Kartick Satyanarayan: How we rescued the "dancing" bears

Kartick Satyanarayan: Giải cứu những chú gấu "nhảy múa"

48,729 views

2010-01-11 ・ TED


New videos

Kartick Satyanarayan: How we rescued the "dancing" bears

Kartick Satyanarayan: Giải cứu những chú gấu "nhảy múa"

48,729 views ・ 2010-01-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duc Nguyen Reviewer: Quynh Nguyen
00:17
Hi. For those of you who haven't seen dancing bears,
0
17260
3000
Xin chào. Với những ai chưa bao giờ được nhìn thấy gấu nhảy múa,
00:20
these are the dancing bears.
1
20260
2000
thì đây chính là những chú gấu nhảy múa.
00:22
In 1995, we started working on a two-year investigative research project
2
22260
3000
Vào năm 1995, chúng tôi bắt đầu một dự án nghiên cứu điều tra 2 năm
00:25
to try and find out what was going on.
3
25260
3000
để cố tìm hiểu những gì đang diễn ra.
00:28
Because the sloth bears in the wild were obviously getting depleted
4
28260
2000
Bởi vì số lượng gấu trong tự nhiên rõ ràng là đang giảm mạnh
00:30
because of this.
5
30260
2000
chính vì điều này.
00:32
This is the Qalandar community. They are a marginalized Islamic community
6
32260
4000
Đây là cộng đồng Kalandar. Họ là một cộng đồng Hồi giáo bị cách ly
00:36
who live across India,
7
36260
2000
sống ở dọc Ấn Độ,
00:38
and have been in India since the 13th century.
8
38260
5000
và đã ở đây từ thế kỷ thứ 13
00:43
We went about getting evidence of what was going on.
9
43260
3000
Chúng tôi tới thu thập dẫn chứng về những gì đang diễn ra.
00:46
And this is footage from a hidden camera in a button.
10
46260
2000
Và đoạn phim dưới đây được quay từ 1 máy quay được giấu trong cúc áo.
00:48
And we went in, pretending to be buyers.
11
48260
2000
Chúng tôi đi vào, giả làm người mua hàng.
00:50
And we found this right in this very state, in Karnataka.
12
50260
3000
Và phát hiện được điều này ở ngay trong Karnataka.
00:53
And the bear cubs were being harvested from across the country
13
53260
3000
Những chú gấu con bị bắt từ khắp nơi ở trong nước
00:56
and being sold and traded.
14
56260
2000
rồi bị bán và bị trao đổi.
00:58
These were being sold for about 2,000 dollars each,
15
58260
2000
Chúng bị bán với giá khoảng $2000 mỗi con,
01:00
and they are used for bear paw soup,
16
60260
2000
và được dùng đế làm món súp chân gấu,
01:02
and also being trained, later on,
17
62260
2000
và để huấn luyện, rồi về sau,
01:04
to become dancing bears like the one you just saw.
18
64260
4000
trở thành những con gấu nhảy múa như bạn đã thấy.
01:08
Sadly, the family of Qalandars depended on this bear.
19
68260
4000
Điều đáng buồn là những gia đình ở Kalander lại sống dựa vào những con gấu này.
01:12
The couple are barely 18 years old.
20
72260
3000
Cặp đôi này mới chỉ 18 tuổi.
01:15
They already have four children beside them. You can see them.
21
75260
3000
Nhưng họ đã có tới 4 đứa con bên cạnh. Bạn có thể thấy.
01:18
And the economy of the family and their livelihood depended on those animals.
22
78260
3000
Và kinh tế gia đình cũng như kế sinh nhai đều phụ thuộc vào những con vật này.
01:21
So, we had to deal with it in a very practical and sustainable manner.
23
81260
3000
Do đó, chúng tôi phải xử lí vấn đề này một cách thực tiễn và bền vững.
01:24
Now, when we started working deeper and digging deeper,
24
84260
3000
Bây giờ, khi chúng tôi đào sâu hơn vào vấn đề,
01:27
we found that it's an illegal act.
25
87260
2000
chúng tôi thấy rằng đây là hành động phạm pháp.
01:29
These guys could go to jail for up to seven years
26
89260
3000
Những người này có thể phải chịu mức án đến 7 năm tù
01:32
if they were caught by authorities.
27
92260
2000
nếu họ bị bắt bởi chính quyền.
01:34
And what they were doing to the bears was really appalling.
28
94260
2000
Và những gì họ làm với những chú gấu là rất kinh khủng.
01:36
It was unacceptable.
29
96260
3000
Là không thể chấp nhận được.
01:39
The mother bears are usually killed.
30
99260
2000
Những con gấu mẹ thường bị giết.
01:41
The cubs, which are taken, are separated.
31
101260
3000
Những con gấu con bị mang đi và bị tách rời khỏi nhau.
01:44
Their teeth are basically bashed out with a metal rod.
32
104260
3000
Răng của chúng bị đánh gãy bằng chiếc gậy kim loại.
01:47
And they use a red hot iron needle to make a hole through the muzzle.
33
107260
4000
Và họ dùng một cái kim nóng đỏ để đâm một lỗ qua mõm.
01:51
Now we had to start changing these people and converting them from using that
34
111260
4000
Bây giờ chúng tôi phải thay đổi những con người này và không để họ làm việc đó nữa
01:55
for a livelihood, to getting something else.
35
115260
2000
mà tìm công việc khác để kiếm sống.
01:57
So, this is Bitu Qalandar, who was our first experiment.
36
117260
3000
Và, đây là Bitu Kaladar, người đầu tiên chúng tôi thử nghiệm.
02:00
And we were so unsure that this would work.
37
120260
2000
Chúng tôi không chắc chắn là việc này sẽ thành công.
02:02
We weren't sure at all. And we managed to convince him.
38
122260
3000
Chúng tôi không chắc chắn chút nào hết. Và chúng tôi cố thuyết phục anh ấy.
02:05
And we said, "Okay, here is some seed fund.
39
125260
2000
Và chúng tôi nói, "Được rồi, đây là một số tiền ban đầu.
02:07
Let's see if you can get something else." And we got the bear surrendered
40
127260
2000
Hãy xem nếu anh có thể thu được cái gì khác không." Và chúng tôi nhận con gấu
02:09
to -- we set up a sanctuary. We have four sanctuaries in India.
41
129260
3000
đem tới nơi bảo tồn. Chúng tôi có 4 khu bảo tồn ở Ấn Độ.
02:12
And now he sells cool drinks, he's by the highway.
42
132260
3000
Bây giờ anh ta bán nước giải khát ở bên cạnh đường cao tốc.
02:15
He has a telephone booth.
43
135260
3000
Anh ấy có 1 bốt điện thoại.
02:18
And then it started, there was no turning back after that.
44
138260
2000
Giờ điều đó bắt đầu, và không hề quay lại công việc cũ kể từ đó.
02:20
This is Sadua who came and surrendered his bear.
45
140260
2000
Đây là Sadua, người đã tới và từ bỏ con gấu của anh ta.
02:22
And now he runs a cattle fodder store and a grain store
46
142260
4000
Và bây giờ anh ấy điều hành cửa hàng bán thức ăn gia súc và ngũ cốc
02:26
near Agra.
47
146260
2000
ở cạnh Agra.
02:28
Then there was no looking back at all for us.
48
148260
2000
Và không hề có sự quay đầu lại với chúng tôi.
02:30
We gave cycle rickshaws.
49
150260
2000
Chúng tôi cho họ xe kéo.
02:32
We set up carpet-weaving units,
50
152260
2000
Chúng tôi xây dựng những đơn vị dệt thảm,
02:34
vocational training for the women.
51
154260
2000
đào tạo việc làm cho phụ nữ.
02:36
The women were just not allowed to come out of the community
52
156260
2000
Những người phụ nữ bị cấm ra ngoài cộng đồng cũng như
02:38
and work with mainstream society. So, we were able to address that.
53
158260
3000
làm việc với xu hướng xã hội. Cho nên, chúng tôi phải khắc phục điều đó.
02:41
Education. The kids never went to school.
54
161260
3000
Giáo dục. Những đứa trẻ chưa bao giờ được tới trường.
02:44
They only had Islamic education, very little of it.
55
164260
2000
Chúng chỉ được dạy về Hồi giáo, với một lượng rất ít.
02:46
And they were never allowed to go to school
56
166260
2000
Và chúng không bao giờ được phép tới trường
02:48
because they were an extra earning hand at home. So we managed to get education.
57
168260
3000
bởi vì chúng phải làm thêm việc ở nhà. Do đó chúng tôi cố gắng đem đến giáo dục.
02:51
So, we sponsor 600 children education programs today.
58
171260
4000
Và giờ đây chúng tôi tài trợ cho 600 chương trình giáo dục trẻ em.
02:55
We were able to ensure brighter futures for these people.
59
175260
2000
Chúng tôi có thể đảm bảo tương lai tươi sáng hơn cho những người này.
02:57
Of course we also had to get the bears in.
60
177260
3000
Tất nhiên chúng tôi cũng phải đưa những chú gấu về.
03:00
This is what happens to the bears when they come in.
61
180260
2000
Đây là những gì xảy ra với những chú gấu khi chúng tới.
03:02
And this is what we turn them into.
62
182260
2000
Và đây là những gì chúng trở thành.
03:04
We have a veterinary facility in our rescue centers.
63
184260
3000
Chúng tôi có đồ nghề thú ý ở trong các trung tâm giải cứu.
03:07
So, basically in 2002 there were
64
187260
2000
Và, cơ bản trong năm 2002, có khoảng
03:09
1,200 dancing bears.
65
189260
2000
1200 con gấu nhảy múa.
03:11
We rescued over 550 dancing bears.
66
191260
3000
Chúng tôi đã giải cứu hơn 550 trong số đó.
03:14
We've been able to ensure better futures for the people and the bears.
67
194260
3000
Chúng tôi có thể đảm bảo tương lai tốt hơn cho những người này và cả những chú gấu.
03:17
The big news that I want to announce today
68
197260
2000
Thông tin quan trọng mà tôi muốn thông báo ngày hôm nay
03:19
is that next month we will be bringing in
69
199260
3000
đó là vào tháng tới chúng tôi sẽ đưa
03:22
the very last bear of India,
70
202260
3000
con gấu cuối cùng ở Ấn Độ,
03:25
into our rescue center.
71
205260
2000
tới trung tâm giải cứu.
03:27
(Applause)
72
207260
4000
(Vỗ tay)
03:31
And India will no longer have to witness this cruel barbaric practice
73
211260
4000
Và Ấn Độ sẽ không còn phải chứng kiến những hành động tàn nhẫn
03:35
which has been here for centuries.
74
215260
2000
mà đã tồn tại ở đây hàng thế kỷ.
03:37
And the people can hold their heads up high.
75
217260
2000
Và con người có thể ngẩng cao đầu.
03:39
And the Qalandar people will rise above all this cruel barbaric past
76
219260
3000
Và những người Kalander sẽ thoát khỏi quá khứ dã man
03:42
that they've lived all their lives.
77
222260
2000
mà họ đã sống suốt cả cuộc đời.
03:44
And the beautiful bears can of course live in the wild again.
78
224260
3000
Và những con gấu xinh xắn tất nhiên sẽ lại trở về tự nhiên.
03:47
And there will be no more removing of these bears.
79
227260
3000
Và sẽ không còn sự loại bỏ những chú gấu này nữa.
03:50
And the children, both humans and bear cubs
80
230260
3000
Và những đứa trẻ, cả con người lẫn gấu con
03:53
can live peacefully. Thank you.
81
233260
2000
đều có thể sống trong hòa bình. Cảm ơn.
03:55
(Applause)
82
235260
1000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7