What I discovered in New York City trash | Robin Nagle

Robin Nagle: Điều tôi đã khám phá ra ở bãi rác thành phố New York

452,894 views

2013-11-05 ・ TED


New videos

What I discovered in New York City trash | Robin Nagle

Robin Nagle: Điều tôi đã khám phá ra ở bãi rác thành phố New York

452,894 views ・ 2013-11-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Charis Ho Reviewer: Nhu PHAM
00:12
I was about 10 years old
0
12315
2257
Khi tôi khoảng 10 tuổi
00:14
on a camping trip with my dad
1
14572
1699
tôi và bố đi cắm trại cùng nhau
00:16
in the Adirondack Mountains, a wilderness area
2
16271
2760
ở dãy núi Adirondack, nó là một vùng đất hoang dã
00:19
in the northern part of New York State.
3
19031
2995
ở phía bắc New York
00:22
It was a beautiful day.
4
22026
1441
Đó là một ngày thật đẹp.
00:23
The forest was sparkling.
5
23467
2002
Cánh rừng sáng lấp lánh.
00:25
The sun made the leaves glow like stained glass,
6
25469
3524
Mặt trời chiếu vào làm cho những chiếc lá trông như kính màu,
00:28
and if it weren't for the path we were following,
7
28993
3205
và nếu chúng tôi không đi trên con đường ấy,
00:32
we could almost pretend we were
8
32198
1404
chúng tôi gần như sẽ nghĩ rằng mình là
00:33
the first human beings to ever walk that land.
9
33602
3562
những người đầu tiên đi trên mảnh đất đó.
00:37
We got to our campsite.
10
37164
1651
Chúng tôi đi đến khu vực cắm trại.
00:38
It was a lean-to on a bluff
11
38815
1967
Có một cái nhà chòi ở trên sườn dốc
00:40
looking over a crystal, beautiful lake,
12
40782
2696
nhìn ra một hồ nước óng ánh tuyệt đẹp,
00:43
when I discovered a horror.
13
43478
2696
lúc đó, tôi đã khám phá ra một điều khủng khiếp.
00:46
Behind the lean-to was a dump,
14
46174
3098
Đằng sau cái nhà chòi đó là một đống rác
00:49
maybe 40 feet square
15
49272
1458
có lẽ là 40 bộ vuông (khoảng 12 mét vuông)
00:50
with rotting apple cores
16
50730
2313
với những hạch trái táo bị hư
00:53
and balled-up aluminum foil,
17
53043
1747
và lá nhôm (dùng để gói thức ăn) được cuộn tròn,
00:54
and a dead sneaker.
18
54790
1749
và một chiếc giày sneaker bị hư
00:56
And I was astonished,
19
56539
2571
Tôi đã ngạc nhiên,
00:59
I was very angry, and I was deeply confused.
20
59110
3432
vô cùng tức giận, và cực kỳ bối rối.
01:02
The campers who were too lazy
21
62542
1582
Những người cắm trại đã rất lười biếng
01:04
to take out what they had brought in,
22
64124
1958
để đem đi những thứ mà họ mang đến,
01:06
who did they think would clean up after them?
23
66082
3845
Họ cho rằng ai sẽ dọn dẹp cho họ chứ?
01:09
That question stayed with me,
24
69927
1909
Tôi luôn băn khoăn về câu hỏi đó,
01:11
and it simplified a little.
25
71836
1967
và nó đã đơn giản hoá đi chút ít
01:13
Who cleans up after us?
26
73803
2376
Ai dọn những rác thải đó sau khi chúng ta sử dụng chúng?
01:16
However you configure
27
76179
1422
Bạn định hình lại
01:17
or wherever you place the us,
28
77601
1707
hoặc bất cứ nơi đâu bạn nói đến "chúng ta"
01:19
who cleans up after us in Istanbul?
29
79308
2590
Ai dọn dẹp rác thải cho cho chúng ta ở Istanbul?
01:21
Who cleans up after us in Rio
30
81898
2256
Ai dọn dẹp rác thải cho chúng ta ở Rio
01:24
or in Paris or in London?
31
84154
2529
hay ở Paris, ở London?
01:26
Here in New York,
32
86683
1572
Ở New York,
01:28
the Department of Sanitation cleans up after us,
33
88255
2592
Phòng Vệ Sinh Môi Trường dọn dẹp rác thải do chúng ta thải ra,
01:30
to the tune of 11,000 tons of garbage
34
90847
2670
một con số lên đến 11.000 tấn rác thải
01:33
and 2,000 tons of recyclables every day.
35
93517
4362
và 2.000 tấn rác tái chế mỗi ngày.
01:37
I wanted to get to know them as individuals.
36
97879
2633
Tôi đã muốn tìm hiểu rõ hơn.
01:40
I wanted to understand who takes the job.
37
100512
2846
Tôi muốn biết ai là người làm công việc này,
01:43
What's it like to wear the uniform
38
103358
2519
những người mặc đồng phục
01:45
and bear that burden?
39
105877
1654
và chịu đựng gánh nặng rác thải này sẽ trông như thế nào?
01:47
So I started a research project with them.
40
107531
2653
Tôi đã bắt đầu một dự án nghiên cứu về họ.
01:50
I rode in the trucks and walked the routes
41
110184
2539
Tôi ngồi trong những chiếc xe tải, đi bộ trên các con đường nhỏ
01:52
and interviewed people in offices and facilities
42
112723
2409
và phỏng vấn những người làm tại các cơ quan đó
01:55
all over the city,
43
115132
1507
trên khắp cả nước,
01:56
and I learned a lot,
44
116639
1739
tôi đã học được rất nhiều điều,
01:58
but I was still an outsider.
45
118378
2349
nhưng tôi vẫn chỉ là 1 người ngoài cuộc.
02:00
I needed to go deeper.
46
120727
1878
Tôi cần phải đi sâu vào công việc ấy.
02:02
So I took the job as a sanitation worker.
47
122605
3116
Vì thế tôi nhận công việc lao công.
02:05
I didn't just ride in the trucks now. I drove the trucks.
48
125721
2647
Và thế là giờ đây, tôi không chỉ ngồi trong các chiếc xe tải. Tôi đã lái những chiếc xe tải đó.
02:08
And I operated the mechanical brooms and I plowed the snow.
49
128368
3145
Tôi đã sử dụng những chiếc chổi cơ học và cũng đã cào tuyết.
02:11
It was a remarkable privilege
50
131513
1899
Đó là một đặc ân đáng ghi nhận
02:13
and an amazing education.
51
133412
2607
và là một bài học tuyệt vời.
02:16
Everyone asks about the smell.
52
136019
2152
Mọi người hỏi về mùi của rác thải.
02:18
It's there, but it's not as prevalent as you think,
53
138171
3060
Tất nhiên là có mùi, nhưng mùi đó không đến nỗi như bạn nghĩ,
02:21
and on days when it is really bad,
54
141231
1514
vào những ngày khi mà mùi đó thực sự hôi,
02:22
you get used to it rather quickly.
55
142745
2676
bạn sẽ làm quen với nó rất nhanh.
02:25
The weight takes a long time to get used to.
56
145421
3197
Nhưng bạn phải mất một thời gian dài để làm quen với việc mang vác
02:28
I knew people who were several years on the job
57
148618
2287
Tôi biết những người đã làm công việc này trong nhiều năm
02:30
whose bodies were still adjusting to the burden
58
150905
2585
cơ thể của họ điều chỉnh để chịu được
02:33
of bearing on your body
59
153490
2081
sức nặng trên cơ thể mình
02:35
tons of trash every week.
60
155571
2979
hàng tấn rác thải mỗi tuần.
02:38
Then there's the danger.
61
158550
2184
Có những nguy hiểm luôn rình rập.
02:40
According to the Bureau of Labor Statistics,
62
160734
2472
Theo Cục Thống kê Lao động,
02:43
sanitation work is one of the 10 most dangerous
63
163206
2202
lao công là một trong mười công việc nguy hiểm nhất
02:45
occupations in the country,
64
165408
1892
ở nước Mỹ,
02:47
and I learned why.
65
167300
1751
và tôi hiểu được lý do tại sao.
02:49
You're in and out of traffic all day,
66
169051
1421
Bạn di chuyển trên đường hàng ngày,
02:50
and it's zooming around you.
67
170472
961
và xe cộ chạy rất nhanh xung quanh bạn.
02:51
It just wants to get past you, so it's often
68
171433
1884
Chỉ muốn vượt qua bạn, vì thế thường thì
02:53
the motorist is not paying attention.
69
173317
2050
người lái xe ô tô không tập trung.
02:55
That's really bad for the worker.
70
175367
1826
Điều này thực sự rất tệ cho những người lao công.
02:57
And then the garbage itself is full of hazards
71
177193
2160
Lúc đó chính rác thải mang đầy những mối nguy hiểm
02:59
that often fly back out of the truck
72
179353
2019
rác thải thường bay ra khỏi xe tải
03:01
and do terrible harm.
73
181372
2081
và gây ra những mối nguy hiểm khủng khiếp
03:03
I also learned about the relentlessness of trash.
74
183453
2815
Tôi cũng đã hiểu được sự tàn nhẫn của rác thải.
03:06
When you step off the curb
75
186268
1311
Khi bạn bước xuống đường
03:07
and you see a city from behind a truck,
76
187579
2849
và nhìn thành phố từ đằng sau xe tải,
03:10
you come to understand that trash
77
190428
1786
bạn bắt đầu hiểu
03:12
is like a force of nature unto itself.
78
192214
2617
rác thải là điều tồn tại tự nhiên.
03:14
It never stops coming.
79
194831
2456
Nó không ngừng được tạo ra.
03:17
It's also like a form of respiration or circulation.
80
197287
3479
Cũng giống như một hình thức của sự hô hấp hay tuần hoàn.
03:20
It must always be in motion.
81
200766
3045
Rác thải luôn luôn trong quá trình vận động.
03:23
And then there's the stigma.
82
203811
2048
Có những sự kỳ thị tồn tại.
03:25
You put on the uniform, and you become invisible
83
205859
2916
Bạn mặc bộ đồng phục lao công, và bạn trở thành người vô hình
03:28
until someone is upset with you for whatever reason
84
208775
2304
cho đến khi một ai đó cảm thấy khó chịu với bạn vì bất cứ lý do gì
03:31
like you've blocked traffic with your truck,
85
211079
2315
ví dụ như chiếc xe tải của bạn làm cản trở giao thông,
03:33
or you're taking a break too close to their home,
86
213394
2651
hay bạn nghỉ giải lao quá gần nhà của họ,
03:36
or you're drinking coffee in their diner,
87
216045
3114
hay việc bạn uống cà phê ở nơi mà họ dùng bữa,
03:39
and they will come and scorn you,
88
219159
2410
bọn họ sẽ đến và chỉ trích bạn,
03:41
and tell you that they don't want you anywhere near them.
89
221569
3262
và nói với bạn rằng họ không muốn bạn ở gần họ.
03:44
I find the stigma especially ironic,
90
224831
2432
Tôi thấy sự kỳ thị này thật phi lý,
03:47
because I strongly believe that sanitation workers
91
227263
3311
bởi vì tôi hoàn toàn tin rằng những người lao công
03:50
are the most important labor force
92
230574
1680
là lực lượng lao động quan trọng nhất
03:52
on the streets of the city, for three reasons.
93
232254
3024
trên các con đường của thành phố, với 3 lý do.
03:55
They are the first guardians of public health.
94
235278
2782
Họ là những người đầu tiên bảo vệ sức khoẻ của cộng đồng.
03:58
If they're not taking away trash
95
238060
2406
Nếu họ không đem những rác thải này đi
04:00
efficiently and effectively every day,
96
240466
2274
một cách hiệu quả và nhanh chóng mỗi ngày,
04:02
it starts to spill out of its containments,
97
242740
2711
rác thải sẽ bắt đầu rơi vãi mà không có gì bất cứ sự ngăn chặn nào,
04:05
and the dangers inherent to it threaten us
98
245451
3726
và những mối nguy hiểm đi kèm theo nó đe doạ đến chúng ta
04:09
in very real ways.
99
249177
1174
theo nhiều cách.
04:10
Diseases we've had in check for decades and centuries
100
250351
2971
Những căn bệnh mà chúng ta đã kiếm soát được ở một giới hạn nào đó trong nhiều thập kỷ, thế ký
04:13
burst forth again and start to harm us.
101
253322
2906
sẽ bùng phát trở lại và bắt đầu làm hại chúng ta.
04:16
The economy needs them.
102
256228
1672
Nền kinh tế cần những người lao công.
04:17
If we can't throw out the old stuff,
103
257900
2926
Nếu chúng ta không vứt đi những thứ cũ kỹ
04:20
we have no room for the new stuff,
104
260826
1890
thì sẽ không có chỗ cho những thứ mới,
04:22
so then the engines of the economy
105
262716
2069
và rồi cỗ máy nền kinh tế
04:24
start to sputter when consumption is compromised.
106
264785
2929
sẽ bắt đầu có những dấu hiệu hoạt động không tốt khi mà sự tiêu dùng vẫn được diễn ra không ngừng.
04:27
I'm not advocating capitalism, I'm just pointing out their relationship.
107
267714
4064
Tôi không bào chữa cho chủ nghĩa tư bản, tôi chỉ đang chỉ ra mối quan hệ giữa chúng.
04:31
And then there's what I call
108
271778
1988
Và đó là cái mà tôi gọi
04:33
our average, necessary quotidian velocity.
109
273766
4212
tốc độ trung bình cần thiết hằng năm
04:37
By that I simply mean
110
277978
1049
Ý tôi là
04:39
how fast we're used to moving
111
279027
2252
chúng ta đã thích nghi nhanh chóng với việc vận động
04:41
in the contemporary day and age.
112
281279
2132
trong thời hiện đại này.
04:43
We usually don't care for, repair, clean, carry around
113
283411
5344
Chúng ta thường không quan tâm, sửa chữa, dọn dẹp, thu gom
04:48
our coffee cup, our shopping bag,
114
288755
2637
ly cà phê mà chúng ta uống, chiếc túi đựng đồ,
04:51
our bottle of water.
115
291392
1485
chai nước.
04:52
We use them, we throw them out, we forget about them,
116
292877
2679
Chúng ta sử dụng chúng, vứt chúng đi, chúng ta chẳng nhớ gì về chúng,
04:55
because we know there's a workforce
117
295556
1780
bởi vì chúng ta biết rằng sẽ có những người
04:57
on the other side that's going to take it all away.
118
297336
3020
dọn dẹp chúng.
05:00
So I want to suggest today a couple of ways
119
300356
2447
Vì thế hôm nay tôi muốn đề nghị một vài cách
05:02
to think about sanitation that will perhaps help
120
302803
4514
suy nghĩ về việc dọn dẹp vệ sinh
05:07
ameliorate the stigma
121
307317
2474
để cải thiện sự kỳ thị này
05:09
and bring them into this conversation
122
309791
2231
và đưa họ vào cuộc trò chuyện này
05:12
of how to craft a city that is sustainable and humane.
123
312022
5590
về cách để làm cho một thành phố trở nên bền vững và nhân văn
05:17
Their work, I think, is kind of liturgical.
124
317612
4161
Công việc của họ, theo tôi, là một nghi thức
05:21
They're on the streets every day, rhythmically.
125
321773
2461
Họ ở trên đường tất cả các ngày, đều đặn.
05:24
They wear a uniform in many cities.
126
324234
2061
Ở nhiều thành phố, họ mặc đồng phục.
05:26
You know when to expect them.
127
326295
1869
Bạn biết rằng khi nào bạn cần đến họ.
05:28
And their work lets us do our work.
128
328164
3923
Và công việc của họ giúp chúng ta làm công việc của mình.
05:32
They are almost a form of reassurance.
129
332087
2791
Họ gần như là một hình thức của sự bảo đảm.
05:34
The flow that they maintain
130
334878
1737
Công việc hằng ngày mà họ vẫn duy trì
05:36
keeps us safe from ourselves,
131
336615
1990
giữ cho chúng ta an toàn khỏi chính chúng ta,
05:38
from our own dross, our cast-offs,
132
338605
2637
khỏi những thứ rác rưởi, những bộ đồ cũ nát vứt đi,
05:41
and that flow must be maintained always
133
341242
3258
và công việc hằng ngày của họ sẽ luôn được diễn ra
05:44
no matter what.
134
344500
1633
dù cho có bất cứ chuyện gì.
05:46
On the day after September 11 in 2001,
135
346133
3724
Vào một ngày sau ngày 11 tháng 09 năm 2001,
05:49
I heard the growl of a sanitation truck on the street,
136
349857
3287
tôi nghe thấy tiếng gầm của chiếc xe tải chở rác trên đường,
05:53
and I grabbed my infant son and I ran downstairs
137
353144
2312
tôi đã ôm đứa con trai nuôi của mình chạy xuống cầu thang
05:55
and there was a man doing his paper recycling route
138
355456
2842
và ở đó có một người đàn ông đang tái chế lại giấy
05:58
like he did every Wednesday.
139
358298
2182
như công việc anh ta vẫn làm vào mỗi ngày thứ 4.
06:00
And I tried to thank him for doing his work
140
360480
2420
Tôi đã cảm ơn anh ta vì vẫn tiếp tục công việc của mình
06:02
on that day of all days,
141
362900
2125
vào ngày hôm đó và những ngày khác,
06:05
but I started to cry.
142
365025
2601
rồi tôi bắt đầu khóc.
06:07
And he looked at me,
143
367626
1684
Anh ta nhìn tôi,
06:09
and he just nodded, and he said,
144
369310
3424
và ông chỉ gật đầu rồi nói,
06:12
"We're going to be okay.
145
372734
2878
"Chúng ta sẽ ổn
06:15
We're going to be okay."
146
375612
2641
Chúng ta sẽ ổn cả thôi."
06:18
It was a little while later that I started
147
378253
1353
Một thời gian ngắn sau đó, tôi bắt đầu
06:19
my research with sanitation,
148
379606
1380
nghiên cứu của mình về việc dọn dẹp vệ sinh,
06:20
and I met that man again.
149
380986
1414
và tôi đã gặp lại người đàn ông ấy.
06:22
His name is Paulie, and we worked together many times,
150
382400
2917
Anh ta lên là Paulie, và chúng tôi đã làm việc cùng nhau nhiều lần,
06:25
and we became good friends.
151
385317
1823
chúng tôi đã trở thành những người bạn tốt.
06:27
I want to believe that Paulie was right.
152
387140
2827
Tôi muốn tin rằng Paulie đã nói đúng.
06:29
We are going to be okay.
153
389967
2202
Chúng ta rồi sẽ ổn thôi.
06:32
But in our effort to reconfigure
154
392169
1977
Nhưng trong việc nỗ lực để định hình lại
06:34
how we as a species exist on this planet,
155
394146
3041
cách mà chúng ta tồn tại trên hành tinh này
06:37
we must include and take account of
156
397187
3295
Chúng ta phải tính đến
06:40
all the costs, including the very real human cost
157
400482
3793
tất cả những chi phí, gồm có chi phí nhân lực
06:44
of the labor.
158
404275
1504
lao động thực tế
06:45
And we also would be well informed
159
405779
2801
Và chúng ta cũng được thông tin đầy đủ
06:48
to reach out to the people who do that work
160
408580
2218
để tiếp cận với những người làm công việc đó
06:50
and get their expertise
161
410798
1845
và nắm bắt công việc của họ
06:52
on how do we think about,
162
412643
1753
theo cách mà chúng ta suy nghĩ
06:54
how do we create systems around sustainability
163
414396
3250
cách chúng ta tạo nên các hệ thống bền vững
06:57
that perhaps take us from curbside recycling,
164
417646
3479
những hệ thống có thể giải thoát chúng ta khỏi việc tái chế rác thải
07:01
which is a remarkable success across 40 years,
165
421125
2585
đó là một thành công đáng kể trong 40 năm qua,
07:03
across the United States and countries around the world,
166
423710
3238
ở nước Mỹ và các nước trên khắp thế giới,
07:06
and lift us up to a broader horizon
167
426948
2802
và nâng chúng ta lên một chân trời rộng lớn hơn
07:09
where we're looking at other forms of waste
168
429750
2886
nơi mà chúng ta nhìn vào các hình thức khác của sự lãng phí
07:12
that could be lessened
169
432636
1485
có thể được giảm bớt đi
07:14
from manufacturing and industrial sources.
170
434121
2733
từ hoạt động sản xuất và các nguồn lực công nghiệp.
07:16
Municipal waste, what we think of when we talk about garbage,
171
436854
4005
Rác thải của thành phố, cái mà chúng ta nghĩ tới khi chúng ta nói về rác
07:20
accounts for three percent of the nation's waste stream.
172
440859
3998
chiếm 3% lượng rác của cả nước.
07:24
It's a remarkable statistic.
173
444857
2387
Đó là một thống kê đáng chú ý.
07:27
So in the flow of your days,
174
447244
2478
Mỗi ngày bạn trải qua
07:29
in the flow of your lives,
175
449722
1526
theo dòng đời của mình,
07:31
next time you see someone whose job is
176
451248
3028
lần tới, khi bạn nhìn thấy một người
07:34
to clean up after you,
177
454276
3143
đang dọn dẹp vệ sinh,
07:37
take a moment to acknowledge them.
178
457419
2489
hãy dành ra một khoảnh khắc để công nhận họ.
07:39
Take a moment to say thank you.
179
459908
4592
Dành ra một khoảnh khắc để nói cảm ơn.
07:44
(Applause)
180
464500
3354
(tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7