The state of the climate crisis | Climate Action Tracker

218,566 views ・ 2020-10-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Joseph Geni Reviewer: Joanna Pietrulewicz
0
0
7000
Translator: Chinh Nguyên Reviewer: Ly Nguyễn
Vào tháng 11 năm 2015, 197 quốc gia đã họp tại Paris
và đồng ý tiếp tục nỗ lực
để hạn chế sự gia tăng nhiệt độ của hành tinh chúng ta xuống 1.5 độ C.
Tổ chức Theo dõi Hành động vì Khí hậu giám sát các cam kết về khí hậu
00:12
In November 2015, 197 countries came together in Paris
1
12000
4726
và hành động của 36 quốc gia,
00:16
and agreed to pursue efforts
2
16750
1476
chiếm tới 80% lượng khí thải nhà kính toàn cầu hiện nay.
00:18
to limit the temperature increase on our planet to 1.5 degrees Celsius.
3
18250
4976
Tin xấu là: lượng khí thải ấy vẫn đang tăng lên
00:23
The Climate Action Tracker monitors the climate commitments
4
23250
2851
và đã làm Trái Đất nóng thêm 1.1 độ C.
00:26
and actions of 36 countries,
5
26125
1934
Những người theo dõi đã làm rõ hai vấn đề.
00:28
totalling roughly 80 percent of today's global greenhouse gas emissions.
6
28083
4268
Đầu tiên, các quốc gia đặt mục tiêu giảm lượng khí thải
00:32
Here's the bad news: those emissions are still rising
7
32375
2684
chưa đủ tham vọng để đạt đến mục đích của thỏa thuận Paris.
00:35
and have already warmed the globe by 1.1 degrees Celsius.
8
35083
4226
Cho dù các quốc gia có đạt được mục tiêu của họ thì nhiệt độ vẫn sẽ tăng
00:39
The tracker makes two problems clear.
9
39333
2476
hơn 2 độ C trong 70 năm tới,
00:41
First, countries have not set emissions targets
10
41833
2601
và tiếp tục tăng cho tới thế kỉ 22 và về sau nữa.
00:44
ambitious enough to reach the goals of the Paris Agreement.
11
44458
3351
00:47
Even if every country hit their targets, the temperature would still increase
12
47833
3685
Thứ hai, các chính phủ cơ bản còn chưa thể đạt được các mục tiêu không tham vọng.
00:51
by more than two degrees Celsius over the next 70 years,
13
51542
3642
Tất cả những gì 36 quốc gia này đã làm được và những gì họ đặt kế hoạch
00:55
and continue to rise into the 22nd century and beyond.
14
55208
4393
sẽ chỉ làm chậm tốc độ gia tăng lượng khí thải.
00:59
Second, governments are simply not delivering
15
59625
2601
Chúng ta cần phải làm nhiều hơn thế.
01:02
even on their unambitious targets.
16
62250
2184
Để có hi vọng giảm được nhiệt độ toàn cầu xuống 1.5 độ C,
01:04
Everything these 36 countries have done so far,
17
64458
2851
chúng ta cần cắt giảm đi một nửa lượng khí thải toàn cầu từ năm 2030
01:07
and everything they are currently planning,
18
67333
2143
và gần bằng không vào năm 2050.
01:09
will only slow the growth in emissions.
19
69500
2559
Hãy cùng xem qua một vài số liệu.
01:12
We need to do more than that.
20
72083
1935
Trong 36 quốc gia đã phân tích,
01:14
To have a hope of limiting global warming to 1.5 degrees,
21
74042
3226
chỉ hai trong số đó có các hành động đủ để kìm hãm sự ấm lên toàn cầu xuống 1.5 độ C.
01:17
we need to cut global emissions in half by 2030 and get to net zero by 2050.
22
77292
6184
Gambia đã cam kết sẽ giảm lượng khí thải của họ
dù là một trong các quốc gia đang phát triển
01:23
Let's go through the numbers.
23
83500
1726
01:25
Of the 36 countries analyzed,
24
85250
1893
gây ảnh hưởng ít nhất.
01:27
only two are taking enough action to restrain global warming to 1.5 degrees.
25
87167
5351
Và Morocco đang xây dựng thêm nhiều trạm năng lượng mặt trời.
Các quốc gia còn lại đều đang thất bại.
01:32
The Gambia has pledged to reduce its emissions,
26
92542
2476
Năm 2020 đã được cho là năm các chính phủ cùng họp mặt
01:35
despite being one of the developing countries
27
95042
2184
01:37
that has contributed least to the problem.
28
97250
2393
và củng cố các mục tiêu mà họ đề ra.
Cho đến nay, chỉ có vài quốc gia đã làm điều đó, số còn lại thông báo
01:39
And Morocco is building more and more solar power.
29
99667
3226
01:42
Every other country is failing.
30
102917
2851
họ sẽ tiếp tục thực hiện chỉ tiêu còn thiếu sót của mình
01:45
2020 is the year national governments were supposed to come together
31
105792
3476
HIện tại, có vài quốc gia đang dần theo kịp Gambia và Morocco
chẳng hạn như Ấn Độ và Kenya.
01:49
and strengthen their targets.
32
109292
1851
Nhưng các quốc gia với nền kinh tế tiên tiến nhất,
01:51
So far, only a few have done so while others have announced
33
111167
3101
có khả năng lớn nhất để đổi mới và giúp đỡ các quốc gia khác,
01:54
they're sticking with their existing insufficient targets.
34
114292
3351
đang trốn tránh trách nhiệm lãnh đạo của họ.
01:57
Now, some countries aren't too far behind The Gambia and Morocco,
35
117667
3392
Hoa Kỳ hiện đang rút khỏi Hiệp định Paris.
02:01
such as India and Kenya.
36
121083
1893
02:03
But the countries with the most advanced economies,
37
123000
2476
Trung Quốc tỏ ra hứa hẹn
về bảo đảm cân bằng lượng khí thải carbon vào năm 2060
02:05
those with the greatest capacity to innovate and help others,
38
125500
3059
có thể cứu vãn sự nóng lên toàn cầu gần như là 0.3 độ C.
02:08
are shirking their responsibilities to lead.
39
128583
2935
02:11
The United States is currently withdrawing from the Paris Agreement.
40
131542
3517
Nhưng các hành động vẫn còn bị chia rẽ.
02:15
China shows promise;
41
135083
1310
Trung Quốc không những là thị trường lớn nhất về năng lượng gió và mặt trời,
02:16
its pledge to balance out its carbon emissions by 2060
42
136417
3392
mà còn về các nhà máy nhiệt điện than mới.
02:19
could save the world as much as 0.3 degrees Celsius of global warming.
43
139833
4643
Và Liên minh Châu Âu đang thực hiện đúng hướng
02:24
But actions on the ground remain divided.
44
144500
2893
với thỏa thuận xanh để giúp các quốc gia thành viên trở nên bền vững hơn.
02:27
China is the largest market for wind and solar power,
45
147417
2892
Nhưng thỏa thuận này vẫn chưa đủ để giảm 1.5 độ.
02:30
but also for new coal-fired power plants.
46
150333
3601
Vậy thì có bất kỳ tia hy vọng nào không?
02:33
And the EU is taking steps in the right direction
47
153958
2601
Một biện pháp quan trọng là sự sẵn sàng làm sạch nguồn điện của một đất nước.
02:36
with its green deal to make member countries more sustainable.
48
156583
2976
Năng lượng sạch có khả năng giảm bớt hoặc loại bỏ khí thải từ các lĩnh vực khác.
02:39
But this deal is still not enough for 1.5 degrees.
49
159583
3334
Hơn 50 quốc gia, 30 khu vực, 160 thành phố và 200 doanh nghiệp
02:43
So are there any signs of hope?
50
163833
1976
02:45
One key measure is a country's willingness to clean up electricity.
51
165833
3726
đã cam kết 100% điện sạch.
02:49
Clean power can enable other sectors to reduce or eliminate emissions.
52
169583
4351
Đan Mạch, Scotland và bang Nam Úc
02:53
More than 50 countries, 30 regions, 160 cities and 200 businesses
53
173958
5143
gần như đã có,
nhưng phần lớn thế giới vẫn cần cam kết và đẩy nhanh
quá trình chuyển đổi năng lượng này.
02:59
have committed to 100 percent clean electricity.
54
179125
3851
Có nhiều tin tốt trong lĩnh vực giao thông vận tải.
03:03
Denmark, Scotland and the state of South Australia
55
183000
2643
Hơn 20 quốc gia, 5 khu vực, 50 thành phố và 60 doanh nghiệp
03:05
are almost there already,
56
185667
1392
03:07
but much of the world still needs to commit to, and accelerate,
57
187083
3226
đã cam kết 100% về ô tô, xe máy và xe buýt không phát thải.
03:10
this energy transition.
58
190333
1375
03:12
There's more good news in the transportation sector.
59
192708
2518
Na Uy yêu cầu dừng tất cả các giao dịch mua bán ô tô
03:15
More than 20 countries, five regions, 50 cities and 60 businesses
60
195250
4184
chạy bằng nhiên liệu hóa thạch vào năm 2025.
Trong khi đó, Hoa Kỳ đang cho phép các công ty
03:19
have already committed to 100 percent emission-free cars,
61
199458
3643
chế tạo ra những chiếc ô tô chạy được quãng ngắn với mỗi lít xăng
03:23
motorcycles and buses.
62
203125
2018
đi ngược các tiêu chuẩn tiết kiệm nhiên liệu.
03:25
Norway is mandating the end of all sales of fossil fuel cars by 2025.
63
205167
5059
Các lĩnh vực khác, chẳng hạn như thép và sản xuất xi măng
hoặc hàng không và vận chuyển
03:30
Meanwhile, the US is allowing companies
64
210250
1934
thậm chí còn bị tụt hậu và khó làm sạch hơn.
03:32
to make cars that don't travel as far on a gallon of gas,
65
212208
2935
Nhưng một số công ty thép và xi măng đang phát triển việc sản xuất không carbon,
03:35
rolling back fuel efficiency standards.
66
215167
2809
Na Uy và Scotland đặt mục tiêu các chuyến bay đường ngắn không khí thải carbon.
03:38
Other sectors, such as steel and cement-making
67
218000
2434
03:40
or aviation and shipping,
68
220458
1518
Tháng 11 năm 2015, 197 quốc gia đã đến Paris
03:42
are even further behind and trickier to clean up.
69
222000
3393
03:45
But some steel and cement companies are developing carbon-free production,
70
225417
3726
và đặt các mục tiêu chống lại sự biến đổi khí hậu.
Những mục tiêu này không đủ để đạt được mục đích đã nêu
03:49
and Norway and Scotland are targeting carbon-free short-haul flights.
71
229167
3583
về hạn chế sự nóng lên toàn cầu đến 1.5 độ C,
03:53
In November 2015, 197 countries came together in Paris
72
233417
4476
và hầu hết đều không đi đúng hướng để đạt được những mục tiêu còn thiếu sót này.
03:57
and set targets to fight climate change.
73
237917
2601
04:00
These targets were already insufficient to reach the stated goal
74
240542
3309
Chúng ta cần nhiều mục tiêu tham vọng và nhiều hành động tham vọng hơn nữa.
04:03
of limiting global warming to 1.5 degrees Celsius,
75
243875
3601
Trong thập kỷ tới, chúng ta cần chuyển đổi các lĩnh vực quan trọng
04:07
and most are not on track to achieve even their own inadequate targets.
76
247500
4601
của nền kinh tế toàn cầu để giảm lượng khí thải.
Những sự thay đổi này sẽ khó khăn, nhưng không phải là không thể
04:12
We need more ambitious targets and much more ambitious actions.
77
252125
4226
bởi vì chúng sẽ mang đến những cơ hội to lớn
04:16
In the next decade, we need to transform key sectors of the global economy
78
256375
4059
giống như tạo ra hàng triệu việc làm.
Và đừng quên mất điều quan trọng này:
04:20
in order to reduce emissions.
79
260458
2226
sự chuyển đổi như vậy sẽ có nghĩa không khí sẽ sạch hơn
04:22
These changes will be difficult but not impossible,
80
262708
2476
và một môi trường an toàn hơn, ổn định hơn cho tất cả mọi người.
04:25
because they will also bring enormous opportunities
81
265208
2768
04:28
like creating millions of jobs.
82
268000
2268
04:30
And don't lose track of this key point:
83
270292
2559
04:32
such a transformation will also mean cleaner air
84
272875
2726
04:35
and a safer, more stable climate for all.
85
275625
2500
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7