Why are eating disorders so hard to treat? - Anees Bahji

1,618,290 views ・ 2022-05-19

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da My Tran Ngoc Reviewer: Ngoc Nguyen
00:07
Globally, about 10% of people
0
7754
1918
Khoảng 10% dân số thế giới
00:09
will experience an eating disorder during their lifetime.
1
9672
3587
bị mắc chứng rối loạn ăn uống ít nhất một lần trong đời.
00:13
And yet, eating disorders are profoundly misunderstood.
2
13259
4171
Tuy nhiên, rối loạn ăn uống thường bị hiểu sai nghiêm trọng.
00:17
Misconceptions about everything from symptoms to treatment,
3
17764
3461
Nhận thức sai trên mọi phương diện, từ triệu chứng tới cách trị liệu
00:21
make it difficult to navigate an eating disorder
4
21225
2920
gây khó khăn cho việc điều trị
00:24
or support someone you love as they do so.
5
24145
2461
và giúp đỡ những người thân yêu mắc phải chúng.
00:26
So let’s walk through what is— and isn’t— true about eating disorders.
6
26939
4380
Vậy nhận thức nào đúng, nhận thức nào sai?
00:31
First, what is an eating disorder?
7
31819
2461
Đầu tiên, hãy xem rối loạn ăn uống là gì?
00:34
Eating disorders are a range of psychiatric conditions
8
34781
3253
Rối loạn ăn uống là bệnh tâm lý
00:38
characterized by these main patterns of behavior:
9
38034
3420
đặc trưng bởi các hành vi chính sau:
00:41
restricting food intake, bingeing, or rapidly consuming large amounts of food,
10
41454
4880
ăn kiêng, ăn uống vô độ,
ăn lượng lớn thức ăn trong khoảng thời gian ngắn,
00:46
and purging or eliminating calories
11
46417
2211
và thanh lọc hoặc loại bỏ calo
00:48
through vomiting, laxatives, excessive exercise, and other harmful means.
12
48628
4546
bằng cách móc họng, dùng thuốc nhuận tràng,
tập thể dục quá mức và những cách cực đoan khác.
00:53
An eating disorder can involve any one or any combination of these behaviors.
13
53758
4504
Người bị rối loạn ăn uống có thể có một hoặc nhiều hành vi trên.
00:58
For example, people living with anorexia
14
58638
2252
Ví dụ, người mắc chứng biếng ăn tâm thần
01:00
usually restrict the amount of food they eat,
15
60890
2920
thường hạn chế quá mức việc tiêu thụ thức ăn;
01:03
while bulimia nervosa is an eating disorder
16
63810
2502
còn người mắc chứng cuồng ăn tâm thần
01:06
characterized by recurrent binges and purges.
17
66312
3128
thường ăn uống vô độ, rồi tìm cách loại bỏ chúng ra khỏi cơ thể.
Những hành vi trên có vai trò quan trọng trong việc xác định
01:10
Importantly, these behaviors determine whether someone has an eating disorder.
18
70399
4964
một người có bị rối loại ăn uống không.
01:15
You can’t tell whether someone has an eating disorder
19
75363
2502
Bạn không thể biết một người có bị rối loạn ăn uống không
01:17
from their weight alone.
20
77865
1669
nếu chỉ dựa vào cân nặng.
01:19
People who weigh what medical professionals might consider
21
79534
2877
Một người có cân nặng bình thường như khuyến cáo của các chuyên gia y tế,
01:22
a healthy range can have eating disorders,
22
82411
3379
vẫn có thể bị rối loạn ăn uống,
01:25
including severe ones that damage their long-term health in invisible ways,
23
85790
4546
kể cả những rối loạn nghiêm trọng, tiềm ẩn khả năng gây hại sức khỏe lâu dài
01:30
including osteoporosis, anemia, heart damage, and kidney damage.
24
90336
5088
như bệnh loãng xương, thiếu máu, tổn thương tim hoặc thận.
01:36
Just as we can’t tell whether someone has an eating disorder
25
96259
3044
Giống như việc không thể biết một người có bị rối loạn ăn uống không
01:39
based on their weight alone,
26
99303
1836
nếu chỉ dựa vào cân nặng,
01:41
we can’t get rid of these disorders simply by eating differently.
27
101139
3795
ta cũng không thể loại bỏ chúng bằng cách chỉ thay đổi chế độ ăn uống.
01:45
That’s because eating disorders are, at their core, psychiatric illnesses.
28
105434
4630
Vì cốt lõi, rối loạn ăn uống là bệnh tâm lý.
01:50
From what we understand,
29
110481
1460
Từ những điều ta biết,
01:51
they involve a disruption to someone’s self-perception.
30
111941
3086
chúng liên quan đến nhận thức sai lầm về bản thân.
01:55
Most people who experience them are severely critical of themselves
31
115027
3671
Hầu hết người mắc thường phán xét bản thân quá mức
01:58
and report many self-perceived flaws.
32
118698
3170
và cảm thấy mình có nhiều khuyết điểm.
02:02
They may use eating to try to regain some control
33
122410
3086
Họ có thể qua việc ăn uống
để kiểm soát những cảm xúc rối loạn bên trong.
02:05
over an internal sense of chaos.
34
125496
2628
02:09
We still don’t know exactly what causes eating disorders.
35
129000
3712
Ta vẫn chưa tìm ra nguyên nhân gây rối loạn ăn uống.
02:12
There likely isn’t a single cause, but a combination
36
132712
2961
Có thể không chỉ do một, mà nhiều nguyên nhân tạo thành
02:15
of genetic and environmental risk factors that contribute.
37
135673
3378
như di truyền và môi trường sống.
02:19
Sometimes, other mental illnesses— like depression or anxiety—
38
139635
3837
Đôi khi, các bệnh tâm lý như trầm cảm hoặc rối loạn lo âu
02:23
can cause symptoms of eating disorders.
39
143472
2336
cũng gây ra rối loạn ăn uống.
02:26
In addition, certain psychological factors,
40
146517
2961
Ngoài ra, vài yếu tố tâm lý
02:29
such as perfectionism and body image dissatisfaction,
41
149478
3504
như cầu toàn và không hài lòng với ngoại hình
02:32
are risk factors for eating disorders.
42
152982
2336
là các nguy cơ gây rối loạn ăn uống.
02:36
Several social factors contribute, too,
43
156027
2836
Một số yếu tố xã hội cũng góp phần
02:38
including internalized weight stigma, exposure to bullying,
44
158863
4421
như kỳ thị, bắt nạt và cô lập người béo,
02:43
racial and ethnic assimilation, and limited social networks.
45
163284
4463
và các chuẩn hình thể.
02:48
Although there is a common misconception that only women
46
168956
2795
Có một quan niệm sai lầm phổ biến
02:51
experience eating disorders,
47
171751
1751
chỉ phái nữ mới bị rối loạn ăn uống,
02:53
people of all genders can be affected.
48
173502
2420
thật ra, mọi giới tính đều có thể mắc chúng.
02:56
As these disorders intimately affect the development
49
176505
2461
Do có tương quan mật thiết
02:58
of one’s identity and self-esteem,
50
178966
2503
đến sự hình thành tính cách và lòng tự trọng,
03:01
people are particularly vulnerable to developing them during adolescence.
51
181469
3628
nên con người đặc biệt dễ mắc phải trong thời kỳ thanh thiếu niên.
03:06
Although these are among the most challenging
52
186140
2294
Dù đây là một trong những chứng rối loạn tâm thần khó trị nhất,
03:08
psychiatric disorders to treat,
53
188434
1960
03:10
effective therapies and interventions exist,
54
190394
3212
nhưng với các liệu pháp trị liệu hiệu quả và sự can thiệp hiện có,
03:13
and many people who receive treatment make a full recovery.
55
193606
3170
nhiều bệnh nhân đã hồi phục hoàn toàn.
03:17
Treatment has a higher chance of success the earlier it starts
56
197777
2919
Bệnh dễ khỏi nếu được trị
03:20
after someone develops disordered eating behaviors.
57
200696
2795
ngay sau khi bệnh nhân xuất hiện các hành vi rối loạn ăn uống.
03:23
But unfortunately, less than half of people with an eating disorder
58
203866
3796
Nhưng thật đáng tiếc, không đến nửa số người bị rối loạn ăn uống
03:27
will seek and receive treatment.
59
207662
1918
đi khám và điều trị.
03:30
Because of the complex effects of eating disorders
60
210248
2419
Do những ảnh hưởng phức tạp của rối loạn ăn uống
03:32
on both the body and the mind,
61
212667
2127
lên cả cơ thề và tinh thần,
03:34
treatment usually includes a combination of nutritional counseling and monitoring,
62
214794
4463
trị liệu thường kết hợp giữa tư vấn và theo dõi chế độ dinh dưỡng,
03:39
psychotherapy, and in some cases, medications.
63
219257
3586
liệu pháp tâm lý và trong một số trường hợp, dùng thuốc.
03:43
Evidence-based psychotherapies exist as treatments for most eating disorders,
64
223302
4546
Liệu pháp tâm lý dựa trên bằng chứng
là phương pháp trị liệu cho hầu hết mọi chứng rối loạn ăn uống,
03:47
including cognitive-behavioral therapy and family-based therapy.
65
227848
3796
như điều chỉnh nhận thức và sự giúp đỡ của người thân.
Liệu pháp trò chuyện
03:52
These are talk-therapies that help people gain the skills
66
232144
2837
giúp bệnh nhân có khả năng đối mặt với các vấn đề tâm lý bên trong,
03:54
to deal with underlying psychological problems
67
234981
2752
03:57
that drive eating disorder symptoms.
68
237733
2419
nguyên nhân gây ra rối loạn ăn uống.
04:00
Because not all patients will respond to these treatments,
69
240653
2919
Vì nó không có tác dụng với mọi bệnh nhân,
04:03
researchers are also investigating treatments outside of psychotherapy,
70
243572
3921
nên các nhà nghiên cứu cũng nghiên cứu các liệu pháp khác ngoài tâm lý trị liệu,
04:07
such as transcranial magnetic stimulation.
71
247493
2878
như kích thích từ trường xuyên sọ.
04:11
Proper treatment can reduce the chances of dying from a severe eating disorder.
72
251163
4839
Điều trị đúng cách giảm nguy cơ tử vong do rối loạn ăn uống trầm trọng.
04:17
Eating disorders can provoke a powerful sense of powerlessness,
73
257920
4254
Rối loạn ăn uống có thể gây cảm giác bất lực tột độ,
04:22
but education for individuals, families, and communities
74
262550
3879
việc giáo dục mỗi cá nhân, gia đình, và cộng đồng
04:26
helps erode the stigma and improve access to treatment.
75
266429
4045
giúp loại bỏ kỳ thị và khiến nhiều người được điều trị hơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7