Laura Carstensen: Older people are happier

130,713 views ・ 2012-04-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dung Võ Reviewer: Minh Nguyen
00:15
People are living longer and societies are getting grayer.
0
15902
3899
Con người đang sống lâu hơn
và xã hội ngày càng có nhiều người già hơn
00:20
You hear about it all the time.
1
20373
1728
Các bạn đã nghe về điều này rất nhiều,
00:22
You read about it in your newspapers.
2
22245
1779
ở trên báo,
00:24
You hear about it on your television sets.
3
24048
2346
trên tivi.
00:26
Sometimes, I'm concerned
4
26418
1264
Đôi lúc, tôi lo lắng
00:27
that we hear about it so much that we've come to accept longer lives
5
27706
4608
rằng chúng ta nghe về nó quá nhiều
và dần chấp nhận cuộc sống ngày càng thọ hơn
00:32
with a kind of a complacency, even ease.
6
32338
3833
với một sự tự mãn
thậm chí không lo nghĩ gì.
00:37
But make no mistake, longer lives can --
7
37203
4282
Nhưng đừng phạm sai lầm,
tôi tin rằng việc sống lâu hơn
00:41
and, I believe, will improve quality of life at all ages.
8
41509
5883
có thể sẽ
cải thiện chất lượng cuộc sống
ở mọi lứa tuổi.
00:48
Now to put this in perspective, let me just zoom out for a minute.
9
48956
3136
Để xem xét vấn đề này,
tôi xin phân tích một chút.
00:53
More years were added to average life expectancy in the 20th century
10
53084
5896
Số năm tuổi thọ trung bình
tăng lên
01:00
than all years added across all prior millennia
11
60154
6907
trong thế kỷ 20 lớn hơn tổng số năm tăng thêm
trong suốt thiên niên kỉ vừa qua
01:07
of human evolution combined.
12
67085
2174
của sự phát triển nhân loại.
01:10
In the blink of an eye,
13
70535
1528
Trong nháy mắt,
01:12
we nearly doubled the length of time that we're living.
14
72087
3372
chúng ta gần như tăng gấp đôi lượng thời gian
tồn tại trên cõi đời.
01:16
So if you ever feel like you don't have this aging thing quite pegged,
15
76685
3303
Vì vậy, nếu bạn từng cảm thấy
sự lão hóa của mình không được đặt mốc,
đừng tự trách mình.
01:20
don't kick yourself.
16
80012
1314
01:21
It's brand new.
17
81350
1886
Bởi nó hoàn toàn mới.
01:23
And because fertility rates fell across that very same period
18
83887
4151
Và bởi vì tỷ lệ sinh đang giảm
cùng giai đoạn
mà tuổi thọ tăng lên,
01:28
that life expectancy was going up,
19
88062
2496
01:31
that pyramid that has always represented the distribution of age in the population,
20
91857
5591
Cái kim tự tháp
mà đã luôn luôn đại diện cho các nhóm tuổi trong dân số,
01:37
with many young ones at the bottom winnowed to a tiny peak of older people
21
97472
5026
với nhiều người trẻ tuổi ở dưới cùng
thon dần đến một đỉnh nhỏ
chỉ lượng người lớn tuổi còn sống
01:42
who make it and survive to old age,
22
102522
2237
01:44
is being reshaped into a rectangle.
23
104783
3870
đã bị định hình lại
thành một hình chữ nhật.
01:50
And now, if you're the kind of person
24
110728
1808
Và nếu bạn là kiểu người
có thể giật mình vì thống kê dân số,
01:52
who can get chills from population statistics,
25
112560
2357
01:54
(Laughter)
26
114941
1023
01:55
these are the ones that should do it.
27
115988
1794
đây chính là thứ khiến bạn làm như vậy.
01:57
Because what that means
28
117806
1430
Bởi vì nó có nghĩa là
01:59
is that for the first time in the history of the species,
29
119260
3840
lần đầu tiên trong lịch sử loài người,
phần lớn các em bé sinh ra
02:03
the majority of babies born in the developed world
30
123124
3770
ở các nước phát triển
02:06
are having the opportunity to grow old.
31
126918
3816
đang có cơ hội
để già đi.
Điều này xảy ra như thế nào?
02:12
How did this happen?
32
132671
1565
02:14
Well, we're no genetically hardier than our ancestors were 10,000 years ago.
33
134698
4008
Chúng ta không hề có gen di truyền mạnh hơn tổ tiên
10.000 năm trước đây.
02:19
This increase in life expectancy is the remarkable product of culture --
34
139238
4312
Sự tăng tuổi thọ này
là sản phẩm đáng lưu ý của văn hóa--
mối liên kết
02:24
the crucible that holds science and technology
35
144082
3693
giữa khoa học và công nghệ
02:27
and wide-scale changes in behavior that improve health and well-being.
36
147799
5436
và sự thay đổi hành vi ở phạm vi rộng lớn
đã cải thiện sức khỏe và điều kiện sống.
02:34
Through cultural changes, our ancestors largely eliminated early death
37
154419
6284
Thông qua thay đổi văn hóa,
tổ tiên của chúng ta
đã hạn chế được những cái chết sớm
02:40
so that people can now live out their full lives.
38
160727
2825
để con người có thể sống hết cuộc đời.
02:44
Now there are problems associated with aging --
39
164784
2945
Bây giờ có những vấn đề liên quan đến lão hóa--
02:47
diseases, poverty, loss of social status.
40
167753
2291
bệnh tật, đói nghèo, mất địa vị xã hội.
02:50
It's hardly time to rest on our laurels.
41
170068
2168
Chúng ta không có thời gian để ngủ quên trên chiến thắng.
02:53
But the more we learn about aging,
42
173031
2076
Nhưng chúng ta càng hiểu về lão hóa hơn
02:55
the clearer it becomes that a sweeping downward course
43
175131
4039
nó càng trở nên rõ ràng hơn
rằng nó chỉ có tác động xấu dần
là rất không chính xác.
02:59
is grossly inaccurate.
44
179194
2042
Lão hóa mang lại một số cải thiện khá đáng kể--
03:02
Aging brings some rather remarkable improvements --
45
182214
3268
03:05
increased knowledge, expertise --
46
185506
2730
tăng kiến thức, chuyên môn--
và cải thiện các khía cạnh tình cảm của cuộc sống.
03:09
and emotional aspects of life improve.
47
189365
4370
That's right,
03:15
That's right, older people are happy.
48
195640
3359
người lớn tuổi đều hạnh phúc.
03:19
They're happier than middle-aged people, and younger people, certainly.
49
199788
3598
Họ đang hạnh phúc hơn người trung tuổi,
và chắc chắn cả những người trẻ tuổi.
03:23
(Laughter)
50
203410
1182
Các nghiên cứu
03:24
Study after study is coming to the same conclusion.
51
204616
3114
đều dẫn đến một kết luận.
03:27
The CDC recently conducted a survey
52
207754
2832
CDC mới tiến hành một cuộc khảo sát
03:30
where they asked respondents simply to tell them
53
210610
2884
họ hỏi những câu đơn giản chỉ để biết
03:33
whether they experienced significant psychological distress
54
213518
3115
liệu người được hỏi có điều phiền muộn nào đáng lưu ý
03:36
in the previous week.
55
216657
1162
trong tuần trước đó.
03:37
And fewer older people answered affirmatively to that question
56
217843
3634
Và số người lớn tuổi trả lời "có" cho câu hỏi đó
ít hơn người trung tuổi,
03:41
than middle-aged people, and younger people as well.
57
221501
2734
và người trẻ tuổi.
Và một cuộc thăm dò Gallup
03:45
And a recent Gallup poll asked participants
58
225126
2965
hỏi những người tham gia
03:48
how much stress and worry and anger they had experienced the previous day.
59
228115
4486
mức độ căng thẳng, lo lắng và tức giận
họ đã trải qua ngày hôm trước.
03:52
And stress, worry, anger
60
232918
4129
Và căng thẳng, lo lắng, tức giận
03:57
all decrease with age.
61
237491
1769
tất cả giảm khi tuổi càng cao.
04:00
Now social scientists call this the paradox of aging.
62
240867
3006
Các nhà khoa học xã hội gọi điều này nghịch lý của lão hóa.
04:03
I mean, after all, aging is not a piece of cake.
63
243897
2692
Sau tất cả, lão hóa không hề đơn giản.
04:07
So we've asked all sorts of questions to see if we could undo this finding.
64
247351
4274
Vì vậy, chúng tôi đã hỏi tất cả các loại câu hỏi
để xem liệu có thể đảo ngược kết quả này.
04:12
We've asked whether it may be that the current generations of older people
65
252659
5426
Chúng tôi đã hỏi xem có phải
những thế hệ người lớn tuổi hiện nay
04:18
are and always have been the greatest generations.
66
258601
2530
đang và luôn luôn là
các thế hệ vĩ đại nhất.
04:21
That is that younger people today may not typically experience
67
261869
3668
Bởi vì những người trẻ hiện nay
có thể không trải qua sự phát triển như thế này
04:25
these improvements as they grow older.
68
265561
2328
khi họ già đi.
04:28
We've asked,
69
268487
1324
Chúng tôi đã hỏi,
04:29
well, maybe older people are just trying to put a positive spin
70
269835
3943
cũng có thể người lớn tuổi chỉ cố gắng tạo ra một vòng xoay tích cực
04:33
on an otherwise depressing existence.
71
273802
2413
để che đậy cuộc sống đầy phiền muộn.
04:36
(Laughter)
72
276239
1747
(Tiếng cười)
Nhưng khi càng cố gắng chối cãi kết quả này,
04:38
But the more we've tried to disavow this finding,
73
278010
2853
04:40
the more evidence we find to support it.
74
280887
2498
chúng tôi lại càng tìm thấy nhiều bằng chứng
ủng hộ nó.
04:44
Years ago, my colleagues and I embarked on a study
75
284806
2335
Nhiều năm trước, tôi và các đồng nghiệp bắt tay vào một nghiên cứu
04:47
where we followed the same group of people over a 10-year period.
76
287165
3088
theo dõi cùng một nhóm người trong thời gian 10 năm.
04:50
Originally, the sample was aged 18 to 94.
77
290277
2959
Ban đầu mẫu tuổi từ 18 đến 94.
04:53
And we studied whether and how their emotional experiences changed
78
293754
3339
Và chúng tôi tìm hiểu sự thay đổi các trải nghiệm cảm xúc của họ
04:57
as they grew older.
79
297117
1905
khi họ già đi.
Những người tham gia lần lượt mang theo máy nhắn tin điện tử
04:59
Our participants would carry electronic pagers
80
299046
3311
trong một tuần,
05:02
for a week at a time,
81
302381
1501
05:03
and we'd page them throughout the day and evenings at random times.
82
303906
3299
và chúng tôi theo dõi họ cả ngày và đêm tại thời điểm ngẫu nhiên.
Và mỗi khi chúng tôi theo dõi họ,
05:07
And every time we paged them,
83
307229
1790
chúng tôi sẽ yêu cầu họ trả lời một số câu hỏi...
05:09
we'd ask them to answer several questions --
84
309043
2052
05:11
"On a one to seven scale, how happy are you right now?"
85
311119
3065
Trên thang đo 1-7, hãy chỉ ra mức độ hạnh phúc của bạn lúc này?
05:14
"How sad are you right now?"
86
314208
1485
Mức độ buồn phiền của bạn?
05:15
"How frustrated are you right now?" --
87
315717
2151
Mức độ thất vọng của bạn? --
05:17
so that we could get a sense of the kinds of emotions and feelings they were having
88
317892
4234
Từ đó chúng tôi có thể hiểu được
các loại cảm xúc họ có
05:22
in their day-to-day lives.
89
322150
1380
trong cuộc sống hàng ngày.
05:24
And using this intense study of individuals,
90
324309
3294
Và từ nghiên cứu cường độ cao này
về các cá nhân,
05:27
we find that it's not one particular generation
91
327627
3854
chúng tôi thấy rằng không có một thế hệ cụ thể
05:31
that's doing better than the others,
92
331505
2261
làm tốt hơn so với những thế hệ khác,
05:33
but the same individuals over time
93
333790
2874
nhưng cùng một cá nhân theo thời gian
05:36
come to report relatively greater positive experience.
94
336688
4859
lại cho thấy những tăng lên
về trải nghiệm tích cực.
Bây giờ bạn có thể thấy sự giảm nhẹ
05:41
Now you see this slight downturn at very advanced ages.
95
341571
4438
ở lứa tuổi cao.
Và có một sự suy thoái nhẹ.
05:46
And there is a slight downturn.
96
346033
1637
05:47
But at no point does it return to the levels we see in early adulthood.
97
347694
4989
Nhưng không có thời điểm nào nó trở lại
đến mức độ mà ta thấy
ở đầu tuổi trưởng thành.
05:53
Now it's really too simplistic to say that older people are "happy."
98
353888
7000
Sẽ là quá đơn giản
khi nói rằng người lớn tuổi là "hạnh phúc"
06:01
In our study, they are more positive.
99
361929
2306
Theo nghiên cứu của chúng tôi, họ sống tích cực hơn,
nhưng họ cũng có xu hướng trải nghiệm cảm xúc hỗn tạp
06:05
But they're also more likely than younger people
100
365088
2317
06:07
to experience mixed emotions --
101
367429
2173
nhiều hơn người trẻ tuổi.
06:09
sadness at the same time you experience happiness;
102
369626
2617
Trải nghiệm nỗi buồn và niềm vui cùng một lúc,
06:12
you know, that tear in the eye when you're smiling at a friend.
103
372267
3444
ví dụ nước mắt trào ra
khi bạn mỉm cười với một người bạn.
06:16
And other research has shown that older people seem to engage with sadness
104
376894
4643
Và nghiên cứu khác cho thấy
người lớn tuổi có vẻ thích nghi với nỗi buồn
06:21
more comfortably.
105
381561
1406
thoải mái hơn.
06:22
They're more accepting of sadness than younger people are.
106
382991
2884
Họ dễ chấp nhận nỗi buồn hơn so với những người trẻ tuổi.
06:25
And we suspect that this may help to explain
107
385899
2593
Và chúng tôi nghĩ điều này có thể giải thích
06:28
why older people are better than younger people
108
388516
2720
tại sao người lớn tuổi lại giỏi hơn những người trẻ tuổi
06:31
at solving hotly charged emotional conflicts and debates.
109
391260
4252
khi giải quyết các xung đột tình cảm cũng như tranh biện.
Người lớn tuổi có thể nhìn sự bất công
06:37
Older people can view injustice with compassion,
110
397260
4286
với lòng trắc ẩn,
chứ không phải thất vọng.
06:42
but not despair.
111
402220
1342
06:44
And all things being equal,
112
404619
1737
Và tất cả mọi thứ đều như nhau,
06:46
older people direct their cognitive resources, like attention and memory,
113
406380
4091
người lớn tuổi hướng các nguồn nhận thức,
như sự tập trung và bộ nhớ,
06:50
to positive information more than negative.
114
410495
2741
về thông tin tích cực nhiều hơn tiêu cực.
06:53
If we show older, middle-aged, younger people images,
115
413876
3352
Nếu chúng tôi cho người già, người trung tuổi, trẻ tuổi
xem những hình ảnh như bạn đang thấy,
06:57
like the ones you see on the screen,
116
417252
1984
06:59
and we later ask them to recall all the images that they can,
117
419958
4626
và sau đó chúng tôi yêu cầu họ
nhớ lại tất cả những hình ảnh mà họ có thể
thì người lớn tuổi, chứ không phải những người trẻ tuổi,
07:05
older people, but not younger people,
118
425145
2359
07:07
remember more positive images than negative images.
119
427528
3707
đã nhớ những hình ảnh tích cực
nhiều hơn hình ảnh tiêu cực.
07:11
We've asked older and younger people to view faces in laboratory studies,
120
431912
4138
Chúng tôi đã cho những người già và trẻ
xem các khuôn mặt trong phòng thí nghiệm,
07:16
some frowning, some smiling.
121
436074
1876
một số mặt mếu, một số mặt cười.
07:17
Older people look toward the smiling faces and away from the frowning, angry faces.
122
437974
5122
Người lớn tuổi nhìn về hướng các khuôn mặt tươi cười
và tránh xa mặt buồn, tức giận.
07:24
In day-to-day life, this translates into greater enjoyment and satisfaction.
123
444517
5108
Trong cuộc sống hàng ngày,
điều này đồng nghĩa với sự tận hưởng
và sự hài lòng.
07:31
But as social scientists, we continue to ask about possible alternatives.
124
451793
4289
Nhưng là các nhà khoa học xã hội, chúng tôi tiếp tục hỏi
về các lựa chọn thay thế.
07:36
We've said, well, maybe older people report more positive emotions
125
456106
3654
Chúng tôi nghĩ người lớn tuổi cũng có thể
cho thấy những cảm xúc tích cực hơn
07:39
because they're cognitively impaired.
126
459784
2452
bởi vì họ đang gặp khó khăn trong nhận thức.
07:42
(Laughter)
127
462260
3320
(Tiếng cười)
Chúng tôi nghĩ có thể
07:46
We've said, could it be
128
466136
1231
07:47
that positive emotions are simply easier to process than negative emotions,
129
467391
3594
những cảm xúc tích cực chỉ đơn giản là dễ xử lý hơn cảm xúc tiêu cực,
07:51
and so you switch to the positive emotions?
130
471009
3169
và vì vậy bạn chuyển sang những cảm xúc tích cực?
07:54
Maybe our neural centers in our brain
131
474202
2135
Có lẽ là các trung tâm thần kinh trong não chúng ta
07:56
are degraded such that we're unable to process negative emotions anymore.
132
476361
4122
đang xuống cấp tới mức
chúng tôi không thể xử lý cảm xúc tiêu cực nữa.
08:00
But that's not the case.
133
480832
1509
Nhưng điều đó không đúng.
08:02
The most mentally sharp older adults
134
482874
3236
Hầu hết những người lớn tuổi minh mẫn nhất
08:06
are the ones who show this positivity effect the most.
135
486134
3102
là những người thể hiện sự tích cực này nhiều nhất.
Và trong điều kiện nó thực sự quan trọng,
08:10
And under conditions where it really matters,
136
490209
2282
08:12
older people do process the negative information
137
492515
2528
người lớn tuổi xử lý thông tin tiêu cực
cũng tốt như các thông tin tích cực.
08:15
just as well as the positive information.
138
495067
2169
08:17
So how can this be?
139
497618
1963
Vậy làm thế nào điều này có thể xảy ra?
08:21
Well, in our research,
140
501136
1973
Trong nghiên cứu của chúng tôi,
08:23
we've found that these changes are grounded fundamentally
141
503217
3991
chúng tôi đã tìm ra rằng những thay đổi này
về cơ bản được dựa trên
khả năng đặc biệt của con người để quản lý thời gian--
08:27
in the uniquely human ability to monitor time --
142
507232
3217
08:30
not just clock time and calendar time, but lifetime.
143
510473
3049
không chỉ là ngày và giờ
mà là cả cuộc đời.
08:34
And if there's a paradox of aging,
144
514468
2018
Và nếu có một nghịch lý của lão hóa,
08:36
it's that recognizing that we won't live forever
145
516930
3002
nó là việc nhận ra rằng chúng ta sẽ không sống mãi
08:39
changes our perspective on life in positive ways.
146
519956
4257
việc đó thay đổi quan điểm sống của chúng ta
theo những cách tích cực.
08:45
When time horizons are long and nebulous, as they typically are in youth,
147
525464
4806
Khi thời gian thường lâu dài và mơ hồ,
như thường thấy đối với thanh thiếu niên,
08:50
people are constantly preparing,
148
530294
1942
mọi người liên tục chuẩn bị,
08:52
trying to soak up all the information they possibly can,
149
532260
3755
cố gắng để hấp thụ tất cả các thông tin mà họ có thể,
08:56
taking risks, exploring.
150
536039
2246
bất chấp rủi ro, khám phá.
08:58
We might spend time with people we don't even like
151
538309
2943
Chúng ta có thể dành thời gian với những người mà mình không thích
09:01
because it's somehow interesting.
152
541276
2099
bởi vì nó thú vị theo một cách nào đó.
09:03
We might learn something unexpected.
153
543399
2196
Chúng ta có thể học được điều gì đó bất ngờ.
09:05
(Laughter)
154
545619
2060
(Tiếng cười)
09:07
We go on blind dates.
155
547703
1533
Chúng tôi đi hẹn hò giấu mặt.
09:09
(Laughter)
156
549260
3253
(Tiếng cười)
09:12
You know, after all,
157
552537
1170
Bạn biết đó, sau tất cả,
09:13
if it doesn't work out, there's always tomorrow.
158
553731
2505
Nếu nó không hiệu quả, thì sẽ vẫn luôn còn ngày mai để làm.
09:17
People over 50 don't go on blind dates.
159
557381
2577
Những người trên 50
không đi hẹn hò giấu mặt.
09:19
(Laughter)
160
559982
7000
(Tiếng cười)
Khi có tuổi,
09:27
As we age, our time horizons grow shorter and our goals change.
161
567274
5807
thời gian của chúng ta ít hơn
và mục tiêu của chúng ta thay đổi.
09:33
When we recognize that we don't have all the time in the world,
162
573602
2992
Khi nhận ra rằng chúng ta không có tất cả thời gian trên thế giới,
09:36
we see our priorities most clearly.
163
576618
2847
chúng ta thấy rõ điều gì cần ưu tiên.
09:39
We take less notice of trivial matters.
164
579489
2721
Chúng ta ít để tâm tới những vấn đề tầm thường.
09:42
We savor life.
165
582234
1501
Chúng ta thưởng thức cuộc sống.
Chúng ta trân trọng nhiều hơn,
09:44
We're more appreciative,
166
584400
1618
cởi mở hơn để hòa giải.
09:46
more open to reconciliation.
167
586042
1755
09:48
We invest in more emotionally important parts of life,
168
588721
2830
Chúng ta dành nhiều cảm xúc cho những thứ quan trọng trong cuộc sống,
09:51
and life gets better,
169
591575
2661
và cuộc sống trở nên tốt hơn.
09:54
so we're happier day-to-day.
170
594684
2552
Vì vậy, mỗi ngày chúng ta lại hạnh phúc hơn.
09:57
But that same shift in perspective
171
597565
1940
Nhưng sự thay đổi trong quan điểm đó
09:59
leads us to have less tolerance than ever for injustice.
172
599529
4395
khiến chúng ta ít khoan dung hơn
đối với sự bất công.
10:05
By 2015,
173
605321
1575
Đến năm 2015,
10:07
there will be more people in the United States
174
607397
2638
sẽ có nhiều người tại Hoa Kỳ
10:10
over the age of 60 than under 15.
175
610059
3337
trên 60 tuổi
hơn số người dưới 15.
10:15
What will happen to societies that are top-heavy with older people?
176
615279
4162
Điều gì sẽ xảy ra đối với xã hội
có đông người cao tuổi?
10:20
The numbers won't determine the outcome.
177
620623
3292
Những con số
sẽ không quyết định hệ quả.
10:24
Culture will.
178
624470
1484
Mà văn hóa sẽ làm điều đó.
10:27
If we invest in science and technology
179
627463
3105
Nếu chúng tôi đầu tư vào khoa học và công nghệ
10:30
and find solutions for the real problems that older people face
180
630592
3990
và tìm giải pháp cho các vấn đề thực tế
mà người già phải đối mặt
10:35
and we capitalize on the very real strengths of older people,
181
635444
6097
và chúng tôi tận dụng
những thế mạnh rất thực tế
của người lớn tuổi,
10:42
then added years of life can dramatically improve quality of life at all ages.
182
642100
5870
thì số năm tuổi thọ tăng lên
có thể cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống
ở mọi lứa tuổi.
10:49
Societies with millions of talented, emotionally stable citizens
183
649157
4467
Xã hội với hàng triệu
công dân tài năng, ổn định về tình cảm
10:53
who are healthier and better educated than any generations before them,
184
653648
4927
khỏe mạnh và được đào tạo tốt
hơn bất kỳ thế hệ nào trước đó.
10:58
armed with knowledge about the practical matters of life
185
658599
3826
Được trang bị kiến thức
về các vấn đề thực tế của cuộc sống
11:02
and motivated to solve the big issues
186
662449
4289
và được tạo động lực
để giải quyết những vấn đề lớn
11:07
can be better societies than we have ever known.
187
667556
4767
có thể trở thành xã hội tốt hơn
tốt hơn những gì đã từng có.
11:14
My father, who is 92, likes to say,
188
674550
3436
Cha tôi, 92 tuổi,
thích nói rằng:
"Hãy ngừng nói những chuyện xoay quanh
11:19
"Let's stop talking only about how to save the old folks
189
679038
3569
cách cứu giúp những người già
11:22
and start talking about how to get them to save us all."
190
682710
4514
mà hãy bắt đầu nói về
cách để họ giúp đỡ tất cả mọi người"
11:29
Thank you.
191
689097
1440
Xin cảm ơn.
11:30
(Applause)
192
690561
2794
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7