The evolution of the book - Julie Dreyfuss

Sự "tiến hóa" của sách - Julie Dreyfuss

803,300 views

2016-06-13 ・ TED-Ed


New videos

The evolution of the book - Julie Dreyfuss

Sự "tiến hóa" của sách - Julie Dreyfuss

803,300 views ・ 2016-06-13

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thi Bui Reviewer: Y Ngoc Nguyen Diem
00:06
What makes a book a book?
0
6698
2095
Điều gì làm nên một quyển sách?
00:08
Is it just anything that stores and communicates information?
1
8793
4035
Liệu đó có phải là bất cứ thứ gì
miễn có thể lưu trữ và truyền tải thông tin?
00:12
Or does it have to do with paper,
2
12828
1681
Hay nó cần phải liên quan đến giấy, đóng gáy,
00:14
binding,
3
14509
727
00:15
font,
4
15236
748
00:15
ink,
5
15984
752
font chữ,
mực,
00:16
its weight in your hands,
6
16736
1237
trọng lượng khi cầm,
00:17
the smell of the pages?
7
17973
1830
hay mùi của những tờ, trang?
00:19
Is this a book?
8
19803
1309
Đây có phải là một quyển sách? Chắc là không.
00:21
Probably not.
9
21112
1374
00:22
But is this?
10
22486
997
Vậy còn cái này?
00:23
To answer these questions,
11
23483
1280
Để trả lời các câu hỏi này,
00:24
we need to go back to the start of the book as we know it
12
24763
2762
ta cần trở về thời kì đầu của sách
00:27
and understand how these elements came together to make something
13
27525
3173
và tìm hiểu cách mà những thành tố tụ họp,
00:30
more than the sum of their parts.
14
30698
2542
tạo thành một tổng thể mang giá trị to lớn hơn.
00:33
The earliest object that we think of as a book is the codex,
15
33240
3619
Vật đầu tiên mà chúng ta cho là sách là quyển ghi chép,
00:36
a stack of pages bound along one edge.
16
36859
3090
một cọc giấy được đóng lại với nhau trên một cạnh.
00:39
But the real turning point in book history
17
39949
2446
Nhưng bước ngoặt thật sự của lịch sử của sách
00:42
was Johannes Gutenberg's printing press in the mid-15th century.
18
42395
4180
là công nghệ in ấn của Johannes Gutenberg vào giữa thế kỷ 15.
00:46
The concept of moveable type had been invented much earlier in Eastern culture,
19
46575
5067
Bàn phím động đã được phát minh từ rất sớm ở phương Đông,
00:51
but the introduction of Gutenberg's press had a profound effect.
20
51642
4191
nhưng công nghệ in của Gutenberg ra đời, mang theo một biến chuyển vĩ đại.
00:55
Suddenly, an elite class of monks and the ruling class
21
55833
4116
Bỗng nhiên, tầng lớp tăng lữ và giai cấp thống trị
00:59
no longer controlled the production of texts.
22
59949
2582
không còn kiểm soát được việc phát hành tài liệu.
01:02
Messages could spread more easily,
23
62531
1797
Thông điệp được truyền tải dễ dàng hơn,
01:04
and copies could constantly be produced,
24
64328
3005
và những bản sao được xuất bản ngay lập tức,
01:07
so printing houses popped up all over Europe.
25
67333
3099
thế nên, các nhà in mọc lên như nấm khắp châu Âu.
01:10
The product of this bibliographic boom is familiar to us in some respects,
26
70432
4836
Kết quả của sự phát triển nhanh chóng của ngành in gần gũi với ta ở một vài mặt,
01:15
but markedly different in others.
27
75268
2681
nhưng lại khác biệt hoàn toàn ở một số mặt khác.
01:17
The skeleton of the book is paper, type, and cover.
28
77949
4847
Bộ khung của một cuốn sách là giấy, chữ, và trang bìa.
01:22
More than 2000 years ago, China invented paper as a writing surface,
29
82796
4248
Hơn 200 năm trước, người Trung Quốc đã phát minh ra giấy
như một bề mặt để ghi chép,
01:27
which was itself predated by Egyptian papyrus.
30
87044
3472
và "người tiền nhiệm" của nó là giấy papyrus của Ai Cập.
01:30
However, until the 16th century,
31
90516
2191
Tuy nhiên, cho đến thế kỷ 16,
01:32
Europeans mainly wrote on thin sheets of wood
32
92707
2529
người châu Âu vẫn đa số viết trên những mảnh gỗ mỏng
01:35
and durable parchment made of stretched animal skins.
33
95236
3940
và những tấm da bền được làm từ da động vật.
01:39
Eventually, the popularity of paper spread throughout Europe,
34
99176
3846
Dần dần, giấy phổ biến khắp châu Âu,
01:43
replacing parchment for most printings because it was less expensive in bulk.
35
103022
4651
thay thế cho giấy da nhờ giá thành rẻ.
01:47
Inks had been made by combining organic plant and animal dyes
36
107673
3903
Mực được chế tạo bằng cách kết hợp phẩm nhuộm thực vật và động vật
01:51
with water or wine,
37
111576
1470
với nước hoặc rượu,
01:53
but since water doesn't stick to metal type,
38
113046
2473
nhưng bởi vì nước không thấm vào các vật liệu kim loại,
01:55
use of the printing press required a change to oil-based ink.
39
115519
4625
ngành in ấn đòi hỏi sự chuyển đổi sang mực dầu.
02:00
Printers used black ink made of a mixture of lamp soot,
40
120144
3369
Máy in sử dụng mực đen làm từ hỗn hợp muội đèn,
02:03
turpentine,
41
123513
882
nhựa thông,
02:04
and walnut oil.
42
124395
1743
và dầu óc chó.
02:06
And what about font size and type?
43
126138
2098
Còn cỡ chữ và loại chữ thì sao?
02:08
The earliest movable type pieces consisted of reversed letters
44
128236
4341
Những mẫu bàn phím động đầu tiên bao gồm những mảnh chữ cái ngược
02:12
cast in relief on the ends of lead alloy stocks.
45
132577
4096
được xếp vào một khay hợp kim chì.
02:16
They were handmade and expensive,
46
136673
2474
Chúng được làm thủ công và rất đắt tiền,
02:19
and the designs were as different as the people who carved their molds.
47
139147
3718
và mỗi thiết kế khác nhau tùy theo người thợ khắc khuôn.
02:22
Standardization was not really possible until mass manufacturing
48
142865
4286
Đồng bộ là điều không tưởng cho đến khi sản xuất hàng loạt
02:27
and the creation of an accessible word processing system.
49
147151
3679
và hệ thống xử lý chữ trở nên phổ biến.
02:30
As for style, we can thank Nicolas Jenson for developing two types of Roman font
50
150830
5400
Về mặt kiểu chữ, ta có thể cảm ơn Nicolas Jenson
vì đã phát triển hai loại font Roman,
02:36
that led to thousands of others,
51
156230
2380
làm tiền đề cho hàng ngàn loại font khác,
02:38
including the familiar Times Roman.
52
158610
2638
bao gồm cả font Times Roman quen thuộc.
02:41
Something had to hold all this together,
53
161248
2765
Giờ thì ta cần một thứ liên kết tất cả những thứ này.
02:44
and until the late 15th century,
54
164013
2386
Cho đến tận cuối thế kỷ 15,
02:46
covers consisted of either wood,
55
166399
2333
những trang bìa, hoặc được làm bằng gỗ,
02:48
or sheets of paper pasted together.
56
168732
2313
hoặc được làm từ những trang giấy dán,
02:51
These would eventually be replaced by rope fiber millboard,
57
171045
3653
dần được thay thế bởi những miếng bìa bằng xơ thừng,
02:54
originally intended for high quality bindings in the late 17th century,
58
174698
4784
với mục đích ban đầu nhằm nâng cao chất lượng vào cuối thế kỷ 17,
02:59
but later as a less expensive option.
59
179482
3465
và sau đó là để hạ giá thành.
Ngày nay, trong khi việc sản xuất hàng loạt bìa minh họa
03:02
And while today's mass produced cover illustrations are marketing tools,
60
182947
3603
là một công cụ để tiếp thị,
03:06
the cover designs of early books were made to order.
61
186550
3754
mẫu bìa của những cuốn sách đầu tiên được làm theo đơn đặt hàng.
03:10
Even spines have a history.
62
190304
2535
Ngay cả gáy sách cũng có lịch sử của riêng nó.
03:12
Initially, they were not considered aesthetically important,
63
192839
3567
Ban đầu, chúng không được xem trọng về mặt mỹ thuật,
03:16
and the earliest ones were flat, rather than rounded.
64
196406
3337
và những chiếc gáy đầu tiên có dạng dẹt, thay vì tròn.
03:19
The flat form made the books easier to read
65
199743
2773
Dạng dẹt giúp đọc sách dễ hơn
03:22
by allowing the book to rest easily on a table.
66
202516
3006
vì người đọc có thể đặt sách lên bàn.
03:25
But those spines were damaged easily from the stresses of normal use.
67
205522
4931
Nhưng gáy dẹt thường dễ hư khi sử dụng thường xuyên.
03:30
A rounded form solved that issue,
68
210453
2127
Dạng tròn giải quyết được vấn đề này,
03:32
although new problems arose,
69
212580
1975
nhưng lại làm nảy sinh các vấn đề khác,
03:34
like having the book close in on itself.
70
214555
2834
ví dụ như việc để sách tự đóng lại.
03:37
But flexibility was more important,
71
217389
1874
Nhưng sự linh động là quan trọng hơn cả,
03:39
especially for the on-the-go reader.
72
219263
2346
đặc biệt là với những độc giả hay di chuyển.
03:41
As the book evolves and we replace bound texts
73
221609
3657
Khi mà sách "tiến hoá" và ta thay thế bản in
03:45
with flat screens and electronic ink,
74
225266
2589
bằng những màn hình phẳng và mực điện tử,
03:47
are these objects and files really books?
75
227855
3098
những dụng cụ hay tài liệu này có thật sự là sách?
03:50
Does the feel of the cover
76
230953
1483
Liệu bề mặt của bìa hay mùi giấy mới
03:52
or the smell of the paper add something crucial to the experience?
77
232436
3302
có đóng góp vào trải nghiệm đọc?
03:55
Or does the magic live only within the words,
78
235738
3099
Hay phép màu thật sự chỉ nằm ở những con chữ,
03:58
no matter what their presentation?
79
238837
2181
dù hình thức trình bày có là gì đi nữa?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7