24 hours on Earth -- in one image | Stephen Wilkes

103,193 views ・ 2020-11-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: TED Translators Admin Reviewer: Rhonda Jacobs
0
0
7000
Translator: TED Translators Admin Reviewer: Minh-Hung Nguyen
Tự nhiên hiện mình trước chúng ta theo những cách độc đáo,
nếu chúng ta dừng lại và nhìn thế giới qua lăng kính thời gian.
Suốt một thập niên qua,
00:12
Nature reveals itself to us in unique ways,
1
12150
3336
tôi quan sát các loài và môi trường sống đang gặp nguy hiểm trên thế giới,
00:15
if we stop and look at the world through a window of time.
2
15510
3517
sử dụng kĩ thuật chụp ảnh ghi lại thời gian,
00:19
Over the last decade,
3
19900
1566
chính xác là từ sáng đến tối,
00:21
I've observed endangered species and habitats around the world,
4
21490
3666
tất cả trong một bức ảnh.
00:25
using a photographic technique that captures the passage of time,
5
25180
3831
Nó cho phép tôi chứng kiến
những khoảnh khắc thoáng qua giữa động vật và môi trường sống tự nhiên
00:29
literally from day to night,
6
29035
1931
00:30
all within a single image.
7
30990
2033
khi thời gian thay đổi trong suốt một ngày.
00:33
It has allowed me to witness
8
33550
1423
00:34
the fleeting moments between wildlife and the natural habitat
9
34997
4009
Tại Serengeti, suốt năm tuần khô hạn,
tôi phát hiện ra một vũng nước và theo dõi suốt 26 tiếng,
00:39
as time changes over the course of a single day.
10
39030
3123
thế giới tự nhiên đa dạng và cạnh tranh
00:43
In the Serengeti, during a five-week drought,
11
43000
3356
cùng nhau chia sẻ trong hòa bình tài nguyên quý giá nhất của Trái Đất:
00:46
I discovered a watering hole and watched, for 26 hours,
12
46380
4466
nước.
00:50
diverse and competitive wildlife
13
50870
2186
Tại hồ Bogoria ở Kenya, tôi chụp lại cuộc đại di trú của hồng hạc.
00:53
calmly share our planet's most precious resource:
14
53080
3678
Nó thường diễn ra vào cao điểm của mùa khô,
00:56
water.
15
56782
1209
nhưng biến đổi khí hậu đã tạo ra những cơn giông về đêm,
00:59
On Lake Bogoria in Kenya, I photographed the great migration of flamingos.
16
59110
4616
biến những ngọn đồi khô hạn trở nên xanh tốt,
01:03
This happens normally during the peak of dry season,
17
63750
3246
và tạo ra những dòng nước ngọt cho đám hồng hạc tắm táp vui vẻ.
01:07
but climate change has created evening thunderstorms,
18
67020
3216
01:10
turning normally dry hills green
19
70260
2216
Hành tinh này đang thay đổi trước mắt chúng ta.
01:12
and creating freshwater streams in which the flamingos joyously bathe.
20
72500
4410
Nhưng chứng kiến sự thay đổi đó
cũng là chứng kiến được những mối quan hệ đặc biệt trong tự nhiên,
01:18
Our planet is changing before our eyes.
21
78890
2868
thấy được vẻ đẹp vô tận của tự nhiên,
01:21
But to witness that change
22
81782
1774
biết được tự nhiên rộng lớn đến thế nào
01:23
is also to witness the remarkable relationships between all of nature,
23
83580
4406
và tại sao phải đấu tranh vì tự nhiên.
01:28
to see the infinite beauty of it,
24
88010
2376
Năm 2019, dải băng ở Greenland trải qua thời kì tan chảy lớn nhất
01:30
to learn how much bigger than us it is
25
90410
2686
từng ghi nhận trong lịch sử:
01:33
and why it is worth fighting for.
26
93120
2503
200 tỉ tấn băng hóa lỏng vào đại dương.
01:36
In 2019, the Greenland ice sheet was experiencing its largest melt
27
96970
4318
Khi băng tan,
những núi băng trôi giải phóng trầm tích và các hạt phần tử vào nước biển,
01:41
in recorded history:
28
101312
1764
01:43
200 billion tons of ice liquified into the ocean.
29
103100
3665
khởi động chuỗi thức ăn đại dương của chúng ta.
01:47
When glacial ice melts,
30
107520
1848
Sinh vật phù du ăn trầm tích,
01:49
caving icebergs release sediments and particles into the seawater,
31
109392
3994
loài nhuyển thể ăn sinh vật phù du
và cá voi lưng gù ăn nhuyễn thể.
01:53
initiating our ocean's food chain.
32
113410
2636
Bức ảnh này là kết quả quan sát dưới ống kính máy ảnh của tôi
01:56
Plankton feed on the sediment,
33
116070
1706
bữa tiệc 36 giờ của cá voi lưng gù.
01:57
krill eat plankton,
34
117800
1366
01:59
and the humpback whales feed on the krill.
35
119190
2896
Chúng ta cho rằng nguy cơ lớn nhất khi băng tan
02:02
This photograph is the result of witnessing with my camera
36
122110
3306
là nước biển dâng lên,
02:05
a 36-hour feast by humpback whales.
37
125440
2844
gây ra những tác động lớn đến đường bờ biển
và dân cư trên thế giới.
02:10
We assume that the greatest threat of glacial melt
38
130030
2756
Nhưng với bức ảnh này,
02:12
will be sea level rise,
39
132810
1946
chúng ta thấy rằng có lẽ mối nguy lớn nhất của băng tan
02:14
which will certainly have major impacts on coastlines
40
134780
2551
có thể là khả năng tự cung tự cấp của đại dương.
02:17
and populations around the world.
41
137355
2521
02:19
But within this image,
42
139900
1366
Không có băng,
chuỗi thức ăn đại dương có thể bị phá vỡ.
02:21
we discover that perhaps the greatest threat from glacial melt
43
141290
2956
Tạo nên được bức ảnh này đã giúp tôi ngộ ra nhiều điều.
02:24
might be our ocean's ability to feed itself.
44
144270
3207
Tôi mong rằng nếu bạn mở lòng để nhìn và thấy,
02:28
Without ice,
45
148060
1151
02:29
the ocean food chain may break.
46
149235
1672
biết đâu bạn cũng sẽ ngộ ra.
02:31
Creating this photograph opened my consciousness.
47
151700
3126
02:34
I hope through your willingness to look and see,
48
154850
3356
02:38
it may open yours.
49
158230
1503
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7