Lesley Hazleton: The doubt essential to faith

Lesley Hazleton: Mối ngờ vực cần thiết cho đức tin

380,213 views

2013-06-24 ・ TED


New videos

Lesley Hazleton: The doubt essential to faith

Lesley Hazleton: Mối ngờ vực cần thiết cho đức tin

380,213 views ・ 2013-06-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Thuy Chau Vu Reviewer: Thanh Nguyen Cong
00:12
Writing biography is a strange thing to do.
1
12496
5720
Viết tiểu sử là một điều khá kỳ lạ.
00:18
It's a journey into the foreign territory
2
18216
2683
Nó là một cuộc hành trình vào miền xa lạ
00:20
of somebody else's life,
3
20899
3196
trong cuộc sống của người khác,
00:24
a journey, an exploration that can take you places
4
24095
2673
một cuộc hành trình, một cuộc thám hiểm có thể đưa bạn đến những nơi
00:26
you never dreamed of going
5
26768
2271
mà bạn chưa bao giờ mơ đến
00:29
and still can't quite believe you've been,
6
29039
2225
và vẫn còn chưa thể tin rằng bạn đã đến đó,
00:31
especially if, like me, you're an agnostic Jew
7
31264
3728
đặc biệt là khi, giống như tôi, bạn là một Người Do Thái theo thuyết bất khả tri
00:34
and the life you've been exploring
8
34992
1825
và cuộc đời bạn đang khám phá
00:36
is that of Muhammad.
9
36817
4832
chính là cuộc đời Muhammad (nhà tiên tri của đạo Hồi)
00:41
Five years ago, for instance,
10
41649
2431
Ví dụ như năm năm trước đây,
00:44
I found myself waking each morning in misty Seattle
11
44080
3268
Tôi thấy mình thức dậy mỗi buổi sáng tại Seattle mờ sương
00:47
to what I knew was an impossible question:
12
47348
3483
Và ý thức về một câu hỏi bất khả:
00:50
What actually happened
13
50831
3218
Điều gì đã thực sự xảy ra
00:54
one desert night,
14
54049
1439
trong một đêm sa mạc,
00:55
half the world and almost half of history away?
15
55488
3594
một nửa thế giới và gần một nửa phần lịch sử đã qua?
00:59
What happened, that is,
16
59082
1720
Những gì đã xảy ra là,
01:00
on the night in the year 610
17
60802
2318
vào một đêm năm 610
01:03
when Muhammad received the first revelation of the Koran
18
63120
3851
Khi Muhammad nhận được sự mặc khải đầu tiên về kinh Koran
01:06
on a mountain just outside Mecca?
19
66971
4077
trên một ngọn núi ngay bên ngoài thánh địa Mecca?
01:11
This is the core mystical moment of Islam,
20
71048
4605
Đây là những khoảnh khắc thần bí cốt lõi của Hồi giáo,
01:15
and as such, of course,
21
75653
1366
và như vậy, tất nhiên,
01:17
it defies empirical analysis.
22
77019
3076
nó bất chấp phân tích thực nghiệm.
01:20
Yet the question wouldn't let go of me.
23
80095
4105
Tuy nhiên câu hỏi đó vẫn không buông tha tôi.
01:24
I was fully aware that for someone as secular as I am,
24
84200
3184
Tôi đã hoàn toàn nhận thức được rằng đối người nào đó già cỗi như tôi
01:27
just asking it could be seen
25
87384
1879
thì yêu cầu nó có thể được nhìn thấy
01:29
as pure chutzpah.
26
89263
3260
như sự cả gan thuần khiết
01:32
(Laughter)
27
92523
2682
(Tiếng cười)
01:35
And I plead guilty as charged,
28
95205
2611
Và tôi tự nhận là mình có tội,
01:37
because all exploration, physical or intellectual,
29
97816
4031
bởi vì tất cả cuộc thám hiểm, thể chất hoặc trí tuệ,
01:41
is inevitably in some sense an act of transgression,
30
101847
3877
không thể tránh khỏi bị coi là hành động xâm phạm
01:45
of crossing boundaries.
31
105724
3397
vượt qua ranh giới.
01:49
Still, some boundaries are larger than others.
32
109121
6015
Tuy vậy, một số lằn ranh lớn hơn những ranh giới khác.
01:55
So a human encountering the divine,
33
115136
2920
Vì vậy một con người gặp gỡ với vị thần thánh,
01:58
as Muslims believe Muhammad did,
34
118056
3122
như người Hồi giáo tin rằng Muhammad đã làm,
02:01
to the rationalist, this is a matter not of fact
35
121178
2841
với những người theo chủ nghĩa duy lí, đây không phải là một chuyện thực
02:04
but of wishful fiction,
36
124019
1757
nhưng là hư cấu huyễn hoặc
02:05
and like all of us, I like to think of myself as rational.
37
125776
3938
và như tất cả chúng ta, tôi thích bản thân là một người duy lí
02:09
Which might be why when I looked at the earliest accounts
38
129714
2884
Đó có thể là lý do tại sao khi tôi xem xét các bài tường thuật có từ buổi đầu
02:12
we have of that night,
39
132598
1777
về đêm đó
02:14
what struck me even more than what happened
40
134375
2819
Điều khiến tôi sửng sốt hơn những gì đã xảy ra
02:17
was what did not happen.
41
137194
5522
là cái đã không xảy ra
02:22
Muhammad did not come floating off the mountain
42
142716
3152
Muhammad không hiện ra bằng cách bay lơ lửng xuống từ trên núi
02:25
as though walking on air.
43
145868
2950
như thể đang bướcc đi trên không trung.
02:28
He did not run down shouting, "Hallelujah!"
44
148818
2474
Ông đã không chạy xuống reo hò: "Hallelujah!"
02:31
and "Bless the Lord!"
45
151292
2360
và "Chúa ban phước lành!"
02:33
He did not radiate light and joy.
46
153652
3728
Ông đã không tỏa ánh sáng và niềm vui.
02:37
There were no choirs of angels,
47
157380
1579
Không có dàn đồng ca các thiên thần
02:38
no music of the spheres, no elation, no ecstasy,
48
158959
3300
không âm nhạc trong không trung, không có niềm hân hoan, không có sự vui mừng
02:42
no golden aura surrounding him,
49
162259
3662
không có tinh vân vàng chói quanh ông
02:45
no sense of an absolute, fore-ordained role
50
165921
4142
không có dấu hiệu của sự tấn phong vai trò tuyệt đối
02:50
as the messenger of God.
51
170063
3076
như là sứ giả của Chúa.
02:53
That is, he did none of the things
52
173139
2955
Nghĩa là ông không làm bất cứ điều gì
02:56
that might make it easy to cry foul,
53
176094
2754
để khiến việc hờn trách dễ dàng hơn
02:58
to put down the whole story as a pious fable.
54
178848
5147
để đặt toàn bộ câu chuyện như là một truyện ngụ ngôn đựơc sùng bái
03:03
Quite the contrary.
55
183995
2832
Khá là trái ngược.
03:06
In his own reported words,
56
186827
3745
Trong lời tường thuật của chính mình
03:10
he was convinced at first
57
190572
2377
ông đã bị thuyết phục ngay lúc đầu
03:12
that what had happened couldn't have been real.
58
192949
5281
rằng những gì đã xảy ra không thể là thật.
03:18
At best, he thought, it had to have been a hallucination --
59
198230
2712
Tốt nhất, ông nghĩ, nó phải là một sự ảo giác--
03:20
a trick of the eye or the ear, perhaps,
60
200942
1809
Có lẽ là sự đánh lừa của thị giác hay thính giác
03:22
or his own mind working against him.
61
202751
2175
hoặc tâm trí ông đang chống lại chính ông
03:24
At worst, possession --
62
204926
2177
Tệ nhất, thì là sự chiếm hữu thể xác--
03:27
that he'd been seized by an evil jinn,
63
207103
2289
rằng ông đã bị chiếm hữu bởi một ác thần,
03:29
a spirit out to deceive him,
64
209392
1791
một linh hồn đang tìm cách đánh lừa ông,
03:31
even to crush the life out of him.
65
211183
3009
thậm chí để đánh bật sự sống ra khỏi con người ông.
03:34
In fact, he was so sure that he could only be majnun,
66
214192
3024
Thực tế, ông chắc rằng mình chỉ có thể là người bị chiếm thân xác
03:37
possessed by a jinn,
67
217216
1628
bị chiếm hữu bởi một vị thần,
03:38
that when he found himself still alive,
68
218844
2112
để khi mà ông thấy mình vẫn còn sống
03:40
his first impulse was to finish the job himself,
69
220956
4849
điều đầu tiên thôi thúc ông đó là tự mình hoàn thành công cuộc đó
03:45
to leap off the highest cliff
70
225805
2203
nhảy ra khỏi vách đá cao nhất
03:48
and escape the terror of what he'd experienced
71
228008
4118
và thoát khỏi sự khiếp sợ mà ông vừa trải nghiệm
03:52
by putting an end to all experience.
72
232126
7102
tìm kiếm sự kết thúc cho mọi thứ vừa xảy ra.
03:59
So the man who fled down the mountain that night
73
239228
2920
Vậy người đàn ông đã bỏ chạy xuống núi đêm đó
04:02
trembled not with joy
74
242148
2451
run rẩy không phải là do vui sướng
04:04
but with a stark, primordial fear.
75
244599
4720
mà do căn nguyên sợ hãi, đờ dẫn.
04:09
He was overwhelmed not with conviction, but by doubt.
76
249319
5920
Ông đã bị choáng ngợp không phải bởi sự thuyết phục, mà là nỗi nghi ngờ.
04:15
And that panicked disorientation,
77
255239
2801
Và sự hoảng loạn mất phương hướng đó,
04:18
that sundering of everything familiar,
78
258040
2879
cái mà tách biệt mọi thứ quen thuộc,
04:20
that daunting awareness of something
79
260919
3668
mà làm thoái chí sự nhận thức về điều gì đó
04:24
beyond human comprehension,
80
264603
2909
ngoài tầm hiểu biết của con người,
04:27
can only be called a terrible awe.
81
267512
6575
chỉ có thể đựơc gọi là sự kính phục kinh sợ
04:34
This might be somewhat difficult to grasp
82
274087
3214
Điều này có thể là điều gì đó khó nắm bắt
04:37
now that we use the word "awesome"
83
277301
2538
hiện nay chúng ta sử dụng từ "tuyệt vời"
04:39
to describe a new app or a viral video.
84
279839
4179
để mô tả một ứng dụng mới hoặc một đoạn phim có tính lan tràn rộng rãi nhanh chóng
04:44
With the exception perhaps of a massive earthquake,
85
284018
3205
Ngoại trừ là khi có một trận động đất lớn, chẳng hạn
04:47
we're protected from real awe.
86
287223
2648
chúng ta được bảo vệ khỏi sự kinh hoàng thực sự
04:49
We close the doors and hunker down,
87
289871
1888
Chúng ta đóng cửa và gập người xuống
04:51
convinced that we're in control,
88
291759
2546
tin rằng chúng ta đang trong tầm kiểm soát,
04:54
or, at least, hoping for control.
89
294305
3022
hoặc, ít nhất, hy vọng để kiểm soát.
04:57
We do our best to ignore the fact that
90
297327
1908
Chúng ta cố gắng phớt lờ sự thật là
04:59
we don't always have it,
91
299235
2061
Chúng ta không phải luôn có được sự kiểm soát
05:01
and that not everything can be explained.
92
301296
2757
và rằng không phải mọi thứ đều có thể giải thích được.
05:04
Yet whether you're a rationalist or a mystic,
93
304053
4162
Tuy nhiên, cho dù bạn là một người duy lí hay một người theo thuyết thần bí,
05:08
whether you think the words Muhammad heard that night
94
308215
2695
cho dù bạn nghĩ rằng những gì Muhammad nghe được đêm đó
05:10
came from inside himself or from outside,
95
310910
4264
là từ bản thân ông hay từ bên ngoài,
05:15
what's clear is that he did experience them,
96
315174
4704
điều rõ ràng đó là ông thực sự đã trải nghiệm chúng,
05:19
and that he did so with a force that would shatter
97
319878
2436
và rằng ông đã làm như vậy với một sức mạnh mà có thể
05:22
his sense of himself and his world
98
322314
2321
làm đảo lộn những cảm nhận của chính mình với thế giới của ông
05:24
and transform this otherwise modest man
99
324635
3140
và mặt khác, biến đổi người đàn ông khiêm tốn này
05:27
into a radical advocate for social and economic justice.
100
327775
6693
thành một người biện hộ triệt để cho công bằng xã hội và kinh tế.
05:34
Fear was the only sane response,
101
334468
5242
Sợ hãi là phản ứng đúng mực,
05:39
the only human response.
102
339710
5024
Phản ứng duy nhất của con người.
05:44
Too human for some,
103
344734
2508
Quá con người đối với một số người,
05:47
like conservative Muslim theologians who maintain that
104
347242
2733
giống như nhà thần học Hồi giáo bảo thủ kiên định rằng
05:49
the account of his wanting to kill himself
105
349975
1867
sự tường thuật của Muhammad về việc tự tử của mình
05:51
shouldn't even be mentioned, despite the fact
106
351842
2438
thậm chí không nên được đề cập đến, mặc cho sự thật
05:54
that it's in the earliest Islamic biographies.
107
354280
4454
là nó được viết trong những cuốn tiểu sử về Đạo Hồi từ rất sớm
05:58
They insist that he never doubted
108
358734
2791
Họ nhấn mạnh rằng ông không bao giờ nghi ngờ
06:01
for even a single moment, let alone despaired.
109
361525
6610
thậm chí là một lần, chứ đừng nói đến bị tuyệt vọng
06:08
Demanding perfection, they refuse to tolerate
110
368135
3837
Đòi hỏi sự hoàn hảo, họ từ chối khoan dung
06:11
human imperfection.
111
371972
4719
cho những gì không hoàn hảo của con người.
06:16
Yet what, exactly, is imperfect about doubt?
112
376691
7195
Tuy nhiên, nói một cách chính xác, sự không hoàn hảo của sự ngờ vực là gì?
06:23
As I read those early accounts, I realized it was
113
383886
2974
Khi tôi đọc những bài tường thuật có từ buổi đầu, tôi nhận ra
06:26
precisely Muhammad's doubt that brought him alive for me,
114
386860
3810
chính xác là mối ngờ vực của Muhammad đã khiến ông trở nên rõ ràng hơn với tôi
06:30
that allowed me to begin to see him in full,
115
390670
2397
cho phép tôi thấy được toàn bộ con người ông,
06:33
to accord him the integrity of reality.
116
393067
3586
hòa ông vào tính nguyên vẹn của thực tại
06:36
And the more I thought about it,
117
396653
2169
Tôi nghĩ về nó càng nhiều
06:38
the more it made sense that he doubted,
118
398822
3017
thì nó càng trở nên có lí rằng ông đã ngờ vực
06:41
because doubt is essential to faith.
119
401839
6583
bởi vì nghi ngờ là điều cần thiết cho Đức tin.
06:48
If this seems a startling idea at first,
120
408422
2880
Nếu điều này được xem như là một ý tưởng gây sửng sốt ngay từ đầu,
06:51
consider that doubt, as Graham Greene once put it,
121
411302
3661
xem xét mối ngờ vực đó, như Graham Greene, một lần, đã cho rằng
06:54
is the heart of the matter.
122
414963
3835
ngờ vực là trung tâm của vấn đề
06:58
Abolish all doubt, and what's left is not faith,
123
418798
4405
Hủy bỏ tất cả các mối nghi ngờ thì những gì còn lại không còn là Đức tin,
07:03
but absolute, heartless conviction.
124
423203
5243
nhưng là sự tin chắc vô tâm tuyệt đối.
07:08
You're certain that you possess the Truth --
125
428446
3871
Bạn chắc chắn rằng mình sở hữu Chân lý--
07:12
inevitably offered with an implied uppercase T --
126
432317
4291
chắc chắn là nó được bộc lộ qua chữ C ghi hoa đầy ngụ ý--
07:16
and this certainty quickly devolves
127
436608
2558
Và điều này chắc chắn nhanh chóng rơi vào
07:19
into dogmatism and righteousness,
128
439166
3512
chủ nghĩa giáo điều và tính công bình riêng,
07:22
by which I mean a demonstrative, overweening pride
129
442678
4103
qua những điều đó tôi muốn nói rằng chúng mang tính luận chứng, niềm tự hào đầy cao ngạo
07:26
in being so very right,
130
446781
3788
khi khiến bản thân lúc nào cũng chuẩn mực,
07:30
in short, the arrogance of fundamentalism.
131
450569
7888
nói ngắn gọn, sự kiêu ngạo của trào lưu chính thống
07:38
It has to be one of the multiple ironies of history
132
458457
4476
Nó hẳn là một trong trong nhiều sự trớ trêu của lịch sử
07:42
that a favorite expletive of Muslim fundamentalists
133
462933
3058
một từ phụ được những người đạo Hồi theo trào lưu chính thống ưa dùng
07:45
is the same one once used by the Christian fundamentalists
134
465991
3191
giống như từ đã từng được sử dụng bởi những người Cơ Đốc Giáo theo trào lưu chính thống
07:49
known as Crusaders:
135
469182
2812
được biết đến như quân thập tự chinh:
07:51
"infidel," from the Latin for "faithless."
136
471994
5225
"Không theo đạo", dịch từ tiếng Latin là "không có đức tin"
07:57
Doubly ironic, in this case, because their absolutism
137
477219
4339
Trớ trêu gấp đôi, trong trường hợp này, là vì tính tuyệt đối của chúng
08:01
is in fact the opposite of faith.
138
481558
4465
Những từ này trái nghĩa với đức tin.
08:06
In effect, they are the infidels.
139
486023
5959
Thực chất, họ là những người không theo đạo
08:11
Like fundamentalists of all religious stripes,
140
491982
2827
Giống như những người theo trào lưu chính thống trong mọi tầng lớp tôn giáo
08:14
they have no questions, only answers.
141
494809
3845
họ không có câu hỏi, chỉ có các câu trả lời.
08:18
They found the perfect antidote to thought
142
498654
2792
Họ tìm thấy liều thuốc giải hoàn hảo cho suy nghĩ
08:21
and the ideal refuge of the hard demands of real faith.
143
501446
3771
và nơi nương náu lí tưởng của những đòi hỏi khắc nghiệt nhằm có được đức tin thật sự
08:25
They don't have to struggle for it like Jacob
144
505217
1949
Họ không cần xoay xở khổ sở vì nó như Jacob
08:27
wrestling through the night with the angel,
145
507166
2050
đấu lộn suốt đêm với thiên sứ
08:29
or like Jesus in his 40 days and nights in the wilderness,
146
509216
3158
hoặc như Chúa Giêsu 40 ngày đêm trong hoang mạc
08:32
or like Muhammad, not only that night on the mountain,
147
512374
3202
hoặc như Muhammad, không chỉ trong đêm đó trên núi,
08:35
but throughout his years as a prophet,
148
515576
2494
nhưng trong suốt những năm sống cuộc đời tiên tri của mình
08:38
with the Koran constantly urging him not to despair,
149
518070
4184
với kinh Koran không ngừng thúc giục ông đừng tuyệt vọng,
08:42
and condemning those who most loudly proclaim
150
522254
3288
và lên án những kẻ to giọng tuyên bố
08:45
that they know everything there is to know
151
525542
3797
rằng họ biết bất cả những gì cần biết
08:49
and that they and they alone are right.
152
529339
6894
và rằng chính họ và chỉ họ là chuẩn mực.
08:56
And yet we, the vast and still far too silent majority,
153
536233
7413
Tuy nhiên, phần lớn còn lại chúng ta vẫn quá yên ắng,
09:03
have ceded the public arena to this extremist minority.
154
543646
5769
đã nhượng bộ vũ đài công cộng này lại cho phần thiểu số cực đoan quá khích
09:09
We've allowed Judaism to be claimed
155
549415
2493
Chúng ta đã cho phép Đạo Do Thái được công nhận
09:11
by violently messianic West Bank settlers,
156
551908
3871
bởi những người định cư bạo lực thuộc phái messia ở Bờ Tây
09:15
Christianity by homophobic hypocrites
157
555779
2947
Cơ Đốc Giáo dẫn dắt bởi những người đạo đức giả ghê sợ đồng tính
09:18
and misogynistic bigots,
158
558726
2520
và những ngừơi ghét đàn bà mù quáng,
09:21
Islam by suicide bombers.
159
561246
4959
Đạo Hồi được đại diện bởi những ké đánh bom tự sát
09:26
And we've allowed ourselves to be blinded to the fact that
160
566205
2771
Chúng ta cho phép bản thân bị che mù khỏi sự thật
09:28
no matter whether they claim to be Christians,
161
568976
2192
là dù cho họ tự nhận mình là người Cơ Đốc Giáo
09:31
Jews or Muslims,
162
571168
1615
Người Do Thái hoặc người Hồi giáo,
09:32
militant extremists are none of the above.
163
572783
5655
quân dân cực đoan không phải là bất cứ thành phần nào kể trên
09:38
They're a cult all their own, blood brothers
164
578438
5614
Họ sùng bái những huynh đệ chung huyết thống
09:44
steeped in other people's blood.
165
584052
5494
ngập chìm trong máu của những ngừơi khác
09:49
This isn't faith.
166
589546
2202
Đây không phải là Đức tin.
09:51
It's fanaticism, and we have to stop confusing the two.
167
591748
5162
Nó là sự cuồng tín, chúng ta nên rõ ràng giữa hai điều này
09:56
We have to recognize that real faith has no easy answers.
168
596910
5022
Chúng ta phải nhận biết rằng đức tin thực sự không phải là những câu trả lời dễ dàng.
10:01
It's difficult and stubborn.
169
601932
4078
Nó khó khăn và khó đổi dời.
10:06
It involves an ongoing struggle,
170
606010
2238
Liên quan đến sự nỗ lực đấu tranh liên tục
10:08
a continual questioning of what we think we know,
171
608248
3054
một câu hỏi tiếp diễn về việc chúng ta nghĩ mình biết gì,
10:11
a wrestling with issues and ideas.
172
611302
2565
một cuộc vật lộn với những vấn đề và ý tưởng.
10:13
It goes hand in hand with doubt,
173
613867
3300
Nó song hành cùng sự ngờ vực,
10:17
in a never-ending conversation with it,
174
617167
3077
trong những cuộc đối thoại không ngừng,
10:20
and sometimes in conscious defiance of it.
175
620244
6395
và đôi khi trong sự thách thức có ý thức
10:26
And this conscious defiance is why I, as an agnostic,
176
626639
5048
Và sự thách thức có ý thức này là tại sao, tôi, một người bất khả tri
10:31
can still have faith.
177
631687
4141
vẫn có thể có Đức tin.
10:35
I have faith, for instance, that peace in the Middle East
178
635828
2988
Tôi có niềm tin, chẳng hạn, rằng hòa bình ở Trung Đông
10:38
is possible despite the ever-accumulating mass of evidence
179
638816
4310
là có khả thi, mặc cho hàng loạt những chứng cứ tích luỹ
10:43
to the contrary.
180
643126
3161
cho điều ngược lại.
10:46
I'm not convinced of this.
181
646287
2372
Tôi không bị thuyết phục bởi điều này.
10:48
I can hardly say I believe it.
182
648659
2124
Khó có thể nói rằng tôi tin vào nó.
10:50
I can only have faith in it,
183
650783
1942
Mà chỉ có thể có niềm tin vào nó,
10:52
commit myself, that is, to the idea of it,
184
652725
4018
cam kết bản thân mình, với ý tưởng về nó,
10:56
and I do this precisely because of the temptation
185
656743
3001
Và làm điều này một cách chính xác vì sự cám dỗ
10:59
to throw up my hands in resignation
186
659744
2000
trong tôi muốn giơ tay đầu hàng và từ nhiệm
11:01
and retreat into silence.
187
661744
3521
rút lui vào thinh lặng.
11:05
Because despair is self-fulfilling.
188
665265
4681
Bởi vì tuyệt vọng mang tính tự lấp chiếm.
11:09
If we call something impossible,
189
669946
2320
Nếu chúng ta cho điều gì đó là không thể,
11:12
we act in such a way that we make it so.
190
672266
3768
chúng ta hành động theo hướng chúng ta muốn chúng ra như thế
11:16
And I, for one, refuse to live that way.
191
676034
5933
Và tôi, nhất quyết, từ chối sống theo kiểu đó
11:21
In fact, most of us do,
192
681967
2299
Thực tế, hầu hết chúng ta làm vậy,
11:24
whether we're atheist or theist
193
684266
3576
dù chúng ta có là người vô thần hay hữu thần
11:27
or anywhere in between or beyond, for that matter,
194
687842
3940
hay ở bất kì điểm nào, chính giữa hay ngoài tầm đó,
11:31
what drives us is that, despite our doubts
195
691782
4316
Điều sai khiến chúng ta là, mặc cho những ngờ vực
11:36
and even because of our doubts,
196
696098
2328
thậm chí vì những ngờ vực,
11:38
we reject the nihilism of despair.
197
698426
4472
chúng ta từ chối sự hư vô của tuyệt vọng
11:42
We insist on faith in the future
198
702898
3233
Chúng ta kiên quyết giữ đức tin trong tương lai
11:46
and in each other.
199
706131
4738
và trong mỗi ngừơi.
11:50
Call this naive if you like.
200
710869
3501
Cứ cho đây là sự khờ dại nếu muốn
11:54
Call it impossibly idealistic if you must.
201
714370
3097
Cứ cho nó là sự duy tâm không tưởng nếu bạn phải làm vậy
11:57
But one thing is sure:
202
717467
2428
Nhưng một điều chắc chắn:
11:59
Call it human.
203
719895
3466
Hãy cho đó là tính người
12:03
Could Muhammad have so radically changed his world
204
723361
3035
Liệu Muhammad đã có thể thay đổi hoàn toàn lời lẽ của mình
12:06
without such faith, without the refusal
205
726396
2852
mà không có Đức tin như vậy, mà không có từ chối
12:09
to cede to the arrogance of closed-minded certainty?
206
729248
4716
để nhượng bộ cho sự cao ngạo của sự tin chắc mê muội
12:13
I think not.
207
733964
3266
Tôi nghĩ rằng không.
12:17
After keeping company with him as a writer
208
737230
2043
Sau khi đồng hành cùng ông với tư cách là nhà văn
12:19
for the past five years, I can't see
209
739273
3300
trong 5 năm qua, Tôi không thấy
12:22
that he'd be anything but utterly outraged
210
742573
5103
con người nào trong ông ngoài con người mang toàn là thịnh nộ
12:27
at the militant fundamentalists who claim to speak
211
747676
3147
về những quân nhân theo trào lưu chính thống tự nhận là mình nói
12:30
and act in his name in the Middle East and elsewhere today.
212
750823
5469
và hành động trên danh nghĩa của ông tại vùng Trung Đông và những nơi khác ngày nay.
12:36
He'd be appalled at the repression of half the population
213
756292
4290
Ông có lẽ sẽ bị kinh khiếp trước sự đàn áp mà một nửa dân số đang phải chịu
12:40
because of their gender.
214
760582
2998
vì giới tính của họ
12:43
He'd be torn apart by the bitter divisiveness of sectarianism.
215
763580
7981
Ông có lẽ sẽ nhói lòng bởi sự chia rẽ đầy cay đắng của chủ nghĩa bè phái
12:51
He'd call out terrorism for what it is,
216
771561
2706
Có lẽ ông sẽ vạch trần chủ nghĩa khủng bố đúng như bản chất của nó
12:54
not only criminal but an obscene travesty
217
774267
4744
nó không chỉ là tội ác mà còn là trò nhại bẩn thỉu
12:59
of everything he believed in and struggled for.
218
779011
4905
về tất cả những gì ông đã tin và đấu tranh.
13:03
He'd say what the Koran says: Anyone who takes a life
219
783916
5269
Ông sẽ nói những gì có trong kinh Koran: Bất kì người nào tước đi một mạng sống
13:09
takes the life of all humanity.
220
789185
3201
thì cũng tước đoạt cuộc sống của toàn nhân loại
13:12
Anyone who saves a life, saves the life of all humanity.
221
792386
7196
Bất cứ ai cứu một mạng sống, thì cũng cứu sống toàn nhân loại
13:19
And he'd commit himself fully
222
799582
3070
Và có lẽ ông sẽ dốc toàn tâm toàn sức
13:22
to the hard and thorny process of making peace.
223
802652
7020
cho tiến trình tạo lập hoà bình đầy cam go và gai góc
13:29
Thank you.
224
809672
1435
Cảm ơn.
13:31
(Applause)
225
811107
4399
(Vỗ tay)
13:35
Thank you. (Applause)
226
815506
4000
Cảm ơn bạn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7