Honor Harger: A history of the universe in sound

Honor Harger: Lịch sử vũ trụ bằng âm thanh

40,579 views

2011-06-23 ・ TED


New videos

Honor Harger: A history of the universe in sound

Honor Harger: Lịch sử vũ trụ bằng âm thanh

40,579 views ・ 2011-06-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: trang nguyen Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:21
Space,
0
21260
2000
Không gian vũ trụ
00:23
we all know what it looks like.
1
23260
2000
tất cả chúng ta đều biết trông nó ra sao.
00:25
We've been surrounded by images of space
2
25260
2000
Chúng ta đã được vây quanh bởi hình ảnh về vũ trụ
00:27
our whole lives,
3
27260
2000
trong suốt cuộc đời chúng ta,
00:29
from the speculative images
4
29260
2000
từ những hình ảnh suy diễn
00:31
of science fiction
5
31260
2000
trong tiểu thuyết khoa học
00:33
to the inspirational visions of artists
6
33260
3000
cho tới tầm nhìn đầy cảm hứng của các nghệ sĩ
00:36
to the increasingly beautiful pictures
7
36260
3000
những bức hình ngày càng đẹp hơn
00:39
made possible by complex technologies.
8
39260
3000
nhờ công nghệ phức tạp.
00:42
But whilst we have
9
42260
2000
Nhưng trong khi chúng ta có
00:44
an overwhelmingly vivid
10
44260
2000
hiểu biết thị giác tràn ngập và sống động
00:46
visual understanding of space,
11
46260
2000
về không gian vũ trụ,
00:48
we have no sense of what space sounds like.
12
48260
3000
chúng ta lại không biết âm thanh của vũ trụ ra sao.
00:51
And indeed, most people associate space with silence.
13
51260
4000
Và trong thực tế, hầu hết mọi người gắn vũ trụ với sự yên lặng.
00:55
But the story of how
14
55260
2000
Nhưng câu chuyện về
00:57
we came to understand the universe
15
57260
2000
làm thế nào chúng ta hiểu về vũ trụ
00:59
is just as much a story of listening
16
59260
2000
là một câu chuyện để lắng nghe
01:01
as it is by looking.
17
61260
3000
cũng quan trọng như để chiêm ngưỡng.
01:04
And yet despite this,
18
64260
2000
Tuy nhiên, mặc dù như vậy
01:06
hardly any of us have ever heard space.
19
66260
3000
hiếm có ai trong chúng ta từng lắng nghe vũ trụ.
01:09
How many of you here
20
69260
2000
Bao nhiêu người trong số bạn ngồi đây
01:11
could describe the sound
21
71260
2000
có thể mô tả âm thanh
01:13
of a single planet or star?
22
73260
2000
của một hành tinh hoặc một vì sao?
01:15
Well in case you've ever wondered,
23
75260
2000
À, trong trường hợp bạn thắc mắc,
01:17
this is what the Sun sounds like.
24
77260
2000
thì đây là âm thanh của Mặt Trời.
01:19
(Static)
25
79260
14000
(Nhiễu)
01:33
(Crackling)
26
93260
4000
(Lách tách)
01:37
(Static)
27
97260
6000
(Nhiễu)
01:43
(Crackling)
28
103260
4000
(Lách tách)
01:47
This is the planet Jupiter.
29
107260
3000
Đây là hành tinh có tên là Sao Mộc.
01:50
(Soft crackling)
30
110260
20000
(Lốp bốp)
02:10
And this is the space probe Cassini
31
130260
3000
Và đây là máy dò không gian Cassini
02:13
pirouetting through the ice rings of Saturn.
32
133260
4000
xoay quanh các vành đai băng của Sao Thổ.
02:17
(Crackling)
33
137260
20000
(Lách cách)
02:37
This is a a highly condensed clump
34
157260
3000
Đây là một đám rất đậm đặc
02:40
of neutral matter,
35
160260
2000
của vật chất trung hòa
02:42
spinning in the distant universe.
36
162260
4000
quay vòng trong vũ trụ xa xôi.
02:46
(Tapping)
37
166260
18000
(Tiếng gõ)
03:04
So my artistic practice
38
184260
2000
Vậy đó, công việc nghệ thuật của tôi
03:06
is all about listening
39
186260
2000
là lắng nghe
03:08
to the weird and wonderful noises
40
188260
3000
những âm thanh lạ thường và tuyệt diệu
03:11
emitted by the magnificent celestial objects
41
191260
3000
phát xạ bởi các thiên thể vĩ đại
03:14
that make up our universe.
42
194260
3000
đã tạo nên vũ trụ của chúng ta.
03:17
And you may wonder,
43
197260
2000
Có lẽ bạn tự hỏi
03:19
how do we know what these sounds are?
44
199260
2000
làm sao chúng ta biết những tiếng động này là gì?
03:21
How can we tell the difference
45
201260
2000
Làm sao chúng ta có thể nêu sự khác biệt
03:23
between the sound of the Sun
46
203260
2000
giữa âm thanh của Mặt Trời
03:25
and the sound of a pulsar?
47
205260
2000
và âm thanh của một ẩn tinh?
03:27
Well the answer
48
207260
2000
Câu trả lời
03:29
is the science of radio astronomy.
49
209260
2000
nằm ở ngành thiên văn vô tuyến học.
03:31
Radio astronomers
50
211260
2000
Các nhà thiên văn vô tuyến
03:33
study radio waves from space
51
213260
2000
nghiên cứu sóng vô tuyến từ không gian
03:35
using sensitive antennas and receivers,
52
215260
3000
sử dụng các ăng-ten và bộ thu rất nhạy
03:38
which give them precise information
53
218260
2000
giúp đưa ra những thông tin chính xác
03:40
about what an astronomical object is
54
220260
3000
xem vật thể vũ trụ đó là gì
03:43
and where it is in our night sky.
55
223260
2000
và nó nằm ở đâu trong bầu trời đêm của chúng ta.
03:45
And just like the signals
56
225260
2000
Và giống như các tín hiệu
03:47
that we send and receive here on Earth,
57
227260
3000
mà chúng ta phát và thu nhận trên Trái Đất,
03:50
we can convert these transmissions into sound
58
230260
3000
chúng ta có thể chuyển các tín hiệu thành âm thanh
03:53
using simple analog techniques.
59
233260
3000
bằng cách sử dụng các kỹ thuật tương tự rất đơn giản.
03:56
And therefore, it's through listening
60
236260
3000
Và do đó, thông qua thính giác
03:59
that we've come to uncover
61
239260
2000
chúng ta đã khám phá ra
04:01
some of the universe's most important secrets --
62
241260
3000
một vài trong số những bí mật quan trọng nhất của vũ trụ -
04:04
its scale, what it's made of
63
244260
3000
phạm vi của vũ trụ, những gì tạo nên vũ trụ
04:07
and even how old it is.
64
247260
2000
và thậm chí là tuổi đời của vũ trụ.
04:09
So today, I'm going to tell you a short story
65
249260
3000
Hôm nay, tôi sẽ kể cho bạn một câu chuyện ngắn
04:12
of the history of the universe through listening.
66
252260
3000
về lịch sử của vũ trụ bằng âm thanh.
04:15
It's punctuated
67
255260
2000
Nó được đánh dấu
04:17
by three quick anecdotes,
68
257260
2000
bởi ba giai thoại ngắn gọn,
04:19
which show how accidental encounters
69
259260
2000
chỉ ra rằng làm thế nào những cuộc chạm trán tình cờ
04:21
with strange noises
70
261260
2000
với những thanh âm lạ
04:23
gave us some of the most important information
71
263260
3000
đã đưa cho chúng ta một số trong những thông tin quan trọng nhất
04:26
we have about space.
72
266260
2000
chúng ta có về vũ trụ.
04:28
Now this story doesn't start
73
268260
2000
Ồ, câu chuyện này không bắt đầu
04:30
with vast telescopes
74
270260
2000
với các viễn vọng kính khổng lồ
04:32
or futuristic spacecraft,
75
272260
3000
hoặc tàu vũ trụ trong tương lai
04:35
but a rather more humble technology --
76
275260
3000
mà ở một thứ có vẻ tầm thường hơn nhiều
04:38
and in fact, the very medium
77
278260
2000
thực ra là hết sức bình thường
04:40
which gave us the telecommunications revolution
78
280260
3000
nhưng đã mang lại cho chúng ta cuộc cách mạng viễn thông
04:43
that we're all part of today:
79
283260
2000
thứ đã trở thành một phần cuộc sống của mỗi chúng ta hiện nay:
04:45
the telephone.
80
285260
2000
chiếc điện thoại.
04:47
It's 1876, it's in Boston,
81
287260
3000
Năm 1876, tại Boston
04:50
and this is Alexander Graham Bell
82
290260
2000
đây là Alexander Graham Bell
04:52
who was working with Thomas Watson
83
292260
2000
người đang làm việc cùng với Thomas Watson
04:54
on the invention of the telephone.
84
294260
3000
sáng chế ra điện thoại.
04:57
A key part of their technical set up
85
297260
3000
Một phần thiết yếu trong thiết lập kỹ thuật của họ
05:00
was a half-mile long length of wire,
86
300260
2000
là một dây kim loại có chiều nửa dặm - khoảng hơn 900 m
05:02
which was thrown across the rooftops
87
302260
2000
đã được ném qua nóc
05:04
of several houses in Boston.
88
304260
3000
của nhiều ngôi nhà ở Boston.
05:07
The line carried the telephone signals
89
307260
3000
Đường dây mang các tín hiệu điện thoại
05:10
that would later make Bell a household name.
90
310260
3000
thứ sau này đã biến Bell thành cái tên mà ai cũng biết.
05:13
But like any long length of charged wire,
91
313260
3000
Nhưng bất kỳ dây kim loại mang điện tích có độ dài nhất định nào
05:16
it also inadvertently became
92
316260
2000
ngẫu nhiên làm sao, nó cũng trở thành
05:18
an antenna.
93
318260
2000
một ăng-ten.
05:20
Thomas Watson
94
320260
2000
Thomas Watson
05:22
spent hours listening
95
322260
2000
đã dành hàng giờ lắng nghe
05:24
to the strange crackles and hisses
96
324260
2000
những tiếng lách tách xì xào
05:26
and chirps and whistles
97
326260
3000
tiếng ríu rắt và tiếng huýt lạ lùng
05:29
that his accidental antenna detected.
98
329260
3000
mà ăng-ten ngẫu nhiên của ông thu nhận được.
05:32
Now you have to remember,
99
332260
2000
Giờ bạn phải nhớ rằng
05:34
this is 10 years before
100
334260
2000
đây là mười năm trước khi
05:36
Heinrich Hertz proved the existence of radio waves --
101
336260
4000
Heinrich Hertz chứng minh sự tồn tại của sóng vô tuyến -
05:40
15 years before Nikola Tesla's four-tuned circuit --
102
340260
3000
15 năm trước khi cộng hưởng điện của Nikola Tesla được tìm ra
05:43
nearly 20 years before Marconi's first broadcast.
103
343260
4000
gần 20 năm trước sự truyền dẫn sóng phát thanh đầu tiên của Marconi
05:47
So Thomas Watson wasn't listening to us.
104
347260
3000
Vậy là Thomas Watson đã không lắng nghe chúng ta.
05:50
We didn't have the technology
105
350260
2000
Bởi chúng ta chưa có công nghệ
05:52
to transmit.
106
352260
2000
để truyền phát.
05:54
So what were these strange noises?
107
354260
3000
Vậy những tiếng động lại đó là gì?
05:58
Watson was in fact listening
108
358260
2000
Thực tế là Watson đã nghe thấy
06:00
to very low-frequency radio emissions
109
360260
2000
bức xạ sóng vô tuyến tần số thấp
06:02
caused by nature.
110
362260
2000
gây ra bởi tự nhiên.
06:04
Some of the crackles and pops were lightning,
111
364260
3000
Một vài trong số những tiếng lách tách đó là tia sét,
06:07
but the eerie whistles
112
367260
3000
nhưng những tiếng huýt kỳ quái
06:10
and curiously melodious chirps
113
370260
3000
và những âm thanh ríu rắt du dương đến lạ thường
06:13
had a rather more exotic origin.
114
373260
3000
có nguồn gốc kỳ lạ hơn nhiều.
06:16
Using the very first telephone,
115
376260
2000
Sử dụng chiếc điện thoại đầu tiên đó
06:18
Watson was in fact
116
378260
2000
thực tế là Watson
06:20
dialed into the heavens.
117
380260
2000
đã gọi tới thiên đường.
06:22
As he correctly guessed,
118
382260
2000
Như ông đã đoán đúng
06:24
some of these sounds were caused
119
384260
2000
một vài trong số những âm thanh này được gây bởi
06:26
by activity on the surface of the Sun.
120
386260
3000
hoạt động của bề mặt Mặt Trời.
06:29
It was a solar wind
121
389260
2000
Đó là gió mặt trời
06:31
interacting with our ionosphere
122
391260
2000
tương tác với tầng điện ly của chúng ta
06:33
that he was listening to --
123
393260
2000
thứ mà ông đang lắng nghe đây -
06:35
a phenomena which we can see
124
395260
2000
hiện tượng chúng ta có thể thấy
06:37
at the extreme northern and southern latitudes of our planet
125
397260
3000
ở vĩ độ tận cùng cực bắc và cực nam của hành tinh chúng ta
06:40
as the aurora.
126
400260
2000
- hiện tượng cực quang.
06:42
So whilst inventing the technology
127
402260
3000
Vậy là trong khi phát minh ra công nghệ
06:45
that would usher in the telecommunications revolution,
128
405260
4000
thứ sẽ dẫn tới cuộc cách mạng viễn thông,
06:49
Watson had discovered
129
409260
2000
Watson đã khám phá ra
06:51
that the star at the center of our solar system
130
411260
3000
rằng ngôi sao ở trung tâm hệ mặt trời của chúng ta
06:54
emitted powerful radio waves.
131
414260
3000
phát xạ sóng vô tuyến một cách dữ dội.
06:57
He had accidentally been the first person
132
417260
3000
Hoàn toàn tình cờ, ông đã trở thành người đầu tiên
07:00
to tune in to them.
133
420260
2000
bắt sóng chúng.
07:02
Fast-forward 50 years,
134
422260
2000
Chuyển tới 50 năm sau,
07:04
and Bell and Watson's technology
135
424260
3000
khi mà công nghệ của Bell và Watson
07:07
has completely transformed
136
427260
2000
đã thay đổi hoàn toàn
07:09
global communications.
137
429260
2000
cách thức giao tiếp toàn cầu.
07:11
But going from slinging some wire
138
431260
2000
Nhưng đi từ việc tung vài dây kim loại
07:13
across rooftops in Boston
139
433260
2000
qua các nóc nhà ở thành phố Boston
07:15
to laying thousands and thousands of miles of cable
140
435260
3000
tới việc lắp đặt hàng ngàn, hàng ngàn dặm cáp
07:18
on the Atlantic Ocean seabed
141
438260
2000
tại đáy biển Đại Tây Dương
07:20
is no easy matter.
142
440260
2000
là vấn đề không dễ.
07:22
And so before long,
143
442260
2000
Và vì vậy, rất lâu trước đó,
07:24
Bell were looking to new technologies
144
444260
2000
Bell đã tìm kiếm các kỹ thuật mới
07:26
to optimize their revolution.
145
446260
3000
nhằm tối ưu hóa cuộc cách mạng của họ.
07:29
Radio could carry sound without wires.
146
449260
3000
Làm sao để sóng vô tuyến có thể truyền tải âm thanh mà không cần dây kim loại.
07:32
But the medium is lossy --
147
452260
2000
Nhưng phương tiện truyền thông đó không được bảo toàn -
07:34
it's subject to a lot of noise and interference.
148
454260
4000
nó gặp nhiều tiếng ồn và nhiễu.
07:38
So Bell employed an engineer
149
458260
2000
Vì thế Bell đã thuê một kỹ sư
07:40
to study those noises,
150
460260
2000
nghiên cứu những tiếng động này,
07:42
to try and find out where they came from,
151
462260
2000
cố gắng tìm xem chúng tới từ đâu,
07:44
with a view towards building
152
464260
2000
với một tầm nhìn hướng tới một cấu trúc
07:46
the perfect hardware codec, which would get rid of them
153
466260
3000
thiết bị hóa mã hoàn hảo sẽ giúp loại bỏ chúng,
07:49
so they could think about using radio
154
469260
2000
để họ có thể nghĩ đến việc dùng sóng vô tuyến
07:51
for the purposes of telephony.
155
471260
3000
cho các mục đích của hệ thống điện thoại.
07:54
Most of the noises
156
474260
2000
Phần lớn các tiếng ồn
07:56
that the engineer, Karl Jansky, investigated
157
476260
3000
mà người kỹ sư, Karl Jansky, đã phát hiện ra
07:59
were fairly prosaic in origin.
158
479260
2000
có nguồn gốc khá là tầm thường.
08:01
They turned out to be lightning
159
481260
2000
Hóa ra chúng là tia sét
08:03
or sources of electrical power.
160
483260
3000
hoặc các nguồn phát điện.
08:06
But there was one persistent noise
161
486260
3000
Nhưng có một âm thanh liên tục xuất hiện
08:09
that Jansky couldn't identify,
162
489260
2000
mà Jansky không thể nhận dạng được,
08:11
and it seemed to appear
163
491260
2000
và dường như nó xuất hiện
08:13
in his radio headset
164
493260
2000
trong bộ tai nghe radio của anh
08:15
four minutes earlier each day.
165
495260
3000
bốn phút ban đầu của mỗi ngày.
08:18
Now any astronomer will tell you,
166
498260
2000
Nào, giờ thì bất cứ nhà thiên văn học nào cũng sẽ bảo bạn
08:20
this is the telltale sign
167
500260
2000
rằng đây là dấu hiệu phát lộ
08:22
of something that doesn't originate from Earth.
168
502260
3000
của thứ gì đó có nguồn gốc ngoài Trái Đất.
08:25
Jansky had made a historic discovery,
169
505260
4000
Jansky đã có một phát hiện lịch sử
08:29
that celestial objects could emit radio waves
170
509260
3000
đó là: các thiên thể vũ trụ có thể phát xạ sóng vô tuyến
08:32
as well as light waves.
171
512260
2000
cũng như sóng ánh sáng.
08:34
Fifty years on
172
514260
2000
50 năm trôi qua
08:36
from Watson's accidental encounter with the Sun,
173
516260
3000
kể từ cuộc gặp gỡ tình cờ của Watson với Mặt Trời,
08:39
Jansky's careful listening
174
519260
2000
kể từ lúc Jansky cẩn thận lắng nghe,
08:41
ushered in a new age of space exploration:
175
521260
3000
thời điểm đánh dấu kỷ nguyên mới của công cuộc thám hiểm vũ trụ:
08:44
the radio astronomy age.
176
524260
2000
Kỷ nguyên thiên văn vô tuyến.
08:46
Over the next few years,
177
526260
2000
Qua vài năm sau,
08:48
astronomers connected up their antennas to loudspeakers
178
528260
4000
các nhà thiên văn học đã kết nối ăng-ten của họ với bộ khuếch đại âm thanh
08:52
and learned about our radio sky,
179
532260
2000
và tìm hiểu về bầu trời của chúng ta nhờ sóng vô tuyến,
08:54
about Jupiter and the Sun,
180
534260
2000
về Sao Mộc và Mặt Trời,
08:56
by listening.
181
536260
2000
bằng cách lắng nghe.
08:58
Let's jump ahead again.
182
538260
2000
Hãy cùng nhảy tiếp.
09:00
It's 1964,
183
540260
2000
Năm 1964,
09:02
and we're back at Bell Labs.
184
542260
2000
và chúng ta quay trở lại Phòng thí nghiệm Bell.
09:04
And once again,
185
544260
2000
Và một lần nữa,
09:06
two scientists have got a problem with noise.
186
546260
3000
hai nhà khoa học gặp vấn đề với tiếng ồn.
09:09
Arno Penzias and Robert Wilson
187
549260
3000
Arno Penzias và Robert Wilson
09:12
were using the horn antenna
188
552260
2000
sử dụng ăng-ten râu
09:14
at Bell's Holmdel laboratory
189
554260
2000
tại phòng thí nghiệm Holmdel của Bell
09:16
to study the Milky Way
190
556260
2000
để nghiên cứu Ngân Hà
09:18
with extraordinary precision.
191
558260
2000
với độ chính xác đáng kinh ngạc.
09:20
They were really listening
192
560260
2000
Họ thật sự đang nghe thiên hà
09:22
to the galaxy in high fidelity.
193
562260
2000
với máy thu có độ trung thực cao.
09:24
There was a glitch in their soundtrack.
194
564260
3000
Có một điểm bất thường trong dải âm của họ.
09:27
A mysterious persistent noise
195
567260
3000
Một âm thanh liên tục bí ẩn
09:30
was disrupting their research.
196
570260
2000
đang làm nhiễu nghiên cứu của họ.
09:32
It was in the microwave range,
197
572260
2000
Nó nằm trong dải tần vi sóng
09:34
and it appeared to be coming
198
574260
2000
và nó xuất hiện
09:36
from all directions simultaneously.
199
576260
2000
từ tất cả các hướng một cách đồng thời.
09:38
Now this didn't make any sense,
200
578260
2000
Việc này rất khó hiểu.
09:40
and like any reasonable engineer or scientist,
201
580260
3000
Và như bất kỳ kỹ sư hay khoa học gia hiểu biết nào,
09:43
they assumed that the problem must be the technology itself,
202
583260
3000
họ cho rằng vấn đề hẳn phải do kỹ thuật,
09:46
it must be the dish.
203
586260
2000
hẳn phải do chiếc chảo ăng-ten.
09:48
There were pigeons roosting in the dish.
204
588260
3000
Có lũ bồ câu trọ trong lòng chảo.
09:51
And so perhaps once they cleaned up the pigeon droppings,
205
591260
3000
Vì vậy có lẽ một khi họ dọn sạch phân bồ câu,
09:54
get the disk kind of operational again,
206
594260
2000
rồi vận hành lại,
09:56
normal operations would resume.
207
596260
3000
hoạt động bình thường sẽ được tái lập.
09:59
But the noise didn't disappear.
208
599260
3000
Nhưng âm thanh ấy không biến mất.
10:02
The mysterious noise
209
602260
2000
Âm thanh bí ẩn
10:04
that Penzias and Wilson were listening to
210
604260
3000
mà Penzias và Wilson nghe được
10:07
turned out to be the oldest and most significant sound
211
607260
3000
thực tế chính là âm thanh cổ nhất và ý nghĩa nhất
10:10
that anyone had ever heard.
212
610260
2000
chúng ta từng nghe.
10:12
It was cosmic radiation
213
612260
2000
Đó là bức xạ vũ trụ
10:14
left over from the very birth of the universe.
214
614260
4000
còn lại từ chính thời khắc khai sinh vũ trụ.
10:18
This was the first experimental evidence
215
618260
3000
Đây là bằng chứng thực nghiệm đầu tiên
10:21
that the Big Bang existed
216
621260
2000
cho thấy Vụ Nổ Lớn tồn tại
10:23
and the universe was born at a precise moment
217
623260
3000
và vũ trụ ra đời ở khoảnh khắc đặc biệt
10:26
some 14.7 billion years ago.
218
626260
4000
khoảng 14.7 tỷ năm về trước.
10:31
So our story ends
219
631260
2000
Vậy đó, câu chuyện của chúng ta kết thúc
10:33
at the beginning --
220
633260
2000
ở sự bắt đầu -
10:35
the beginning of all things, the Big Bang.
221
635260
3000
sự bắt đầu của vạn vật, Vụ Nổ Lớn.
10:38
This is the noise that Penzias and Wilson heard --
222
638260
3000
Đây là âm thanh Penzias và Wilson đã nghe -
10:41
the oldest sound that you're ever going to hear,
223
641260
3000
âm thanh cổ xưa nhất bạn từng nghe,
10:44
the cosmic microwave background radiation
224
644260
3000
bức xạ nền vi sóng vũ trụ.
10:47
left over from the Big Bang.
225
647260
2000
còn lại từ Vụ Nổ Lớn.
10:49
(Fuzz)
226
649260
15000
(Ầm ì)
11:04
Thanks.
227
664260
2000
Cảm ơn.
11:06
(Applause)
228
666260
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7