Thomas Hellum: The world's most boring television ... and why it's hilariously addictive

Thomas Hellum: Chương trình nhàm chán nhất thế giới nhưng lại gây nghiện đến nực cười.

273,500 views

2014-12-10 ・ TED


New videos

Thomas Hellum: The world's most boring television ... and why it's hilariously addictive

Thomas Hellum: Chương trình nhàm chán nhất thế giới nhưng lại gây nghiện đến nực cười.

273,500 views ・ 2014-12-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Minh Tran Reviewer: Nhu PHAM
00:13
Thank you.
0
13167
1307
Cảm ơn.
00:14
I have only got 18 minutes
1
14474
1509
Tôi chỉ có 18 phút để giải thích
00:15
to explain something that lasts for hours and days,
2
15983
2849
điều diễn ra trong nhiều giờ, nhiều ngày,
00:18
so I'd better get started.
3
18832
2270
tốt nhất là nên bắt đầu thôi.
00:21
Let's start with a clip from Al Jazeera's Listening Post.
4
21102
4857
Hãy bắt đầu bằng một đoạn phim từ Listening's Post của Al Jazeera.
00:26
Richard Gizbert: Norway is a country that gets relatively little media coverage.
5
26649
3847
Richard Gizbert: Na Uy là đất nước có khá ít sự phủ sóng truyền thông.
00:30
Even the elections this past week passed without much drama.
6
30496
2991
Thậm chí, cuộc bầu cử tuần rồi cũng trôi qua một cách lặng lẽ.
00:33
And that's the Norwegian media in a nutshell:
7
33487
2658
Và quả là truyền thông của Nauy nên được tóm lại là:
00:36
not much drama.
8
36145
1477
chẳng quá gay cấn.
00:37
A few years back,
9
37622
1337
Cách đây vài năm,
00:38
Norway's public TV channel NRK
10
38959
2457
Kênh truyền hình quốc gia Na Uy - NRK
00:41
decided to broadcast live coverage of a seven-hour train ride --
11
41416
4177
quyết định sẽ tường thuật trực tiếp một chuyến tàu dài 7 tiếng -
00:45
seven hours of simple footage,
12
45593
2301
chỉ đơn giản là 7 tiếng ghi hình
00:47
a train rolling down the tracks.
13
47894
2229
một đoàn tàu chạy trên đường ray.
00:50
Norwegians, more than a million of them according to the ratings, loved it.
14
50123
3862
Theo ghi nhận, có hơn 1 triệu người Na Uy yêu thích chương trình đó.
00:53
A new kind of reality TV show was born,
15
53985
2916
Thế là một loại chương trình thực tế mới ra đời,
00:56
and it goes against all the rules of TV engagement.
16
56901
3135
đi ngược lại tất cả những nguyên tắc về chương trình truyền hình.
01:00
There is no story line, no script,
17
60036
2440
Không cốt truyện, không kịch bản,
01:02
no drama, no climax,
18
62476
2043
không kịch tích, không cao trào,
01:04
and it's called Slow TV.
19
64519
1924
và nó được gọi là Slow TV (Truyền hình Chậm).
01:06
For the past two months,
20
66443
1472
Hai tháng trước,
01:07
Norwegians have been watching a cruise ship's journey up the coast,
21
67915
3592
người dân Na Uy đã theo dõi một chuyến hải trình dọc bờ biển,
01:11
and there's a lot of fog on that coast.
22
71507
2059
ở đó, sương mù dày đặc che phủ bờ biển.
01:13
Executives at Norway's National Broadcasting Service
23
73566
3073
Các nhân viên ở Đài Truyền hình Quốc gia Na Uy
01:16
are now considering broadcasting a night of knitting nationwide.
24
76639
4090
đang cân nhắc về việc phát sóng chương trình đêm đan lát trên toàn quốc.
01:20
On the surface, it sounds boring,
25
80729
2481
Khi mới nhìn vào, nó có vẻ rất nhám chán,
01:23
because it is,
26
83210
1300
bởi vì đúng là như vậy
01:24
but something about this TV experiment
27
84510
2090
nhưng thử nghiệm này có điều gì đó
01:26
has gripped Norwegians.
28
86600
1858
thu hút người dân.
01:28
So we sent the Listening Post's Marcela Pizarro to Oslo
29
88458
3157
Chúng tôi gửi tới Oslo chương trình Listening's Post của Marcela Pizarro
01:31
to find out what it is, but first a warning:
30
91615
2531
để xem nó thế nào nhưng trước hết, cảnh báo:
01:34
Viewers may find some of the images in the following report disappointing.
31
94146
4503
Khán giả có thể sẽ thấy một số hình ảnh trong phóng sự là rất buồn chán.
01:38
(Laughter)
32
98649
1015
(Cười)
01:40
Thomas Hellum: And then follows an eight-minute story on Al Jazeera
33
100034
3516
Thomas Hellum: Rồi sau đó là câu chuyện dài tám phút trên Al Jazeera
01:43
about some strange TV programs in little Norway.
34
103550
3326
về một số chương trình truyền hình kì cục ở nước Na Uy nhỏ bé.
01:46
Al Jazeera. CNN. How did we get there?
35
106876
3058
Al Jazeera. CNN. Chúng tôi làm điều đó như thế nào?
01:49
We have to go back to 2009,
36
109934
2020
Quay lại năm 2009,
01:51
when one of my colleagues got a great idea.
37
111954
1999
khi một đồng nghiệp của tôi nảy ra một ý tưởng tuyệt vời.
01:53
Where do you get your ideas?
38
113953
1803
Ý tưởng của anh đến từ đâu?
01:55
In the lunchroom.
39
115756
1481
Phòng ăn trưa.
01:57
So he said, why don't we make a radio program
40
117737
2977
Anh ấy nói, tại sao không làm một chương trình phát thanh
02:00
marking the day of the German invasion of Norway in 1940.
41
120714
3585
đánh dấu ngày quân Đức chiếm đóng Na Uy vào năm 1940.
02:04
We tell the story at the exact time during the night.
42
124299
4044
Kể lại câu chuyện vào đúng thời điểm trong đêm.
02:08
Wow. Brilliant idea, except
43
128343
2164
Chà. Ý tưởng tuyệt diệu, chỉ có điều
02:10
this was just a couple of weeks before the invasion day.
44
130507
2903
đó là thời điểm vài tuần trước khi cuộc xâm chiếm diễn ra.
02:13
So we sat in our lunchroom and discussed
45
133410
2345
Thế là, chúng tôi ngồi lại phòng ăn trưa và bàn luận.
02:15
what other stories can you tell as they evolve?
46
135755
4208
Loại chuyện nào khác có thể kể với diễn tiến câu chuyện?
02:19
What other things take a really long time?
47
139963
4138
Điều gì khác có thể diễn ra trong một thời gian thật dài?
02:24
So one of us came up with a train.
48
144421
2316
Vậy là một người trong chúng tôi nghĩ tới tàu hỏa.
02:26
The Bergen Railway had its 100-year anniversary that year
49
146737
3992
Đường sắt Bergen kỷ niệm 100 năm thành lập vào năm đó.
02:30
It goes from western Norway to eastern Norway,
50
150729
2695
Chuyến tàu chạy từ phía tây Na Uy đến phía đông Na Uy,
02:33
and it takes exactly the same time as it did 40 years ago,
51
153424
4163
và thời gian tàu chạy kéo dài chính xác như cách đây 40 năm,
02:37
over seven hours. (Laughter)
52
157587
3198
hơn bảy tiếng đồng hồ. (Cười)
02:40
So we caught our commissioning editors in Oslo, and we said,
53
160785
2986
Chúng tôi tìm gặp biên tập thường trú tại Oslo, và nói rằng
02:43
we want to make a documentary about the Bergen Railway,
54
163771
2987
chúng tôi muốn làm phim tài liệu về chuyến tàu Bergen Railway
02:46
and we want to make it in full length,
55
166758
1952
và muốn ghi hình toàn bộ hành trình,
02:48
and the answer was,
56
168710
1354
câu trả lời là:
"Vâng, thế chương trình sẽ kéo dài bao lâu?"
02:50
"Yes, but how long will the program be?"
57
170064
1935
02:51
"Oh," we said, "full length."
58
171999
1858
"Ồ", chúng tôi nói "toàn bộ hành trình"
02:53
"Yes, but we mean the program."
59
173857
1492
"Ý chúng tôi là chương trình cơ"
02:55
And back and forth.
60
175349
2107
Rồi cứ thế, nói đi nói lại.
02:57
Luckily for us, they met us with laughter, very, very good laughter,
61
177456
5487
May thay, họ gặp chúng tôi với những nụ cười rất rất sảng khoái,
03:02
so one bright day in September,
62
182943
2686
vào một ngày nắng ráo tháng Chín,
03:05
we started a program that we thought should be seven hours and four minutes.
63
185629
3986
chúng tôi bắt đầu chương trình như dự kiến sẽ kéo dài bảy tiếng bốn phút.
03:09
Actually, it turned out to be seven hours and 14 minutes
64
189615
2864
Trong thực tế, hóa ra nó kéo dài bảy tiếng 14 phút
03:12
due to a signal failure at the last station.
65
192479
4504
do sự cố tín hiệu ở ga cuối cùng.
03:16
We had four cameras,
66
196983
1974
Chúng tôi có bốn máy quay,
03:18
three of them pointing out to the beautiful nature.
67
198957
3306
ba máy chĩa ra ngoài quay cảnh thiên nhiên xinh đẹp.
03:22
Some talking to the guests, some information.
68
202263
3970
Một số đoạn phỏng vấn hành khách, một số đoạn đưa thông tin.
03:26
(Video) Train announcement: We will arrive at Haugastøl Station.
69
206233
4050
(Video) Thông báo: Đoàn tàu sắp vào Ga Haugastøl
03:30
TH: And that's about it,
70
210283
1368
TH: Đó là toàn bộ nội dung,
03:31
but of course, also
71
211651
1795
nhưng tất nhiên,
03:33
the 160 tunnels gave us the opportunity to do some archives.
72
213446
3841
160 đoạn đường hầm cũng đem đến cơ hội chiếu lại vài thước phim tư liệu.
03:37
Narrator [in Norwegian]: Then a bit of flirting while the food is digested.
73
217287
3896
Bình luận viên: Một chút lả lơi trong khi chờ tiêu hóa thức ăn.
03:42
The last downhill stretch before we reach our destination.
74
222483
4348
Phong cảnh đồi núi cuối cùng trước khi đến đích hành trình.
03:47
We pass Mjølfjell Station.
75
227901
3356
Chúng ta đi qua Ga Mjølfjell.
Và lại một đường hầm mới.
03:52
Then a new tunnel.
76
232207
2408
03:54
(Laughter)
77
234615
1150
(Cười)
03:55
TH: And now we thought, yes, we have a brilliant program.
78
235765
3257
TH: Tới đó thì chúng tôi nghĩ, tuyệt ta có một chương trình thật tuyệt.
03:59
It will fit for the 2,000 train spotters in Norway.
79
239022
4597
Nó phù hợp với 2000 người sưu tập tàu hỏa ở Na Uy.
04:03
We brought it on air in November 2009.
80
243619
2601
Chúng tôi lên sóng vào tháng 11 năm 2009.
04:06
But no, this was far more attractive.
81
246220
2447
Thế mà không, nó còn hấp dẫn hơn thế nữa.
04:08
This is the five biggest TV channels in Norway on a normal Friday,
82
248667
3822
Đây là năm kênh ti vi lớn nhất ở Na Uy vào một ngày thứ Sáu thông thường,
04:12
and if you look at NRK2 over here,
83
252489
2299
và nếu bạn nhìn vào kênh NRK2 ở đây,
04:14
look what happened when they put on the Bergen Railway show:
84
254788
3396
hãy xem điều gì xảy ra khi họ phát chương trình Bergen Railway:
04:18
1.2 million Norwegians watched part of this program.
85
258984
3725
1,2 triệu người Na Uy đã xem một phần của chương trình này.
04:22
(Applause)
86
262709
2325
(Vỗ tay)
04:26
And another funny thing:
87
266624
2186
Một điều thú vị nữa là:
04:28
When the host on our main channel,
88
268810
1947
Người dẫn chương trình ở kênh chính,
04:30
after they have got news for you,
89
270757
2467
sau khi cung cấp tin tức cho chúng tôi,
04:33
she said, "And on our second channel,
90
273224
2438
đã nói: "Và trên kênh thứ hai của chúng ta,
04:35
the train has now nearly reached Myrdal station."
91
275662
2995
đoàn tàu hiện đang tiến gần tới Ga Myrdal."
04:38
Thousands of people just jumped on the train
92
278657
2693
Hàng nghìn người đã nhảy lên chuyến tàu đó
04:41
on our second channel like this. (Laughter)
93
281350
4016
chuyển qua kênh của thứ hai để xem chúng tôi. (Cười)
04:45
This was also a huge success in terms of social media.
94
285366
3646
Đây cũng là một thành công lớn xét về khía cạnh truyền thông xã hội.
04:49
It was so nice to see all the thousands of Facebook and Twitter users
95
289012
4104
Thật tuyệt vời khi được thấy hàng nghìn người sử dụng Facebook và Twitter
04:53
discussing the same view,
96
293116
2861
nói về cùng một điều,
04:55
talking to each other as if they were on the same train together.
97
295977
4486
bàn tán với nhau như thể họ đã cùng nhau đi chung một chuyến tàu.
05:00
And especially, I like this one. It's a 76-year-old man.
98
300463
3285
Tôi đặc biệt thích vị khán giả này. Một ông cụ 76 tuổi.
05:03
He's watched all the program,
99
303748
1680
Ông đã xem toàn bộ chương trình,
05:05
and at the end station, he rises up to pick up what he thinks is his luggage,
100
305428
4017
ở ga cuối, ông đứng dậy, cầm lấy cái mà ông tưởng là hành lý của mình,
05:09
and his head hit the curtain rod,
101
309445
3558
và cụng đầu vào thanh treo rèm,
05:13
and he realized he is in his own living room.
102
313003
2688
rồi nhận ra mình đang ở trong phòng khách nhà mình.
05:15
(Applause)
103
315691
4528
(Vỗ tay)
05:21
So that's strong and living TV.
104
321426
4644
Đó quả là một chương trình truyền hình sống động.
05:26
Four hundred and thirty-six minute by minute on a Friday night,
105
326070
3344
Bốn trăm ba mươi sáu phút, từng phút một trong một đêm thứ Sáu,
05:29
and during that first night,
106
329414
1861
trong đềm đầu tiên đó,
05:31
the first Twitter message came: Why be a chicken?
107
331275
2554
tin đầu tiên từ Twitter viết rằng: Có gì phải sợ nữa?
05:33
Why stop at 436 when you can expand that
108
333829
5669
Tại sao phải dừng lại ở 436 khi có thể kéo dài nó hơn nữa,
05:39
to 8,040, minute by minute,
109
339498
3661
tới 8040 phút, phút từng phút,
05:43
and do the iconic journey in Norway,
110
343159
2206
làm một chuyến hành trình biểu tượng ở Na Uy,
05:45
the coastal ship journey Hurtigruten from Bergen to Kirkenes,
111
345365
3442
chuyến hành trình ven biển Hurtigruten từ Bergen đến Kirkenes,
05:48
almost 3,000 kilometers, covering most of our coast.
112
348807
3554
gần 3000 ki-lô-mét, vượt qua gần hết chiều dài bờ biển.
05:52
It has 120-year-old, very interesting history,
113
352361
4578
Nó có 120 năm lịch sử hết sức thú vị,
05:56
and literally takes part in life and death along the coast.
114
356939
4816
thật sự đã là một phần trong cuộc sống ở dọc bờ biển này.
06:01
So just a week after the Bergen Railway,
115
361755
2371
Thế là chỉ một tuần sau chuyến tàu Bergen Railway,
06:04
we called the Hurtigruten company and we started planning for our next show.
116
364126
4746
chúng tôi gọi điện cho công ty Hurtigruten
để lên kế hoạch cho chương trình tiếp theo.
Chúng tôi muốn làm điều gì đó khác biệt.
06:10
We wanted to do something different.
117
370082
2163
06:12
The Bergen Railway was a recorded program.
118
372245
3281
Bergen Railway là một chương trình được ghi lại.
06:15
So when we sat in our editing room,
119
375526
2090
Khi ngồi lại trong phòng biên tập,
06:17
we watched this picture -- it's all Ål Station --
120
377616
2604
chúng tôi xem bức ảnh này -- đó là Ga Al --
06:20
we saw this journalist.
121
380220
1508
chúng tôi thấy nhà báo này.
06:21
We had called him, we had spoken to him,
122
381728
1953
Chúng tôi đã gọi nói chuyện với anh ấy,
06:23
and when we left the station,
123
383681
1856
khi tàu chúng tôi rời nhà ga,
06:25
he took this picture of us and he waved to the camera,
124
385537
3191
anh ấy đã chụp hình chúng tôi và vẫy tay vào máy quay,
06:28
and we thought,
125
388728
1460
chúng tôi nghĩ:
06:30
what if more people knew that we were on board that train?
126
390188
3252
Sẽ ra sao nếu nhiều người biết chúng tôi phát hình trực tiếp?
06:33
Would more people show up?
127
393440
1846
Liệu sẽ có nhiều người đến?
06:35
What would it look like?
128
395286
1973
Mọi chuyện sẽ như thế nào nhỉ?
06:37
So we decided our next project, it should be live.
129
397259
3530
Rồi chúng tôi quyết định chương trình tiếp theo sẽ được phát trực tiếp.
06:40
We wanted this picture of us on the fjord and on the screen at the same time.
130
400789
4905
Chúng tôi muốn hình của mình ở vịnh hẹp xuất hiện cùng lúc trên màn hình TV.
Đây không phải là lần đầu tiên đài NRK phát sóng về một chuyến tàu thủy.
06:47
So this is not the first time NRK had been on board a ship.
131
407034
3321
06:50
This is back in 1964,
132
410355
1718
Quay trở lại năm 1964,
06:52
when the technical managers have suits and ties
133
412073
2856
khi đó những người phụ trách đóng bộ và cà vạt,
06:54
and NRK rolled all its equipment on board a ship,
134
414929
4040
đài NRK đã cho hết toàn bộ thiết bị để phát sóng trực tiếp một chuyến tàu,
06:58
and 200 meters out of the shore, transmitting the signal back,
135
418969
4040
200 mét sau khi rời bến gửi tín hiệu trở lại,
07:03
and in the machine room, they talked to the machine guy,
136
423009
3948
còn ở trong phòng kỹ thuật, họ nói chuyện với các nhân viên kỹ thuật
07:06
and on the deck, they have splendid entertainment.
137
426957
4153
ở trên boong tàu, họ đã có màn thư giãn tuyệt diệu.
07:11
So being on a ship, it's not the first time.
138
431110
5179
Hành trình trên tàu thủy không phải là điều chưa từng có.
Nhưng năm ngày rưỡi liên tục, trực tiếp, chúng tôi cần được giúp đỡ.
07:17
But five and a half days in a row, and live, we wanted some help.
139
437309
5026
07:22
And we asked our viewers out there, what do you want to see?
140
442335
4163
Và chúng tôi hỏi các khán giả, các bạn muốn xem gì?
07:26
What do you want us to film? How do you want this to look?
141
446498
4112
Các bạn muốn chúng tôi ghi lại điều gì? Các bạn muốn nó sẽ ra sao?
07:30
Do you want us to make a website? What do you want on it?
142
450610
2708
Các bạn có muốn một trang web? Các bạn muốn cho gì lên đó?
07:33
And we got some answers from you out there,
143
453318
2238
Chúng tôi nhận được một vài câu trả lời,
07:35
and it helped us a very lot to build the program.
144
455556
4251
họ đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiều trong việc xây dựng chương trình.
07:39
So in June 2011,
145
459807
2855
Tháng Sáu năm 2011,
07:42
23 of us went on board the Hurtigruten coastal ship
146
462662
3784
23 người chúng tôi đã lên chuyến tàu dọc bờ biển Hurtigruten
07:46
and we set off.
147
466446
1718
rồi khởi hành.
07:48
(Music)
148
468164
3832
(Nhạc)
Tôi có rất nhiều ký ức sâu đậm trong thời gian đó,
08:47
I have some really strong memories from that week, and it's all about people.
149
527373
3719
tất cả là về con người.
Như người đàn ông này,
08:51
This guy, for instance,
150
531092
1640
08:52
he's head of research at the University in Tromsø
151
532732
2693
anh ấy là trưởng nhóm nghiên cứu ở trường đại học Tromsø.
08:55
(Laughter)
152
535425
1763
(Cười)
08:57
And I will show you a piece of cloth,
153
537188
4883
Tôi sẽ cho bạn xem một mẩu trang phục,
09:02
this one.
154
542071
3227
cái này đây.
09:06
It's the other strong memory.
155
546378
1544
Một kỷ niệm khó quên.
09:07
It belongs to a guy called Erik Hansen.
156
547922
3854
Nó thuộc về một anh chàng tên là Erik Hansen.
09:12
And it's people like those two who took a firm grip of our program,
157
552796
8022
Những người như hai người này đã theo sát chương trình của chúng tôi
09:20
and together with thousands of others along the route,
158
560818
3821
cùng với hàng nghìn người khác dọc suốt hành trình
09:24
they made the program what it became.
159
564639
2880
chính họ đã làm nên diện mạo của chương trình.
09:27
They made all the stories.
160
567519
2528
Họ đã tạo nên những câu chuyện.
09:30
This is Karl. He's in the ninth grade.
161
570047
3044
Đây là Karl. Cậu bé học lớp chín.
09:33
It says, "I will be a little late for school tomorrow."
162
573091
3622
Giấy viết: "Cháu sẽ bị muộn học một chút vào ngày mai"
09:36
He was supposed to be in the school at 8 a.m.
163
576713
2670
Cậu lẽ ra phải đến trường lúc 8 giờ sáng.
09:39
He came at 9 a.m., and he didn't get a note from his teacher,
164
579383
3101
Cậu đến lúc 9 giờ sáng nhưng không nhận được thông báo của giáo viên
09:42
because the teacher had watched the program.
165
582484
2101
vì giáo viên của cậu cũng bận xem chương trình.
09:44
(Laughter)
166
584585
1461
(Cười)
Chúng tôi đã làm điều này như thế nào?
09:46
How did we do this?
167
586046
1673
09:47
Yes, we took a conference room on board the Hurtigruten.
168
587719
3216
Vâng, chúng tôi dùng một phòng họp trên chuyến tàu Hurtigruten.
09:50
We turned it into a complete TV control room.
169
590935
3112
Biến nó thành một phòng điều hành hoàn chỉnh.
09:54
We made it all work, of course,
170
594047
3053
Làm cho mọi thứ hoạt động, dĩ nhiên rồi,
09:57
and then we took along 11 cameras.
171
597100
2159
sau đó, chúng tôi mang theo 11 máy quay.
09:59
This is one of them.
172
599259
1115
Đây là một trong số đó.
10:00
This is my sketch from February,
173
600374
1973
Đây là bản nháp của tôi vẽ từ tháng Hai,
10:02
and when you give this sketch to professional people
174
602347
2508
khi đưa hình nháp này cho dân chuyên nghiệp
10:04
in the Norwegian broadcasting company NRK,
175
604855
2229
ở đài truyền hình Na Uy NRK,
10:07
you get some cool stuff back.
176
607084
2940
bạn sẽ nhận lại được những thứ tuyệt đỉnh,
10:10
And with some very creative solutions.
177
610024
3607
những giải pháp thật sự sáng tạo.
10:14
(Video) Narrator [in Norwegian]: Run it up and down.
178
614201
2518
(Video) Bình luận viên: Cho nó chạy lên chạy xuống.
10:16
This is Norway's most important drill right now.
179
616719
3422
Nó là cái máy khoan quan trọng nhất ở Na Uy.
10:20
It regulates the height of a bow camera in NRK's live production,
180
620141
5913
Nó điều chỉnh độ cao của bệ đỡ máy quay trong các sản phẩm trực tiếp của NRK,
10:26
one of 11 that capture great shots from the MS Nord-Norge.
181
626054
4736
một trong các máy quay ghi lại những hình ảnh tuyệt diệu
từ tàu MS Nord-Norge.
10:30
Eight wires keep the camera stable.
182
630790
2671
8 dây cáp giữ cho máy quay ổn định.
10:33
Cameraman: I work on different camera solutions.
183
633461
3645
Quay phim: Việc của tôi là tìm ra các giải pháp cho máy quay phim.
10:37
They're just tools used in a different context.
184
637106
3854
Chúng chỉ là các công cụ được dùng trong các hoàn cảnh khác nhau.
10:40
TH: Another camera is this one. It's normally used for sports.
185
640960
3344
TH: Một chiếc máy quay nữa. Nó thường được dùng trong thể thao.
10:44
It made it possible for us to take close-up pictures of people
186
644304
3599
Nó được chế tạo để quay cận diện người dân
10:47
100 kilomteres away,
187
647903
2020
từ khoảng cách 100 ki-lô-mét,
10:49
like this one. (Laughter)
188
649923
4435
như hình này. (Cười)
10:54
People called us and asked, how is this man doing?
189
654358
2832
Mọi người đã gọi và hỏi thăm tình hình của anh chàng này.
10:57
He's doing fine. Everything went well.
190
657190
2949
Anh ấy ổn. Mọi thứ đều tốt cả.
11:00
We also could take pictures of people waving at us,
191
660139
3233
Chúng tôi cũng có thể ghi hình những người vẫy tay,
11:03
people along the route, thousands of them,
192
663372
2317
những con người dọc hành trình, hàng nghìn người,
11:05
and they all had a phone in their hand.
193
665689
2425
họ đều cầm điện thoại trong tay.
11:08
And when you take a picture of them, and they get the message,
194
668114
2985
Khi bạn quay hình họ, họ hiểu ngay:
11:11
"Now we are on TV, dad," they start waving back.
195
671099
2855
"Bố ơi, ta đang trên ti vi đây" rồi họ bắt đầu vẫy tay lại.
11:13
This was waving TV for five and a half days,
196
673954
2160
Quả là chương trình vẫy tay trong năm ngày rưỡi,
11:16
and people get so extremely happy
197
676114
2159
mọi người cảm thấy vô cùng hạnh phúc
11:18
when they can send a warm message to their loved ones.
198
678273
4817
khi có thể gửi những tin nhắn nồng ấm đến những người thân yêu của mình.
11:23
It was also a great success on social media.
199
683090
3519
Đó là một thành công to lớn trên lĩnh vực truyền thông xã hội.
11:26
On the last day, we met Her Majesty the Queen of Norway,
200
686609
2809
Vào ngày cuối cùng, chúng tôi gặp Hoàng hậu Na Uy,
11:29
and Twitter couldn't quite handle it.
201
689418
3599
và Twitter đã không kham nổi lượng truy cập.
11:33
And we also, on the web,
202
693017
2369
Trên trang web, chúng tôi cũng
11:35
during this week we streamed more than 100 years of video
203
695386
4874
trong suốt tuần này, đưa lên hơn video của 100 năm lịch sử
11:40
to 148 nations,
204
700260
3368
tới 148 quốc gia,
11:43
and the websites are still there and they will be forever, actually,
205
703628
4201
trang web vẫn còn đó và sẽ còn đó mãi mãi
11:47
because Hurtigruten was selected
206
707829
1906
bởi Hurtigruten đã được lựa chọn
11:49
to be part of the Norwegian UNESCO list of documents,
207
709735
4532
là một phần của hồ sơ danh sách di sản UNESCO của Na Uy.
11:54
and it's also in the Guinness Book of Records
208
714267
2991
Nó cũng nằm trong Sách kỷ lục thế giới Guinness
11:57
as the longest documentary ever.
209
717258
3506
với danh hiệu bộ phim tài liệu dài nhất từng có.
12:00
(Applause)
210
720764
3483
(Vỗ tay)
12:04
Thank you.
211
724247
3738
Xin cảm ơn.
12:07
But it's a long program,
212
727985
3390
Nó đúng là một chương trình dài,
12:11
so some watched part of it, like the Prime Minister.
213
731375
3088
một vài người chỉ xem một phần, như ngài Thủ tướng.
12:14
Some watched a little bit more.
214
734463
1742
Một vài người xem nhiều hơn một chút.
12:16
It says, "I haven't used my bed for five days."
215
736205
4409
Dòng chữ viết "Tôi chưa hề lên giường trong năm ngày liền".
12:20
And he's 82 years old, and he hardly slept.
216
740614
4471
Ông cụ đã 82 tuổi và hầu như ngủ rất ít.
12:25
He kept watching because something might happen,
217
745085
3356
Ông xem liên tục bởi vì biết đâu có gì xảy ra,
12:28
though it probably won't. (Laughter)
218
748441
2413
mặc dù có thể là không. (Cười)
12:30
This is the number of viewers along the route.
219
750854
2649
Đây là số người xem suốt hành trình.
Bạn có thể thấy vịnh Trollford nổi tiếng,
12:33
You can see the famous Trollfjord
220
753503
1602
12:35
and a day after, all-time high for NRK2.
221
755105
4744
một ngày sau đó, lượng người xem cao nhất từng có của NRK2.
12:39
If you see the four biggest channels in Norway during June 2011,
222
759849
5822
Theo dõi bốn kênh truyền hình lớn nhất ở Na Uy trong tháng Sáu năm 2001,
12:45
they will look like this,
223
765671
2297
chúng trông như thế này,
12:47
and as a TV producer, it's a pleasure to put Hurtigruten on top of it.
224
767968
3850
là nhà sản xuất truyền hình, thật vui khi đưa được
Hurtigruten lên vị trí dẫn đầu.
12:51
It looks like this:
225
771818
1723
Và đây:
12:53
3.2 million Norwegians watched part of this program,
226
773541
3367
3,2 triệu người Na Uy xem một phần của chương trình này,
12:56
and we are only five million here.
227
776908
1880
chúng ta chỉ có 5 triệu người ở đây.
12:58
Even the passengers on board the Hurtigruten coastal ship --
228
778788
3034
Ngay cả hành khách trên chuyến tàu Hurtigruten -
13:01
(Laughter) --
229
781822
1614
(Cười)
13:03
they chose to watched the telly instead of turning 90 degrees
230
783436
4125
cũng lựa chọn xem ti vi thay vì quay một góc 90 độ
13:07
and watching out the window.
231
787561
2114
để nhìn ra ngoài cửa sổ.
13:10
So we were allowed to be part of people's living room
232
790435
2981
Chúng tôi đã trở thành một phần trong phòng khách của mọi nhà
13:13
with this strange TV program,
233
793416
2757
với chương trình ti vi kì cục này,
13:16
with music, nature, people.
234
796173
3373
với âm nhạc, thiên nhiên, con người.
13:19
And Slow TV was now a buzzword,
235
799546
2693
Và bây giờ, Slow TV đã trở thành một từ "hot",
13:22
and we started looking for other things we could make Slow TV about.
236
802239
3834
chúng tôi bắt đầu tìm kiếm những ý tưởng khác,
để có thể làm Slow TV tiếp theo.
13:26
So we could either take something long and make it a topic,
237
806073
3442
Chúng tôi có thể chọn một thứ dài rồi làm thành chủ đề,
13:29
like with the railway and the Hurtigruten,
238
809515
2221
như chuyến tàu hỏa và tàu thủy Hurtigruten,
13:31
or we could take a topic and make it long.
239
811736
2531
hoặc chọn một chủ đề rồi kéo dài nó ra.
Dự án gần đây nhất, một chương trình camera giấu kín
13:34
This is the last project. It's the peep show.
240
814267
2508
13:36
It's 14 hours of birdwatching on a TV screen,
241
816775
2786
theo dõi những chú chim 14 tiếng trên màn hình vô tuyến,
13:39
actually 87 days on the web.
242
819561
3181
thực ra là 87 ngày trên trang web.
13:42
We have made 18 hours of live salmon fishing.
243
822742
3622
Chúng tôi đã làm chương trình trực tiếp 18 tiếng về câu cá hồi.
13:46
It actually took three hours before we got the first fish,
244
826364
3065
Thực tế là phải mất ba tiếng mới bắt được con cá đầu tiên,
13:49
and that's quite slow.
245
829429
1811
chậm thật.
13:51
We have made 12 hours of boat ride into the beautiful Telemark Canal,
246
831240
5036
Chúng tôi cũng làm hành trình chèo thuyền 12 tiếng qua Kênh Telemark xinh đẹp,
13:56
and we have made another train ride with the northern railway,
247
836276
3545
và làm một chuyến tàu khác với đường sắt phía bắc,
13:59
and because this we couldn't do live, we did it in four seasons
248
839821
4002
và vì không thể làm trực tiếp, chúng tôi đã ghi hình qua bốn mùa
14:03
just to give the viewer another experience on the way.
249
843823
4075
để khán giả có thể thấy những trải nghiệm khác nhau trên đường.
Dự án tiếp theo của chúng tôi đã thu hút sự chú ý từ bên ngoài Na Uy.
14:09
So our next project got us some attention outside Norway.
250
849058
4540
14:13
This is from the Colbert Report on Comedy Central.
251
853598
2886
Đây là từ Colbert Report trên kênh Comedy Central.
14:16
(Video) Stephen Colbert: I've got my eye on a wildly popular program from Norway
252
856484
3796
(Video) Stephen Colbert: Tôi đã chú ý tới một chương trình rất nổi tiếng ở Na Uy
14:20
called "National Firewood Night,"
253
860280
2933
có tên gọi "Đêm đốt củi trên toàn quốc"
14:23
which consisted of mostly people in parkas chatting and chopping in the woods,
254
863213
4272
trong đó, hầu hết người ta mặc áo rét nói chuyện và chặt củi ở trong rừng,
14:27
and then eight hours of a fire burning in a fireplace. (Laughter)
255
867485
3645
sau đó là tám tiếng ngọn lửa được đốt trong lò (Cười)
14:31
It destroyed the other top Norwegian shows,
256
871130
2601
Nó đã hạ bệ các chương trình nổi tiếng khác của Na Uy
14:33
like "So You Think You Can Watch Paint Dry"
257
873731
2415
như "Bạn nghĩ là mình có thể ngồi xem sơn khô"
14:36
and "The Amazing Glacier Race."
258
876146
3831
và "Cuộc đua kỳ thú trên núi băng"
14:39
And get this, almost 20 percent of the Norwegian population tuned in,
259
879977
5205
gần 20 phần trăm dân số Na Uy xem chương trình này,
20 phần trăm.
14:45
20 percent.
260
885182
1668
14:46
TH: So, when wood fire and wood chopping can be that interesting,
261
886850
3877
TH: Đấy, khi mà đốt lửa và chặt củi có thể trở nên hay ho đến thế,
14:50
why not knitting?
262
890727
1533
tại sao đan lát lại không?
14:52
So on our next project,
263
892260
1718
Thế là chương trình tiếp theo,
14:53
we used more than eight hours to go live from a sheep to a sweater,
264
893978
5017
chúng tôi đã ghi hình trực tiếp hơn 8 tiếng từ con cừu tới cái áo len.
14:58
and Jimmy Kimmel in the ABC show,
265
898995
2307
Jimmy Kimmel trên chương trình ABC anh ấy rất thích nó
15:01
he liked that.
266
901302
2149
(Nhạc)
15:03
(Music)
267
903451
6873
(Video) Jimmy Kimmel: Ngay cả những người trong chương trình cũng lăn ra ngủ,
15:10
(Video) Jimmy Kimmel: Even the people on the show are falling asleep,
268
910324
3720
cuối cùng, những người đan len đều thất bại trong việc phá kỷ lục thế giới.
15:14
and after all that, the knitters actually failed
269
914044
2276
15:16
to break the world record.
270
916320
1676
15:17
They did not succeed,
271
917996
1346
nhưng hãy nhớ một câu ngạn ngữ Na Uy
15:19
but remember the old Norwegian saying,
272
919342
2243
15:21
it's not whether you win or lose that counts.
273
921585
2178
rằng thắng hay thua đều không quan trọng,
15:23
In fact, nothing counts, and death is coming for us all.
274
923763
2724
thật tình không có gì quan trọng cả, ai rồi cũng phải chết.
15:26
(Laughter)
275
926487
1444
(Cười)
15:27
TH: Exactly. So why does this stand out?
276
927931
2894
TH: Đúng vậy. Thế tại sao chương trình này lại nổi bật?
15:30
This is so completely different to other TV programming.
277
930825
3280
Nó khác biệt hoàn toàn với những chương trình truyền hình khác.
15:34
We take the viewer on a journey that happens right now in real time,
278
934105
4742
Chúng tôi đưa khán giả lên một hành trình thực sự xảy ra trong thực tế,
15:38
and the viewer gets the feeling of actually being there,
279
938847
3577
và họ có cảm giác mình thật sự ở đó,
15:42
actually being on the train, on the boat,
280
942424
2164
cùng ở trên tàu hỏa, trên thuyền, hay đan lát với nhau,
15:44
and knitting together with others,
281
944588
1827
15:46
and the reason I think why they're doing that
282
946415
2457
tôi nghĩ, lý do họ cảm thấy như vậy
15:48
is because we don't edit the timeline.
283
948872
2480
là vì chúng tôi không chỉnh sửa dòng thời gian.
15:51
It's important that we don't edit the timeline,
284
951352
2368
Chúng tôi đi theo trình tự thời gian thật,
15:53
and it's also important that what we make Slow TV about
285
953720
3199
điều quan trọng nữa, những gì chúng tôi muốn truyền tải trong Slow TV
15:56
is something that we all can relate to, that the viewer can relate to,
286
956919
4729
là điều gì đó liên kết tất cả chúng ta, liên kết khán giả.
16:01
and that somehow has a root in our culture.
287
961648
3117
Và ở một mức độ nào đó, xuất phát từ văn hóa của chúng ta.
16:04
This is a picture from last summer
288
964765
1726
Đây là hình ảnh từ mùa hè năm ngoái
16:06
when we traveled the coast again for seven weeks.
289
966491
2577
khi chúng tôi du lịch dọc bờ biển một lần nữa trong bảy tuần.
16:09
And of course this is a lot of planning, this is a lot of logistics.
290
969068
4363
Tất nhiên là phải chuẩn bị rất nhiều việc điều phối.
Đây là kế hoạch làm việc của 150 người vào hè năm ngoái,
16:13
So this is the working plan for 150 people last summer,
291
973431
4112
nhưng quan trọng hơn là những gì bạn không lên kế hoạch.
16:17
but more important is what you don't plan.
292
977543
2845
16:20
You don't plan what's going to happen.
293
980388
2517
Bạn không thể lên kế hoạch cho những gì sẽ diễn ra.
16:22
You have to just take your cameras with you.
294
982905
2986
Bạn chỉ việc mang theo máy quay.
16:25
It's like a sports event.
295
985891
1520
Giống như một sự kiện thể thao sẵn sàng xem điều gì xảy ra kế tiếp.
16:27
You rig them and you see what's happening.
296
987411
2159
16:29
So this is actually the whole running order
297
989570
2484
Đây chính là toàn bộ trình tự thực hiện
16:32
for Hurtigruten, 134 hours, just written on one page.
298
992054
4447
cho Hurtigruten, trong 134 giờ vỏn vẹn trên một trang giấy.
Chúng tôi không biết gì hơn khi rời Bergen.
16:36
We didn't know anything more when we left Bergen.
299
996501
4052
Bạn để cho khán giả tự viết nên những câu chuyện của riêng họ,
16:40
So you have to let the viewers make the stories themselves,
300
1000553
3344
16:43
and I'll give you an example of that.
301
1003897
2229
Tôi sẽ cho bạn một ví dụ, đây là cảnh từ mùa hè năm ngoái,
16:46
This is from last summer,
302
1006126
1764
16:47
and as a TV producer,
303
1007890
1858
với tư cách là một nhà sản xuất,
16:49
it's a nice picture, but now you can cut to the next one.
304
1009748
3647
đây là một hình ảnh đẹp, và bạn có thể chuyển sang cảnh tiếp theo.
16:53
But this is Slow TV,
305
1013395
1740
Nhưng đây là Slow TV,
16:55
so you have to keep this picture until it really starts hurting your stomach,
306
1015135
3674
nên bạn phải giữ hình đó tới khi bắt đầu cảm thấy nôn nao trong bụng,
16:58
and then you keep it a little bit longer,
307
1018809
2360
rồi lại cố nhín thêm chút nữa, và khi giữ nó lâu như vậy,
17:01
and when you keep it that long,
308
1021169
1520
17:02
I'm sure some of you now have noticed the cow.
309
1022689
2764
tôi cam chắc rằng vài bạn giờ đã chú ý đến con bò.
17:05
Some of you have seen the flag.
310
1025453
2034
Vài người để ý đến lá cờ.
17:07
Some of you start wondering, is the farmer at home?
311
1027487
2406
Một vài người bắt đầu tự hỏi, người nông dân có nhà không?
17:09
Has he left? Is he watching the cow?
312
1029893
2447
Anh ta đi đâu rồi? Có ai trông chừng bò không?
17:12
And where is that cow going?
313
1032340
3227
Con bò đó đi đâu thế?
17:15
So my point is, the longer you keep a picture like this,
314
1035567
3234
Ý của tôi là càng nhìn lâu vào hình ảnh
17:18
and we kept it for 10 minutes,
315
1038801
2292
và giữ như thế trong 10 phút,
17:21
you start making the stories in your own head.
316
1041093
3971
bạn sẽ bắt đầu tự tạo ra câu chuyện riêng trong đầu.
17:25
That's Slow TV.
317
1045064
4203
Đó là Slow TV.
17:29
So we think that Slow TV is one nice way of telling a TV story,
318
1049267
5410
Với chúng tôi Slow TV là cách hay để kể một câu chuyện trên ti vi.
17:34
and we think that we can continue doing it,
319
1054677
2484
Chúng tôi nghĩ mình có thể tiếp tục làm việc đó,
17:37
not too often, once or twice a year, so we keep the feeling of an event,
320
1057161
4504
không quá thường xuyên, một hay hai lần trong năm,
để tiếp tục tạo cảm giác đó là một sự kiện,
17:41
and we also think that the good Slow TV idea,
321
1061665
2903
và chúng tôi cho rằng ý tưởng thú vị của một Slow TV
17:44
that's the idea when people say,
322
1064568
1672
là khi mọi người nói rằng:
17:46
"Oh no, you can't put that on TV."
323
1066240
3436
"Thôi nào! Anh không thể đưa thứ đó lên truyền hình được đâu"
17:49
When people smile, it might be a very good slow idea,
324
1069676
3042
Khi mọi người cười, đó có thể là một ý tưởng chậm hay ho
17:52
so after all, life is best when it's a bit strange.
325
1072718
4252
vì sau hết, cuộc sống chỉ thú vị khi có một chút kì cục.
17:56
Thank you.
326
1076970
1493
Xin cảm ơn.
17:58
(Applause)
327
1078463
6584
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7