What separates us from chimpanzees? | Jane Goodall

521,185 views ・ 2007-05-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Cao Reviewer: Mai Tran
Kính chào quí vị khán giả. Trước hết, thật tuyệt vời
khi tôi được hiện diện ở đây trong những ngày vừa rồi.
Và thêm nữa, tôi cảm thấy thật vinh hạnh khi được kết lại
cuộc gặp gỡ đặc biệt này,
với những bài diễn thuyết mà chúng ta đã cùng chia sẻ.
00:26
Good morning everyone. First of all, it's been fantastic
0
26000
4000
Tôi thấy đồng cảm, ở nhiều khía cạnh,
00:30
being here over these past few days.
1
30000
3000
đối với những gì mà mình được nghe.
00:33
And secondly, I feel it's a great honor to kind of wind up
2
33000
4000
Tôi đã đến thẳng đây
00:37
this extraordinary gathering of people,
3
37000
2000
từ khu rừng mưa nhiệt đới khuất sâu ở Ecuador,
00:39
these amazing talks that we've had.
4
39000
3000
00:42
I feel that I've fitted in, in many ways,
5
42000
3000
nơi mà bạn chỉ có thể đến được bằng máy bay,
00:45
to some of the things that I've heard.
6
45000
3000
nơi có những thổ dân với khuôn mặt đầy những nét sơn vẽ
00:48
I came directly here
7
48000
4000
và những chiếc lông vẹt phủ đính trên đầu,
00:52
from the deep, deep tropical rainforest in Ecuador,
8
52000
4000
nơi những người này đang nỗ lực đấu tranh để ngăn chặn những công ty xăng dầu
00:57
where I was out -- you could only get there by a plane --
9
57000
3000
và những con đường xâu xé khu rừng của họ.
01:00
with indigenous people with paint on their faces
10
60000
3000
Họ đang đấu tranh để duy trì cách sống riêng của mình trong khu rừng
01:04
and parrot feathers on their headdresses,
11
64000
2000
- một thế giới trong lành, một vùng đất chưa bị xáo trộn,
01:06
where these people are fighting to try and keep the oil companies,
12
66000
5000
một vùng đất chưa ô nhiễm.
01:11
and keep the roads, out of their forests.
13
71000
4000
Và điều đã làm tôi vô cùng ngạc nhiên, cũng chính là điều
mà chúng ta đang đề cập đến ở đây, tại TED,
01:15
They're fighting to develop their own way of living within the forest
14
75000
4000
là ở đó, ngay giữa rừng mưa nhiệt đới đó,
01:19
in a world that's clean, a world that isn't contaminated,
15
79000
3000
có một số tấm pin năng lượng mặt trời - những tấm đầu tiên ở vùng này tại Ecuado
01:22
a world that isn't polluted.
16
82000
3000
01:25
And what was so amazing to me, and what fits right in
17
85000
3000
và chúng chủ yếu dùng để bơm nước lên
01:28
with what we're all talking about here at TED,
18
88000
3000
để phụ nữ không phải đi xuống để lấy.
Nước thì sạch, nhưng vì họ có rất nhiều pin,
01:31
is that there, right in the middle of this rainforest,
19
91000
3000
nên họ có thể trữ rất nhiều điện.
01:34
was some solar panels -- the first in that part of Ecuador --
20
94000
4000
Mỗi nhà - tôi nghĩ, có 8 nhà cả thảy
trong cộng đồng nhỏ này - đã có thể có điện
01:39
and that was mainly to bring water up by pump
21
99000
3000
tôi nghĩ là khoảng nửa tiếng vào mỗi tối.
01:42
so that the women wouldn't have to go down.
22
102000
2000
01:44
The water was cleaned, but because they got a lot of batteries,
23
104000
3000
Và có một Tộc trưởng ăn mặc rất lộng lẫy như ông hoàng, có một cái laptop.
01:47
they were able to store a lot of electricity.
24
107000
3000
01:50
So every house -- and there were, I think, eight houses
25
110000
2000
(Cười)
01:52
in this little community -- could have light
26
112000
3000
Người đàn ông này, người đã từng đi khỏi nơi đó nhưng đã quay trở lại,
01:55
for, I think it was about half an hour each evening.
27
115000
2000
nói rằng: "Bà biết không, chúng tôi đã bất ngờ bước vào
01:58
And there is the Chief, in all his regal finery, with a laptop computer.
28
118000
6000
một kỷ nguyên hoàn toàn mới, thậm chí chúng tôi không biết đến người da trắng
02:04
(Laughter)
29
124000
2000
02:06
And this man, he has been outside, but he's gone back,
30
126000
5000
50 năm trước, còn bây giờ chúng tôi lại có laptop ở đây,
cùng rất nhiều thứ chúng tôi muốn học hỏi từ thế giới hiện đại.
02:11
and he was saying, "You know, we have suddenly jumped into
31
131000
6000
Chúng tôi muốn học về việc chăm sóc sức khỏe
Chúng tôi muốn biết điều người khác làm -- Chúng tôi cảm thấy hứng thú về điều đó.
02:17
a whole new era, and we didn't even know about the white man
32
137000
4000
Và chúng tôi muốn học những ngôn ngữ khác.
02:21
50 years ago, and now here we are with laptop computers,
33
141000
3000
Chúng tôi muốn biết tiếng Anh, tiếng Pháp có thể cả tiếng Trung Quốc nữa,
02:24
and there are some things we want to learn from the modern world.
34
144000
3000
chúng tôi giỏi về ngôn ngữ mà."
02:27
We want to know about health care.
35
147000
3000
Vậy là ông ấy ở đó cùng cái laptop bé nhỏ của mình,
02:30
We want to know about what other people do -- we're interested in it.
36
150000
4000
kiên cường chiến đấu chống lại những áp lực nặng nề --
02:34
And we want to learn other languages.
37
154000
2000
02:36
We want to know English and French and perhaps Chinese,
38
156000
4000
từ nợ nần - món nợ nước ngoài của Ecuador,
chiến đấu chống lại áp lực từ Ngân hàng thế giới, IMF và tất nhiên
02:40
and we're good at languages."
39
160000
2000
02:42
So there he is with his little laptop computer,
40
162000
4000
từ những người muốn khai thác cánh rừng để lấy dầu.
02:46
but fighting against the might of the pressures --
41
166000
4000
Và, đi thẳng từ đó đến đây.
02:50
because of the debt, the foreign debt of Ecuador --
42
170000
3000
Nhưng, tất nhiên, chuyên ngành thực sự của tôi
02:53
fighting the pressure of World Bank, IMF, and of course
43
173000
4000
lại nằm ở các nền văn minh khác nhau --
02:57
the people who want to exploit the forests and take out the oil.
44
177000
4000
Tôi không thể gọi đó là một nền văn minh thực sự
03:02
And so, coming directly from there to here.
45
182000
4000
Mà là một cách sống khác biệt, một sự tồn tại khác biệt.
03:06
But, of course, my real field of expertise
46
186000
3000
Chúng ta đã thảo luận lúc nãy - trong bài nói tuyệt vời của Wade Davis
03:09
lies in an even different kind of civilization --
47
189000
4000
về những nền văn minh khác nhau trên khắp thế giới
03:13
I can't really call it a civilization.
48
193000
3000
nhưng thế giới lại không chỉ do con người tạo ra,
03:16
A different way of life, a different being.
49
196000
3000
mà còn do rất nhiều loài động vật khác.
03:20
We've talked earlier -- this wonderful talk by Wade Davis
50
200000
5000
Và tôi mang đến diễn đàn TED này,
những gì tôi mang đi toàn thế giới, tiếng nói của thế giới động vật.
03:25
about the different cultures of the humans around the world --
51
205000
3000
03:28
but the world is not composed only of human beings;
52
208000
5000
Chúng ta thường xem 1 vài slide, hay một đoạn phim ngắn về chúng
nhưng những sự sống này còn hàm chứa nhiều ý nghĩa nữa.
03:33
there are also other animal beings.
53
213000
2000
Do đó, tôi muốn gửi đến các bạn lời chào
03:35
And I propose to bring into this TED conference,
54
215000
3000
từ một người bạn tinh tình từ khu rừng xanh Tanzania --
03:38
as I always do around the world, the voice of the animal kingdom.
55
218000
4000
Ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh!
03:42
Too often we just see a few slides, or a bit of film,
56
222000
3000
03:45
but these beings have voices that mean something.
57
225000
3000
(Vỗ tay)
03:48
And so, I want to give you a greeting,
58
228000
2000
03:50
as from a chimpanzee in the forests of Tanzania --
59
230000
3000
03:54
Ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh!
60
234000
6000
Tôi nghiên cứu tinh tinh ở Tanzania từ năm 1960.
04:01
(Applause)
61
241000
8000
Trong suốt thời gian đó, có rất nhiều công nghệ hiện đại
đã thực sự thay đổi cách
làm việc của các nhà sinh học.
04:10
I've been studying chimpanzees in Tanzania since 1960.
62
250000
5000
Ví dụ, lần đầu tiên, vài năm trước,
bằng cách đơn giản là thu một ít mẫu phân
04:15
During that time, there have been modern technologies
63
255000
4000
chúng tôi đã có thể phân tích ra thông tin ADN --
04:19
that have really transformed the way
64
259000
2000
04:21
that field biologists do their work.
65
261000
3000
và đó cũng là lần đầu tiên, chúng tôi thực sự biết rằng con tinh tinh đực nào
04:24
For example, for the first time, a few years ago,
66
264000
3000
là cha của mỗi một con tinh tinh con.
04:27
by simply collecting little fecal samples
67
267000
3000
Bởi vì tinh tinh có tập tính giao phối rất lộn xộn.
04:30
we were able to have them analyzed -- to have DNA profiling done --
68
270000
5000
Do đó, nó mở ra một hướng nghiên cứu hoàn toàn mới.
04:35
so for the first time, we actually know which male chimps
69
275000
4000
Chúng tôi sử dụng GSI - địa... gì đó, GSI -
04:39
are the fathers of each individual infant.
70
279000
3000
04:42
Because the chimps have a very promiscuous mating society.
71
282000
4000
để xác định khu vực phân bố của tinh tinh.
04:46
So this opens up a whole new avenue of research.
72
286000
3000
Và chúng tôi sử dụng - các bạn có thể thấy tôi không thực sự hiểu rõ những thứ này -
04:49
And we use GSI -- geographic whatever it is, GSI --
73
289000
7000
chúng tôi đang dùng hình ảnh vệ tinh
để quan sát sự suy giảm diện tích rừng trong khu vực này.
04:56
to determine the range of the chimps.
74
296000
4000
Và tất nhiên, nhờ những sự phát triển về tia hồng ngoại,
05:00
And we're using -- you can see that I'm not really into this kind of stuff --
75
300000
6000
bạn có thể quan sát động vật trong đêm,
và những thiết bị hỗ trợ quay video,
05:06
but we're using satellite imagery
76
306000
3000
thu âm đang trở nên ngày càng gọn nhẹ và tốt hơn.
05:09
to look at the deforestation in the area.
77
309000
3000
Rất nhiều, rất nhiều cách chúng ta có thể làm ngày nay
05:12
And of course, there's developments in infrared,
78
312000
3000
điều mà chúng ta đã không thể làm khi tôi bắt đầu nghiên cứu vào năm 1960.
05:15
so you can watch animals at night,
79
315000
2000
05:17
and equipment for recording by video,
80
317000
3000
Đặc biệt khi mà tinh tinh, và các loài động vật khác
05:20
and tape recording is getting lighter and better.
81
320000
3000
có não lớn, nghiên cứu điều kiện nuôi nhốt,
công nghệ hiện đại đang giúp chúng tôi rất nhiều trong nghiên cứu
05:23
So in many, many ways, we can do things today
82
323000
3000
05:26
that we couldn't do when I began in 1960.
83
326000
4000
về những cấp độ cao hơn trong nhận thức của những loài động vật này.
05:31
Especially when chimpanzees, and other animals
84
331000
3000
Chúng ta biết rằng ngày nay chúng có khả năng thực hiện được
05:34
with large brains, are studied in captivity,
85
334000
2000
những gì được cho là hoàn toàn bất khả thi
05:36
modern technology is helping us to search
86
336000
5000
bằng khoa học so với lúc tôi mới vào nghề.
Tôi nghĩ rằng tinh tinh được nuôi nhốt có kỹ năng tốt nhất
05:41
for the upper levels of cognition in some of these non-human animals.
87
341000
4000
trong việc tư duy là cô tinh tinh được gọi là Ai ở Nhật Bản -
05:45
So that we know today, they're capable of performances
88
345000
4000
tên cô ấy nghĩa là 'tình yêu' --
05:49
that would have been thought absolutely impossible
89
349000
2000
và cô ấy có một người cộng tác nhạy cảm tuyệt vời làm việc cùng.
05:51
by science when I began.
90
351000
2000
05:54
I think the chimpanzee in captivity who is the most skilled
91
354000
4000
Cô ấy yêu thích cái máy tính của mình --
cô ấy sẽ rời bỏ nhóm, những dòng nước,
05:58
in intellectual performance is one called Ai in Japan --
92
358000
4000
những cành cây và mọi thứ của mình.
Cô ấy chạy đến ngồi vào chiếc máy tính --
06:02
her name means love --
93
362000
2000
cô ấy ghiền một trò chơi cho trẻ con.
06:04
and she has a wonderfully sensitive partner working with her.
94
364000
4000
Cô ấy 28, và cô ấy làm các thứ trên màn hình máy tính
06:08
She loves her computer --
95
368000
2000
cùng với bàn chuột cảm ứng nhanh hơn hầu hết mọi người.
06:10
she'll leave her big group, and her running water,
96
370000
3000
06:13
and her trees and everything.
97
373000
2000
06:15
And she'll come in to sit at this computer --
98
375000
2000
Cô ấy làm được những thứ phức tạp mà tôi còn không có giờ để biết,
06:17
it's like a video game for a kid; she's hooked.
99
377000
2000
06:19
She's 28, by the way, and she does things with her computer screen
100
379000
4000
nhưng điều bất ngờ về cô tinh tinh này là
cô ấy không thích phạm sai lầm.
06:23
and a touch pad that she can do faster than most humans.
101
383000
6000
Nếu cô ấy đi sai, điểm sẽ không cao,
06:29
She does very complex tasks, and I haven't got time to go into them,
102
389000
5000
thì cô ấy sẽ đến và đập lên kính --
vì cô ấy không thể thấy người thí nghiệm,
để hỏi cách chơi khác.
06:34
but the amazing thing about this female is
103
394000
2000
06:36
she doesn't like making mistakes.
104
396000
4000
Và cô ấy có khả năng tập trung cao độ
trong 20' hoặc hơn, và giờ cô ấy muốn chơi lại từ đầu
06:40
If she has a bad run, and her score isn't good,
105
400000
3000
06:43
she'll come and reach up and tap on the glass --
106
403000
2000
chỉ vì muốn chơi tốt hơn.
06:45
because she can't see the experimenter --
107
405000
2000
Thức ăn là không quan trọng -- cô ấy sẽ nhận 1 phần thưởng nhỏ,
06:47
which is asking to have another go.
108
407000
3000
như một quả nho khô cho một bước đi đúng --
06:50
And her concentration -- she's already concentrated hard
109
410000
3000
nhưng cô ấy sẽ làm mà không cần nó, nếu bạn nói với cô ấy trước.
06:53
for 20 minutes or so, and now she wants to do it all over again,
110
413000
4000
Vậy chúng ta có ở đây là một cô tinh tinh sử dụng một cái máy tính.
06:57
just for the satisfaction of having done it better.
111
417000
3000
07:00
And the food is not important -- she does get a tiny reward,
112
420000
3000
Tinh tinh, khỉ đột, đười ươi cũng có thể học những kí hiệu của con người.
07:03
like one raisin for a correct response --
113
423000
3000
Vấn đề ở đây là khi lần đầu tiên tôi đến Gombe vào năm 1960 --
07:06
but she will do it for nothing, if you tell her beforehand.
114
426000
4000
07:10
So here we are, a chimpanzee using a computer.
115
430000
5000
Tôi nhớ rất rõ, rất sinh động, như thể mới ngày hôm qua --
lần đầu tiên, khi tôi đi qua đám cây,
07:15
Chimpanzees, gorillas, orangutans also learn human sign language.
116
435000
4000
hầu hết những con tinh tinh đều chạy trốn khỏi tôi,
07:19
But the point is that when I was first in Gombe in 1960 --
117
439000
5000
mặc dù một số con thì có vẻ quen hơn một chút --
07:24
I remember so well, so vividly, as though it was yesterday --
118
444000
4000
tôi nhìn thấy một con đen thui, cúi người qua một cái ụ mối,
07:28
the first time, when I was going through the vegetation,
119
448000
3000
và tôi quan sát kỹ nó qua ống nhòm.
May thay, một con đực trưởng thành tôi đặt tên là David Greybeard --
07:31
the chimpanzees were still running away from me, for the most part,
120
451000
3000
07:34
although some were a little bit acclimatized --
121
454000
4000
nhân tiện, khoa học lúc đó bảo không nên đặt tên cho chúng;
07:38
and I saw this dark shape, hunched over a termite mound,
122
458000
4000
chúng nên được đặt theo số, như thế thì khoa học hơn.
Sao cũng được, David Greybeard -- và tôi thấy
07:42
and I peered with my binoculars.
123
462000
2000
nó đang bứt những cọng cỏ và dùng nó
07:44
It was, fortunately, one adult male whom I'd named David Greybeard --
124
464000
5000
để khơi mối ra từ trong tổ.
07:49
and by the way, science at that time was telling me that I shouldn't name the chimps;
125
469000
3000
Không chỉ có thế -- anh ta thỉnh thoảng còn lấy một cành con
07:52
they should all have numbers; that was more scientific.
126
472000
2000
bứt hết lá --
07:54
Anyway, David Greybeard -- and I saw that
127
474000
3000
biến đổi một vật cho phù hợp với mục đích nào đó --
07:57
he was picking little pieces of grass and using them
128
477000
4000
là bước đầu của kỹ năng chế tạo công cụ.
08:01
to fish termites from their underground nest.
129
481000
3000
Điều khiến nó thú vị và là bước đột phá
là vào lúc đó, người ta nghĩ rằng con người,
08:04
And not only that -- he would sometimes pick a leafy twig
130
484000
3000
và chỉ mỗi con người, sử dụng và làm ra công cụ.
08:07
and strip the leaves --
131
487000
2000
08:09
modifying an object to make it suitable for a specific purpose --
132
489000
3000
Khi tôi còn đi học, chúng tôi được xem như đàn ông, những người chế tạo công cụ.
08:12
the beginning of tool-making.
133
492000
2000
Nên khi Louis Leakey, người thầy của tôi, nghe được tin này,
08:15
The reason this was so exciting and such a breakthrough
134
495000
2000
08:17
is at that time, it was thought that humans,
135
497000
3000
ông ấy bảo: "Ah, ta phải định nghĩa lại "con người" và "công cụ,"
08:20
and only humans, used and made tools.
136
500000
3000
hoặc chấp nhận tinh tinh như loài người."
08:23
When I was at school, we were defined as man, the toolmaker.
137
503000
4000
(Cười)
Chúng ta giờ đã biết chỉ mỗi ở Gombe thôi thì đã có 9 cách khác nhau
08:27
So that when Louis Leakey, my mentor, heard this news,
138
507000
4000
tinh tinh dùng những thứ khác nhau cho những mục đích khác nhau.
08:31
he said, "Ah, we must now redefine 'man,' redefine 'tool,'
139
511000
3000
Hơn nữa, ta biết ở nhiều nơi tại Châu Phi,
08:34
or accept chimpanzees as humans."
140
514000
3000
bất kỳ nơi nào tinh tinh được nghiên cứu,
08:37
(Laughter)
141
517000
2000
lại có những hành vi sử dụng công cụ hoàn toàn khác.
08:39
We now know that at Gombe alone, there are nine different ways
142
519000
4000
Và bởi vì có vẻ như những hành vi này được truyền
08:43
in which chimpanzees use different objects for different purposes.
143
523000
3000
từ thế hệ này sang thế hệ khác, thông qua việc quan sát,
08:47
Moreover, we know that in different parts of Africa,
144
527000
2000
bắt chước và tập luyện - đó là một định nghĩa của văn hóa loài người.
08:49
wherever chimps have been studied,
145
529000
2000
08:51
there are completely different tool-using behaviors.
146
531000
5000
Điều chúng ta tìm thấy là trong hơn 40 năm
08:56
And because it seems that these patterns are passed
147
536000
3000
tôi và những người khác nghiên cứu về tinh tinh
08:59
from one generation to the next, through observation,
148
539000
3000
các loài khỉ lớn khác, và những loài động vật có vú
09:02
imitation and practice -- that is a definition of human culture.
149
542000
5000
với cấu trúc não và hệ thống xã hội phức tạp.
chúng tôi đã phát hiện ra rằng không có một đường biên rõ ràng nào
09:07
What we find is that over these 40-odd years
150
547000
4000
tách biệt loài người khỏi vương quốc của các loài vật còn lại.
09:11
that I and others have been studying chimpanzees
151
551000
3000
Đó là một đường biên rất mờ nhạt.
09:14
and the other great apes, and, as I say, other mammals
152
554000
3000
Nó càng mờ nhạt hơn mỗi khi ta phát hiện động vật làm những việc
09:17
with complex brains and social systems,
153
557000
3000
mà chúng ta, với sự ngạo mạn của mình, từng nghĩ chỉ có ở con người.
09:20
we have found that after all, there isn't a sharp line
154
560000
4000
Những con tinh tinh -- không có thời gian để thảo luận về cuộc sống đầy say mê ấy,
09:24
dividing humans from the rest of the animal kingdom.
155
564000
3000
09:27
It's a very wuzzy line.
156
567000
2000
nhưng chúng có một tuổi thơ dài, 5 năm,
09:29
It's getting wuzzier all the time as we find animals doing things
157
569000
3000
được bú mớm và ngủ với mẹ,
09:32
that we, in our arrogance, used to think was just human.
158
572000
5000
và sau đó là 3, 4, hoặc 5 năm
phụ thuộc cảm xúc vào mẹ, và thậm chí là cả khi con non tiếp theo ra đời.
09:37
The chimps -- there's no time to discuss their fascinating lives --
159
577000
4000
Đây là giai đoạn quan trọng để học hỏi, khi hành vi còn linh hoạt
09:41
but they have this long childhood, five years
160
581000
3000
và còn cực kỳ nhiều điều nữa để nghiên cứu từ xã hội loài tinh tinh.
09:44
of suckling and sleeping with the mother,
161
584000
2000
09:46
and then another three, four or five years
162
586000
2000
Mối liên hệ khăng khít lâu dài
09:48
of emotional dependence on her, even when the next child is born.
163
588000
5000
phát triển suốt quá trình thơ ấu cùng mẹ,
cùng anh chị,
09:53
The importance of learning in that time, when behavior is flexible --
164
593000
3000
có thể kéo dài suốt cả cuộc đời,
09:56
and there's an awful lot to learn in chimpanzee society.
165
596000
4000
lên tới 60 năm.
Chúng thật ra có thể sống lâu hơn 60 năm bị nuôi nhốt,
10:00
The long-term affectionate supportive bonds
166
600000
3000
mà chúng tôi chỉ mới làm 40 năm ở vùng hoang dã cho đến nay.
10:03
that develop throughout this long childhood with the mother,
167
603000
3000
Chúng tôi phát hiện ra loài tinh tinh có khả năng thương cảm và lòng vị tha.
10:06
with the brothers and sisters,
168
606000
2000
10:08
and which can last through a lifetime,
169
608000
3000
10:11
which may be up to 60 years.
170
611000
2000
Chúng tôi phát hiện trong sự giao tiếp bất ngôn ngữ của chúng -- có rất nhiều --
10:13
They can actually live longer than 60 in captivity,
171
613000
3000
chúng có rất nhiều âm thanh, được dùng trong những hoàn cảnh khác nhau,
10:16
so we've only done 40 years in the wild so far.
172
616000
3000
10:19
And we find chimps are capable of true compassion and altruism.
173
619000
5000
nhưng chúng còn sử dụng xúc giác, tư thế, điệu bộ,
và chúng làm gì?
Chúng hôn, ôm, nắm tay nhau.
10:25
We find in their non-verbal communication -- this is very rich --
174
625000
4000
Chúng vỗ lên lưng nhau, đi nghênh ngang; chúng dứ quả đấm --
10:29
they have a lot of sounds, which they use in different circumstances,
175
629000
5000
những kiểu chúng ta vẫn làm,
và chúng làm điều đó trong cùng ngữ cảnh.
10:34
but they also use touch, posture, gesture,
176
634000
2000
Chúng có sự cộng tác rất tinh vi.
10:36
and what do they do?
177
636000
2000
Thỉnh thoảng chúng đi săn, không thường xuyên lắm
10:38
They kiss; they embrace; they hold hands.
178
638000
2000
10:40
They pat one another on the back; they swagger; they shake their fist --
179
640000
3000
nhưng khi đi săn, chúng cho thấy một sự cộng tác rất tinh vi,
10:43
the kind of things that we do,
180
643000
3000
và chúng cùng chia sẻ con mồi.
10:46
and they do them in the same kind of context.
181
646000
2000
Chúng tôi phát hiện chúng biểu lộ cảm xúc, giống như -- có lẽ đôi khi giống
10:49
They have very sophisticated cooperation.
182
649000
2000
10:51
Sometimes they hunt -- not that often,
183
651000
3000
cách chúng ta biểu lộ bản thân như: hạnh phúc, buồn bã, sợ hãi, tuyệt vọng.
10:54
but when they hunt, they show sophisticated cooperation,
184
654000
3000
10:57
and they share the prey.
185
657000
2000
Chúng biết nỗi đau tinh thần lẫn thể chất.
Và tôi không có đủ thời gian để đi chi tiết hơn
11:00
We find that they show emotions, similar to -- maybe sometimes the same --
186
660000
6000
để chứng minh những điều này cho các bạn,
để dành cho việc có rất nhiều sinh viên thông minh, ở các trường đại học tốt nhất,
11:06
as those that we describe in ourselves as happiness, sadness, fear, despair.
187
666000
5000
học về cảm xúc ở loài vật, học về tính cách các loài vật.
11:11
They know mental as well as physical suffering.
188
671000
2000
Chúng ta biết rằng tinh tinh và một số loài vật khác
11:13
And I don't have time to go into the information
189
673000
3000
có thể tự nhận biết mình trong gương - bản thân nó với những con khác.
11:16
that will prove some of these things to you,
190
676000
2000
11:18
save to say that there are very bright students, in the best universities,
191
678000
4000
Chúng có khiếu hài hước, và những thứ như thế
11:22
studying emotions in animals, studying personalities in animals.
192
682000
4000
thường được xem là đặc quyền của loài người.
11:26
We know that chimpanzees and some other creatures
193
686000
3000
11:29
can recognize themselves in mirrors -- "self" as opposed to "other."
194
689000
5000
Nhưng điều này dạy chúng ta một sự tôn trọng mới
11:34
They have a sense of humor, and these are the kind of things
195
694000
4000
không chỉ đối với loài tinh tinh,
11:38
which traditionally have been thought of as human prerogatives.
196
698000
6000
nhưng là với một số loài vật khác mà chúng ta cùng chia sẻ hành tinh này.
Một khi chúng ta đã chuẩn bị để thừa nhận điều này,
11:44
But this teaches us a new respect -- and it's a new respect
197
704000
5000
chúng ta không còn là loài sinh vật với tính cách, tâm trí
và trên mọi cảm giác, khi ta bắt đầu nghĩ
11:49
not only for the chimpanzees, I suggest,
198
709000
3000
về cách chúng ta sử dụng và lạm dụng
11:52
but some of the other amazing animals with whom we share this planet.
199
712000
4000
rất nhiều sinh vật có tri giác, trí khôn trên hành tinh này,
11:56
Once we're prepared to admit that after all,
200
716000
3000
nó sẽ gây ra một cảm giác xấu hổ sâu sắc, ít nhất là đối với tôi.
11:59
we're not the only beings with personalities, minds
201
719000
3000
12:02
and above all feelings, and then we start to think
202
722000
2000
12:04
about ways we use and abuse
203
724000
2000
Một điều đáng buồn là những con tinh tinh này --
12:06
so many other sentient, sapient creatures on this planet,
204
726000
6000
hơn bất kỳ loài vật nào khác, đã dạy chúng ta biết khiêm tốn một chút --
12:12
it really gives cause for deep shame, at least for me.
205
732000
5000
lại đang biến mất rất nhanh trong môi trường hoang dã.
Chúng biết mất vì những lý do
mà tất cả mọi người trong khán phòng này đều biết rất rõ.
12:19
So, the sad thing is that these chimpanzees --
206
739000
4000
Nạn phá rừng, sự gia tăng dân số, nhu cầu về đất đai.
12:23
who've perhaps taught us, more than any other creature, a little humility --
207
743000
4000
Chúng biết mất bởi vì một số công ty gỗ
12:27
are in the wild, disappearing very fast.
208
747000
3000
nhảy vào và cắt trụi.
12:30
They're disappearing for the reasons
209
750000
2000
Chúng biến mất ngay tại tâm điểm lãnh thổ của chúng tại Châu Phi
12:32
that all of you in this room know only too well.
210
752000
3000
12:35
The deforestation, the growth of human populations, needing more land.
211
755000
5000
bởi vì những công ty gỗ đa quốc gia đã đến và làm đường --
12:40
They're disappearing because some timber companies
212
760000
3000
như cách họ muốn làm ở Ecuador
và những nơi mà rừng vẫn còn hoang sơ --
12:43
go in with clear-cutting.
213
763000
2000
12:45
They're disappearing in the heart of their range in Africa
214
765000
4000
để khai thác dầu và gỗ.
12:49
because the big multinational logging companies have come in and made roads --
215
769000
5000
Và điều này đã đưa đến lưu vực Congo, và nhiều nơi khác trên thế giới
12:54
as they want to do in Ecuador
216
774000
2000
thứ được gọi là buôn bán thịt rừng.
12:56
and other parts where the forests remain untouched --
217
776000
2000
Nó có nghĩa là dù cho hàng trăm, có thể là hàng ngàn năm,
12:59
to take out oil or timber.
218
779000
4000
con người đã sống trong những khu rừng đó, hay bất kỳ tập quán nào,
13:03
And this has led in Congo basin, and other parts of the world,
219
783000
5000
hài hòa với thế giới của họ, chỉ giết những con thú họ cần
cho bản thân và gia đình --
13:08
to what is known as the bush-meat trade.
220
788000
2000
thì giờ, đột nhiên, nhờ những con đường,
13:10
This means that although for hundreds, perhaps thousands of years,
221
790000
4000
những thợ săn đi và về từ các thị trấn.
13:14
people have lived in those forests, or whatever habitat it is,
222
794000
4000
Họ bắn hạ tất cả mọi thứ, bất kỳ cái gì di chuyển
to hơn con chuột nhắt; họ phơi khô hay hun khói nó.
13:18
in harmony with their world, just killing the animals they need
223
798000
3000
13:21
for themselves and their families --
224
801000
2000
Và giờ chúng được vận chuyển trên những chuyến xe chở gỗ
13:23
now, suddenly, because of the roads,
225
803000
3000
hay xe khai mỏ, đi đến bán ở các thị trấn.
13:26
the hunters can go in from the towns.
226
806000
2000
13:28
They shoot everything, every single thing that moves
227
808000
3000
Người ta sẽ trả tiền cao hơn cho miếng thịt rừng
13:31
that's bigger than a small rat; they sun-dry it or smoke it.
228
811000
5000
so với thịt nuôi -- Đó là sự ưa thích thuộc về văn hóa.
13:36
And now they've got transport; they take it on the logging trucks
229
816000
3000
Điều đó không bền vững, và những trại đốn gỗ đồ sộ trong rừng
13:39
or the mining trucks into the towns where they sell it.
230
819000
4000
giờ đang có nhu cầu về thịt, nên những người thợ săn Pygmy ở lưu vực Congo
13:43
And people will pay more for bush-meat, as it's called,
231
823000
5000
- những người đã từng có một lối sống tuyệt vời
13:48
than for domestic meat -- it's culturally preferred.
232
828000
3000
trong hàng trăm năm, giờ lại trở nên sai lạc.
13:51
And it's not sustainable, and the huge logging camps in the forest
233
831000
4000
Họ được cấp vũ khí; họ bắn cho trại gỗ; họ được tiền.
13:55
are now demanding meat, so the Pygmy hunters in the Congo basin
234
835000
4000
Nền văn hóa của họ đang bị hủy diệt,
cùng với những loài động vật mà họ phụ thuộc.
13:59
who've lived there with their wonderful way of living
235
839000
4000
Thế nên, khi trại gỗ dời đi, chẳng còn lại gì.
14:03
for so many hundreds of years are now corrupted.
236
843000
3000
Chúng ta đã nói đến việc đánh mất sự đa dạng văn hóa,
14:06
They're given weapons; they shoot for the logging camps; they get money.
237
846000
3000
và tôi đã và đang tự mình chứng kiến nó.
14:09
Their culture is being destroyed,
238
849000
3000
Một hình ảnh đầy tàn nhẫn ở Châu Phi -- tôi yêu Châu Phi,
14:12
along with the animals upon whom they depend.
239
852000
3000
và chúng ta thấy gì ở Châu Phi?
14:15
So, when the logging camp moves, there's nothing left.
240
855000
3000
Chúng ta thấy nạn chặt phá rừng;
14:18
We talked already about the loss of human cultural diversity,
241
858000
3000
chúng ta thấy sự sa mạc hóa; chúng ta thấy nạn đói ồ ạt;
14:21
and I've seen it happening with my own eyes.
242
861000
3000
14:24
And the grim picture in Africa -- I love Africa,
243
864000
4000
chúng ta thấy bệnh tật, và chúng ta thấy sự gia tăng dân số ở những vùng
14:28
and what do we see in Africa?
244
868000
2000
nơi con người đông hơn số lượng
14:30
We see deforestation;
245
870000
3000
đất đai có thể nuôi sống,
14:33
we see the desert spreading; we see massive hunger;
246
873000
5000
và họ thì quá nghèo để mua thức ăn từ nơi khác.
Liệu những người chúng ta đã nghe nói đến hôm qua,
14:38
we see disease and we see population growth in areas
247
878000
4000
trên hòn đảo Phục Sinh, chặt đến cái cây cuối cùng -- liệu họ ngu xuẩn chăng?
14:42
where there are more people living on a certain piece of land
248
882000
4000
Họ không biết điều gì đang xảy ra?
14:46
than the land can possibly support,
249
886000
2000
Có chứ, nhưng nếu bạn thấy nạn đói khủng khiếp
14:48
and they're too poor to buy food from elsewhere.
250
888000
3000
ở một số vùng này của thế giới
không phải là câu hỏi "Hãy để cái cây đó cho ngày mai."
14:51
Were the people that we heard about yesterday,
251
891000
3000
"Tôi sẽ nuôi gia đình bằng gì hôm nay?"
14:54
on the Easter Island, who cut down their last tree -- were they stupid?
252
894000
4000
Tôi có thể có được vài đô từ cái cây cuối cùng này
14:58
Didn't they know what was happening?
253
898000
2000
thứ sẽ giúp chúng tôi sống lâu thêm chút,
15:00
Of course, but if you've seen the crippling poverty
254
900000
2000
và rồi chúng tôi sẽ cầu nguyện cho điều gì đó sẽ đến
15:02
in some of these parts of the world
255
902000
2000
và cứu chúng tôi khỏi cái kết không thể tránh khỏi này.
15:04
it isn't a question of "Let's leave the tree for tomorrow."
256
904000
3000
Đó là một hình ảnh đầy thương tâm.
15:07
"How am I going to feed my family today?
257
907000
2000
15:09
Maybe I can get just a few dollars from this last tree
258
909000
3000
Có một thứ khiến chúng ta rất khác biệt
15:12
which will keep us going a little bit longer,
259
912000
2000
so với tinh tinh hay các sinh vật khác,
15:14
and then we'll pray that something will happen
260
914000
3000
đó là ngôn ngữ nói đầy tinh vi --
15:17
to save us from the inevitable end."
261
917000
3000
một ngôn ngữ mà ta có thể nói với con cái
15:20
So, this is a pretty grim picture.
262
920000
3000
về những thứ không có ở đây.
Chúng ta có thể nói về quá khứ xa xôi, kế hoạch cho tương lai xa xôi,
15:23
The one thing we have, which makes us so different
263
923000
4000
thảo luận ý tưởng với nhau,
15:27
from chimpanzees or other living creatures,
264
927000
2000
nhờ đó các ý tưởng có thể triển nở từ sự khôn ngoan kết hợp của một nhóm.
15:29
is this sophisticated spoken language --
265
929000
3000
15:32
a language with which we can tell children
266
932000
2000
Ta có thể thực hiện nó bằng cách bàn bạc;
15:34
about things that aren't here.
267
934000
2000
thông qua video, thông qua từ ngữ viết tay.
15:36
We can talk about the distant past, plan for the distant future,
268
936000
4000
Và chúng ta đang lạm dụng sức mạnh mà chúng ta cần phải cẩn trọng,
15:40
discuss ideas with each other,
269
940000
2000
15:42
so that the ideas can grow from the accumulated wisdom of a group.
270
942000
4000
và chúng ta đang phá hủy thế giới.
Ở các nước phát triển, nó còn tệ hơn,
15:46
We can do it by talking to each other;
271
946000
2000
15:48
we can do it through video; we can do it through the written word.
272
948000
4000
bởi vì chúng ta tiếp cận với rất nhiều thông tin
ngu xuẩn về những thứ chúng ta đang làm.
15:52
And we are abusing this great power we have to be wise stewards,
273
952000
5000
Bạn biết không, chúng ta đang nuôi dạy những đứa trẻ
trong một thế giới, nơi mà ở nhiều khu vực, nước đang đầu độc chúng?
15:57
and we're destroying the world.
274
957000
2000
15:59
In the developed world, in a way, it's worse,
275
959000
3000
Không khí thì gây hại cho chúng, thức ăn được lớn lên
16:02
because we have so much access to knowledge
276
962000
3000
16:05
of the stupidity of what we're doing.
277
965000
2000
từ những vùng đất ô nghiễm đang đầu độc chúng.
16:07
Do you know, we're bringing little babies
278
967000
3000
Và nó không chỉ xảy ra ở những nước đang phát triển xa xôi; nó ở khắp mọi nơi.
16:10
into a world where, in many places, the water is poisoning them?
279
970000
5000
Bạn có biết ta có khoảng 50 chất hóa học
trong cơ thể mà 50 năm trước không có?
16:15
And the air is harming them, and the food that's grown
280
975000
4000
Có rất nhiều căn bệnh, như hen suyễn
16:19
from the contaminated land is poisoning them.
281
979000
3000
16:22
And that's not just in the far-away developing world; that's everywhere.
282
982000
4000
và một số loại ung thư, đang tăng lên
ở những nơi chất thải độc hại bẩn thỉu được đổ chôn.
16:26
Do you know we all have about 50 chemicals
283
986000
2000
16:28
in our bodies we didn't have about 50 years ago?
284
988000
4000
Chúng ta đang làm hại chính mình khắp mọi nơi,
16:32
And so many of these diseases, like asthma
285
992000
4000
cũng như làm hại các loài động vật, cũng như bản thân thiên nhiên --
16:36
and certain kinds of cancers, are on the increase
286
996000
3000
Bà mẹ Thiên nhiên, người cho chúng ta sự sống.
16:39
around places where our filthy toxic waste is dumped.
287
999000
5000
Bà mẹ Thiên nhiên, nơi tôi tin chúng ta cần dành thời gian,
16:44
We're harming ourselves around the world,
288
1004000
3000
nơi cây cối, hoa lá, chim chóc
tốt cho sự phát triển tâm lý của chúng ta.
16:47
as well as harming the animals, as well as harming nature herself --
289
1007000
4000
Vậy mà có hàng trăm, hàng trăm trẻ em
16:51
Mother Nature, that brought us into being;
290
1011000
3000
ở nước phát triển chẳng thấy được tự nhiên,
16:54
Mother Nature, where I believe we need to spend time,
291
1014000
4000
vì chúng lớn lên trong các khối bê-tông
tất cả những gì được biết là thực tế ảo,
16:58
where there's trees and flowers and birds
292
1018000
2000
không có cơ hội để đi và nằm dài dưới nắng,
17:00
for our good psychological development.
293
1020000
3000
hay vào rừng, với những đốm nắng
17:03
And yet, there are hundreds and hundreds of children
294
1023000
3000
soi từ trên tấm màn.
17:06
in the developed world who never see nature,
295
1026000
2000
17:08
because they're growing up in concrete
296
1028000
2000
Khi tôi đi du lịch vòng quanh thế giới, bạn biết đấy,
17:10
and all they know is virtual reality,
297
1030000
2000
tôi phải rời khỏi rừng -- nơi tôi yêu thích.
17:12
with no opportunity to go and lie in the sun,
298
1032000
4000
Tôi phải để lại những chú tinh tinh tuyệt vời
17:16
or in the forest, with the dappled sun-specks
299
1036000
3000
cho sinh viên và các nhân viên tiếp tục nghiên cứu
17:19
coming down from the canopy above.
300
1039000
3000
bởi vì, phát hiện ra chúng suy giảm từ khoảng 2 triệu
17:22
As I was traveling around the world, you know,
301
1042000
3000
100 năm trước còn khoảng 150,000 con hiện nay,
17:25
I had to leave the forest -- that's where I love to be.
302
1045000
3000
17:28
I had to leave these fascinating chimpanzees
303
1048000
3000
Tôi biết tôi phải rời khỏi khu rừng để làm điều tôi có thể làm
17:31
for my students and field staff to continue studying
304
1051000
4000
để tăng nhận thức trên khắp thế giới.
Và tôi càng nói nhiều về cảnh ngộ của loài tinh tinh,
17:35
because, finding they dwindled from about two million
305
1055000
3000
tôi càng nhận ra thực tế rằng tất cả mọi thứ đều liên kết với nhau,
17:38
100 years ago to about 150,000 now,
306
1058000
4000
và vấn đề của những nước đang phát triển
17:42
I knew I had to leave the forest to do what I could
307
1062000
3000
thường bắt nguồn từ sự tham lam của các nước phát triển,
17:45
to raise awareness around the world.
308
1065000
2000
tất cả kết hợp với nhau, và tạo ra -- không phải là điều ý nghĩa,
17:47
And the more I talked about the chimpanzees' plight,
309
1067000
3000
17:50
the more I realized the fact that everything's interconnected,
310
1070000
5000
hy vọng nằm ở điều ý nghĩa -- nó tạo ra một sự vô nghĩa.
17:55
and the problems of the developing world
311
1075000
2000
Sao ta làm điều đó?
Ai đó đã hỏi tôi hôm qua.
17:57
so often stem from the greed of the developed world,
312
1077000
3000
Khi tôi đi khắp thế giới, tôi liên tục bắt gặp những người trẻ mất hy vọng.
18:00
and everything was joining together, and making -- not sense,
313
1080000
5000
Bọn trẻ cảm thấy tuyệt vọng,
18:05
hope lies in sense, you said -- it's making a nonsense.
314
1085000
4000
chúng cảm thấy, "Chúng ta làm gì không quan trọng,
18:09
How can we do it?
315
1089000
1000
ăn, uống, vui vẻ, vì ngày mai ta sẽ chết.
18:10
Somebody said that yesterday.
316
1090000
2000
Tất cả đều vô vọng -- truyền thông luôn nói thế."
18:12
And as I was traveling around, I kept meeting young people who'd lost hope.
317
1092000
5000
Và rồi tôi gặp một số người tỏ ra giận dữ,
18:17
They were feeling despair,
318
1097000
3000
và sự giận dữ có thể biến thành bạo lực,
18:20
they were feeling, "Well, it doesn't matter what we do;
319
1100000
3000
thứ mà chúng ta đều quen thuộc với nó.
18:23
eat, drink and be merry, for tomorrow we die.
320
1103000
2000
Tôi có 3 cháu nhỏ,
18:25
Everything is hopeless -- we're always being told so by the media."
321
1105000
4000
và khi một trong những sinh viên của tôi nói với tôi
18:29
And then I met some who were angry,
322
1109000
3000
tại trường cấp 3 hay đại học, chúng bảo, "Chúng cháu giận dữ, "
18:32
and anger that can turn to violence,
323
1112000
2000
hay "Bọn cháu thấy cực kỳ tuyệt vọng, bởi vì bọn cháu cảm thấy
18:34
and we're all familiar with that.
324
1114000
3000
người lớn thỏa hiệp với tương lai cháu, và bọn cháu chẳng làm gì được cả."
18:37
And I have three little grandchildren,
325
1117000
4000
Và tôi nhìn vào mắt những đứa cháu,
18:41
and when some of these students would say to me
326
1121000
3000
và nghĩ chúng ta đã làm hại hành tinh này bao nhiêu từ khi tôi ở tuổi chúng.
18:44
at high school or university, they'd say, "We're angry,"
327
1124000
3000
Và tôi thấy cực kỳ xấu hổ, và đó là tại sao vào năm 1991 tại Tanzania,
18:47
or "We're filled with despair, because we feel
328
1127000
3000
18:50
you've compromised our future, and there's nothing we can do about it."
329
1130000
4000
tôi khởi động một chương trình có tên là "Cội rễ và Mầm non."
18:54
And I looked in the eyes of my little grandchildren,
330
1134000
2000
Có những tờ rơi ở quanh khu vực bên ngoài,
18:56
and think how much we've harmed this planet since I was their age.
331
1136000
4000
và nếu ai có thể làm bất kỳ điều gì cho con trẻ và quan tâm đến tương lai,
19:00
I feel this deep shame, and that's why in 1991 in Tanzania,
332
1140000
6000
tôi xin bạn hãy lấy một tờ.
19:06
I started a program that's called Roots and Shoots.
333
1146000
3000
"Cội rễ và Mầm non là một chương trình vì hy vọng."
19:09
There's little brochures all around outside,
334
1149000
4000
Cội rễ tạo ra mội nền tảng vững chắc.
Mầm non trông nhỏ bé,
19:13
and if any of you have anything to do with children and care about their future,
335
1153000
4000
nhưng khi chạm được ánh nắng chúng có thể đâm xuyên những bức tường.
19:17
I beg that you pick up that brochure.
336
1157000
3000
Hãy xem bức tường gạch như tất cả vấn đề
mà chúng ta đã giáng xuống hành tinh này.
19:20
And Roots and Shoots is a program for hope.
337
1160000
4000
Và, bạn thấy đấy, đây là một thông điệp về hy vọng.
19:24
Roots make a firm foundation.
338
1164000
2000
Hàng trăm, ngàn người trẻ khắp thế giới
19:26
Shoots seem tiny,
339
1166000
2000
có thể xuyên thủng nó, và kiến tạo một thế giới tốt đẹp hơn.
19:28
but to reach the sun they can break through brick walls.
340
1168000
3000
19:31
See the brick walls as all the problems
341
1171000
2000
Và thông điệp quan trọng nhất của "Cội rễ và Mầm non"
19:33
that we've inflicted on this planet.
342
1173000
2000
là từng người chúng ta tạo ra điều khác biệt.
19:35
Then, you see, it is a message of hope.
343
1175000
4000
Từng cá nhân đều có vai trò của nó.
19:39
Hundreds and thousands of young people around the world
344
1179000
2000
Từng người tác động đến thế giới xung quanh chúng ta mỗi ngày,
19:41
can break through, and can make this a better world.
345
1181000
4000
và các bạn - những nhà khoa học - biết bạn thật sự không thể
19:45
And the most important message of Roots and Shoots
346
1185000
3000
thậm chí nếu bạn nằm trong giường cả ngày, bạn thở khí ôxy
19:48
is that every single individual makes a difference.
347
1188000
4000
thải khí CO2, có thể sẽ đi vệ sinh,
19:52
Every individual has a role to play.
348
1192000
2000
19:54
Every one of us impacts the world around us everyday,
349
1194000
4000
những thứ kiểu như thế --
bạn đang tạo ra sự khác biệt cho thế giới.
19:58
and you scientists know that you can't actually --
350
1198000
3000
Vậy nên, chương trình "Cội rễ và Mầm non"
20:01
even if you stay in bed all day, you're breathing oxygen
351
1201000
3000
đưa những trẻ tham gia vào 3 loại dự án.
20:04
and giving out CO2, and probably going to the loo,
352
1204000
4000
Và đây là những dự án giúp tạo ra một thế giới tốt hơn quanh chúng.
20:08
and things like that --
353
1208000
2000
20:10
you're making a difference in the world.
354
1210000
2000
Một dự án để quan tâm và chăm sóc cộng đồng của chính mình.
20:12
So, the Roots and Shoots program
355
1212000
3000
20:15
involves youth in three kinds of projects.
356
1215000
5000
Một cho các loài động vật, bao gồm cả động vật nuôi -- và tôi phải nói rằng,
20:20
And these are projects to make the world around them a better place.
357
1220000
4000
tôi học mọi thứ về hành vi động vật
thậm chí trước khi tôi đến Gombe và tinh tinh từ con chó của tôi, Rusty,
20:24
One project to show care and concern for your own human community.
358
1224000
6000
bạn đồng hành thơ bé của tôi.
Và loại dự án thứ ba: dành cho môi trường địa phương.
20:30
One for animals, including domestic animals -- and I have to say,
359
1230000
4000
20:34
I learned everything I know about animal behavior
360
1234000
2000
Điều mà những đứa trẻ phụ thuộc vào đầu tiên, chúng bao nhiêu tuổi --
20:36
even before I got to Gombe and the chimps from my dog, Rusty,
361
1236000
4000
và chúng tôi tiến hành từ mẫu giáo đến tận đại học.
20:40
who was my childhood companion.
362
1240000
3000
Nó phụ thuộc vào việc bạn ở thành phố hay nông thôn.
20:43
And the third kind of project: something for the local environment.
363
1243000
4000
Nó phụ thuộc vào việc nơi đó giàu có hay nghèo đói.
20:48
So what the kids do depends first of all, how old are they --
364
1248000
4000
Nó phụ thuộc vào việc nó thuộc về nơi nào của Mỹ.
20:52
and we go now from pre-school right through university.
365
1252000
4000
Chúng ta giờ ở tất cả mọi bang, và vấn đề ở Florida
20:56
It's going to depend whether they're inner-city or rural.
366
1256000
3000
khác với vấn đề ở New York.
20:59
It's going to depend if they're wealthy or impoverished.
367
1259000
5000
Nó phụ thuộc vào quốc gia họ thuộc về --
và chúng tôi đã có mặt ở trên 60 nước, với khoảng 5,000 nhóm hoạt động --
21:04
It's going to depend which part, say, of America they're in.
368
1264000
3000
21:07
We're in every state now, and the problems in Florida
369
1267000
3000
và có những nhóm ở khắp những nơi mà tôi vẫn tiếp tục nghe thấy
21:10
are different from the problems in New York.
370
1270000
2000
và những nơi mà tôi chưa từng thấy, bởi vì những đứa trẻ đang
21:13
It's going to depend on which country they're in --
371
1273000
2000
đang thực hiện và tự mở rộng chúng.
21:15
and we're already in 60-plus countries, with about 5,000 active groups --
372
1275000
6000
Tại sao?
Bởi vì chúng làm chủ nó,
bởi vì tụi trẻ là người quyết định chúng sẽ làm gì.
21:21
and there are groups all over the place that I keep hearing about
373
1281000
4000
Đó không phải là điều mà ba mẹ chúng bảo,
21:25
that I've never even heard of, because the kids are taking the program
374
1285000
3000
hay thầy cô giáo bảo.
Điều đó rất hiệu quả, nhưng nếu chúng tự quyết định,
21:28
and spreading it themselves.
375
1288000
2000
21:30
Why?
376
1290000
2000
"Chúng con muốn làm sạch dòng sông này
21:32
Because they're buying into it,
377
1292000
2000
và đưa cá về nơi từng là nơi chúng ở.
21:34
and they're the ones who get to decide what they're going to do.
378
1294000
3000
Chúng con muốn làm sạch những mảnh đất độc hại
21:37
It isn't something that their parents tell them,
379
1297000
2000
21:39
or their teachers tell them.
380
1299000
2000
ở nơi này và làm một vườn rau sạch.
21:41
That's effective, but if they decide themselves,
381
1301000
3000
Chúng con muốn đi và dành thời gian với những người già
21:44
"We want to clean this river
382
1304000
3000
nghe câu chuyện của họ và ghi lại lịch sử truyền miệng của họ.
21:47
and put the fish back that used to be there.
383
1307000
2000
21:49
We want to clear away the toxic soil
384
1309000
5000
Chúng con muốn đi làm việc ở trại chó.
Chúng con muốn biết về những con thú. Chúng con muốn..."
21:54
from this area and have an organic garden.
385
1314000
2000
Bạn biết đấy, nó cứ tiếp diễn như thế, và tôi thấy tràn đầy hy vọng.
21:56
We want to go and spend time with the old people
386
1316000
3000
Tôi đi khắp thế giới 300 ngày một năm,
21:59
and hear their stories and record their oral histories.
387
1319000
4000
mọi nơi đều có nhóm "Cội rễ và Mầm non" ở nhiều lứa tuổi.
22:04
We want to go and work in a dog shelter.
388
1324000
2000
Mọi nơi có những đứa trẻ mắt lấp lánh bảo
22:06
We want to learn about animals. We want ... "
389
1326000
2000
"Hãy nhìn sự khác biệt chúng con đã tạo nên."
22:08
You know, it goes on and on, and this is very hopeful for me.
390
1328000
4000
Và giờ đến lượt công nghệ vào cuộc,
22:12
As I travel around the world 300 days a year,
391
1332000
4000
bởi vì với phương tiện liên lạc điện tử mới này
22:16
everywhere there's a group of Roots and Shoots of different ages.
392
1336000
3000
những đứa trẻ có thể liên lạc với nhau trên khắp thế giới.
22:19
Everywhere there are children with shining eyes saying,
393
1339000
2000
22:21
"Look at the difference we've made."
394
1341000
3000
Và nếu có bất kỳ ai quan tâm, giúp đỡ, chúng tôi có rất nhiều ý tưởng,
22:24
And now comes the technology into it,
395
1344000
2000
nhưng chúng tôi cần giúp đỡ -- cần giúp đỡ để xây dựng một hệ thống đúng đắn
22:26
because with this new way of communicating electronically
396
1346000
5000
thứ sẽ giúp những người trẻ này truyền đạt niềm sôi nổi của chúng.
22:31
these kids can communicate with each other around the world.
397
1351000
4000
Nhưng còn, -- và điều này rất quan trọng -- truyền đạt nỗi tuyệt vọng của chúng,
22:35
And if anyone is interested to help us, we've got so many ideas
398
1355000
3000
22:38
but we need help -- we need help to create the right kind of system
399
1358000
6000
để nói rằng: "Chúng cháu đã thử, không hoạt động, nên làm gì?"
Và sau đó, có những nhóm khác sẽ trả lời những đứa trẻ
22:44
that will help these young people to communicate their excitement.
400
1364000
4000
có thể là nhóm ở Mỹ, có thể là nhóm ở Israel,
22:48
But also -- and this is so important -- to communicate their despair,
401
1368000
5000
bảo rằng: "À, cháu làm hơi sai. Đây mới là cách cháu nên làm."
22:53
to say, "We've tried this and it doesn't work, and what shall we do?"
402
1373000
3000
Triết lý rất đơn giản.
22:56
And then, lo and behold, there's another group answering these kids
403
1376000
4000
Chúng tôi không tin vào bạo lực.
23:00
who may be in America, or maybe this is a group in Israel,
404
1380000
3000
Không bạo lực, không bom, không súng đạn.
23:03
saying, "Yeah, you did it a little bit wrong. This is how you should do it."
405
1383000
5000
Đó không phải là cách giải quyết vấn đề.
Bạo lực sẽ dẫn đến bạo lực, ít nhất là theo cách nhìn của tôi.
23:08
The philosophy is very simple.
406
1388000
3000
Vậy chúng ta giải quyết thế nào?
23:11
We do not believe in violence.
407
1391000
3000
Công cụ để giải quyết vấn đề là kiến thức và sự hiểu biết.
23:14
No violence, no bombs, no guns.
408
1394000
3000
Biết về thực tế, nhưng còn thấy được bức tranh toàn cảnh.
23:17
That's not the way to solve problems.
409
1397000
2000
23:19
Violence leads to violence, at least in my view.
410
1399000
4000
Làm việc chăm chỉ và bền bỉ -- không từ bỏ --
yêu thương và trắc ẩn đưa đến sự tôn trọng tất cả mọi loài sống.
23:23
So how do we solve?
411
1403000
2000
23:25
The tools for solving the problems are knowledge and understanding.
412
1405000
5000
Còn bao nhiêu phút? Một, hai?
Chris Anderson: Một -- một đến hai.
23:30
Know the facts, but see how they fit in the big picture.
413
1410000
3000
Tôi sẽ nói thêm hai phút nữa.
23:33
Hard work and persistence --don't give up --
414
1413000
3000
(Cười)
Bạn sẽ đến và lôi tôi đi à?
23:36
and love and compassion leading to respect for all life.
415
1416000
5000
(Cười)
Thế nào cũng được -- về cơ bản, "Cội rễ và Mầm non"
23:41
How many more minutes? Two, one?
416
1421000
2000
đang bắt đầu thay đổi cuộc sống của người trẻ.
23:43
Chris Anderson: One -- one to two.
417
1423000
2000
23:45
Jane Goodall: Two, two, I'm going to take two.
418
1425000
2000
Đây là điều mà tôi cống hiến hầu hết năng lượng của mình vào.
23:47
(Laughter)
419
1427000
1000
23:48
Are you going to come and drag me off?
420
1428000
2000
Và tôi tin rằng một nhóm thế này có thể có tác động lớn,
23:50
(Laughter)
421
1430000
2000
23:52
Anyway -- so basically, Roots and Shoots
422
1432000
4000
23:56
is beginning to change young people's lives.
423
1436000
3000
không chỉ bởi vì bạn chia sẻ công nghệ với chúng tôi,
23:59
It's what I'm devoting most of my energy to.
424
1439000
4000
nhưng là bởi vì có rất nhiều người trong số các bạn có con trẻ.
Và nếu bạn đưa chương trình này đến cho con cái bạn,
24:03
And I believe that a group like this can have a very major impact,
425
1443000
7000
chúng sẽ có cơ hội rất tốt để ra ngoài và làm việc tốt,
24:10
not just because you can share technology with us,
426
1450000
3000
bởi vì chúng có bố mẹ như bạn.
24:13
but because so many of you have children.
427
1453000
3000
Và rõ ràng là tất cả các bạn quan tâm nhiều thế nào
24:16
And if you take this program out, and give it to your children,
428
1456000
5000
đến việc cố gắng tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn.
Đó là một điều rất đáng khích lệ.
24:21
they have such a good opportunity to go out and do good,
429
1461000
4000
Nhưng những đứa trẻ đã hỏi tôi --
và điều này không hơn 2' đâu, tôi hứa --
24:25
because they've got parents like you.
430
1465000
2000
bọn trẻ hỏi, " Bà Jane, bà thật sự có hy vọng về tương lai?
24:27
And it's been so clear how much you all care
431
1467000
4000
Bà đi nhiều nơi, bà nhìn thấy nhiều điều khủng khiếp xảy ra."
24:31
about trying to make this world a better place.
432
1471000
2000
24:33
It's very encouraging.
433
1473000
2000
Đầu tiên, trí não con người -- tôi không cần phải nói điều gì về nó.
24:35
But the kids do ask me --
434
1475000
2000
24:37
and this won't take more than two minutes, I promise --
435
1477000
2000
Giờ chúng ta biết những vấn đề gì đang xảy ra khắp thế giới,
24:39
the kids say, "Dr. Jane, do you really have hope for the future?
436
1479000
5000
trí não con người giống các bạn đang cố gắng giải quyết những vấn đề đó.
24:44
You travel, you see all these horrible things happening."
437
1484000
4000
Và chúng ta đã nói rất nhiều về điều đó.
Thứ hai, khả năng hồi phục của tự nhiên.
24:48
Firstly, the human brain -- I don't need to say anything about that.
438
1488000
4000
Chúng ta có thể phá hủy một dòng sông,
24:52
Now that we know what the problems are around the world,
439
1492000
3000
và chúng ta có thể hồi sinh chúng.
Chúng ta có thể nhìn thấy cả khu vực bị tàn phá
24:55
human brains like yours are rising to solve those problems.
440
1495000
4000
24:59
And we've talked a lot about that.
441
1499000
2000
và nó có thể hồi sinh để ra hoa lần nữa, bằng thời gian và một chút giúp sức.
25:01
Secondly, the resilience of nature.
442
1501000
3000
25:04
We can destroy a river,
443
1504000
2000
Thứ ba, người diễn giả cuối cùng đã đề cập đến -- hay là người kế cuối,
25:06
and we can bring it back to life.
444
1506000
2000
25:08
We can see a whole area desolated,
445
1508000
5000
nói về tính bất khuất của con người.
25:13
and it can be brought back to bloom again, with time or a little help.
446
1513000
5000
Quanh chúng ta là những con người tuyệt vời
những người làm ra những thứ xem như như bất khả thi.
25:18
And thirdly, the last speaker talked about -- or the speaker before last,
447
1518000
6000
Nelson Mandela -- Tôi đã lấy một mảnh đá vôi
25:24
talked about the indomitable human spirit.
448
1524000
3000
từ nhà tù Robben Island, nơi ông ấy bị đày suốt 27 năm,
25:27
We are surrounded by the most amazing people
449
1527000
4000
và được thả ra mà không hề cay đắng, ông ấy có thể lãnh đạo dân tộc mình
25:31
who do things that seem to be absolutely impossible.
450
1531000
4000
từ nỗi sợ hãi phân biệt chủng tộc mà không hề phải tắm máu.
25:35
Nelson Mandela -- I take a little piece of limestone
451
1535000
3000
Ngay cả sau sự kiện 11/9 -- lúc đó tôi đang ở New York
25:38
from Robben Island Prison, where he labored for 27 years,
452
1538000
3000
và tôi thấy sợ hãi -- tuy nhiên, có rất nhiều con người dũng cảm,
25:41
and came out with so little bitterness, he could lead his people
453
1541000
5000
có rất nhiều yêu thương và lòng trắc ẩn.
25:46
from the horror of apartheid without a bloodbath.
454
1546000
3000
Và sau đó khi tôi đi khắp đất nước và cảm thấy nỗi sợ --
25:49
Even after the 11th of September -- and I was in New York
455
1549000
4000
nỗi sợ dẫn con người đến cảm giác
25:53
and I felt the fear -- nevertheless, there was so much human courage,
456
1553000
6000
họ không thể lo lắng về môi trường thêm nữa,
trong trường hợp họ có vẻ như không yêu nước --
25:59
so much love and so much compassion.
457
1559000
3000
và tôi cố gắng khích lệ họ,
một số người nghĩ ra một đoạn trích ngắn từ Mahatma Gandhi,
26:02
And then as I went around the country after that and felt the fear --
458
1562000
4000
"Nếu bạn nhìn lại ngược dòng lịch sử nhân loại,
26:06
the fear that was leading to people feeling
459
1566000
2000
bạn sẽ thấy tất cả chế độ tàn bạo được thay thế bởi chế độ tốt."
26:08
they couldn't worry about the environment any more,
460
1568000
2000
26:10
in case they seemed not to be patriotic --
461
1570000
3000
Và chỉ sau đó một người phụ nữ mang đến cho tôi một cái chuông nhỏ,
26:13
and I was trying to encourage them,
462
1573000
2000
26:15
somebody came up with a little quotation from Mahatma Gandhi,
463
1575000
3000
và tôi muốn kết thúc với ghi chú này,
Cô ấy nói, "Nếu bà nói đến hy vọng và hòa bình, hãy rung nó."
26:18
"If you look back through human history,
464
1578000
3000
26:21
you see that every evil regime has been overcome by good."
465
1581000
3000
Chiếc chuông được làm ra từ kim loại lấy từ một bãi mìn đã gỡ,
26:25
And just after that a woman brought me this little bell,
466
1585000
4000
từ những khu thảm sát của Pol Pot --
26:29
and I want to end on this note.
467
1589000
2000
26:31
She said, "If you're talking about hope and peace, ring this.
468
1591000
3000
một trong những chế độ tàn độc nhất trong lịch sử nhân loại --
nơi con người bắt đầu cùng chung lưng với nhau
26:36
This bell is made from metal from a defused landmine,
469
1596000
6000
sau khi chế độ này sụp đổ.
Nên, vâng, đây là hy vọng, và hy vọng ở nơi đâu?
26:42
from the killing fields of Pol Pot --
470
1602000
3000
26:45
one of the most evil regimes in human history --
471
1605000
3000
Nó ở trong tay những nhà chính trị gia?
26:48
where people are now beginning to put their lives back together
472
1608000
4000
Nó trong tay chúng ta.
Trong tay bạn và trong tay tôi
26:52
after the regime has crumbled.
473
1612000
3000
và trong tay con cái của chúng ta.
26:55
So, yes, there is hope, and where is the hope?
474
1615000
4000
Nó thật sự phụ thuộc vào chúng ta,.
Ta là người có thể tạo nên sự khác biệt.
26:59
Is it out there with the politicians?
475
1619000
3000
Nếu chúng ta dẫn dắt sự sống nơi chúng ta cố ý để lại
một dấu ấn sinh học khả thi nhỏ nhất
27:03
It's in our hands.
476
1623000
2000
27:05
It's in your hands and my hands
477
1625000
2000
nếu chúng ta mua những thứ theo đạo đức cho phép
27:07
and those of our children.
478
1627000
2000
và không mua những thứ chúng ko cho phép,
27:09
It's really up to us.
479
1629000
2000
27:11
We're the ones who can make a difference.
480
1631000
2000
chúng ta có thể thay đổi thế giới qua một đêm.
27:13
If we lead lives where we consciously leave
481
1633000
2000
Cảm ơn.
27:15
the lightest possible ecological footprints,
482
1635000
4000
27:19
if we buy the things that are ethical for us to buy
483
1639000
3000
27:22
and don't buy the things that are not,
484
1642000
3000
27:25
we can change the world overnight.
485
1645000
3000
27:28
Thank you.
486
1648000
1000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7