2000
bằng cách cho họ vay 1 ít tiền,
11:48
I think that can change the way we believe in each other
289
708260
2000
tôi nghĩ điều đó có thể thay đổi cách chúng ta tin tưởng lẫn nhau
11:50
and each other's potential.
290
710260
2000
và tin vào tiềm năng của nhau.
11:52
Now for me, Kiva is just the beginning.
291
712260
2000
Đối với tôi, Kiva chỉ là sự khởi đầu.
11:54
And as I look forward to what is next,
292
714260
2000
Và tôi đang hướng tới các bước tiếp theo,
11:56
it's been helpful to reflect on the things I've learned so far.
293
716260
3000
Nó phản ánh những gì tôi đã học được cho tới nay.
11:59
The first one is, as I mentioned, entrepreneurship was a new idea to me.
294
719260
3000
Đầu tiên, làm ăn là 1 ý tưởng mới mẻ với tôi.
12:02
Kiva borrowers, as I interviewed them and got to know them over the last few years,
295
722260
3000
Những người vay tiền Kiva mà tôi có diệp phỏng vấn và tìm hiểu họ trong những năm qua,
12:05
have taught me what entrepreneurship is.
296
725260
2000
đã dạy tôi làm ăn là cái gì.
12:07
And I think, at its core, it's deciding that you want your life to be better.
297
727260
3000
Và tôi nghĩ, nó quyết định cuộc sống của bạn có tốt đẹp hơn không.
12:10
You see an opportunity
298
730260
2000
Bạn thấy được 1 cơ hội,
12:12
and you decide what you're going to do to try to seize that.
299
732260
2000
và bạn quyết dịnh nắm bắt nó.
12:14
In short, it's deciding that tomorrow can better than today
300
734260
2000
Ngắn gọn là nó quyết định ngày mai có tốt đẹp hơn hôm nay không
12:16
and going after that.
301
736260
2000
và những ngay sau đó nữa.
12:18
Second thing that I've learned is that loans are a very interesting tool for connectivity.
302
738260
3000
Điều thứ 2 mà tôi học được là mượn nợ trở thành 1 công cụ để kết nối.
12:21
So they're not a donation.
303
741260
2000
Không phải là tiền quyên góp từ thiện.
12:23
Yeah, maybe it doesn't sound that much different.
304
743260
2000
Yeah, có lẽ nghe không khác gì mấy.
12:25
But in fact, when you give something to someone
305
745260
2000
Nhưng thực tế, khi bạn cho ai đó một cái gì
12:27
and they say, "Thanks," and let you know how things go,
306
747260
2000
và họ nói: "Cám ơn", và họ cho bạn biết mọi chuyện tiến triển ra sao,
12:29
that's one thing.
307
749260
2000
đó là 1.
12:31
When you lend them money, and they slowly pay you back over time,
308
751260
3000
Khi bạn cho họ mượn tiền, và họ dần dần trả tiền lại cho bạn,
12:34
you have this excuse to have an ongoing dialogue.
309
754260
2000
bạn có lý do để có một cuộc đối thoại.
12:36
This continued attention -- this ongoing attention --
310
756260
2000
Điều này tiếp tục sự quan tâm,
12:38
is a really big deal
311
758260
2000
và nó là một chuyện quan trọng
12:40
to build different kinds of relationships among us.
312
760260
3000
để xây dựng những mối quan hệ khác nhau giữa chúng ta.
12:43
And then third, from what I've heard from the entrepreneurs I've gotten to know,
313
763260
3000
Và thứ 3, từ những gì tôi nghe được từ những người làm ăn nhỏ mà tôi biết,
12:46
when all else is equal,
314
766260
2000
những người khác thì cũng như vậy,
12:48
given the option to have just money to do what you need to do,
315
768260
3000
họ được lựa chọn là chỉ lấy tiền đủ để làm ăn,
12:51
or money plus the support and encouragement
316
771260
3000
hoặc tiền cộng với những hỗ trợ và khuyến khích
12:54
of a global community,
317
774260
2000
từ cộng đồng thế giới,
12:56
people choose the community plus the money.
318
776260
2000
mọi người chọn cộng đồng và cả tiền.
12:58
That's a much more meaningful combination, a more powerful combination.
319
778260
3000
Đó là một sự kết hợp đầy ý nghĩa và mạnh mẽ hơn.
13:01
So with that in mind, this particular incident
320
781260
2000
Điều đó
13:03
has led to the things that I'm working on now.
321
783260
3000
dẫn dắt tôi đi đến việc mà tôi đang làm hiện nay.
13:06
I see entrepreneurs everywhere now, now that I'm tuned into this.
322
786260
2000
Tôi thấy rất người muốn làm ăn ở khắp nơi, bây giờ tôi sẽ bàn về chuyện đó.
13:08
And one thing that I've seen
323
788260
2000
Và cái tôi thấy được
13:10
is there are a lot of supportive communities that already exist in the world.
324
790260
2000
là có rất nhiều cộng đồng tài trợ đã và đang tồn tại.
13:12
With social networks,
325
792260
2000
Với những mạng lưới xã hội,
13:14
it's an amazing way, growing the number of people that we all have around us
326
794260
3000
là cách tuyệt vời để gia tăng nhanh chóng số lượng người
13:17
in our own supportive communities, rapidly.
327
797260
3000
trong cộng đồng tài trợ.
13:20
And so, as I have been thinking about this,
328
800260
2000
Và tôi cũng suy nghĩ về điều này,
13:22
I've been wondering: how can we engage these supportive communities
329
802260
3000
tôi tự hỏi: làm thế nào chúng ta kết nối những cộng đồng này lại với nhau
13:25
to catalyze even more entrepreneurial ideas
330
805260
2000
để giúp đỡ cho nhiều ý tưởng làm ăn hơn
13:27
and to catalyze all of us
331
807260
2000
và giúp cho tất cả chúng ta
13:29
to make tomorrow better than today?
332
809260
3000
có được tương lai tươi đẹp hơn?
13:32
As I've researched what's going on in the United States,
333
812260
2000
Tôi nghiên cứu xem mọi chuyện diễn tiến ra sao ở Mỹ,
13:34
a few interesting little insights have come up.
334
814260
2000
1 vài khuyến khích thú vị đã được nêu ra.
13:36
So one is that, of course, as we all might expect,
335
816260
3000
1 điều như chúng ta đều mong đợi,
13:39
many small businesses in the U.S. and all over the world
336
819260
2000
đó là những doanh nghiệp nhỏ ở Mỹ và trên toàn thế giới
13:41
still need money to grow and to do more of what they want to do
337
821260
3000
vẫn cần tiền để phát triển và mở rộng việc làm ăn của họ,
13:44
or they might need money during a hard month.
338
824260
2000
hoặc họ có thể cần tiền trong những tháng làm ăn thất bát.
13:46
But there's always a need for resources close by.
339
826260
3000
Nhưng luôn luôn có 1 nhu cầu về tiếp tế.
13:49
Another thing is, it turns out,
340
829260
2000
1 điều khác là,
13:51
those resources don't usually come from the places you might expect --
341
831260
3000
những nguồn tiếp tế này thường không đến từ những nơi bạn mong đợi --
13:54
banks, venture capitalists,
342
834260
2000
như là nhà băng, những nhà chuyên môn về vốn đầu cơ,
13:56
other organizations and support structures --
343
836260
2000
từ những tổ chức hỗ trợ khác --
13:58
they come from friends and family.
344
838260
2000
nguồn tiếp tế đến từ gia đình và bạn bè.
14:00
Some statistics say 85 percent or more of funding for small businesses
345
840260
2000
1 số thống kê cho thấy 85% hoặc nhiều hơn ngân quỹ của những doanh nghiệp nhỏ
14:02
comes from friends and family.
346
842260
2000
là có từ gia đình và bạn bè.
14:04
That's around 130 billion dollars a year --
347
844260
2000
Khoản 130 tỷ usd mỗi năm.
14:06
it's a lot.
348
846260
2000
Rất nhiều.
14:08
And third, so as people are doing this friends and family fundraising process,
349
848260
3000
Điều thứ 3, khi mọi người bắt đầu gom góp tiền từ bạn bè và người thân,
14:11
it's very awkward, people don't know exactly what to ask for,
350
851260
2000
nó trở nên rất khó xử, mọi người không biết chính xác là nên hỏi cái gì,
14:13
how to ask, what to promise in return,
351
853260
2000
như thế nào và hứa hẹn trả lại cái gì,
14:15
even though they have the best of intentions
352
855260
2000
mặc dù họ có những dự định cực hay
14:17
and want to thank those people that are supporting them.
353
857260
3000
và muốn nhờ những người này hỗ trợ họ.
14:20
So to harness the power of these supportive communities in a new way
354
860260
3000
Vậy để khai thác sức mạnh của những cộng đồng tài trợ theo 1 cách mới mẻ
14:23
and to allow entrepreneurs to decide for themselves
355
863260
2000
và để cho phép những doanh nghiệp nhỏ tự quyết định lấy
14:25
exactly what that financial exchange should look like,
356
865260
2000
những giao dịch tài chính gì sẽ ra sao,
14:27
exactly what fits them and the people around them,
357
867260
3000
và cái gì phù hợp với họ và những người xung quanh họ,
14:30
this week actually,
358
870260
2000
tuần này,
14:32
we're quietly doing a launch of Profounder,
359
872260
2000
chúng tôi cho tiến hành Profounder,
14:34
which is a crowd funding platform for small businesses to raise what they need
360
874260
3000
là một hệ thống gây quỹ theo số đông cho những doanh nghiệp nhỏ
14:37
through investments from their friends and family.
361
877260
2000
cần tiền đầu tư từ gia đình và bạn bè họ.
14:39
And it's investments, not donations, not loans,
362
879260
2000
Và đó là đầu tư, không phải quyên góp từ thiện, cũng ko phải nợ,
14:41
but investments that have a dynamic return.
363
881260
2000
đầu tư thì sẽ có hoàn trả định kỳ.
14:43
So the mapping of participating in the story,
364
883260
2000
Biểu đồ đó
14:45
it actually flows with the up and down.
365
885260
2000
cũng lên lên xuống xuống như vậy.
14:47
So in short, it's a do-it-yourself tool
366
887260
3000
Ngắn gọn, thì đây là một công cụ
14:50
for small businesses to raise these funds.
367
890260
2000
cho những doanh nghiệp nhỏ tự gây quỹ cho mình.
14:52
And what you can do is go onto the site, create a profile,
368
892260
3000
Và cái bạn cần làm là lên website đó, tạo một hồ sơ,
14:55
create investment terms in a really easy way.
369
895260
2000
tạo ra những điều khoản về đầu tư một cách dễ dàng.
14:57
We make it really, really simple for me
370
897260
2000
Chúng tôi thiết kế nó rất đơn giản cho tôi
14:59
as well as anyone else who wants to use the site.
371
899260
2000
cũng như bất kỳ ai khác muốn sử dụng website.
15:01
And we allow entrepreneurs to share a percentage of their revenues.
372
901260
2000
Và chúng tôi cho phép doanh nghiệp chia sẻ 1 phần trong doanh thu của họ.
15:03
They can raise up to a million dollars
373
903260
2000
Họ có thể gây quỹ tới 1 triệu usd
15:05
from an unlimited number of unaccredited, unsophisticated investors --
374
905260
3000
từ số người đầu tư "bình dân" không giới hạn --
15:08
everyday people, heaven forbid --
375
908260
2000
bất cứ ai --
15:10
and they can share those returns over time --
376
910260
2000
và họ có thể chia sẻ những lợi nhuận theo thời gian --
15:12
again, whatever terms they set.
377
912260
2000
nhấn mạnh là bất kỳ 1 kỳ hạn nào mà họ lập ra.
15:14
As investors choose to become involved
378
914260
2000
Khi những người đầu tư tham gia vào
15:16
based on those terms,
379
916260
2000
dựa trên những điều khoản,
15:18
they can either take their rewards back as cash,
380
918260
2000
họ có thể rút lợi nhuận bằng tiền mặt,
15:20
or they can decide in advance
381
920260
2000
hoặc họ có thể quyết định
15:22
to give those returns away to a non-profit.
382
922260
2000
là cho đi món lời đó như là một đầu tư phi lợi nhuận.
15:24
So they can be a cash, or a cause, investor.
383
924260
3000
Họ có thể là người đầu tư vì tiền hoặc là vì mục đích nào đó.
15:27
It's my hope that this kind of tool can show anybody who has an idea
384
927260
3000
Tôi hy vọng là công cụ này có thể chỉ cho những ai có ý tưởng
15:30
a path to go do what they want to do in the world
385
930260
2000
con đường để đi
15:32
and to gather the people around them that they already have,
386
932260
2000
và để gom góp những người xung quanh họ,
15:34
the people that know them best
387
934260
2000
những người họ quen thân
15:36
and that love them and want to support them,
388
936260
2000
yêu mến họ và muốn hỗ trợ họ
15:38
to gather them to make this happen.
389
938260
2000
làm cho điều đó xảy ra.
15:40
So that's what I'm working on now.
390
940260
2000
Và tôi đang làm việc trong lãnh vực này.
15:42
And to close, I just want to say, look these are tools.
391
942260
2000
Và để kết thúc, tôi muốn nói rằng các bạn hãy thử nhìn những công cụ này.
15:44
Right now, Profounder's right at the very beginning,
392
944260
2000
Hiện nay, Profounder đã đi đúng hướng ngay từ đầu,
15:46
and it's very palpable; it's very clear to me, that it's just a vessel, it's just a tool.
393
946260
3000
và điều đó là chắc chắn, rõ ràng với tôi đó là một công cụ.
15:49
What we need are for people to care, to actually go use it,
394
949260
3000
Cái chúng ta cần là có người quan tâm và thực sự sử dụng nó,
15:52
just like they've cared enough to use Kiva
395
952260
2000
giống như họ quan tâm sử dụng Kiva
15:54
to make those connections.
396
954260
2000
để tạo ra những liến kết này.
15:56
But the good news is I don't think I need to stand here and convince you to care --
397
956260
2000
Hay ở chỗ là tôi không nghĩ tôi cần phải đứng lên đây để thuyết phục các bạn quan tâm.
15:58
I'm not even going to try.
398
958260
2000
Tôi cũng không định làm vậy.
16:00
I don't think, even though we often hear,
399
960260
2000
Tôi không nghĩ là, mặc dù chúng ta thường nghe thấy
16:02
you know, hear the ethical and moral reasons,
400
962260
2000
những lý do đạo đức
16:04
the religious reasons,
401
964260
2000
những lý do tôn giáo,
16:06
"Here's why caring and giving will make you happier."
402
966260
3000
"Đây là tại sao quan tâm và giúp đỡ làm cho bạn hạnh phúc hơn."
16:09
I don't think we need to be convinced of that. I think we know;
403
969260
3000
Tôi không nghĩ là chúng ta cần được thuyết phục. Tôi nghĩ chúng ta đều biết rồi.
16:12
in fact, I think we know so much,
404
972260
2000
Tôi nghĩ chúng ta đã biết quá nhiều,
16:14
and it's such a reality
405
974260
2000
và điều đó là thực tế
16:16
that we care so deeply,
406
976260
2000
rằng chúng ta có quan tâm sâu sắc,
16:18
that in fact, what usually stops us
407
978260
2000
nhưng thực tế, điều thường ngăn cản chúng ta
16:20
is that we're afraid to try and to mess up,
408
980260
2000
là chúng ta sợ phải thử nghiệm và làm hư hỏng mọi thứ,
16:22
because we care so very much about helping each other
409
982260
2000
bởi vì chúng ta quan tâm quá nhiều đến giúp đỡ lẫn nhau
16:24
and being meaningful in each other's lives.
410
984260
3000
và trở nên ý nghĩa trong đời sống của nhau.
16:27
So what I think I can do today,
411
987260
3000
Nên tôi nghĩ cái tôi có thể làm hôm nay,
16:30
that best thing I can give you --
412
990260
2000
điều tốt nhất tôi có thể gửi tới các bạn --
16:32
I've given you my story, which is the best I can do.
413
992260
2000
Tôi cho các bạn thấy câu chuyện của tôi, điều hay ho nhất tôi có thể làm.
16:34
And I think I can remind us that we do care.
414
994260
3000
Và tôi nghĩ tôi có thể nhắc nhở chúng ta rằng chúng ta có quan tâm.
16:37
I think we all already know that.
415
997260
2000
Và tôi nghĩ mọi người đều đã biết hết.
16:39
And I think we know that love is resilient enough
416
999260
3000
Tôi nghĩ chúng ta biết rằng tình yêu đủ mạnh mẽ
16:42
for us to get out there and try.
417
1002260
2000
để cho chúng ta dám thử dám làm.
16:45
Just a sec.
418
1005260
2000
Xin lỗi 1 chút thôi.
16:51
(Applause)
419
1011260
2000
(Vỗ tay)
16:53
Thanks.
420
1013260
2000
Cám ơn.
16:55
(Applause)
421
1015260
10000
(Vỗ tay)
17:05
Thanks.
422
1025260
2000
Cám ơn.
17:07
(Applause)
423
1027260
2000
(Vỗ tay)
17:09
For me, the best way to be inspired to try
424
1029260
3000
Đối với tôi, cách hay nhất để có cảm hứng dám thử dám làm
17:12
is to stop and to listen
425
1032260
2000
là hãy ngừng lại và lắng nghe
17:14
to someone else's story.
426
1034260
2000
câu chuyện của người khác.
17:16
And I'm grateful that I've gotten to do that here at TED.
427
1036260
3000
Và tôi rất biết ơn rằng tôi đã có diệp được có mặt ở TED.
17:19
And I'm grateful that whenever I do that,
428
1039260
3000
Tôi biết hơn rằng dù bất cứ khi nào tôi làm vậy,
17:22
guaranteed, I am inspired --
429
1042260
2000
bảo đảm là tôi vẫn có cảm hứng,
17:24
I am inspired by the person I am listening to.
430
1044260
3000
Tôi được truyền cảm hứng từ những người mà tôi lắng nghe họ.
17:27
And I believe more and more every time I listen
431
1047260
3000
Và tôi càng tin tưởng hơn mỗi lần
17:30
in that that person's potential to do great things in the world
432
1050260
3000
tôi lắng nghe khả năng của một người có thể làm những điều tuyệt vời cho thế giới
17:33
and in my own potential to maybe help.
433
1053260
3000
còn tôi thì có thể giúp đỡ được họ.
17:36
And that --
434
1056260
2000
17:38
forget the tools, forget the moving around of resources --
435
1058260
2000
quên đi những công cụ, quên đi sự lưu chuyển nguồn vốn --
17:40
that stuff's easy.
436
1060260
2000
mấy cái đó thì dễ dàng thôi.
17:42
Believing in each other,
437
1062260
2000
Tin tưởng lẫn nhau,
17:44
really being sure when push comes to shove
438
1064260
2000
thật sự chắc chắn rằng nếu có gì tồi tệ xảy ra
17:46
that each one of us can do amazing things in the world,
439
1066260
3000
mà mỗi người chúng ta có thể làm những việc tuyệt vời cho thế giới,
17:49
that is what can make our stories into love stories
440
1069260
3000
đó là những gì có thể làm cho câu chuyện của chúng ta thành một câu chuyện tình thương mến thương
17:52
and our collective story
441
1072260
2000
và câu chuyện chung của chúng ta
17:54
into one that continually perpetuates hope
442
1074260
2000
thành một hy vọng bất diệt
17:56
and good things for all of us.
443
1076260
2000
và những điều tốt lành đến với chúng ta.
17:58
So that, this belief in each other,
444
1078260
2000
Do vậy, có lòng tin lẫn nhau,
18:00
knowing that without a doubt
445
1080260
2000
hiểu và không nghi ngờ gì cả
18:02
and practicing that every day in whatever you do,
446
1082260
2000
và thực hành điều đó mỗi ngày trong bất cứ điều gì bạn làm,
18:04
that's what I believe will change the world and make tomorrow better than today.
447
1084260
3000
đó là điều tôi tin sẽ làm thay đổi thế giới và làm cho tương lai tươi đẹp hơn.
18:07
Thank you.
448
1087260
2000
Cám ơn.
18:09
(Applause)
449
1089260
17000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7