Why bother leaving the house? | Ben Saunders

Ben Saunders: Tại sao phải ra khỏi nhà làm gì?

359,687 views

2012-12-14 ・ TED


New videos

Why bother leaving the house? | Ben Saunders

Ben Saunders: Tại sao phải ra khỏi nhà làm gì?

359,687 views ・ 2012-12-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Thu-Huong Ha
0
0
7000
Translator: Trang Tran-Do Reviewer: Le Quyen Pham
00:15
I essentially drag sledges for a living,
1
15865
1754
Cơ bản là tôi kéo xe trượt tuyết để kiếm sống,
00:17
so it doesn't take an awful lot to flummox me intellectually,
2
17619
3184
nên chỉ cao siêu một chút cũng đủ làm tôi nhức đầu rồi
00:20
but I'm going to read this question
3
20803
1542
nhưng tôi sẽ đọc câu hỏi này
00:22
from an interview earlier this year:
4
22345
2467
từ một buổi phỏng vấn đầu năm nay:
00:24
"Philosophically, does the constant supply of information
5
24812
3392
"Nói một cách triết lý thì liệu nguồn cung cấp thông tin liên tục
00:28
steal our ability to imagine
6
28204
2735
có làm mất khả năng tưởng tượng của chúng ta
00:30
or replace our dreams of achieving?
7
30939
2816
hay thay thế của chúng ta mơ ước muốn đạt được cái gì đó?
00:33
After all, if it is being done somewhere by someone,
8
33755
2786
Xét cho cùng, nếu nguồn thông tin đã được thực hiện ở một nơi nào đó bởi một ai đó,
00:36
and we can participate virtually,
9
36541
2303
và chúng ta có thể tham dự "ảo" vào quá trình đó,
00:38
then why bother leaving the house?"
10
38844
3501
thì chúng ta đâu cần ra khỏi nhà nữa?"
00:42
I'm usually introduced as a polar explorer.
11
42345
2649
Người ta thường giới thiệu tôi là một nhà thám hiểm vùng cực.
00:44
I'm not sure that's the most progressive or 21st-century
12
44994
2301
Tôi không chắc đó là danh hiệu tân tiến nhất hay danh hiệu của thế kỷ 21,
00:47
of job titles, but I've spent more than two percent now
13
47295
4766
nhưng tôi đã trải qua hơn 2%
00:52
of my entire life living in a tent inside the Arctic Circle,
14
52061
3728
cuộc đời mình trong một căn lều bên trong Vòng tròn Bắc Cực
00:55
so I get out of the house a fair bit.
15
55789
3527
nên có thể nói tôi cũng ra khỏi nhà khá nhiều.
00:59
And in my nature, I guess, I am a doer of things
16
59316
3547
Tôi nghĩ là tính cách tôi là thích hành động
01:02
more than I am a spectator or a contemplator of things,
17
62863
4492
hơn là quan sát hay suy xét mọi thứ,
01:07
and it's that dichotomy, the gulf between ideas and action
18
67355
4224
và bây giờ tôi sẽ cố gắng tìm hiểu ngắn gọn
01:11
that I'm going to try and explore briefly.
19
71579
2866
sự khác biệt này, giữa ý tưởng và hành động.
01:14
The pithiest answer to the question "why?"
20
74445
3333
Câu trả lời đơn giản nhất cho câu hỏi "tại sao?",
01:17
that's been dogging me for the last 12 years
21
77778
2368
câu hỏi mà đã ám ảnh tôi suốt 12 năm qua
01:20
was credited certainly to this chap, the rakish-looking gentleman
22
80146
2784
là từ anh chàng này, người trông có vẻ cá tính
01:22
standing at the back, second from the left,
23
82930
2256
đứng ở phía sau, thứ hai từ trái sang,
01:25
George Lee Mallory. Many of you will know his name.
24
85186
2638
George Lee Mallory. Nhiều người trong số các bạn có lẽ biết đến nhân vật này.
01:27
In 1924 he was last seen disappearing into the clouds
25
87824
3989
Lần cuối cùng người ta nhìn thấy anh là năm 1924 khi anh biến mất vào đám mây
01:31
near the summit of Mt. Everest.
26
91813
1674
gần đỉnh núi Everest.
01:33
He may or may not have been the first person to climb Everest,
27
93487
3255
Anh ta có thể phải hoặc không phải là người đầu tiên chinh phục đỉnh Everest
01:36
more than 30 years before Edmund Hillary.
28
96742
1976
hơn 30 năm trước Edmund Hilary.
01:38
No one knows if he got to the top. It's still a mystery.
29
98718
2696
Không ai biết anh có thật đã lên được tới đỉnh núi không. Đó vẫn còn là một bí ẩn.
01:41
But he was credited with coining the phrase, "Because it's there."
30
101414
3069
Nhưng người ta nói anh là người nói câu: "Vì nó ở đó."
01:44
Now I'm not actually sure that he did say that.
31
104483
2690
Tôi cũng không biết chắc có phải anh ta đã nói câu này không.
01:47
There's very little evidence to suggest it, but what he did say
32
107173
2326
Có rất ít bằng chứng, nhưng điều mà anh ấy chắc chắn đã nói
01:49
is actually far nicer,
33
109499
2480
thực ra nghe hay hơn nhiều.
01:51
and again, I've printed this. I'm going to read it out.
34
111979
3054
Tôi có in nó ra đây, để tôi đọc cho các bạn.
01:55
"The first question which you will ask
35
115033
1954
"Câu hỏi đầu tiên mà bạn sẽ hỏi
01:56
and which I must try to answer is this:
36
116987
2497
và tôi phải cố gắng trả lời là thế này:
01:59
What is the use of climbing Mt. Everest?
37
119484
3776
Leo lên núi Everest để làm gì?
02:03
And my answer must at once be, it is no use.
38
123260
2688
Và tôi phải trả lời ngay là nó không để làm gì cả.
02:05
There is not the slightest prospect of any gain whatsoever.
39
125948
3761
Không có chút viễn cảnh là sẽ đạt được cái gì cả.
02:09
Oh, we may learn a little about the behavior
40
129709
1873
À, có thể là chúng tôi biết thêm một chút về phản ứng của
02:11
of the human body at high altitudes,
41
131582
2082
cơ thể người ở độ cao lớn,
02:13
and possibly medical men may turn our observation
42
133664
2664
và có thể những nhà y học có thể đem những nhận xét đó
02:16
to some account for the purposes of aviation,
43
136328
3029
áp dụng vào ngành hàng không,
02:19
but otherwise nothing will come of it.
44
139357
2200
nhưng ngoài ra thì không có ích gì cả.
02:21
We shall not bring back a single bit of gold or silver,
45
141557
2386
Chúng tôi không mang về một chút vàng hay bạc,
02:23
and not a gem, nor any coal or iron.
46
143943
2599
không có đá quý, hay than, hay sắt.
02:26
We shall not find a single foot of earth that can be planted
47
146542
2799
Chúng tôi cũng không tìm thấy một mẩu đất nào để trồng
02:29
with crops to raise food. So it is no use.
48
149341
4142
vụ mùa để tăng lương thực. Thế nên chuyện leo núi này chẳng có ích gì.
02:33
If you cannot understand that there is something in man
49
153483
1659
Nếu bạn không hiểu được rằng có gì đó của con người
02:35
which responds to the challenge of this mountain
50
155142
2672
muốn đáp lại với lời thách thức của ngọn núi này,
02:37
and goes out to meet it, that the struggle
51
157814
3223
rằng vất vả trèo lên đến đỉnh
02:41
is the struggle of life itself upward and forever upward,
52
161037
4454
cũng như mãi cố gắng trèo lên trong cuộc đời,
02:45
then you won't see why we go.
53
165491
3248
thì bạn sẽ không thể hiểu được tại sao chúng tôi đi.
02:48
What we get from this adventure is just sheer joy,
54
168739
3129
Chuyến phiêu lưu này đơn giản là cho chúng tôi niềm vui,
02:51
and joy, after all, is the end of life.
55
171868
2934
và xét cho cùng thì niềm vui mới là mục đích của cuộc sống.
02:54
We don't live to eat and make money.
56
174802
2203
Chúng tôi không sống để ăn và kiếm tiền.
02:57
We eat and make money to be able to enjoy life.
57
177005
2462
Chúng tôi ăn và kiếm tiền để có thể tận hưởng cuộc sống.
02:59
That is what life means, and that is what life is for."
58
179467
4908
Đó mới là ý nghĩa cuộc sống, và là lý do mà chúng ta sống.
03:04
Mallory's argument that leaving the house,
59
184375
3454
Mallory nói rằng bước ra khỏi nhà
03:07
embarking on these grand adventures is joyful and fun,
60
187829
2443
và đặt chân vào những chuyến phiêu lưu vĩ đại này là niềm vui.
03:10
however, doesn't tally that neatly with my own experience.
61
190272
3906
Nhưng mà suy nghĩ đó không đúng với kinh nghiệm của riêng tôi.
03:14
The furthest I've ever got away from my front door
62
194178
3402
Lần tôi đi ra khỏi nhà xa nhất
03:17
was in the spring of 2004. I still don't know exactly
63
197580
3144
là vào mùa xuân năm 2004. Tôi vẫn không biết chính xác
03:20
what came over me, but my plan was to make
64
200724
2507
cái gì khiến tôi muốn làm như vậy, nhưng kế hoạch của tôi lúc đó là thực hiện
03:23
a solo and unsupported crossing of the Arctic Ocean.
65
203231
4243
một chuyến đi dọc Bắc Băng Dương một mình và không có tài trợ.
03:27
I planned essentially to walk from the north coast of Russia
66
207474
2557
Kế hoạch của tôi cơ bản là đi bộ từ bờ biển phía bắc nước Nga
03:30
to the North Pole, and then to carry on to the north coast of Canada.
67
210031
3332
đến cực Bắc, và rồi đi tiếp đến bờ biển phía bắc Canada.
03:33
No one had ever done this. I was 26 at the time.
68
213363
2908
Chưa từng có ai làm điều này. Lúc đó tôi 26 tuổi.
03:36
A lot of experts were saying it was impossible,
69
216271
2252
Rất nhiều chuyên gia nói rằng kế hoạch đó không thể thực hiện được,
03:38
and my mum certainly wasn't very keen on the idea.
70
218523
3354
và mẹ tôi đương nhiên là không hào hứng lắm với ý tưởng này.
03:41
(Laughter)
71
221877
2353
(Cười)
03:44
The journey from a small weather station on the north coast
72
224230
2926
Chuyến đi từ một trạm khí tượng nhỏ ờ bờ biển phía bắc
03:47
of Siberia up to my final starting point,
73
227156
2185
Siberia đến điểm khởi hành cuối cùng của tôi
03:49
the edge of the pack ice, the coast of the Arctic Ocean,
74
229341
2552
ở mép băng gần bờ biển của Bắc Băng Dương,
03:51
took about five hours, and if anyone watched fearless
75
231893
3461
mất khoảng 5 tiếng, và nếu có ai xem
03:55
Felix Baumgartner going up, rather than just coming down,
76
235354
3312
Felix Baumgartner can đảm đi lên chứ không phải chỉ đi xuống,
03:58
you'll appreciate the sense of apprehension,
77
238666
2604
bạn sẽ hiểu được cảm giác lo sợ của tôi
04:01
as I sat in a helicopter thundering north,
78
241270
3312
khi ngồi trên một chiếc trực thằng ầm ĩ đi về phương bắc,
04:04
and the sense, I think if anything, of impending doom.
79
244582
2657
và, nếu có là gì nữa, cảm giác cái chết gần kề.
04:07
I sat there wondering what on Earth I had gotten myself into.
80
247239
3690
Tôi ngồi đó tự hỏi thế quái nào tôi lại tự bày trò oái oăm cho mình vậy.
04:10
There was a bit of fun, a bit of joy.
81
250929
2044
Có một chút thú vị, một chút hân hoan.
04:12
I was 26. I remember sitting there
82
252973
1841
Tôi mới 26. Tôi nhớ mình ngồi đó
04:14
looking down at my sledge. I had my skis ready to go,
83
254814
2592
nhìn xuống cái xe trượt tuyết. Tôi có ván trượt sẵn sàng để đi,
04:17
I had a satellite phone, a pump-action shotgun
84
257406
2241
tôi có điện thoại vệ tinh, súng ngắn
04:19
in case I was attacked by a polar bear.
85
259647
2023
phòng trường hợp tôi bị một con gấu bắc cực tấn công.
04:21
I remember looking out of the window and seeing the second helicopter.
86
261670
2291
Tôi nhớ mình nhìn ra cửa sổ và thấy chiếc trực thăng thứ hai.
04:23
We were both thundering through this incredible Siberian dawn,
87
263961
3486
Chúng tôi cùng ầm ĩ đi qua bình minh tuyệt vời của Siberia,
04:27
and part of me felt a bit like a cross between Jason Bourne
88
267447
2865
và một phần trong tôi cảm giác như sự giao thoa giữa Jason Bourne
04:30
and Wilfred Thesiger. Part of me
89
270312
2892
và Wilfred Thesiger. Một phần tôi
04:33
felt quite proud of myself, but mostly I was just utterly terrified.
90
273204
6322
thấy khá tự hào về bản thân, nhưng chủ yếu tôi chỉ khiếp đảm hoàn toàn.
04:39
And that journey lasted 10 weeks, 72 days.
91
279526
2090
Và chuyến đi đó kéo dài 10 tuần - 72 ngày.
04:41
I didn't see anyone else. We took this photo next to the helicopter.
92
281616
2499
Tôi không gặp bất kì ai khác. Chúng tôi chụp hình này cạnh máy bay trực thăng.
04:44
Beyond that, I didn't see anyone for 10 weeks.
93
284115
2559
Sau đó thì tôi không nhìn thấy ai trong 10 tuần.
04:46
The North Pole is slap bang in the middle of the sea,
94
286674
1942
Cực Bắc nằm ngay chính giữa biển,
04:48
so I'm traveling over the frozen surface of the Arctic Ocean.
95
288616
3261
nên lúc đó là tôi đang đi qua những bề mặt phủ băng của Bắc Băng Dương.
04:51
NASA described conditions that year as the worst since records began.
96
291877
4110
NASA mô tả điều kiện năm đó là tệ hại nhất họ từng ghi nhận được.
04:55
I was dragging 180 kilos of food and fuel and supplies,
97
295987
3656
Tôi kéo 180 kí lương thực và dầu và các đồ dùng,
04:59
about 400 pounds. The average temperature for the 10 weeks
98
299643
2601
khoảng 400 pounds. Nhiệt độ trung bình cho 10 tuần đó
05:02
was minus 35. Minus 50 was the coldest.
99
302244
2691
là khoảng âm 35 độ. Âm 50 là lạnh nhất.
05:04
So again, there wasn't an awful lot of joy or fun to be had.
100
304935
7279
Cho nên, khoảng thời gian đó cũng chẳng vui vẻ hào hứng gì.
05:12
One of the magical things about this journey, however,
101
312214
1533
Dù sao chăng nữa, một trong những điều thần kì của chuyến đi này,
05:13
is that because I'm walking over the sea,
102
313747
2103
là tôi đã được đi bộ qua biển,
05:15
over this floating, drifting, shifting crust of ice
103
315850
4062
trên lớp băng trôi nổi, trôi dạt, chuyển động
05:19
that's floating on top of the Arctic Ocean is
104
319912
2195
trên bề mặt Bắc Băng Dương,
05:22
it's an environment that's in a constant state of flux.
105
322107
1948
giữa một môi trường liên tục thay đổi.
05:24
The ice is always moving, breaking up, drifting around,
106
324055
2346
Băng luôn chuyển động, vỡ ra, trôi dạt xung quanh,
05:26
refreezing, so the scenery that I saw for nearly 3 months
107
326401
3460
rồi đóng băng lại, nên cảnh tượng tôi thấy trong gần 3 tháng
05:29
was unique to me. No one else will ever, could ever,
108
329861
3447
với tôi rất độc đáo. Không ai khác sẽ từng, đã có thể từng,
05:33
possibly see the views, the vistas, that I saw for 10 weeks.
109
333308
5029
thấy được cảnh tượng đó, khung cảnh đó, cái mà tôi đã thấy trong 10 tuần.
05:38
And that, I guess, is probably the finest argument for leaving the house.
110
338337
3963
Và đó, tôi nghĩ, là lý do chuẩn nhất cho việc rời khỏi nhà.
05:42
I can try to tell you what it was like,
111
342300
3882
Tôi có thể tìm cách tả cho bạn cảm giác đó như thế nào,
05:46
but you'll never know what it was like,
112
346182
1845
nhưng bạn sẽ không bao giờ biết nó là như thế nào,
05:48
and the more I try to explain that I felt lonely,
113
348027
2928
và tôi càng cố giải thích là tôi đã cảm thấy cô đơn,
05:50
I was the only human being in 5.4 million square-miles,
114
350955
3719
rằng tôi là con người duy nhất trong vòng 5.4 triệu dặm vuông,
05:54
it was cold, nearly minus 75 with windchill on a bad day,
115
354674
4305
rằng trời thì lạnh, gần âm 75 độ với gió lạnh buốt trong những ngày xấu trời...
05:58
the more words fall short, and I'm unable to do it justice.
116
358979
3832
thì lời lẽ càng không đủ để diễn tả hết được.
06:02
And it seems to me, therefore, that the doing,
117
362811
4191
Và vậy nên với tôi, thật sự làm một cái gì đó,
06:07
you know, to try to experience, to engage, to endeavor,
118
367002
5298
bạn biết đấy, để cố gắng trải nghiệm, để thật sự tham gia vào, chinh phục thử thách,
06:12
rather than to watch and to wonder, that's where
119
372300
5386
vẫn hơn là cứ nhìn và tự hỏi, đó là nơi ta tìm thấy
06:17
the real meat of life is to be found,
120
377686
2226
phần "thịt" thực sự của cuộc sống,
06:19
the juice that we can suck out of our hours and days.
121
379912
3944
thứ "nước quả" mà chúng ta có thể vắt ra từ từng ngày từng giờ.
06:23
And I would add a cautionary note here, however.
122
383856
2483
Tuy nhiên tôi phải đính chính cẩn thận ở đây.
06:26
In my experience, there is something addictive
123
386339
2088
Theo kinh nghiệm của tôi, trải nghiệm cuộc sống ở cái giới hạn
06:28
about tasting life at the very edge of what's humanly possible.
124
388427
4439
của con người, thì rất dễ gây nghiện.
06:32
Now I don't just mean in the field of
125
392866
2235
Tôi không chỉ nói trong phạm vi
06:35
daft macho Edwardian style derring-do,
126
395101
2287
gan dạ mà ngu xuẩn kiểu thời vua Edward,
06:37
but also in the fields of pancreatic cancer,
127
397388
2193
mà còn trong các lĩnh vực ung thư tuyến tụy,
06:39
there is something addictive about this, and in my case,
128
399581
1907
cũng rất dễ gây nghiện, và trong trường hợp của tôi,
06:41
I think polar expeditions are perhaps not that far removed
129
401488
2550
tôi nghĩ những chuyến thám hiểm vùng cực có lẽ không khác
06:44
from having a crack habit.
130
404038
1382
nghiện thuốc phiện là mấy.
06:45
I can't explain quite how good it is until you've tried it,
131
405420
3705
Tôi không thể nói hết nó tuyệt vời cỡ nào cho đến khi bạn thử nó,
06:49
but it has the capacity to burn up all the money I can get my hands on,
132
409125
3817
nhưng nó có khả năng đốt hết tất cả số tiền tôi có thể kiếm được,
06:52
to ruin every relationship I've ever had,
133
412942
3578
làm hỏng mọi mối quan hệ tôi từng có,
06:56
so be careful what you wish for.
134
416520
4401
vậy nên hãy cẩn thận bạn ước gì.
07:00
Mallory postulated that there is something in man
135
420921
2381
Mallory cho rằng có gì đó ở con người
07:03
that responds to the challenge of the mountain,
136
423302
2640
đáp lại lời thách thức của ngọn núi,
07:05
and I wonder if that's the case whether there's something
137
425942
2026
và tôi tự hỏi đó là do có cái gì đó
07:07
in the challenge itself, in the endeavor, and particularly
138
427968
3057
trong bản thân cái thách thức, trong nỗ lực muốn chinh phục đó, và đặc biệt
07:11
in the big, unfinished, chunky challenges that face humanity
139
431025
3112
trong những thử thách to lớn, khó nhai, chưa làm qua mà nhân loại phải đối mặt,
07:14
that call out to us, and in my experience that's certainly the case.
140
434137
4316
mời gọi chúng ta, và theo kinh nghiệm của tôi thì đúng là như vậy.
07:18
There is one unfinished challenge
141
438453
1780
Có một thử thách chưa hoàn thành
07:20
that's been calling out to me for most of my adult life.
142
440233
3272
cứ mời gọi tôi suốt gần hết cuộc đời trưởng thành.
07:23
Many of you will know the story.
143
443505
1428
Rất nhiều bạn biết câu chuyện này.
07:24
This is a photo of Captain Scott and his team.
144
444933
2591
Đây là hình của Đại úy Scott và đội của ông.
07:27
Scott set out just over a hundred years ago to try
145
447524
1873
Chỉ khoảng hơn 100 năm trước Scott đặt ra quyết tâm
07:29
to become the first person to reach the South Pole.
146
449397
3267
trở thành người đầu tiên đến được Nam Cực.
07:32
No one knew what was there. It was utterly unmapped
147
452664
1824
Lúc đó không ai biết có cái gì ở đó. Người ta còn chưa vẽ bản đồ Nam Cực.
07:34
at the time. We knew more about the surface of the moon
148
454488
2025
Chúng ta còn biết về bề mặt của mặt trăng nhiều hơn
07:36
than we did about the heart of Antarctica.
149
456513
2747
là chúng ta biết cái gì nằm ở trung tâm Nam Cực.
07:39
Scott, as many of you will know, was beaten to it
150
459260
2916
Scott, như các bạn chắc cũng biết, đã bị đánh bại
07:42
by Roald Amundsen and his Norwegian team,
151
462176
2293
bởi Roald Amundsen và đội người Na-Uy của ông ta,
07:44
who used dogs and dogsleds. Scott's team were on foot,
152
464469
2355
những người dùng chó và xe chó kéo. Đội của Scott thì đi bằng chân,
07:46
all five of them wearing harnesses and dragging around sledges,
153
466824
2421
5 người họ đeo dây nịt và kéo xe trượt đi lòng vòng,
07:49
and they arrived at the pole to find the Norwegian flag already there,
154
469245
4432
và họ đến cực để tìm thấy lá cờ Na Uy đã ở sẵn đó,
07:53
I'd imagine pretty bitter and demoralized.
155
473677
3258
tôi tưởng tượng chắc họ phải thấy khá cay đắng và xuống tinh thần.
07:56
All five of them turned and started walking back to the coast
156
476935
2270
Tất cả 5 người họ quay về và bắt đầu đi bộ trở lại bờ biển
07:59
and all five died on that return journey.
157
479205
3588
và tất cả 5 đều chết trong chuyến trở về đó.
08:02
There is a sort of misconception nowadays that
158
482793
2234
Thời đại này người ta hay hiểu sai là
08:05
it's all been done in the fields of exploration and adventure.
159
485027
3626
chẳng còn gì chưa được khám phá hay mạo hiểm.
08:08
When I talk about Antarctica, people often say,
160
488653
1287
Khi tôi nói về Nam Cực, mọi người thường nói,
08:09
"Hasn't, you know, that's interesting,
161
489940
1290
"Thú vị đấy, nhưng chẳng phải là
08:11
hasn't that Blue Peter presenter just done it on a bike?"
162
491230
3193
anh chàng Blue Peter gì đấy đã đến đấy bằng xe đạp sao?"
08:14
Or, "That's nice. You know, my grandmother's going
163
494423
3590
Hoặc là, "Đó hay đó. Bạn biết không, năm sau bà tôi sẽ
08:18
on a cruise to Antarctica next year. You know.
164
498013
2630
lên tàu đến Nam Cực đấy. Bạn biết mà.
08:20
Is there a chance you'll see her there?"
165
500643
2866
Có khi nào bạn sẽ gặp bà tôi ở đấy không?"
08:23
(Laughter)
166
503509
1818
(Cười)
08:25
But Scott's journey remains unfinished.
167
505327
3214
Nhưng chuyến đi của Scott vẫn ở chưa được hoàn thành.
08:28
No one has ever walked from the very coast of Antarctica
168
508541
2327
Chưa ai từng đi bộ trên bờ biển Nam Cực
08:30
to the South Pole and back again.
169
510868
1797
đến Cực Nam và quay trở lại.
08:32
It is, arguably, the most audacious endeavor
170
512665
2774
Nó hẳn phải là cố gắng bạo gan nhất
08:35
of that Edwardian golden age of exploration,
171
515439
2625
của thời kì Edward hoàng kim của những chuyến mạo hiểm,
08:38
and it seemed to me high time, given everything
172
518064
2553
và với tôi lúc đó là cao điểm, tính hết mọi thứ
08:40
we have figured out in the century since
173
520617
1921
mà chúng ta đã giải đáp được trong thế kỉ này
08:42
from scurvy to solar panels, that it was high time
174
522538
3581
từ bệnh hoại huyết đến những tấm năng lượng mặt trời, rằng cũng đến lúc
08:46
someone had a go at finishing the job.
175
526119
1777
ai đó đi hoàn tất công việc này.
08:47
So that's precisely what I'm setting out to do.
176
527896
2696
Và đó chính là điều mà tôi đang đặt ra để thực hiện.
08:50
This time next year, in October, I'm leading a team of three.
177
530592
2568
Thời điểm này năm tới, vào tháng 10, tôi sẽ dẫn đầu một nhóm 3 người.
08:53
It will take us about four months to make this return journey.
178
533160
2859
Chúng tôi sẽ mất khoảng 4 tháng để làm chuyến quay về.
08:56
That's the scale. The red line is obviously halfway to the pole.
179
536019
3053
Đó là tỉ lệ. Đường màu đỏ hiển nhiên là một nửa đường đến cực.
08:59
We have to turn around and come back again.
180
539072
1394
Chúng tôi phải quay lại và trở lại lần nữa.
09:00
I'm well aware of the irony of telling you that we will be
181
540466
2247
Tôi biết là nghe mỉa mai, rằng chúng tôi sẽ
09:02
blogging and tweeting. You'll be able to live
182
542713
2735
viết blog và tweet. Bạn sẽ có thể sống qua
09:05
vicariously and virtually through this journey
183
545448
2433
chuyến hành trình của chúng tôi một cách gián tiếp và "ảo"
09:07
in a way that no one has ever before.
184
547881
3007
theo cách mà chưa ai từng làm.
09:10
And it'll also be a four-month chance for me to finally
185
550888
2583
Và đây cũng sẽ là 4 tháng cơ hội cho tôi để cuối cùng
09:13
come up with a pithy answer to the question, "Why?"
186
553471
3874
đưa đến một câu trả lời súc tích cho câu hỏi "Tại sao?"
09:17
And our lives today are safer and more comfortable
187
557345
4933
Và cuộc sống của chúng ta ngày nay an toàn và tiện nghi
09:22
than they have ever been. There certainly isn't much call
188
562278
2582
hơn bao giờ hết. Chắc chắn là sẽ không cần đến
09:24
for explorers nowadays. My career advisor at school
189
564860
3858
nhiều nhà thám hiểm ở thời buổi này. Người tư vấn nghề nghiệp cho tôi ở trường
09:28
never mentioned it as an option.
190
568718
2641
không bao giờ đề cập đến nghề này làm một lựa chọn.
09:31
If I wanted to know, for example,
191
571359
2422
Ví dụ, nếu tôi muốn biết
09:33
how many stars were in the Milky Way,
192
573781
2296
có bao nhiêu ngôi sao trên Dải Ngân Hà,
09:36
how old those giant heads on Easter Island were,
193
576077
2579
những cái đầu khổng lồ trên đảo Phục sinh già cỡ nào,
09:38
most of you could find that out right now
194
578656
2125
đa số các bạn đều có thể tìm ra câu trả lời ngay lập tức
09:40
without even standing up.
195
580781
2826
mà thậm chí không cần đứng dậy.
09:43
And yet, if I've learned anything in nearly 12 years now
196
583607
2765
Vậy mà, nếu tôi đã học được điều gì trong gần 12 năm nay
09:46
of dragging heavy things around cold places,
197
586372
3087
kéo những vật nặng quanh những nơi lạnh giá,
09:49
it is that true, real inspiration and growth
198
589459
3959
đó là cảm hứng thực sự, và sự trưởng thành
09:53
only comes from adversity and from challenge,
199
593418
4260
chỉ đến từ khó khăn và thử thách,
09:57
from stepping away from what's comfortable and familiar
200
597678
3016
từ việc rời khỏi những cái tiện nghi và thân thuộc
10:00
and stepping out into the unknown.
201
600694
2481
và bước chân vào những nơi chưa biết đến.
10:03
In life, we all have tempests to ride and poles to walk to,
202
603175
3541
Trong cuộc sống, chúng ta đều có những cơn bão tố để vượt qua và những cực để bước qua,
10:06
and I think metaphorically speaking, at least,
203
606716
1809
và tôi nghĩ nói một cách trừu tượng, ít nhất,
10:08
we could all benefit from getting outside the house
204
608525
2870
chúng ta đều có thể đạt được lợi ích từ việc bước ra khỏi nhà
10:11
a little more often, if only we could summon up the courage.
205
611395
3881
thường xuyên hơn một chút, chỉ khi chúng ta có thể thu đủ dũng khí.
10:15
I certainly would implore you to open the door just a little bit
206
615276
3225
Tôi chắc chắn sẽ kêu gọi các bạn mở cánh cửa chỉ một chút thôi
10:18
and take a look at what's outside.
207
618501
2896
và nhìn ra xem có cái gì ở ngoài.
10:21
Thank you very much.
208
621397
1228
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
10:22
(Applause)
209
622625
8969
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7