The silent drama of photography | Sebastião Salgado

Sebastião Salgado: Ảnh hưởng lặng thầm của nhiếp ảnh

715,505 views

2013-05-01 ・ TED


New videos

The silent drama of photography | Sebastião Salgado

Sebastião Salgado: Ảnh hưởng lặng thầm của nhiếp ảnh

715,505 views ・ 2013-05-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Chi Nguyen Reviewer: Ngọc Trâm Trần Thị
00:13
I'm not sure that every person here
1
13212
2130
Tôi không chắc chắn rằng tất cả mọi người ở đây
00:15
is familiar with my pictures.
2
15342
2737
đều rành về những bức ảnh của tôi.
00:18
I want to start to show just a few pictures to you,
3
18079
4083
Tôi muốn bắt đầu bằng cách giới thiệu với các bạn một vài bức ảnh
00:22
and after I'll speak.
4
22162
2950
và sau đó tôi sẽ nói.
00:57
I must speak to you a little bit of my history,
5
57884
3952
Tôi phải nói với các bạn một chút về lịch sử cuộc đời tôi,
01:01
because we'll be speaking on this
6
61836
1947
bởi vì chúng ta sẽ đề cập đến điều đó
01:03
during my speech here.
7
63783
2981
trong buổi nói chuyện này.
01:06
I was born in 1944 in Brazil,
8
66764
3136
Tôi sinh năm 1944 ở Brazil,
01:09
in the times that Brazil was not yet a market economy.
9
69900
3755
trong khoảng thời gian mà Brazil vẫn chưa phải là nền kinh tế thị trường.
01:13
I was born on a farm,
10
73655
1883
Tôi được sinh ra ở một nông trại,
01:15
a farm that was more than 50 percent rainforest [still].
11
75538
4502
một nông trại với hơn 50% là rừng nhiệt đới [im lặng].
01:20
A marvelous place.
12
80040
1620
Một nơi tuyệt vời.
01:21
I lived with incredible birds, incredible animals,
13
81660
4312
Tôi sống với chim muông và các con thú,
01:25
I swam in our small rivers with our caimans.
14
85972
4241
tôi bơi trong những dòng sông nhỏ với những chú cá sấu.
01:30
It was about 35 families that lived on this farm,
15
90213
2909
Có khoảng 35 gia đình sống trên nông trại này,
01:33
and everything that we produced on this farm, we consumed.
16
93122
4282
và mọi thứ chúng tôi sản suất ra, chúng tôi sử dụng.
01:37
Very few things went to the market.
17
97404
2107
Rất ít thứ được đưa đến chợ.
01:39
Once a year, the only thing that went to the market
18
99511
2710
Một lần một năm, thứ duy nhất được đem bán ở chợ
01:42
was the cattle that we produced,
19
102221
1720
là các con gia súc mà chúng tôi chăn nuôi được,
01:43
and we made trips of about 45 days
20
103941
2769
và chúng tôi đi mất khoảng 45 ngày
01:46
to reach the slaughterhouse,
21
106710
2176
để đến lò mổ,
01:48
bringing thousands of head of cattle,
22
108886
2294
mang theo hàng ngàn đầu gia súc,
01:51
and about 20 days traveling back
23
111180
2532
và khoảng 20 ngày để đi về lại
01:53
to reach our farm again.
24
113712
2397
trang trại của chúng tôi.
01:56
When I was 15 years old,
25
116109
2377
Khi tôi 15 tuổi,
01:58
it was necessary for me to leave this place
26
118486
3505
tôi cảm thấy cần thiết phải rời khỏi nơi này
02:01
and go to a town a little bit bigger -- much bigger --
27
121991
3463
và đi đến một thị trấn lớn hơn một chút -- lớn hơn rất nhiều --
02:05
where I did the second part of secondary school.
28
125454
3431
nơi mà tôi hoàn tất phần thứ hai của trường trung học.
02:08
There I learned different things.
29
128885
2768
Ở đó tôi học được nhiều thứ khác nhau.
02:11
Brazil was starting to urbanize, industrialize,
30
131653
2625
Brazil bắt đầu đô thị hóa, công nghiệp hóa,
02:14
and I knew the politics. I became a little bit radical,
31
134278
4415
và tôi biết về chính trị. Tôi trở nên một chút cấp tiến,
02:18
I was a member of leftist parties,
32
138693
2842
tôi trở thành một thành viên của các đảng cánh tả,
02:21
and I became an activist.
33
141535
3106
và tôi trở thành một nhà hoạt động xã hội.
02:24
I [went to] university to become an economist.
34
144641
3092
I vào đại học và trở thành một nhà kinh tế học.
02:27
I [did] a master's degree in economics.
35
147733
2680
Tôi hoàn thành bằng cao học về kinh tế.
02:30
And the most important thing in my life
36
150413
3009
Và điều quan trọng nhất cuộc đời tôi
02:33
also happened in this time.
37
153422
1659
cũng xảy ra vào thời điểm này..
02:35
I met an incredible girl
38
155081
2689
Tôi đã gặp một cô gái tuyệt vời
02:37
who became my lifelong best friend,
39
157770
4138
người mà trở thành người bạn đời suốt cuộc đời tôi,
02:41
and my associate in everything that I have done till now,
40
161908
3768
và là người bạn đồng hành với tôi trong mọi thứ mà tôi làm cho đến nay,
02:45
my wife, Lélia Wanick Salgado.
41
165676
3264
vợ tôi, Lélia Wanick Salgado.
02:48
Brazil radicalized very strongly.
42
168940
1904
Brazil cấp tiến hóa rất mạnh mẽ.
02:50
We fought very hard against the dictatorship,
43
170844
2912
Chúng tôi đấu tranh quyết liệt chống lại sự độc trị,
02:53
in a moment it was necessary to us:
44
173756
1786
trong một khoảnh khắc mà rất cần thiết cho chúng tôi:
02:55
Either go into clandestinity with weapons in hand,
45
175542
3584
Hoặc là đi vào hoạt động bí mật với vũ khí sẵn có trong tay,
02:59
or leave Brazil. We were too young,
46
179126
2455
hoặc rời Brazi. Chúng tôi còn quá trẻ,
03:01
and our organization thought it was better for us to go out,
47
181581
5201
và tổ chức của chúng tôi nghĩ rằng sẽ tốt hơn nếu chúng tôi rời đi,
03:06
and we went to France,
48
186782
964
và chúng tôi đến Pháp,
03:07
where I did a PhD in economics,
49
187746
2019
nơi tôi hoàn thành bằng tiến sĩ kinh tế,
03:09
Léila became an architect.
50
189765
1996
Lélia trở thành một kiến trúc sư.
03:11
I worked after for an investment bank.
51
191761
3083
Tôi làm việc cho một ngân hàng đầu tư.
03:14
We made a lot of trips, financed development,
52
194844
2962
Chúng tôi đi nhiều nơi, tham gia nhiều dự án phát triển tài chính và
03:17
economic projects in Africa with the World Bank.
53
197806
2855
kinh tế ở châu Phi với Ngân hàng thế giới.
03:20
And one day photography made a total invasion in my life.
54
200661
3468
Và một ngày nhiếp ảnh đã xâm nhập vào cuộc đời tôi.
03:24
I became a photographer,
55
204129
1238
Tôi trở thành một nhiếp ảnh gia,
03:25
abandoned everything and became a photographer,
56
205367
2616
từ bỏ mọi thứ và trở thành một nhiếp ảnh gia,
03:27
and I started to do the photography
57
207983
2825
và tôi bắt đầu chụp ảnh
03:30
that was important for me.
58
210808
2996
điều mà rất quan trọng đối với tôi.
03:33
Many people tell me that you are a photojournalist,
59
213804
2186
Rất nhiều người bảo tôi rằng tôi là một nhà báo nhiếp ảnh,
03:35
that you are an anthropologist photographer,
60
215990
2576
rằng tôi là một nhà nhiếp ảnh kiêm nhân chủng học,
03:38
that you are an activist photographer.
61
218566
2761
rằng tôi là một nhà hoạt động xã hội - nhiếp ảnh.
03:41
But I did much more than that.
62
221327
3000
Nhưng tôi làm nhiều hơn thế.
03:44
I put photography as my life.
63
224327
2682
Tôi coi nhiếp ảnh như chính cuộc đời mình.
03:47
I lived totally inside photography
64
227009
2604
Tôi sống hoàn toàn trong nhiếp ảnh
03:49
doing long term projects,
65
229613
2035
thực hiện các dự án lâu dài,
03:51
and I want to show you just a few pictures
66
231648
2510
và tôi muốn cho bạn xem chỉ một vài bức ảnh
03:54
of -- again, you'll see inside the social projects,
67
234158
5897
của -- một lần nữa, bạn sẽ thấy ẩn trong những dự án xã hội,
04:00
that I went to, I published many books
68
240055
2162
mà tôi đã đến, tôi xuất bản rất nhiều sách
04:02
on these photographs,
69
242217
3206
về những bức ảnh này,
04:05
but I'll just show you a few ones now.
70
245423
3755
nhưng bây giờ tôi sẽ chỉ cho bạn xem một vài trong số đó.
04:54
In the '90s, from 1994 to 2000,
71
294949
3775
Vào những năm 90, từ 1994 đến 2000,
04:58
I photographed a story called Migrations.
72
298724
3241
tôi chụp về một chủ đề mang tên Di cư.
05:01
It became a book. It became a show.
73
301965
1877
Nó trở thành một cuốn sách. Nó đã trở thành một chương trình biểu diễn.
05:03
But during the time that I was photographing this,
74
303842
2758
Nhưng trong thời gian tôi đang chụp chủ đề này,
05:06
I lived through a very hard moment in my life, mostly in Rwanda.
75
306600
5737
tôi đã sống những ngày tháng rất khó khăn của cuộc đời, hầu hết ở Rwanda.
05:12
I saw in Rwanda total brutality.
76
312337
4311
Tôi chứng kiến Rwanda trong đau thương tuyệt đối.
05:16
I saw deaths by thousands per day.
77
316648
3165
Tôi nhìn thấy cái chết của hàng nghìn người mỗi ngày.
05:19
I lost my faith in our species.
78
319813
2941
Tôi mất đi niềm tin vào loài người.
05:22
I didn't believe that it was possible for us to live any longer,
79
322754
4191
Tôi không còn tin rằng chúng ta có thể sống lâu hơn
05:26
and I started to be attacked by my own Staphylococcus.
80
326945
5547
và tôi bắt đầu bị tấn công bới khuẩn tụ cầu.
05:32
I started to have infection everywhere.
81
332492
2984
Tôi bắt đầu bị nhiễm trùng khắp nơi.
05:35
When I made love with my wife, I had no sperm that came out of me;
82
335476
4412
Khi tôi làm tình với vợ mình, tôi không có tí tinh dịch nào;
05:39
I had blood.
83
339888
2827
tôi chảy máu.
05:42
I went to see a friend's doctor in Paris,
84
342715
2881
Tôi đến gặp bác sĩ của một người bạn ở Paris,
05:45
told him that I was completely sick.
85
345596
2766
kể với anh ấy là tôi rất ốm.
05:48
He made a long examination, and told me, "Sebastian,
86
348362
2854
Anh ấy khám xét rất lâu, và bảo tôi rằng, "Sebastian,
05:51
you are not sick, your prostate is perfect.
87
351216
3137
cậu không hề ốm, cơ thể cậu hoàn toàn tốt.
05:54
What happened is, you saw so many deaths that you are dying.
88
354353
4088
Điều đã xảy ra là, khi cậu nhìn thấy quá nhiều cái chết, cậu cảm thấy như cậu cũng đang chết.
05:58
You must stop. Stop.
89
358441
2919
Cậu phải dừng lại. Dừng lại.
06:01
You must stop because on the contrary, you will be dead."
90
361360
4841
Cậu phải dừng lại vì trái ngược lại, cậu sẽ chết."
06:06
And I made the decision to stop.
91
366201
3646
Và tôi quyết định dừng lại.
06:09
I was really upset with photography,
92
369847
2293
Tôi trở nên rất thất vọng với nhiếp ảnh,
06:12
with everything in the world,
93
372140
2021
với tất cả mọi thứ trên thế giới,
06:14
and I made the decision to go back to where I was born.
94
374161
3840
và tôi quyết định quay trở lại nơi tôi sinh ra.
06:18
It was a big coincidence.
95
378001
1604
Đó là một sự tình cờ lớn.
06:19
It was the moment that my parents became very old.
96
379605
3411
Đó là khi mà bố mẹ tôi đã trở nên rất già..
06:23
I have seven sisters. I'm one of the only men in my family,
97
383016
3561
Tôi có 7 người chị. Tôi là một trong những người đàn ông duy nhất trong nhà,
06:26
and they made together the decision
98
386577
1868
và họ cùng quyết định
06:28
to transfer this land to Léila and myself.
99
388445
2700
sang tên khu đất cho tôi và Lélia.
06:31
When we received this land, this land was as dead as I was.
100
391145
5616
Khi tôi nhận đất, mảnh đất rất khô cằn chết chóc như tôi đã từng.
06:36
When I was a kid, it was more than 50 percent rainforest.
101
396761
3304
Khi tôi còn nhò, mảnh đất này 50% là rừng nhiệt đới.
06:40
When we received the land,
102
400065
1522
Khi tôi nhận đất,
06:41
it was less than half a percent rainforest,
103
401587
3775
nó chỉ còn dưới 0.5% là rừng nhiệt đới ,
06:45
as in all my region.
104
405362
1645
giống như trên toàn khu vực của tôi.
06:47
To build development, Brazilian development,
105
407007
2929
Để xây dựng phát triển, sự phát triển của Brazil,
06:49
we destroyed a lot of our forest.
106
409936
2787
chúng tôi đã phá hủy rất nhiều rừng.
06:52
As you did here in the United States,
107
412723
1983
Giống như bạn làm ở đây trên đất Mĩ,
06:54
or you did in India, everywhere in this planet.
108
414706
2288
hoặc Ấn Độ, hay ở mọi nơi trên hành tinh này.
06:56
To build our development,
109
416994
1678
Để xây dựng phát triển,
06:58
we come to a huge contradiction
110
418672
2083
chúng ta đã đi đến một sự trái ngược to lớn
07:00
that we destroy around us everything.
111
420755
3735
rằng chúng ta phá hủy tất cả mọi thứ xung quanh ta.
07:04
This farm that had thousands of head of cattle
112
424490
3665
Nông trại này, nơi từng có hàng nghìn đầu gia súc,
07:08
had just a few hundreds,
113
428155
2167
nay chỉ còn vài trăm,
07:10
and we didn't know how to deal with these.
114
430322
2405
và chúng tôi không biết phải làm gì với chúng.
07:12
And Léila came up with an incredible idea, a crazy idea.
115
432727
3900
Và Lé-lia có một ý tưởng tuyệt với, vô cùng táo bạo.
07:16
She said, why don't you put back the rainforest that was here before?
116
436627
4647
Cô ấy nói, tại sao chúng ta không tái trồng rừng nhiệt đới đã từng có ở đâytrước kia
07:21
You say that you were born in paradise.
117
441274
1506
Anh nói rằng anh được sinh ra trên một thiên đường.
07:22
Let's build the paradise again.
118
442780
2926
Vậy hãy xây dựng lại thiên đường ấy.
07:25
And I went to see a good friend
119
445706
2832
Và tôi đã đến gặp một người bạn thân
07:28
that was engineering forests
120
448538
1533
đang là kỹ sư về rừng
07:30
to prepare a project for us,
121
450071
1898
để chuẩn bị dự án cho chúng tôi,
07:31
and we started. We started to plant, and this
122
451969
2181
và chúng tôi bắt đầu. Chúng tôi trồng cây, và
07:34
first year we lost a lot of trees, second year less,
123
454150
4257
năm đầu tiên chúng tôi mất rất nhiều cây, năm thứ hai mất ít hơn,
07:38
and slowly, slowly this dead land started to be born again.
124
458407
5061
và dần dần, mảnh đất chết này bắt đầu hồi sinh.
07:43
We started to plant hundreds of thousands of trees,
125
463468
3363
Chúng tôi đã bắt đầu trồng hàng trăm nghìn cây,
07:46
only local species, only native species,
126
466831
3440
chỉ các loại địa phương, hoặc các loài cây bản địa,
07:50
where we built an ecosystem identical to the one that was destroyed,
127
470271
3541
nơi chúng tôi xây dựng một hệ sinh thái giống hệt cái mà đã bị phá hủy,
07:53
and the life started to come back in an incredible way.
128
473812
4308
và cuộc sống bắt đầu trở lại tuyệt vời như trước.
07:58
It was necessary for us to transform our land
129
478120
2799
Chúng tôi rất cần phải biến mảnh đất của chúng tôi
08:00
into a national park.
130
480919
1442
thành một công viên quốc gia.
08:02
We transformed. We gave this land back to nature.
131
482361
2658
Chúng tôi biến đổi. Chúng tôi mang thiên nhiên trở lại khu đất này.
08:05
It became a national park.
132
485019
1375
Nó đã trở thành một công viên quốc gia.
08:06
We created an institution called Instituto Terra,
133
486394
3750
Chúng tôi đã lập một học viện man tên Instituto Terra,
08:10
and we built a big environmental project to raise money everywhere.
134
490144
4979
và chúng tôi đã dựng một dự án môi trường để quyên góp tiền từ khắp nơi.
08:15
Here in Los Angeles, in the Bay Area in San Francisco,
135
495123
3785
Ở đay, Los Angeles, ở vùng vinh San Francisco,
08:18
it became tax deductible in the United States.
136
498908
2151
nó đã trở thành được miễn giảm thuế ở nước Mĩ.
08:21
We raised money in Spain, in Italy, a lot in Brazil.
137
501059
3328
Chúng tôi gây quĩ ở Tây Ban Nha, ở Ý, và rất nhiều ở Brazil.
08:24
We worked with a lot of companies in Brazil
138
504387
2208
Chúng tôi đã làm việc với rất nhiều công ty ở Brazil
08:26
that put money into this project, the government.
139
506595
2248
mà đầu tư tiền vào dự án này, chính phủ.
08:28
And the life started to come, and I had a big wish
140
508843
4184
Và cuộc sống đã bắt đầu đến, và tôi có một điều ước lớn
08:33
to come back to photography, to photograph again.
141
513027
3416
là quay trở lại với nhiếp ảnh một lần nữa.
08:36
And this time, my wish was not to photograph anymore
142
516443
3295
Và lần này, điều ước của tôi không phải là chụp ảnh
08:39
just one animal that I had photographed all my life: us.
143
519738
4583
về một sinh vật mà tôi đã chụp trong suốt cuộc đời mình nữa: loài người.
08:44
I wished to photograph the other animals,
144
524321
2368
Tôi muốn chụp cả các sinh vật khác,
08:46
to photograph the landscapes,
145
526689
1992
chụp các phong cảnh,
08:48
to photograph us, but us from the beginning,
146
528681
3446
chụp loài người chúng ta, nhưng là chúng ta từ khởi điểm,
08:52
the time we lived in equilibrium with nature.
147
532127
2530
khoảng thời gian mà chúng ta sống cân bằng với thiên nhiên.
08:54
And I went. I started in the beginning of 2004,
148
534657
4553
Và tôi đã đi, tôi đã bắt đầu từ năm 2004
08:59
and I finished at the end of 2011.
149
539210
3200
và kết thúc vào cuối 2011.
09:02
We created an incredible amount of pictures,
150
542410
2693
Tôi đã chụp được một lượng ảnh khổng lồ,
09:05
and the result -- Lélia did the design of all my books,
151
545103
3570
và kết quả - Lé lia thiết kế tất cả các cuốn sách của tôi,
09:08
the design of all my shows. She is the creator of the shows.
152
548673
3064
và cả thiết kế tất cả các shows của tôi. Cô ấy là người đã tạo ra các shows này.
09:11
And what we want with these pictures
153
551737
2307
Và điều chúng tôi muốn với những bức ảnh này
09:14
is to create a discussion about what we have that is pristine on the planet
154
554044
6412
là tạo ra đối thoại về những gì quí giá mà chúng ta có trên hành tinh
09:20
and what we must hold on this planet
155
560456
2523
và cái chúng ta cần gìn giữ
09:22
if we want to live, to have some equilibrium in our life.
156
562979
3298
nếu chúng ta muốn sống, và muốn có một sự cân bằng trong cuộc sống.
09:26
And I wanted to see us
157
566277
2511
Và tôi muốn nhìn thấy chúng ta
09:28
when we used, yes, our instruments in stone.
158
568788
5867
khi chúng ta sử dụng, vâng, các phương tiện đồ đá.
09:34
We exist yet. I was last week
159
574655
2157
Chúng ta còn tồn tại. Tuần trước tôi đang
09:36
at the Brazilian National Indian Foundation,
160
576812
2896
ở Tổ chức Da Đỏ Quốc gia Brazil,
09:39
and only in the Amazon we have about 110 groups
161
579708
3306
và chỉ ở Amazon thôi chúng tôi có khoảng 110 nhóm
09:43
of Indians that are not contacted yet.
162
583014
2931
người Da Đỏ chưa tìm thấy.
09:45
We must protect the forest in this sense.
163
585945
2533
Chúng ta phải bảo vệ rừng trên danh nghĩa này.
09:48
And with these pictures, I hope that we can create
164
588478
4835
Và với những bức ảnh này, tôi hi vọng rằng chúng ta có thể tạo ra
09:53
information, a system of information.
165
593313
2229
thông tin, một hệ thống thông tin.
09:55
We tried to do a new presentation of the planet,
166
595542
3746
Chúng tôi đã thử giới thiệu về hành tinh theo một cách mới,
09:59
and I want to show you now just a few pictures
167
599288
1926
và tôi muốn cho các bạn xem một vài bức ảnh
10:01
of this project, please.
168
601214
3269
của dự án này.
11:59
Well, this — (Applause) —
169
719543
2432
Vâng, đây (Vỗ tay)
12:01
Thank you. Thank you very much.
170
721975
4563
Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều.
12:09
This is what we must fight hard
171
729142
3086
Đây là cái chúng ta phải đấu tranh quyết liệt
12:12
to hold like it is now.
172
732228
1891
để giữ nó y hiện trạng.
12:14
But there is another part that we must together rebuild,
173
734119
4111
Nhưng có một phần khác mà chúng ta phải xây dựng cùng nhau,
12:18
to build our societies, our modern family of societies,
174
738230
4017
xây dựng các xã hội, một đại gia đình hiện đại của nhiều xã hội,
12:22
we are at a point where we cannot go back.
175
742247
2639
chúng ta ở một điểm mà chúng ta không thể quay lại được nữa.
12:24
But we create an incredible contradiction.
176
744886
2208
Nhưng chúng ta tạo ra một sự trái ngược kinh khủng.
12:27
To build all this, we destroy a lot.
177
747094
2296
Để xây dựng tất cả những thứ này, chúng ta đã phá hủy rất nhiều.
12:29
Our forest in Brazil, that antique forest
178
749390
2210
Rừng của chúng ta ở Brazil, khu rừng nguyên sinh
12:31
that was the size of California,
179
751600
2886
mà to bằng bang California,
12:34
is destroyed today 93 percent.
180
754486
2674
bị tàn phá đến 93%.
12:37
Here, on the West Coast, you've destroyed your forest.
181
757160
2994
Ở đây, trên bờ Tây, bạn đã phá hủy khu rừng của các bạn.
12:40
Around here, no? The redwood forests are gone.
182
760154
3237
Xung quanh đây, không ư? Những khu rừng đỏ đã ra đi.
12:43
Gone very fast, disappeared.
183
763391
1867
Đi rất nhanh, biến mất.
12:45
Coming the other day from Atlanta, here, two days ago,
184
765258
2669
Đến đây từ Atlanta, 2 ngày trước,
12:47
I was flying over deserts
185
767927
1844
tôi đang bay qua những sa mạc
12:49
that we made, we provoked with our own hands.
186
769771
2860
mà chúng ta đã tạo ra, chúng ta đã kích thích với chính bàn tay của chúng ta.
12:52
India has no more trees. Spain has no more trees.
187
772631
2659
Ấn Độ không còn nhiều cây, Cả Tây Ban Nha nữa.
12:55
And we must rebuild these forests.
188
775290
3509
Và chúng ta phải tái trồng lại những khu rừng này.
12:58
That is the essence of our life, these forests.
189
778799
3648
Đó là bản chất của cuộc sống, những khu rừng này.
13:02
We need to breathe. The only factory
190
782447
4242
Chúng ta cần thở. Nhà máy duy nhất có khả năng
13:06
capable to transform CO2 into oxygen,
191
786689
3576
biến CO2 thành oxy,
13:10
are the forests.
192
790265
1744
là những cánh rừng.
13:12
The only machine capable to capture the carbon
193
792009
4354
Chiếc máy duy nhất có thể hấp thu carbon
13:16
that we are producing, always,
194
796363
2851
mà ta đang sản xuất ra, luôn luôn,
13:19
even if we reduce them, everything that we do, we produce CO2,
195
799214
4165
thậm chí nếu chúng ta giảm chúng, tất cả những gì chúng ta làm, chúng ta sản xuất ra CO2,
13:23
are the trees.
196
803379
1499
là những cái cây.
13:24
I put the question -- three or four weeks ago,
197
804878
4366
Tôi đặt câu hỏi --- 3 hoặc 4 tuần trước,
13:29
we saw in the newspapers
198
809244
1689
chúng tôi đã thấy trên báo
13:30
millions of fish that die in Norway.
199
810933
2892
hàng triệu con cá chết ở Na Uy.
13:33
A lack of oxygen in the water.
200
813825
3016
Sự thiếu khí oxy trong nước.
13:36
I put to myself the question, if for a moment,
201
816841
2232
Tôi đặt cho bản thân câu hỏi, nếu một lúc nào đó,
13:39
we will not lack oxygen for all animal species,
202
819073
3987
chúng ta sẽ thiếu khí cho tất cả các sinh vật,
13:43
ours included -- that would be very complicated for us.
203
823060
3438
kể cả chúng ta -- điều đó sẽ rất phức tạp cho chúng ta.
13:46
For the water system, the trees are essential.
204
826498
4304
Cây rất quan trọng cho hệ thống nước.
13:50
I'll give you a small example that you'll understand very easily.
205
830802
3672
Nếu tôi đưa bạn một ví dụ nhỏ bạn sẽ hiểu rất dễ dàng thôi.
13:54
You happy people that have a lot of hair on your head,
206
834474
3926
Các bạn, những con người vui vẻ, có rất nhiều tóc trên đầu,
13:58
if you take a shower, it takes you
207
838400
3165
nếu bạn tắm,
14:01
two or three hours to dry your hair
208
841565
3524
bạn sẽ mất 2 - 3 giờ để khô tóc
14:05
if you don't use a dryer machine.
209
845089
2321
nếu bạn không dùng máy sấy.
14:07
Me, one minute, it's dry. The same with the trees.
210
847410
4781
Với tôi, chỉ mất 1 phút, tóc tôi đã khô. Điều tương tự xảy ra với cây cối.
14:12
The trees are the hair of our planet.
211
852191
2702
Cây là tóc của hành tinh chúng ta.
14:14
When you have rain in a place that has no trees,
212
854893
3789
Khi bạn có mưa ở một nơi không có cây,
14:18
in just a few minutes, the water arrives in the stream,
213
858682
3428
chỉ trong vài phút, nước đến các dòng sông suối,
14:22
brings soil, destroying our water source,
214
862110
2583
mang theo đất, phá hủy nguồn nước của chúng ta,
14:24
destroying the rivers,
215
864693
1907
phá hủy các dòng sông,
14:26
and no humidity to retain.
216
866600
1410
và không giữ lại tí hơi ẩm nào.
14:28
When you have trees, the root system holds the water.
217
868010
4291
Khi bạn có cây, hệ thống rễ cây giữ nước lại.
14:32
All the branches of the trees, the leaves that come down
218
872301
2728
Tất cả các cành cây, những chiếc lá rụng
14:35
create a humid area,
219
875029
2062
tạo nên một khu vực ẩm,
14:37
and they take months and months under the water, go to the rivers,
220
877091
4720
và phải mất hàng tháng trời ngâm dưới nước, đi tới các dòng sông,
14:41
and maintain our source, maintain our rivers.
221
881811
3200
và gìn giữ nguồn nước, và các dòng sông của chúng ta.
14:45
This is the most important thing,
222
885011
2004
Đây là điều quan trọng nhất,
14:47
when we imagine that we need water for every activity in life.
223
887015
4463
khi bạn tưởng tượng rằng bạn cần nước cho mỗi hoạt động sống.
14:51
I want to show you now, to finish,
224
891478
2188
Tôi muốn cho bạn xem, để kết luận lại,
14:53
just a few pictures that for me
225
893666
2700
một vài bức ảnh mà đối với tôi
14:56
are very important in that direction.
226
896366
2939
rất quan trọng.
14:59
You remember that I told you,
227
899305
2150
Bạn ghi nhớ rằng tôi đã kể với bạn
15:01
when I received the farm from my parents
228
901455
2103
khi tôi nhận được trang trại từ bố mẹ mình
15:03
that was my paradise, that was the farm.
229
903558
2800
đó là thiên đường của tôi, đó là trang trại.
15:06
Land completely destroyed, the erosion there, the land had dried.
230
906358
5510
Đất bị phá hủy hoàn toàn, sói lở nữa, đất đã hoàn toàn khô cằn.
15:11
But you can see in this picture,
231
911868
2556
Nhưng bạn có thể thấy trên bức ảnh này,
15:14
we were starting to construct an educational center
232
914424
4015
chúng tôi đã bắt đầu xây dựng một trung tâm giáo dục
15:18
that became quite a large environmental center in Brazil.
233
918439
4964
mà trở thành một trung tâm môi trường rất lớn ở Brazil.
15:23
But you see a lot of small spots in this picture.
234
923403
4338
Nhưng bạn nhìn thấy rất nhiều các chấm nhỏ trên bức ảnh này.
15:27
In each point of those spots, we had planted a tree.
235
927741
3577
Trên mỗi chấm nhỏ này, chúng tôi đã trồng một cái cây.
15:31
There are thousands of trees.
236
931318
1575
Có hàng nghìn cây.
15:32
Now I'll show you the pictures made exactly in the same point
237
932893
3208
Bây giờ tôi sẽ cho bạn xem những bức ảnh chụp chính xác ở địa điểm đó
15:36
two months ago.
238
936101
2077
2 tháng trước.
15:39
(Applause)
239
939807
7347
(Vỗ tay)
15:48
I told you in the beginning that it was necessary
240
948857
1758
Tôi đã bảo với các bạn từ đầu rằng chúng ta rất cần thiết
15:50
for us to plant about 2.5 million trees
241
950615
4800
phải trồng khoảng 2.5 triệu cây
15:55
of about 200 different species
242
955415
2439
từ khoảng 200 loài khác nhau
15:57
in order to rebuild the ecosystem.
243
957854
3240
để tái tạo lại hệ thống sinh thái.
16:01
And I'll show you the last picture.
244
961094
2535
Và tôi sẽ cho bạn xem bức hình cuối.
16:03
We are with two million trees in the ground now.
245
963629
3169
Chúng ta với 2 triệu cây.
16:06
We are doing the sequestration
246
966798
1649
Chúng ta đang cô lập
16:08
of about 100,000 tons of carbon with these trees.
247
968447
4454
khoảng 100,000 tấn carbon với những cái cây này.
16:12
My friends, it's very easy to do. We did it, no?
248
972901
4544
Các bạn của tôi, điều này rất dễ làm. Chúng tôi đã làm được, phải không?
16:17
By an accident that happened to me,
249
977445
2312
Bằng một tai nạn đã xảy ra với tôi,
16:19
we went back, we built an ecosystem.
250
979757
3400
chúng tôi quay lại, chúng tôi đã xây dựng hệ sinh thái.
16:23
We here inside the room,
251
983157
2667
Chúng ta ở đây trong căn phòng này,
16:25
I believe that we have the same concern,
252
985824
3536
tôi tin là chúng ta có cùng một quan tâm,
16:29
and the model that we created in Brazil,
253
989360
2436
và mô hình chúng tôi đã tạo ra ở Brazil,
16:31
we can transplant it here.
254
991796
1345
chúng ta có thể xây dựng ở đây.
16:33
We can apply it everywhere around the world, no?
255
993141
3023
Chúng ta có thể áp dụng nó ở mọi nơi trên thế giới, phải không?
16:36
And I believe that we can do it together.
256
996164
2948
Và tôi tin rằng chúng ta có thể làm điều này cùng nhau.
16:39
Thank you very much.
257
999112
1629
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
16:40
(Applause)
258
1000741
4647
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7