What’s the best country to live in?

687,637 views ・ 2022-06-30

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: An Tran Reviewer: Ngoc Nguyen
00:07
What’s the best country in the world to live in?
0
7712
2502
Đâu là nước đáng sống nhất trên thế giới?
00:10
Is it the one with the best food? The longest life expectancy?
1
10298
3587
Nước có nhiều món ăn ngon? Nước có tuổi thọ cao nhất?
Hay nước có khí hậu ôn hòa?
00:14
The best weather?
2
14010
1376
00:15
For the past 70 years, most governments have relied heavily on a single number
3
15470
4713
70 năm qua, đa phần mọi chính phủ đều chủ yếu dựa vào một con số duy nhất
00:20
to answer that question.
4
20183
1293
để trả lời câu hỏi này.
00:21
This number influences elections, the stock market, and government policy.
5
21726
3962
Con số này ảnh hưởng đến bầu cử, chứng khoán, chính sách chính phủ.
00:25
But it was never intended for its current purpose;
6
25813
2336
Không ai nghĩ nó được sử dụng như hiện nay,
00:28
and some would argue that the world is addicted to making it grow... forever.
7
28149
4922
và một số người cho rằng
thế giới đắm chìm trong việc phát triển.. không ngừng.
00:33
This number is called the Gross Domestic Product, or GDP,
8
33488
3503
Con số này được gọi là Tổng sản phẩm quốc nội hay GDP,
00:37
and it was invented by the economist Simon Kuznets in the 1930s,
9
37116
3837
được nhà kinh tế học Simon Kuznets tạo ra vào những năm 1930,
00:40
to try and gauge the size of an economy in a single, easy to understand number.
10
40953
4088
tìm cách đánh giá quy mô một nền kinh tế bằng một con số duy nhất, dễ hiểu.
00:45
GDP is the total monetary value of everything a country
11
45458
3211
GDP là tổng các giá trị tiền tệ của một nước
00:48
produces and sells on the market.
12
48669
2253
sản xuất và bán ra thị trường.
00:50
To this day, GDP per capita,
13
50922
2169
Ngày nay, GDP bình quân đầu người,
00:53
which is just the total GDP divided by the number of people living in that country,
14
53091
4087
tổng GDP chia cho tổng số dân của nước đó,
00:57
is widely seen as a measure of well-being.
15
57178
2461
được nhiều người xem là thước đo hạnh phúc.
00:59
But GDP doesn’t actually say anything direct about well-being,
16
59931
3003
Nhưng GDP không trực tiếp chỉ ra các yếu tố mang lại hạnh phúc,
01:02
because it doesn't take into account what a country produces
17
62934
2836
vì nó không xem xét đến sản phẩm nước đó tạo ra
01:05
or who has access to it.
18
65770
1626
hay ai có khả năng tiếp cận nó.
01:07
A million dollars of weapons contributes the exact same amount to a country’s GDP
19
67563
4213
Một triệu đô vũ khí đóng góp vào GDP một nước tương đương với
01:11
as a million dollars of vaccines or food.
20
71776
2586
một triệu đô cho vắc-xin hay lương thực.
01:14
The value society derives from things like public school or firefighters
21
74821
3753
Giá trị xã hội bắt nguồn từ những thứ như trường học hay lính cứu hỏa
01:18
isn’t counted in GDP at all, because those services aren’t sold on the market.
22
78574
4255
không được tính vào GDP vì chúng không được bán trên thị trường.
01:23
And if a country has a lot of wealth,
23
83121
2002
Nếu một nước giàu
01:25
but most of it is controlled by relatively few people,
24
85123
3044
nhưng phần lớn của cải lại nằm trong tay một ít người,
01:28
GDP per capita gives a distorted picture of how much money a typical person has.
25
88167
4672
GDP đầu người sẽ tạo ra một bức tranh sai lệch
về số tiền một người bình thường sở hữu.
01:33
Despite all that, for a long time,
26
93381
1752
Dù vậy, trong một thời gian dài,
01:35
higher GDP did correlate closely to a higher quality of life
27
95133
3253
GDP liên quan mật thiết
với chất lượng cuộc sống của con người trong nhiều nước.
01:38
for people in many countries.
28
98386
1543
01:40
From 1945 to 1970, as GDP doubled, tripled or even quadrupled
29
100346
4630
Từ 1945 đến 1970, khi GDP tăng gấp đôi, gấp ba hay thậm chí bốn lần,
01:44
in some western economies,
30
104976
1710
ở một số nền kinh tế phương Tây,
01:46
people’s wages often grew proportionally.
31
106686
2794
mức lương thường tăng theo tương ứng.
01:49
By the 1980s, this changed.
32
109605
2044
Nhưng đến năm 1980, mọi thứ thay đổi.
01:51
Countries continued to grow richer,
33
111899
1919
Các nước ngày càng giàu,
01:53
but wages stopped keeping pace with GDP growth,
34
113818
2836
nhưng mức lương lại không theo kịp với tốc độ tăng trưởng GDP,
01:56
or in some cases, even declined,
35
116654
1919
đôi khi, còn giảm xuống,
01:58
and most of the benefits went to an ever-smaller percentage of the population.
36
118573
3878
và phần lớn lợi nhuận chảy vào túi một lượng nhỏ dân số.
02:02
Still, the idea of capturing a nation’s well-being in a single number
37
122743
3712
Tuy nhiên, ý tưởng quy hạnh phúc một nước
về một con số có sức hấp dẫn rất lớn.
02:06
had powerful appeal.
38
126455
2002
02:08
In 1972, King Jigme Singye Wangchuk of Bhutan
39
128499
3587
Năm 1972, Vua Jigme Singye Wangchuk của Butan
02:12
came up with the idea of Gross National Happiness
40
132086
3087
đưa ra ý tưởng Tổng Hạnh phúc Quốc gia
02:15
as an alternative to Gross Domestic Product.
41
135173
2293
thay cho Tổng sản phẩm quốc nội.
02:17
Gross National Happiness is a metric that factors in matters
42
137633
2878
Tổng hạnh phúc quốc gia là thước đo các yếu tố như:
02:20
like health, education, strong communities, and living standards,
43
140511
3379
y tế, giáo dục, liên kết cộng đồng và tiêu chuẩn sống
02:23
having citizens answer questions like,
44
143890
1960
yêu cầu công dân trả lời các câu hỏi như:
02:25
“How happy do you think your family members are at the moment?”
45
145850
3003
“Hiện tại, các thành viên trong gia đình có hạnh phúc nhiều không?”
02:29
“What is your knowledge of names of plants and wild animals in your area?”
46
149228
3712
“Bạn biết tên cây cỏ và các loài thú quanh mình không?”
02:32
and “What type of day was yesterday?”
47
152940
2503
và “Ngày hôm qua của bạn như thế nào?”
02:36
The United Nations’ Human Development Index is a more widely used metric;
48
156068
3671
Chỉ số phát triển con người của Liên Hợp Quốc được sử dụng rộng rãi,
02:39
it takes into account health and education,
49
159739
2377
xem xét đến vấn đề sức khỏe và giáo dục,
02:42
as well as income per capita to estimate overall well-being.
50
162116
3212
cũng như thu nhập bình quân đầu người để dự đoán mức độ hạnh phúc.
02:45
Meanwhile, a metric called the Sustainable Development Index
51
165870
3045
Trong khi đó, một thước đo gọi là chỉ số phát triển bền vững
02:48
factors in both well-being and the environmental burdens of economic growth,
52
168915
4629
xem xét hạnh phúc và ảnh hưởng của phát triển kinh tế lên môi trường,
02:53
again, boiling all this down to a single number.
53
173544
2586
lần nữa, quy tất cả về một con số.
02:56
Though no country has been able to meet
54
176130
1877
Tuy không nước nào có thể đáp ứng nhu cầu cơ bản của công dân,
02:58
the basic needs of its people while
55
178007
1710
02:59
also using resources fully sustainably,
56
179717
2503
và sử dụng tài nguyên bền vững,
03:02
Costa Rica currently comes the closest.
57
182220
2002
Costa Rica là nước thành công nhất.
03:04
Over the past few decades,
58
184472
1251
Trong vài thập kỉ qua,
03:05
it’s managed to grow its economy and improve living standards substantially
59
185723
3587
nó thành công phát triển kinh tế bền vững, nâng cao chất lượng sống,
03:09
without drastically increasing its emissions.
60
189310
2711
và không cho lượng khí thải tăng mạnh.
03:12
Other countries, like Colombia and Jordan,
61
192021
2002
Những nước khác như Colombia hay Jordan,
03:14
have made notable progress.
62
194023
1752
cũng đạt được những tiến bộ đáng kể.
Costa Rica nâng cao chất lượng ở các mặt như
03:16
Costa Rica now has better well-being outcomes like life expectancy
63
196025
3128
tuổi thọ trung bình cao hơn một số nước giàu nhất thế giới.
03:19
than some of the world’s richest countries.
64
199153
2377
03:21
Ultimately, there are limits to any approach that boils
65
201822
2711
Suy cho cùng, luôn có hạn chế
khi quy chất lượng cuộc sống của một nước về một con số.
03:24
the quality of life in a country down to a single number.
66
204533
2837
03:27
Increasingly, experts favor a dashboard approach that lays out all the factors
67
207662
3670
Các chuyên gia ngày càng chuộng cách đánh giá trên nhiều phương diện
03:31
a single number obscures.
68
211332
1627
hơn là dùng một con số tối nghĩa.
03:32
This approach makes even more sense given that people have different priorities,
69
212959
3837
Cách tiếp cận này hợp lý hơn vì mỗi người có những ưu tiên khác nhau
03:36
and the answer to which country is best to live in
70
216796
2419
và câu trả lời cho câu: nước nào đáng sống nhất
03:39
depends on who’s asking the question.
71
219215
2085
phụ thuộc vào người hỏi.
03:41
So what if that were you designing your countries well-being metric?
72
221300
3253
Nếu tự thiết lấp thước đo hạnh phúc cho nước mình,
03:44
What do you value, and what would you measure?
73
224553
2503
bạn đánh giá cao yếu tố nào và đo lường thứ gì?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7