Josette Sheeran: Ending hunger now

Josette Sheeran: Hãy chấm dứt nạn đói ngay bây giờ

102,266 views

2011-07-28 ・ TED


New videos

Josette Sheeran: Ending hunger now

Josette Sheeran: Hãy chấm dứt nạn đói ngay bây giờ

102,266 views ・ 2011-07-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Van Pham Reviewer: Duc Nguyen
00:15
Well after many years working in trade and economics,
0
15260
3000
Sau nhiều năm làm viêc trong thương mại và kinh tế,
00:18
four years ago,
1
18260
2000
bốn năm trước,
00:20
I found myself working on the front lines
2
20260
2000
tôi nhận ra tôi đang làm việc ở những nơi kề cận
00:22
of human vulnerability.
3
22260
3000
sự cùng khổ của con người.
00:25
And I found myself in the places
4
25260
2000
Tôi tìm thấy tôi ở những nơi
00:27
where people are fighting every day to survive
5
27260
3000
mà con người phải tranh đấu hàng ngày để tồn tại
00:30
and can't even obtain a meal.
6
30260
3000
và thậm chí không thể có nổi một bữa ăn.
00:34
This red cup comes from Rwanda
7
34260
2000
Chiếc cốc mầu đỏ này đến từ Rwanda
00:36
from a child named Fabian.
8
36260
2000
từ một đứa trẻ tên Fabian.
00:38
And I carry this around
9
38260
2000
Và tôi luôn mang nó bên mình
00:40
as a symbol, really, of the challenge
10
40260
2000
như một biểu tượng thực sự của sự thử thách
00:42
and also the hope.
11
42260
2000
và niềm hy vọng.
00:44
Because one cup of food a day
12
44260
2000
Bởi vì một cốc lương thực mỗi ngày
00:46
changes Fabian's life completely.
13
46260
3000
đủ để thay đổi hoàn toàn cuộc đời của Fabian.
00:49
But what I'd like to talk about today
14
49260
3000
Nhưng điều tôi muốn nói ngày hôm nay
00:52
is the fact that this morning,
15
52260
3000
là thực tế rằng trong buổi sáng nay,
00:55
about a billion people on Earth --
16
55260
2000
đã có khoảng 1 tỷ người trên thế giới --
00:57
or one out of every seven --
17
57260
2000
hay nói cách khác, cứ 1 trong 7 người --
00:59
woke up and didn't even know
18
59260
2000
thức dậy mà không biết được
01:01
how to fill this cup.
19
61260
2000
làm cách nào để đổ đầy chiếc cốc này.
01:03
One out of every seven people.
20
63260
3000
Cứ 7 người lại có 1 người.
01:07
First, I'll ask you: Why should you care?
21
67260
2000
Trước hết, tôi sẽ hỏi bạn vì sao bạn nên quan tâm đến điều này?
01:09
Why should we care?
22
69260
2000
Vì sao chúng ta nên quan tâm?
01:11
For most people,
23
71260
2000
Đối với hầu hết mọi người,
01:13
if they think about hunger,
24
73260
2000
khi họ nghĩ về sự đói khát,
01:15
they don't have to go far back on their own family history --
25
75260
3000
họ không cần phải lùi lại quá xa lịch sử gia đình họ --
01:18
maybe in their own lives, or their parents' lives,
26
78260
2000
có thể ngay trong chính cuộc đời họ, hay cuộc đời cha mẹ họ,
01:20
or their grandparents' lives --
27
80260
2000
hay cuộc đời của ông bà họ --
01:22
to remember an experience of hunger.
28
82260
3000
họ đã có thể hồi tưởng được những trải nghiệm của sự đói khát.
01:25
I rarely find an audience
29
85260
2000
Hiếm khi tôi tìm được một thính giả nào
01:27
where people can go back very far without that experience.
30
87260
3000
phải lùi lại rất xa trong quá khứ để lấy lại ký ức đó.
01:30
Some are driven by compassion,
31
90260
2000
Một số người được thúc đẩy bởi lòng trắc ẩn,
01:32
feel it's perhaps
32
92260
2000
một cảm xúc mà có lẽ
01:34
one of the fundamental acts of humanity.
33
94260
2000
là những hành động cơ bản của lòng nhân đạo.
01:36
As Gandhi said,
34
96260
2000
Như Gandhi đã nói,
01:38
"To a hungry man, a piece of bread is the face of God."
35
98260
4000
"Đối với một người đang bị đói, một mẩu bánh mỳ chính là gương mặt của Chúa."
01:42
Others worry about peace and security,
36
102260
3000
Những người khác thì lo ngại về hòa bình và sự an toàn,
01:45
stability in the world.
37
105260
2000
ổn định của thế giới.
01:47
We saw the food riots in 2008,
38
107260
3000
Chúng ta đã chứng kiến khủng hoảng lương thực vào năm 2008,
01:50
after what I call the silent tsunami of hunger
39
110260
3000
sau cái mà tôi gọi là trận sóng thần lặng lẽ của cơn đói
01:53
swept the globe when food prices doubled overnight.
40
113260
3000
đã quét qua địa cầu khi giá lương thực tăng gấp đôi chỉ trong một đêm.
01:56
The destabilizing effects of hunger
41
116260
3000
Hiệu ứng gây bất ổn định của trận đói
01:59
are known throughout human history.
42
119260
2000
đã được biết đến xuyên suốt lịch sử loài người.
02:01
One of the most fundamental acts of civilization
43
121260
3000
Một trong những hành động nền tảng của nền văn minh
02:04
is to ensure people can get enough food.
44
124260
3000
là để đảm bảo cho con người có thể có đủ lương thực.
02:07
Others think about Malthusian nightmares.
45
127260
4000
Những người khác thì nghĩ về cơn ác mộng Malthusian.
02:11
Will we be able to feed a population
46
131260
3000
Liệu chúng ta có thể nuôi sống được một số dân cư
02:14
that will be nine billion in just a few decades?
47
134260
3000
sẽ lên đến 9 tỷ chỉ sau vài thập kỷ nữa?
02:17
This is not a negotiable thing, hunger.
48
137260
2000
Đói, không phải là thứ có thể thương lượng.
02:19
People have to eat.
49
139260
2000
Con người cần phải ăn.
02:21
There's going to be a lot of people.
50
141260
2000
Và sẽ có rất nhiều người.
02:23
This is jobs and opportunity all the way up and down the value chain.
51
143260
4000
Nó sẽ tác động tới công việc và cơ hội lên hoặc xuống trong cả chuỗi giá trị.
02:27
But I actually came to this issue
52
147260
2000
Nhưng tôi thực sự nhìn nhận vấn đề này
02:29
in a different way.
53
149260
3000
theo một khía cạnh khác.
02:32
This is a picture of me and my three children.
54
152260
3000
Đây là bức ảnh của tôi và ba đứa con tôi.
02:35
In 1987, I was a new mother
55
155260
2000
Vào năm 1987, tôi lần đầu tiên làm mẹ
02:37
with my first child
56
157260
2000
với đứa con đầu tiên
02:39
and was holding her and feeding her
57
159260
3000
khi đó tôi đang bế con gái và cho con bé bú
02:42
when an image very similar to this
58
162260
3000
thì một hình ảnh rất giống bức ảnh này
02:45
came on the television.
59
165260
3000
hiện lên trên màn hình ti vi.
02:48
And this was yet another famine in Ethiopia.
60
168260
3000
Đó là một nạn đói ở Ethiopia mà chúng ta đã biết.
02:51
One two years earlier
61
171260
2000
Hai năm trước đó
02:53
had killed more than a million people.
62
173260
3000
đã khiến hơn 1 triệu người bị chết.
02:56
But it never struck me as it did that moment,
63
176260
3000
Nhưng nó chưa bao giờ khiến tôi xúc động như giây phút đó,
02:59
because on that image
64
179260
2000
bởi vì trong tấm ảnh đó
03:01
was a woman trying to nurse her baby,
65
181260
2000
là một người phụ nữ đang cố gắng cho con cô bú,
03:03
and she had no milk to nurse.
66
183260
4000
nhưng cô không còn sữa.
03:07
And the baby's cry really penetrated me,
67
187260
3000
Và tiếng khóc của đứa trẻ thực sự đâm vào tim tôi,
03:10
as a mother.
68
190260
2000
một người mẹ.
03:12
And I thought, there's nothing more haunting
69
192260
2000
Và tôi đã nghĩ, không có gì dễ bị ám ảnh hơn
03:14
than the cry of a child
70
194260
2000
tiếng khóc của một đứa trẻ
03:16
that cannot be returned with food --
71
196260
5000
không được đáp ứng cơn đói của mình --
03:21
the most fundamental expectation of every human being.
72
201260
3000
mong đợi cơ bản nhất của mỗi một con người.
03:24
And it was at that moment
73
204260
2000
Và chính là vào thời điểm đó
03:26
that I just was filled
74
206260
3000
trong người tôi tràn ngập
03:29
with the challenge and the outrage
75
209260
3000
một cảm giác của thử thách và tức giận
03:32
that actually we know how to fix this problem.
76
212260
2000
bởi thực sự chúng ta biết làm thế nào để giải quyết vấn đề này.
03:34
This isn't one of those rare diseases
77
214260
2000
Đây không phải là một căn bệnh nan y
03:36
that we don't have the solution for.
78
216260
3000
mà chúng ta không có cách chữa.
03:39
We know how to fix hunger.
79
219260
2000
Chúng ta biết làm thế nào để giải quyết cơn đói.
03:41
A hundred years ago, we didn't.
80
221260
2000
100 năm trước, chúng ta không thể.
03:43
We actually have the technology and systems.
81
223260
3000
Nhưng bây giờ chúng ta có công nghệ và các hệ thống.
03:46
And I was just struck
82
226260
3000
Và tôi choáng váng
03:49
that this is out of place.
83
229260
2000
điều này không nên xảy ra.
03:51
At our time in history, these images are out of place.
84
231260
3000
Ở tại thời đại của chúng ta, những bức hình này không nên có.
03:54
Well guess what?
85
234260
2000
Và bạn có thể đoán được không?
03:56
This is last week in northern Kenya.
86
236260
3000
Điều này mới chỉ xảy ra tuần trước ở Bắc Kenya.
03:59
Yet again,
87
239260
2000
Nhưng một lần nữa,
04:01
the face of starvation
88
241260
2000
sự chết đói lại hiển hiện
04:03
at large scale
89
243260
2000
ở một mức độ lớn
04:05
with more than nine million people
90
245260
3000
với hơn 9 triệu người
04:08
wondering if they can make it to the next day.
91
248260
3000
đang hoang mang với câu hỏi liệu họ có thể chống chọi được tiếp cho tới ngày hôm sau.
04:11
In fact,
92
251260
2000
Trong thực tế,
04:13
what we know now
93
253260
2000
chúng ta giờ đã biết
04:15
is that every 10 seconds
94
255260
2000
rằng cứ 10 giây
04:17
we lose a child to hunger.
95
257260
2000
chúng ta lại bị mất một đứa trẻ vì chết đói.
04:19
This is more
96
259260
2000
Nó còn nhiều hơn tổng số nạn nhân
04:21
than HIV/AIDS,
97
261260
3000
của HIV/AIDS,
04:24
malaria and tuberculosis combined.
98
264260
3000
bệnh sốt xuất huyết và bệnh lao cộng lại.
04:27
And we know that the issue
99
267260
2000
Và chúng ta biết rằng
04:29
is not just production of food.
100
269260
3000
vấn đề không chỉ nằm ở chỗ sản xuất lương thưc.
04:32
One of my mentors in life
101
272260
2000
Một trong những người thầy của cuộc đời tôi
04:34
was Norman Borlaug, my hero.
102
274260
3000
là Norman Borlaug, anh hùng của lòng tôi.
04:37
But today I'm going to talk about access to food,
103
277260
3000
Nhưng ngày hôm nay tôi muốn nói về việc tiếp cận với nguồn lương thực,
04:40
because actually this year and last year
104
280260
3000
bởi vì thực sự năm nay và năm ngoái,
04:43
and during the 2008 food crisis,
105
283260
2000
và trong suốt khủng hoảng lương thực năm 2008,
04:45
there was enough food on Earth
106
285260
2000
chúng ta có đủ lương thực
04:47
for everyone to have 2,700 kilocalories.
107
287260
3000
để có thể cung cấp cho mỗi người trên Trái đất 2,700kcal.
04:50
So why is it
108
290260
3000
Vậy tại sao
04:53
that we have a billion people
109
293260
2000
chúng ta có tới 1 tỷ người
04:55
who can't find food?
110
295260
2000
không thể tìm thấy miếng ăn?
04:57
And I also want to talk about
111
297260
2000
Và tôi cũng muốn nói về
04:59
what I call our new burden of knowledge.
112
299260
2000
cái mà chúng ta gọi là gánh nặng mới của tri thức.
05:01
In 2008,
113
301260
2000
Vào năm 2008,
05:03
Lancet compiled all the research
114
303260
3000
tạp chí Lancet (một tạp chí y khoa hàng đầu) đã tập hợp lại tất cả các nghiên cứu
05:06
and put forward the compelling evidence
115
306260
4000
và đưa ra dẫn chứng hết sức thuyết phục
05:10
that if a child in its first thousand days --
116
310260
3000
rằng nếu một đứa trẻ mà trong vòng 1000 ngày đầu tiên của sự sống --
05:13
from conception to two years old --
117
313260
3000
kể từ khi bắt đầu thành phôi thai cho đến năm hai tuổi --
05:16
does not have adequate nutrition,
118
316260
2000
không được cung cấp đủ dinh dưỡng,
05:18
the damage is irreversible.
119
318260
2000
thì sự tổn hại sẽ không thể cứu chữa được.
05:20
Their brains and bodies will be stunted.
120
320260
3000
Trí não và cơ thể sẽ không thể phát triển.
05:23
And here you see a brain scan of two children --
121
323260
3000
Và đây các bạn nhìn thấy phim chụp bộ não của 2 đứa trẻ --
05:26
one who had adequate nutrition,
122
326260
2000
một đã được cung cấp đủ dinh dưỡng,
05:28
another, neglected
123
328260
2000
đứa kia thì bị bỏ mặc
05:30
and who was deeply malnourished.
124
330260
2000
và bị suy dinh dưỡng một cách trầm trọng.
05:32
And we can see brain volumes
125
332260
2000
Và chúng ta có thể nhìn thấy thể tích não
05:34
up to 40 percent less
126
334260
3000
nhỏ hơn tới 40%
05:37
in these children.
127
337260
2000
trong đứa trẻ bị suy dinh dưỡng này.
05:39
And in this slide
128
339260
2000
Và đây trong hình này
05:41
you see the neurons and the synapses of the brain
129
341260
3000
bạn thấy các nơ-ron và các khớp thần kinh của não
05:44
don't form.
130
344260
2000
không được hình thành.
05:46
And what we know now is this has huge impact on economies,
131
346260
3000
Và chúng ta biết điều này có ảnh hưởng to lớn tới nền kinh tế,
05:49
which I'll talk about later.
132
349260
2000
mà một lát sau chúng ta sẽ nói về nó.
05:51
But also the earning potential of these children
133
351260
3000
Mặt khác khả năng kiếm tiền của những đứa trẻ này
05:54
is cut in half in their lifetime
134
354260
3000
cũng bị giảm đi một nửa trong suốt cuộc đời
05:57
due to the stunting
135
357260
2000
do não bị chậm phát triển
05:59
that happens in early years.
136
359260
2000
trong những năm đầu tiên của cuộc đời.
06:01
So this burden of knowledge drives me.
137
361260
3000
Chính vì biết điều này mà tôi cảm thấy có một gánh nặng thôi thúc.
06:04
Because actually we know how to fix it
138
364260
3000
Bởi chúng ta thực sự biết làm thế nào để giải quyết vấn đề
06:07
very simply.
139
367260
2000
một cách rất đơn giản.
06:09
And yet, in many places,
140
369260
2000
Vậy mà, vẫn còn nhiều nơi
06:11
a third of the children,
141
371260
2000
có tới một phần ba số trẻ em,
06:13
by the time they're three
142
373260
2000
mới có 3 tuổi
06:15
already are facing a life of hardship
143
375260
3000
mà đã đang phải đối mặt với một cuộc sống gian khổ
06:18
due to this.
144
378260
2000
chỉ vì bị thiếu dinh dưỡng.
06:20
I'd like to talk about
145
380260
2000
Tôi muốn nói về
06:22
some of the things I've seen on the front lines of hunger,
146
382260
2000
những điều mà tôi đã trông thấy trên những mảnh đất đói nghèo,
06:24
some of the things I've learned
147
384260
3000
một vài điều mà tôi đã học được
06:27
in bringing my economic and trade knowledge
148
387260
3000
bằng cách vận dụng kiến thức kinh tế và thương mại
06:30
and my experience in the private sector.
149
390260
4000
và kinh nghiệm của tôi trong khu vực tư nhân.
06:34
I'd like to talk about where the gap of knowledge is.
150
394260
3000
Tôi muốn nói cho các các bạn lỗ hổng của kiến thức nằm ở đâu.
06:37
Well first, I'd like to talk about the oldest nutritional method on Earth,
151
397260
3000
Trước hết, tôi muốn nói về phương pháp dinh dưỡng lâu đời nhất trên Trái đất,
06:40
breastfeeding.
152
400260
2000
nuôi con bằng sữa mẹ.
06:42
You may be surprised to know
153
402260
3000
Bạn có thể ngạc nhiên khi biết
06:45
that a child could be saved every 22 seconds
154
405260
3000
rằng cứ 22 giây có một đứa trẻ có thể được cứu
06:48
if there was breastfeeding in the first six months of life.
155
408260
3000
nếu đứa bé được bú sữa trong 6 tháng đầu tiên của cuộc đời.
06:53
But in Niger, for example,
156
413260
3000
Nhưng lấy ví dụ ở Niger,
06:56
less than seven percent of the children
157
416260
2000
chỉ có dưới 7% trẻ em
06:58
are breastfed
158
418260
2000
được cho bú sữa hoàn toàn
07:00
for the first six months of life, exclusively.
159
420260
3000
trong sáu tháng đầu tiên.
07:03
In Mauritania, less than three percent.
160
423260
4000
Ở Mauritania thì dưới 3%.
07:07
This is something that can be transformed with knowledge.
161
427260
4000
Nhưng điều này có thể được thay đổi bằng kiến thức.
07:11
This message, this word, can come out
162
431260
2000
Thông điệp này, câu nói này có thể được hiểu
07:13
that this is not an old-fashioned way of doing business;
163
433260
3000
rằng đây không phải là cách làm truyền thống;
07:16
it's a brilliant way
164
436260
2000
mà là một cách thông minh
07:18
of saving your child's life.
165
438260
2000
để cứu cuộc đời đứa trẻ của bạn.
07:20
And so today we focus on not just passing out food,
166
440260
3000
Vì vậy mà bây giờ chúng ta không chỉ tập trung phân phát lương thực,
07:23
but making sure the mothers have enough enrichment,
167
443260
3000
mà còn cần phải đảm bảo rằng người mẹ cũng có đủ dinh dưỡng,
07:26
and teaching them about breastfeeding.
168
446260
3000
và dạy cho họ biết về việc nuôi con bằng sữa mẹ.
07:29
The second thing I'd like to talk about:
169
449260
2000
Điều thứ hai mà tôi muốn nói đến:
07:31
If you were living in a remote village somewhere,
170
451260
2000
đó là nếu bạn sống trong một làng quê hẻo lánh ở đâu đó,
07:33
your child was limp,
171
453260
2000
con bạn không được khỏe mạnh,
07:35
and you were in a drought, or you were in floods,
172
455260
3000
và nơi bạn ở đang bị hạn hán, hoặc lũ lụt,
07:38
or you were in a situation where there wasn't adequate diversity of diet,
173
458260
3000
hoặc bạn bị rơi vào hoàn cảnh mà không có đủ đa dạng dinh dưỡng cần thiết,
07:41
what would you do?
174
461260
2000
bạn sẽ làm gì?
07:43
Do you think you could go to the store
175
463260
2000
Bạn có nghĩ rằng bạn có thể tới một cửa hàng bách hóa,
07:45
and get a choice of power bars, like we can,
176
465260
3000
chọn lựa giữa những thanh dinh dưỡng, như chúng tôi có thể làm,
07:48
and pick the right one to match?
177
468260
2000
và nhặt lấy một cái phù hợp nhất?
07:50
Well I find parents out on the front lines
178
470260
3000
Tôi đã tìm thấy những cặp cha mẹ trên những vùng đất đó
07:53
very aware their children are going down for the count.
179
473260
3000
nhận thức rất rõ rằng con của họ đang phải chịu số phận thật bi đát.
07:56
And I go to those shops, if there are any,
180
476260
3000
Và tôi tới các cửa hàng, nếu như có,
07:59
or out to the fields to see what they can get,
181
479260
3000
hoặc ra ngoài đồng để xem họ có thể kiếm được gì,
08:02
and they cannot obtain the nutrition.
182
482260
3000
nhưng họ không thể có được nguồn thực phẩm nào.
08:05
Even if they know what they need to do, it's not available.
183
485260
3000
Ngay cả khi họ biết họ phải làm gì, họ cũng chẳng có gì để thực hiện.
08:08
And I'm very excited about this,
184
488260
2000
Và tôi cảm thấy rất nóng ruột về vấn đề này,
08:10
because one thing we're working on
185
490260
3000
bởi vì một lĩnh vực mà chúng ta đang làm
08:13
is transforming the technologies
186
493260
3000
là chuyển giao những công nghệ
08:16
that are very available
187
496260
2000
mà rất phổ biến
08:18
in the food industry
188
498260
2000
trong công nghệ thực phẩm
08:20
to be available for traditional crops.
189
500260
3000
trở thành phổ biến cho các vụ mùa truyền thống.
08:23
And this is made with chickpeas, dried milk
190
503260
3000
Thứ này được làm bởi đậu xanh, sữa bột
08:26
and a host of vitamins,
191
506260
2000
và một loạt vitamin
08:28
matched to exactly what the brain needs.
192
508260
2000
phù hợp hoàn toàn với nhu cầu của bộ não.
08:30
It costs 17 cents for us to produce this
193
510260
3000
Nó chỉ tốn có 17 xu để có thể sản xuất nó
08:33
as, what I call, food for humanity.
194
513260
3000
thứ, mà như tôi gọi, thực phẩm nhân văn.
08:36
We did this with food technologists
195
516260
2000
Chúng tôi đã làm ra nó cùng với các chuyên gia công nghệ thực phẩm
08:38
in India and Pakistan --
196
518260
3000
ở Ấn độ và Pakistan --
08:41
really about three of them.
197
521260
2000
chỉ khoảng 3 người
08:43
But this is transforming
198
523260
2000
Nhưng nó đang làm thay đổi
08:45
99 percent of the kids who get this.
199
525260
2000
tới 99% số trẻ được hưởng gói dinh dưỡng này.
08:47
One package, 17 cents a day --
200
527260
3000
Một gói dinh dưỡng, chỉ mất 17 xu, cho một ngày --
08:50
their malnutrition is overcome.
201
530260
2000
và thế là sự suy dinh dưỡng được giải quyết.
08:52
So I am convinced
202
532260
2000
Bởi vậy tôi rất tin tưởng rằng
08:54
that if we can unlock the technologies
203
534260
3000
chúng ta có thể sử dụng những công nghệ
08:57
that are commonplace in the richer world
204
537260
3000
phổ biến ở những nước giầu có hơn
09:00
to be able to transform foods.
205
540260
2000
để biến đổi lương thực.
09:02
And this is climate-proof.
206
542260
2000
Và nó không bị tác động bởi khí hậu.
09:04
It doesn't need to be refrigerated, it doesn't need water,
207
544260
2000
Nó không cần nước hay phải làm lạnh,
09:06
which is often lacking.
208
546260
2000
là những thứ thường xuyên bị thiếu.
09:08
And these types of technologies,
209
548260
2000
Và những công nghệ này,
09:10
I see, have the potential
210
550260
2000
có tiềm năng, như tôi thấy,
09:12
to transform the face of hunger and nutrition, malnutrition
211
552260
3000
giải quyết được nạn đói và suy dinh dưỡng
09:15
out on the front lines.
212
555260
3000
ở những vùng đất hiểm nghèo đó.
09:18
The next thing I want to talk about is school feeding.
213
558260
2000
Điều tiếp theo tôi muốn nói đến là dinh dưỡng học đường.
09:20
Eighty percent of the people in the world
214
560260
2000
80% người trên thế giới
09:22
have no food safety net.
215
562260
2000
không có mạng an toàn thực phẩm.
09:24
When disaster strikes --
216
564260
3000
Khi thảm họa ập tới --
09:27
the economy gets blown, people lose a job,
217
567260
3000
nền kinh tế bị chao đảo, người người thất nghiệp,
09:30
floods, war, conflict,
218
570260
2000
lụt lội, chiến tranh, mâu thuẫn,
09:32
bad governance, all of those things --
219
572260
2000
chính phủ tồi tệ, tất cả những thứ đó --
09:34
there is nothing to fall back on.
220
574260
2000
chúng ta hoàn toàn không có nguồn dự trữ để có thể sử dụng
09:36
And usually the institutions --
221
576260
2000
Và thường thì các tổ chức hội --
09:38
churches, temples, other things --
222
578260
2000
như nhà thờ, chùa chiền, hay các tổ chức khác --
09:40
do not have the resources
223
580260
2000
không có nguồn dự trữ
09:42
to provide a safety net.
224
582260
2000
để có thể cung cấp một mạng an ninh lương thực.
09:44
What we have found working with the World Bank
225
584260
2000
Cái mà chúng tôi đã nhận ra khi làm việc với Ngân hàng Thế giới
09:46
is that the poor man's safety net,
226
586260
2000
là đối với người nghèo thì an toàn lương thực,
09:48
the best investment, is school feeding.
227
588260
2000
sự đầu tư tốt nhất, chính là dinh dưỡng học đường.
09:50
And if you fill the cup
228
590260
2000
Và nếu bạn đổ đầy chiếc cốc
09:52
with local agriculture from small farmers,
229
592260
3000
với các nông phẩm từ những nông trại nhỏ,
09:55
you have a transformative effect.
230
595260
2000
bạn sẽ đạt được một hiệu ứng có tính thay đổi.
09:57
Many kids in the world can't go to school
231
597260
3000
Nhiều trẻ em trên thế giới không thể tới trường
10:00
because they have to go beg and find a meal.
232
600260
2000
bởi các em phải đi ăn xin và kiếm ăn.
10:02
But when that food is there,
233
602260
2000
Bởi vậy việc cung cấp thực phẩm
10:04
it's transformative.
234
604260
2000
sẽ có tác dụng thay đổi.
10:06
It costs less than 25 cents a day to change a kid's life.
235
606260
3000
Nó chỉ tốn chưa đến 25 xu một ngày để có thể thay đổi cuộc sống của một đứa trẻ.
10:09
But what is most amazing is the effect on girls.
236
609260
3000
Nhưng điều ngạc nhiên nhất là hiệu quả đối với các bé gái.
10:12
In countries where girls don't go to school
237
612260
4000
Ở những quốc gia mà các bé gái không đến trường
10:16
and you offer a meal to girls in school,
238
616260
3000
khi bạn tặng các em một bữa ăn ở trường,
10:19
we see enrollment rates
239
619260
2000
thì tỷ lệ các em gái nhập học
10:21
about 50 percent girls and boys.
240
621260
2000
sẽ đạt được mức 50%.
10:23
We see a transformation in attendance by girls.
241
623260
3000
Chúng ta nhận thấy sự thay đổi đối với vấn đề các bé gái đến trường học.
10:26
And there was no argument,
242
626260
2000
Và không có gì phải tranh cãi,
10:28
because it's incentive.
243
628260
2000
bởi vì nó thực sự là có tính thúc đẩy.
10:30
Families need the help.
244
630260
2000
Các gia đình cần được giúp đỡ.
10:32
And we find that if we keep girls in school later,
245
632260
2000
Và chúng tôi phát hiện rằng nếu chúng ta giữ được các bé gái tới trường,
10:34
they'll stay in school until they're 16,
246
634260
2000
họ sẽ tiếp tục học cho tới khi họ 16 tuổi,
10:36
and won't get married if there's food in school.
247
636260
3000
và sẽ không lập gia đình nếu có thực phẩm trong trường học.
10:39
Or if they get an extra ration of food
248
639260
2000
Hay nếu như họ có thêm khẩu phần thức ăn
10:41
at the end of the week --
249
641260
2000
vào cuối tuần --
10:43
it costs about 50 cents --
250
643260
2000
nó chỉ tốn có 50 xu --
10:45
will keep a girl in school,
251
645260
2000
cũng giữ được các bé gái ở trường,
10:47
and they'll give birth to a healthier child,
252
647260
2000
và họ sẽ sinh ra những đứa con khỏe mạnh hơn,
10:49
because the malnutrition is sent
253
649260
3000
bởi vì tình trạng dinh dưỡng của cơ thể
10:52
generation to generation.
254
652260
3000
có tính di truyền qua các thế hệ.
10:55
We know that there's boom and bust cycles of hunger.
255
655260
2000
Chúng ta biết có những chu kỳ bùng nổ nạn đói.
10:57
We know this.
256
657260
2000
Chúng ta biết điều này.
10:59
Right now on the Horn of Africa, we've been through this before.
257
659260
3000
Ngay bây giờ ở vùng sừng châu Phi cũng đã trải qua nó.
11:02
So is this a hopeless cause?
258
662260
2000
Vậy đây có phải là một nguyên nhân không có cách giải quyết?
11:04
Absolutely not.
259
664260
2000
Hoàn toàn không.
11:08
I'd like to talk about what I call our warehouses for hope.
260
668260
3000
Tôi muốn nói về cái mà tôi gọi là những kho hy vọng.
11:11
Cameroon, northern Cameroon, boom and bust cycles of hunger
261
671260
3000
Ở Cameroon, bắc Cameroon, các chu kỳ bùng nổ nạn đói
11:14
every year for decades.
262
674260
2000
xảy ra hàng năm đã hàng thập kỷ nay.
11:16
Food aid coming in every year
263
676260
3000
Cứu trợ lương thực được đưa đến hàng năm
11:19
when people are starving during the lean seasons.
264
679260
4000
khi người dân đang chết đói trong những thời kỳ mất mùa.
11:23
Well two years ago,
265
683260
2000
Hai năm trước,
11:25
we decided, let's transform the model of fighting hunger,
266
685260
4000
chúng tôi quyết định, hãy thay đổi mô hình chống lại nạn đói,
11:29
and instead of giving out the food aid, we put it into food banks.
267
689260
3000
thay vì chỉ xuất ra thực phẩm, chúng tôi đặt vào các ngân hàng thực phẩm,
11:32
And we said, listen,
268
692260
2000
Và chúng tôi nói, hãy lắng nghe,
11:34
during the lean season, take the food out.
269
694260
2000
hãy rút thực phẩm ra trong thời kỳ mất mùa.
11:36
You manage, the village manages these warehouses.
270
696260
3000
Bạn có thể tổ chức, các làng quê có thể tổ chức những kho thực phẩm này.
11:39
And during harvest, put it back with interest,
271
699260
2000
Và trong mùa thu hoạch, hãy gửi vào kho cùng với một lợi tức,
11:41
food interest.
272
701260
2000
lợi tức lương thực.
11:43
So add in five percent, 10 percent more food.
273
703260
4000
Hãy đặt vào thêm 5 hay 10% lương thực.
11:47
For the past two years,
274
707260
2000
Trong hai năm vừa rồi
11:49
500 of these villages where these are
275
709260
2000
đã có 500 trong những làng tổ chức kho thực này
11:51
have not needed any food aid -- they're self-sufficient.
276
711260
2000
không cần tới viện trợ lương thực - họ tự cung cấp đủ cho họ.
11:53
And the food banks are growing.
277
713260
2000
Và các ngân hàng lương thực tiếp tục phát triển.
11:55
And they're starting school feeding programs for their children
278
715260
3000
Và những chương trình dinh dưỡng học đường cho trẻ em đang được khởi động
11:58
by the people in the village.
279
718260
2000
bởi những người dân trong làng.
12:00
But they've never had the ability
280
720260
2000
Nhưng họ chưa bao giờ có khả năng
12:02
to build even the basic infrastructure
281
722260
2000
xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản
12:04
or the resources.
282
724260
2000
hay các nguồn tài nguyên.
12:06
I love this idea that came from the village level:
283
726260
2000
Tôi rất thích một ý tưởng xuất phát từ làng xã:
12:08
three keys to unlock that warehouse.
284
728260
3000
chỉ cần 3 chìa khóa để mở kho dự trữ.
12:11
Food is gold there.
285
731260
2000
Ở đó thức ăn là vàng.
12:13
And simple ideas can transform the face,
286
733260
3000
Và những ý tưởng đơn giản có thể thay đổi bộ mặt,
12:16
not of small areas,
287
736260
2000
của không chỉ những khu vực nhỏ,
12:18
of big areas of the world.
288
738260
2000
mà là những khu vực rộng lớn của thế giới.
12:20
I'd like to talk about what I call digital food.
289
740260
4000
Giờ tôi muốn nói về cái mà tôi gọi là lương thực số hóa.
12:24
Technology is transforming
290
744260
3000
Công nghệ đang thay đổi
12:27
the face of food vulnerability
291
747260
2000
tình trạng thiếu lương thực
12:29
in places where you see classic famine.
292
749260
2000
ở những nơi đói kém truyền thống.
12:31
Amartya Sen won his Nobel Prize
293
751260
2000
Amartya Sen đã giành được giải Nobel
12:33
for saying, "Guess what, famines happen in the presence of food
294
753260
4000
khi nói rằng: "Hãy thử đoán xem, nạn đói đang xảy ra trong sự hiện hữu của lương thực
12:37
because people have no ability to buy it."
295
757260
3000
bởi vì con người không có khả năng để mua nó".
12:40
We certainly saw that in 2008.
296
760260
2000
Chúng ta chắc chắn đã nhìn thấy điều đó trong năm 2008.
12:42
We're seeing that now in the Horn of Africa
297
762260
2000
Chúng ta đang nhìn thấy điều này xảy ra ở vùng Sừng châu Phi.
12:44
where food prices are up 240 percent in some areas
298
764260
3000
Nơi mà giá lương thực ở một số khu vực tăng tới 240%
12:47
over last year.
299
767260
2000
trong năm ngoái.
12:49
Food can be there and people can't buy it.
300
769260
2000
Lương thực không thiếu nhưng con người không thể mua nó.
12:51
Well this picture -- I was in Hebron in a small shop, this shop,
301
771260
4000
Bức ảnh này tôi chụp khi đang ở Hebron trong một cửa hàng nhỏ, cửa hàng này
12:55
where instead of bringing in food,
302
775260
3000
thay vì bán lương thực, thật
12:58
we provide digital food, a card.
303
778260
3000
chúng tôi cung cấp lương thực số hóa, một tấm thẻ.
13:01
It says "bon appetit" in Arabic.
304
781260
3000
Nó có dòng chữ "chúc ngon miệng" bằng tiếng Arap.
13:04
And the women can go in and swipe
305
784260
3000
Và những người phụ nữ có thể quẹt thẻ
13:07
and get nine food items.
306
787260
2000
để lấy 9 loại thực phẩm.
13:09
They have to be nutritious,
307
789260
2000
Đó phải là những thực phẩm giầu chất dinh dưỡng,
13:11
and they have to be locally produced.
308
791260
2000
và phải sản xuất được ở địa phương.
13:13
And what's happened in the past year alone
309
793260
2000
Và điều đã xảy ra chỉ trong năm ngoái
13:15
is the dairy industry --
310
795260
2000
là ngành công nghiệp sản xuất bơ sữa --
13:17
where this card's used for milk and yogurt
311
797260
3000
nơi tấm thẻ được sử dụng cho sữa, sữa chua
13:20
and eggs and hummus --
312
800260
2000
trứng và các món khai vị --
13:22
the dairy industry has gone up 30 percent.
313
802260
3000
đã tăng trưởng 30%.
13:25
The shopkeepers are hiring more people.
314
805260
2000
Các chủ cửa hàng đã thuê thêm người.
13:27
It is a win-win-win situation
315
807260
2000
Đây là một tình huống tất cả chúng ta đều thắng
13:29
that starts the food economy moving.
316
809260
3000
thúc đẩy nền kinh tế lương thực chuyển động.
13:32
We now deliver food in over 30 countries
317
812260
3000
Hiện giờ chúng tôi đã chở lương thực tới hơn 30 quốc gia
13:35
over cell phones,
318
815260
3000
thông qua điện thoại di động,
13:38
transforming even the presence of refugees in countries,
319
818260
4000
và thậm chí đã làm thay đổi làn sóng tị nạn ở những quốc gia này
13:42
and other ways.
320
822260
2000
và những vấn đề khác.
13:44
Perhaps most exciting to me
321
824260
2000
Có lẽ điều hấp dẫn nhất đối với tôi
13:46
is an idea that Bill Gates, Howard Buffett and others
322
826260
3000
là ý tưởng rằng Bill Gates, Howard Buffett và những người khác
13:49
have supported boldly,
323
829260
2000
đã ủng hộ mạnh mẽ,
13:51
which is to ask the question:
324
831260
2000
khi đặt câu hỏi:
13:53
What if, instead of looking at the hungry as victims --
325
833260
3000
Điều gì xảy ra nếu thay vì nhìn nạn đói như những nạn nhân --
13:56
and most of them are small farmers
326
836260
2000
và hầu hết họ là những tiểu nông
13:58
who cannot raise enough food or sell food
327
838260
3000
không thể sản xuất đủ lương thực hay bán lương thực
14:01
to even support their own families --
328
841260
2000
để giúp cho chính gia đình họ --
14:03
what if we view them as the solution,
329
843260
3000
điều gì xảy ra nếu chúng ta nhìn họ như là cách giải quyết,
14:06
as the value chain to fight hunger?
330
846260
2000
như một chuỗi giá trị để đánh bại nạn đói?
14:08
What if from the women in Africa
331
848260
5000
Điều gì xảy ra nếu từ những người phụ nữ châu Phi
14:13
who cannot sell any food --
332
853260
2000
những người không thể bán được bất kỳ loại thực phẩm nào --
14:15
there's no roads, there's no warehouses,
333
855260
2000
vì những nơi đó không có đường xá, nhà kho
14:17
there's not even a tarp to pick the food up with --
334
857260
3000
thậm chí còn không có vật để nhặt lương thực --
14:20
what if we give the enabling environment
335
860260
2000
điều gì xảy ra nếu chúng ta tạo ra một môi trường
14:22
for them to provide the food
336
862260
2000
có điều kiện để họ có thể cung cấp lương thực
14:24
to feed the hungry children elsewhere?
337
864260
3000
cho những đứa trẻ đang bị đói ở đâu đó?
14:27
And Purchasing for Progress today is in 21 countries.
338
867260
3000
Và ngày nay chương trình Mua để Phát triển đang được tiến hành ở 21 quốc gia.
14:30
And guess what?
339
870260
2000
Và hãy đoán xem?
14:32
In virtually every case,
340
872260
2000
Trong gần như hầu hết các trường hợp,
14:34
when poor farmers are given a guaranteed market --
341
874260
3000
khi những người nông dân nghèo được đảm bảo về thị trường --
14:37
if you say, "We will buy 300 metric tons of this.
342
877260
3000
nếu bạn nói, "Cái này chúng tôi sẽ mua 300 tấn.
14:40
We'll pick it up. We'll make sure it's stored properly." --
343
880260
3000
Chúng tôi sẽ thu hoạch nó. Chúng tôi sẽ đảm bảo nó được bảo quản đúng cách." --
14:43
their yields have gone up two-, three-, fourfold
344
883260
3000
thì năng xuất của họ sẽ tăng lên 2, 3, 4 lần
14:46
and they figure it out,
345
886260
2000
và họ biết điều đó,
14:48
because it's the first guaranteed opportunity they've had in their life.
346
888260
3000
bởi vì đó là cơ hội chắc chắn đầu tiên mà họ có được trong đời.
14:51
And we're seeing people transform their lives.
347
891260
3000
Và chúng ta đang nhìn thấy người dân thay đổi cuộc sống của họ.
14:54
Today, food aid, our food aid --
348
894260
3000
Hôm nay, viện trợ lương thực của chúng ta --
14:57
huge engine --
349
897260
2000
một bộ máy khổng lồ --
14:59
80 percent of it is bought in the developing world.
350
899260
3000
80% là được đưa tới các nước đang phát triển.
15:02
Total transformation
351
902260
2000
Một sự thay đổi tổng thể
15:04
that can actually transform the very lives that need the food.
352
904260
4000
mà thực sự có thể thay đổi từng con người đang cần lương thực.
15:08
Now you'd ask, can this be done at scale?
353
908260
3000
Giờ bạn sẽ hỏi, chúng ta có thể làm được gì ở tầm tổng thể này?
15:11
These are great ideas, village-level ideas.
354
911260
3000
Đã có những ý tưởng lớn, hay những ý tưởng ở cấp làng xã.
15:14
Well I'd like to talk about Brazil,
355
914260
2000
Tôi muốn nói về Brazil,
15:16
because I've taken a journey to Brazil over the past couple of years,
356
916260
3000
bởi vì tôi đã từng tới Brazil trong vòng hai năm vừa qua,
15:19
when I read that Brazil was defeating hunger
357
919260
2000
khi tôi đọc được rằng Brazil đang đánh bại nạn đói
15:21
faster than any nation on Earth right now.
358
921260
2000
nhanh hơn bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới hiện nay.
15:23
And what I've found is,
359
923260
2000
Và điều mà tôi đã nhận ra là,
15:25
rather than investing their money in food subsidies
360
925260
2000
thay vì đầu tư tiền vào trợ cấp lương thực
15:27
and other things,
361
927260
2000
và những thứ khác,
15:29
they invested in a school feeding program.
362
929260
2000
họ đầu tư vào chương trình dinh dưỡng học đường.
15:31
And they require that a third of that food
363
931260
2000
Và họ yêu cầu rằng một phần ba của số thực phẩm đó
15:33
come from the smallest farmers who would have no opportunity.
364
933260
3000
phải đến từ những nông trại nhỏ nhất nơi không có cơ hội.
15:36
And they're doing this at huge scale
365
936260
2000
Và họ đang thực hiện điều này trên một quy mô rộng lớn
15:38
after President Lula declared his goal
366
938260
3000
sau khi Tổng thống Lula đã tuyên bố mục tiêu của ông
15:41
of ensuring everyone had three meals a day.
367
941260
3000
là đảm bảo cho tất cả mọi người có 3 bữa ăn mỗi ngày.
15:44
And this zero hunger program
368
944260
4000
Và chương trình xóa đói hoàn toàn này
15:48
costs .5 percent of GDP
369
948260
3000
chỉ tốn có 5% của GDP
15:51
and has lifted many millions of people
370
951260
5000
và đã đưa được hàng triệu người
15:56
out of hunger and poverty.
371
956260
2000
thoát khỏi sự nghèo đói.
15:58
It is transforming the face of hunger in Brazil,
372
958260
3000
Nó đã làm thay đổi bộ mặt của nạn đói ở Brazil,
16:01
and it's at scale, and it's creating opportunities.
373
961260
3000
và nó đang tạo ra những cơ hội.
16:04
I've gone out there; I've met with the small farmers
374
964260
3000
Tôi đã tới đó; tôi đã gặp gỡ các tiểu nông
16:07
who have built their livelihoods
375
967260
2000
những người đã gây dựng được phương kế sinh nhai
16:09
on the opportunity and platform
376
969260
2000
dựa trên cơ hội và nền tảng
16:11
provided by this.
377
971260
3000
được cung cấp bởi chương trình này.
16:14
Now if we look at the economic imperative here,
378
974260
2000
Bây giờ nếu chúng ta nhìn vào tính cấp bách của nền kinh tế ở đây,
16:16
this isn't just about compassion.
379
976260
3000
đây không chỉ là vấn đề về lòng trắc ẩn.
16:19
The fact is studies show
380
979260
2000
Thực tế là các nghiên cứu đã chỉ ra
16:21
that the cost of malnutrition and hunger --
381
981260
3000
cái giá của sự suy dinh dưỡng và nạn đói --
16:24
the cost to society,
382
984260
2000
mà xã hội phải trả,
16:26
the burden it has to bear --
383
986260
2000
gánh nặng mà xã hội phải gánh vác --
16:28
is on average six percent,
384
988260
2000
chiếm 6% ở mức trung bình,
16:30
and in some countries up to 11 percent,
385
990260
2000
hay ở một số quốc gia lên tới 11%,
16:32
of GDP a year.
386
992260
3000
GDP của mỗi năm.
16:35
And if you look at the 36 countries
387
995260
3000
Và nếu bạn nhìn vào 36 quốc gia
16:38
with the highest burden of malnutrition,
388
998260
2000
đang có vấn nạn dinh dưỡng trầm trọng nhất,
16:40
that's 260 billion lost from a productive economy
389
1000260
3000
chúng ta đã mất đi tương đương với 260 tỷ của một nền kinh tế năng động
16:43
every year.
390
1003260
2000
mỗi năm
16:45
Well, the World Bank estimates
391
1005260
2000
Ngân hàng Thế giới dự đoán
16:47
it would take about 10 billion dollars --
392
1007260
2000
chúng ta cần tới 10 tỷ đô la --
16:49
10.3 --
393
1009260
2000
10.3 --
16:51
to address malnutrition in those countries.
394
1011260
2000
để giải quyết vấn nạn dinh dưỡng của những nước này.
16:53
You look at the cost-benefit analysis,
395
1013260
2000
Bạn hãy nhìn vào các phân tích chi phí - hiệu quả,
16:55
and my dream is to take this issue,
396
1015260
3000
và mơ ước của tôi là đưa vấn đề này
16:58
not just from the compassion argument,
397
1018260
3000
không chỉ dừng ở các cuộc tranh luận nhân đạo,
17:01
but to the finance ministers of the world,
398
1021260
2000
mà tới các bộ trưởng tài chính trên thế giới,
17:03
and say we cannot afford
399
1023260
2000
và nói với họ rằng chúng ta không thể
17:05
to not invest
400
1025260
2000
không đầu tư
17:07
in the access to adequate, affordable nutrition
401
1027260
3000
để có thể có cung cấp đủ lương thực cần thiết
17:10
for all of humanity.
402
1030260
3000
cho tất cả mọi người.
17:13
The amazing thing I've found
403
1033260
3000
Điều kinh ngạc mà tôi nhận ra là
17:16
is nothing can change on a big scale
404
1036260
3000
sẽ không thể có sự thay đổi ở tầm vĩ mô
17:19
without the determination of a leader.
405
1039260
2000
nếu thiếu sự quyết tâm của nhà lãnh đạo.
17:21
When a leader says, "Not under my watch,"
406
1041260
3000
Chỉ cần một nhà lãnh đạo nói, "Tôi sẽ chịu trách nhiệm"
17:24
everything begins to change.
407
1044260
2000
thì mọi thứ sẽ bắt đầu thay đổi.
17:26
And the world can come in
408
1046260
2000
Cả thế giới sẽ có thể vào cuộc
17:28
with enabling environments and opportunities to do this.
409
1048260
3000
và tạo ra những điều kiện và cơ hội để thực hiện.
17:31
And the fact that France
410
1051260
2000
Và thực tế rằng việc Pháp
17:33
has put food at the center of the G20
411
1053260
2000
đặt vấn đề lương thực thành trọng tâm của G20
17:35
is really important.
412
1055260
2000
là cực kỳ quan trọng.
17:37
Because food is one issue
413
1057260
2000
Bởi vì lương thực là vấn đề
17:39
that cannot be solved person by person, nation by nation.
414
1059260
3000
không thể giải quyết bởi từng người hay từng quốc gia.
17:42
We have to stand together.
415
1062260
2000
Chúng ta phải cùng hợp lực với nhau.
17:44
And we're seeing nations in Africa.
416
1064260
2000
Và tôi đã nhìn thấy những quốc gia ở Châu Phi.
17:46
WFP's been able to leave 30 nations
417
1066260
3000
WFP đã không phải bận tâm 30 quốc gia
17:49
because they have transformed
418
1069260
2000
bởi vì những quốc gia này đã thay đổi được
17:51
the face of hunger in their nations.
419
1071260
2000
bộ mặt đói nghèo của họ.
17:53
What I would like to offer here is a challenge.
420
1073260
3000
Điều tôi muốn đề xuất ở đây là một thử thách.
17:58
I believe we're living at a time in human history
421
1078260
3000
Tôi tin rằng chúng ta đang sống trong một giai đoạn lịch sử
18:01
where it's just simply unacceptable
422
1081260
3000
mà ta không thể chấp nhận được
18:04
that children wake up
423
1084260
2000
khi một đứa trẻ thức dậy
18:06
and don't know where to find a cup of food.
424
1086260
2000
và không biết tìm thức ăn ở đâu.
18:08
Not only that,
425
1088260
2000
Không chỉ là một thách thức,
18:10
transforming hunger
426
1090260
2000
xóa đói
18:12
is an opportunity,
427
1092260
2000
còn là một cơ hội,
18:14
but I think we have to change our mindsets.
428
1094260
3000
nhưng tôi nghĩ chúng ta cần phải thay đổi cách nghĩ của chúng ta.
18:17
I am so honored to be here
429
1097260
2000
Tôi cảm thấy rất vinh hạnh khi được có mặt ở đây
18:19
with some of the world's top innovators and thinkers.
430
1099260
4000
cùng với những nhà cải cách và các nhà tư tưởng hàng đầu của thế giới.
18:23
And I would like you to join with all of humanity
431
1103260
4000
Và tôi muốn bạn hãy tham gia cùng với tất cả lòng nhân đạo
18:27
to draw a line in the sand
432
1107260
2000
để vẽ ra một đường trên cát
18:29
and say, "No more.
433
1109260
2000
và nói, "Không thể được.
18:31
No more are we going to accept this."
434
1111260
2000
Chúng ta sẽ không thể chấp nhận điều này thêm nữa".
18:33
And we want to tell our grandchildren
435
1113260
2000
Và chúng ta muốn kể cho cháu của chúng ta
18:35
that there was a terrible time in history
436
1115260
2000
rằng đã có quãng thời gian tồi tệ trong lịch sử
18:37
where up to a third of the children
437
1117260
2000
khi mà có tới 1 phần 3 số trẻ em
18:39
had brains and bodies that were stunted,
438
1119260
2000
bị liệt não và cơ thể
18:41
but that exists no more.
439
1121260
2000
nhưng điều này sẽ không còn xuất hiện nữa.
18:43
Thank you.
440
1123260
2000
Xin cảm ơn.
18:45
(Applause)
441
1125260
18000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7