Yang Lan: The generation that's remaking China

Yang Lan: Thế hệ đang tái sinh Trung Quốc

258,061 views

2011-10-03 ・ TED


New videos

Yang Lan: The generation that's remaking China

Yang Lan: Thế hệ đang tái sinh Trung Quốc

258,061 views ・ 2011-10-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: An Trinh Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:15
The night before I was heading for Scotland,
0
15260
3000
Đêm trước khi tôi đến X-cốt-len
00:18
I was invited to host the final
1
18260
3000
Tôi được mới tới dẫn vòng chung kết
00:21
of "China's Got Talent" show in Shanghai
2
21260
3000
của chương trình "Tài năng Trung Quốc" ở Thượng Hải
00:24
with the 80,000 live audience in the stadium.
3
24260
4000
với 80,000 khán giả trong sân vận động.
00:28
Guess who was the performing guest?
4
28260
3000
Các bạn đoán xem ai là vị khách mời biểu diễn?
00:31
Susan Boyle.
5
31260
3000
Susan Boyle
00:34
And I told her, "I'm going to Scotland the next day."
6
34260
4000
Và tôi nói với bà ấy, "Tôi sẽ tới X-cốt-len ngày mai."
00:38
She sang beautifully,
7
38260
2000
Bà ấy đã hát rất hay.
00:40
and she even managed to say a few words in Chinese:
8
40260
4000
và còn nói được một vài từ tiếng Trung Quốc.
00:44
送你葱
9
44260
3000
[Tiếng Trung Quốc]
00:47
So it's not like "hello" or "thank you,"
10
47260
2000
Nên nó không giống như "Xin chào" hay "cảm ơn,"
00:49
that ordinary stuff.
11
49260
2000
một câu nói thông thường.
00:51
It means "green onion for free."
12
51260
2000
Mà nó có nghĩa "hành lá miễn phí."
00:53
Why did she say that?
13
53260
3000
Tại sao bà ấy lại nói thế?
00:56
Because it was a line
14
56260
3000
Bởi vì đó là một đoạn
00:59
from our Chinese parallel Susan Boyle --
15
59260
3000
của một Susan Boyle khác của nước Trung Quốc chúng tôi, -
01:02
a 50-some year-old woman,
16
62260
2000
một phụ nữ khoảng 50 tuổi,
01:04
a vegetable vendor in Shanghai,
17
64260
2000
làm nghề bán rau ở Thượng Hải
01:06
who loves singing Western opera,
18
66260
3000
bà này yêu thích opera phương Tây,
01:09
but she didn't understand
19
69260
2000
nhưng không hiểu
01:11
any English or French or Italian,
20
71260
2000
tiếng Anh hay tiếng Pháp hay tiếng Ý,
01:13
so she managed to fill in the lyrics
21
73260
2000
nên bà đã thêm vào lời nhạc
01:15
with vegetable names in Chinese.
22
75260
2000
bằng những tên loại rau bằng tiếng Trung Quốc.
01:17
(Laughter)
23
77260
2000
(Cười)
01:19
And the last sentence of Nessun Dorma
24
79260
3000
Và câu cuối cùng của bản Nessun Dorma
01:22
that she was singing in the stadium
25
82260
2000
bà ấy đang hát ở sân vận động
01:24
was "green onion for free."
26
84260
3000
là "hành lá miễn phí."
01:27
So [as] Susan Boyle was saying that,
27
87260
3000
Nên khi Susan Boyle nói câu đó,
01:30
80,000 live audience sang together.
28
90260
3000
80,000 khán giả đồng thanh hát.
01:33
That was hilarious.
29
93260
3000
Rất vui nhộn.
01:36
So I guess both Susan Boyle
30
96260
3000
Nên tôi nghĩ cả Susan Bolye
01:39
and this vegetable vendor in Shanghai
31
99260
3000
và người bán rau này ở Thượng Hải
01:42
belonged to otherness.
32
102260
2000
là những người đặc biệt.
01:44
They were the least expected to be successful
33
104260
2000
Không ai nghĩ rằng họ có thể thành công
01:46
in the business called entertainment,
34
106260
3000
trong ngành có tên là giải trí,
01:49
yet their courage and talent brought them through.
35
109260
3000
nhưng sự dũng cảm và tài năng của họ đã giúp họ vượt qua.
01:52
And a show and a platform
36
112260
3000
Và một chương trình và một cái bục
01:55
gave them the stage
37
115260
2000
đã cho họ sân khấu
01:57
to realize their dreams.
38
117260
3000
để thực hiện giấc mơ của họ.
02:00
Well, being different is not that difficult.
39
120260
4000
Vâng, tạo ra sự khác biệt không quá khó.
02:04
We are all different
40
124260
2000
Chúng ta đều khác nhau
02:06
from different perspectives.
41
126260
2000
với những quan điểm khác nhau.
02:08
But I think being different is good,
42
128260
2000
Nhưng tôi nghĩ rằng sự khác biệt là điều tốt,
02:10
because you present a different point of view.
43
130260
3000
vì quý vị đưa ra một quan điểm khác.
02:13
You may have the chance to make a difference.
44
133260
3000
Quý vị có thể có cơ hội tạo ra ảnh hưởng đặc biệt.
02:16
My generation has been very fortunate
45
136260
2000
Thế hệ của tôi đã rất may mắn
02:18
to witness and participate
46
138260
2000
khi chứng kiến và tham gia
02:20
in the historic transformation of China
47
140260
3000
vào sự biến đổi mang tính lịch sử của Trung Quốc
02:23
that has made so many changes
48
143260
2000
đã tạo ra nhiều thay đổi
02:25
in the past 20, 30 years.
49
145260
3000
trong 20, 30 năm qua.
02:28
I remember that in the year of 1990,
50
148260
3000
Tôi nhớ rằng vào năm 1990,
02:31
when I was graduating from college,
51
151260
2000
khi tôi tốt nghiệp đại học,
02:33
I was applying for a job in the sales department
52
153260
3000
tôi xin việc ở phòng kinh doanh
02:36
of the first five-star hotel in Beijing,
53
156260
2000
của một khách sạn 5 sao ở Bắc Kinh,
02:38
Great Wall Sheraton -- it's still there.
54
158260
4000
Great Wall Sheraton -- khách sạn đó vẫn còn.
02:42
So after being interrogated
55
162260
2000
Sau khi được phỏng vấn
02:44
by this Japanese manager for a half an hour,
56
164260
2000
bởi vị giám đốc người Nhật trong nửa giờ,
02:46
he finally said,
57
166260
2000
ông này cuối cùng nói,
02:48
"So, Miss Yang,
58
168260
2000
"Vâng, cô Yang,
02:50
do you have any questions to ask me?"
59
170260
3000
cô có câu hỏi nào dành cho tôi không?"
02:53
I summoned my courage and poise and said,
60
173260
3000
Tôi lấy hết can đảm và bình tĩnh và nói,
02:56
"Yes, but could you let me know,
61
176260
2000
"Vâng, nhưng ông có thể cho tôi biết,
02:58
what actually do you sell?"
62
178260
3000
ông thực sự bán cái gì?"
03:01
I didn't have a clue what a sales department was about
63
181260
2000
Tôi không biết phòng kinh doanh là thế nào
03:03
in a five-star hotel.
64
183260
2000
trong một khách sạn 5 sao.
03:05
That was the first day I set my foot
65
185260
2000
Đó là ngày đầu tiên tôi đặt chân
03:07
in a five-star hotel.
66
187260
2000
vào một khách sạn 5 sao.
03:09
Around the same time,
67
189260
2000
Trong thời gian đó
03:11
I was going through an audition --
68
191260
3000
tôi đi thử giọng --
03:14
the first ever open audition
69
194260
2000
đợt thử giọng lần đầu công khai
03:16
by national television in China --
70
196260
3000
của đài truyền hình quốc gia Trung Quốc --
03:19
with another thousand college girls.
71
199260
3000
với một nghìn những người tốt nghiệp đại học khác.
03:22
The producer told us
72
202260
2000
Người sản xuất nói với chúng tôi
03:24
they were looking for some sweet, innocent
73
204260
2000
họ đang tìm kiếm một khuôn mặt dễ thương, ngây thơ
03:26
and beautiful fresh face.
74
206260
3000
và trẻ đẹp.
03:29
So when it was my turn, I stood up and said,
75
209260
3000
Nên khi tới lượt tôi, tôi đứng dậy và nói,
03:32
"Why [do] women's personalities on television
76
212260
3000
"Tại sao những phụ nữ nổi tiếng trên truyền hình
03:35
always have to be beautiful, sweet, innocent
77
215260
3000
lúc nào cũng phải đẹp, dễ thương, ngây thơ
03:38
and, you know, supportive?
78
218260
3000
và, như anh biết, còn phải được việc?
03:41
Why can't they have their own ideas
79
221260
2000
Tại sao họ không thể có ý kiến riêng
03:43
and their own voice?"
80
223260
2000
và tiếng nói riêng?"
03:45
I thought I kind of offended them.
81
225260
4000
Tôi nghĩ là tôi đã xúc phạm họ.
03:49
But actually, they were impressed by my words.
82
229260
4000
Nhưng thực ra, họ ấn tượng với lời nói của tôi.
03:53
And so I was in the second round of competition,
83
233260
2000
Và do đó tôi vào vòng thi thứ hai,
03:55
and then the third and the fourth.
84
235260
2000
và sau đó là vòng 3 và vòng 4.
03:57
After seven rounds of competition,
85
237260
2000
Sau 7 vòng thi,
03:59
I was the last one to survive it.
86
239260
3000
chỉ còn lại tôi.
04:02
So I was on a national television prime-time show.
87
242260
3000
Vậy là tôi phụ trách một chương trình truyền hình quốc gia vào giờ vàng.
04:05
And believe it or not,
88
245260
2000
Và quý vị tin hay không,
04:07
that was the first show on Chinese television
89
247260
2000
nhưng đó là chương trình đầu tiên trên truyền hình Trung Quốc
04:09
that allowed its hosts
90
249260
2000
cho phép người dẫn
04:11
to speak out of their own minds
91
251260
2000
nói lên suy nghĩ của riêng họ
04:13
without reading an approved script.
92
253260
3000
mà không đọc lời thoại được phê duyệt trước.
04:16
(Applause)
93
256260
4000
(Vỗ tay)
04:20
And my weekly audience at that time
94
260260
2000
Và khán giả hàng tuần của tôi ở thời điểm đó
04:22
was between 200 to 300 million people.
95
262260
4000
là từ 200 đến 300 triệu người.
04:26
Well after a few years,
96
266260
2000
Chỉ sau vài năm,
04:28
I decided to go to the U.S. and Columbia University
97
268260
3000
tôi quyết định tới Mỹ và trường Đại học Columbia
04:31
to pursue my postgraduate studies,
98
271260
2000
để học bằng sau đại học,
04:33
and then started my own media company,
99
273260
2000
và sau đó thành lập một công ty truyền thông riêng,
04:35
which was unthought of
100
275260
3000
mà tôi đã không nghĩ tới
04:38
during the years that I started my career.
101
278260
2000
trong những năm tôi bắt đầu sự nghiệp.
04:40
So we do a lot of things.
102
280260
2000
Chúng tôi đã làm nhiều việc.
04:42
I've interviewed more than a thousand people in the past.
103
282260
3000
Tôi đã từng phỏng vấn hơn một nghìn người.
04:45
And sometimes I have young people approaching me
104
285260
3000
Và đôi khi một số bạn trẻ đến với tôi
04:48
say, "Lan, you changed my life,"
105
288260
2000
và nói, "Cô Lan, cô đã thay đổi đời cháu,"
04:50
and I feel proud of that.
106
290260
2000
và tôi thấy tự hào về việc đó.
04:52
But then we are also so fortunate
107
292260
2000
Nhưng sau đó chúng tôi cũng rất may
04:54
to witness the transformation of the whole country.
108
294260
3000
khi chứng kiến sự cải cách của cả nước.
04:57
I was in Beijing's bidding for the Olympic Games.
109
297260
4000
Tôi đã ở trong nhóm đấu thầu của Bắc Kinh để tổ chức Thế Vận Hội.
05:01
I was representing the Shanghai Expo.
110
301260
2000
Tôi đại diện cho Triển lãm Thượng Hải.
05:03
I saw China embracing the world
111
303260
2000
tôi đã thấy Trung Quốc đang hội nhập với thế giới
05:05
and vice versa.
112
305260
2000
và ngược lại.
05:07
But then sometimes I'm thinking,
113
307260
3000
Nhưng đôi khi tôi nghĩ,
05:10
what are today's young generation up to?
114
310260
4000
thế hệ trẻ ngày nay sẽ làm gì?
05:14
How are they different,
115
314260
2000
Họ khác nhau thế nào,
05:16
and what are the differences they are going to make
116
316260
2000
và họ sẽ tạo ra những ảnh hưởng đặc biệt gì
05:18
to shape the future of China,
117
318260
2000
để hình thành tương lai của Trung Quốc,
05:20
or at large, the world?
118
320260
3000
hay nói rộng hơn, là thế giới?
05:23
So today I want to talk about young people
119
323260
2000
Nên ngày hôm nay tôi muốn nói với các bạn trẻ
05:25
through the platform of social media.
120
325260
3000
thông qua kênh truyền thông xã hội.
05:28
First of all, who are they? [What] do they look like?
121
328260
3000
Trước hết, họ là ai? Họ trông như thế nào?
05:31
Well this is a girl called Guo Meimei --
122
331260
2000
Vâng, đây là cô gái có tên là Guo Meimei --
05:33
20 years old, beautiful.
123
333260
2000
20 tuổi, xinh đẹp.
05:35
She showed off her expensive bags,
124
335260
3000
Cô khoe những chiếc túi,
05:38
clothes and car
125
338260
2000
quần áo và xe hơi đắt tiền của mình
05:40
on her microblog,
126
340260
2000
trên một tiểu blog của cô ấy,
05:42
which is the Chinese version of Twitter.
127
342260
2000
là phiên bản tiếng Trung Quốc của Twitter.
05:44
And she claimed to be the general manager of Red Cross
128
344260
4000
Và cô tự nhận là tổng giám đốc của Hội Chữ Thập Đỏ
05:48
at the Chamber of Commerce.
129
348260
3000
ở Phòng Thương Mại.
05:51
She didn't realize
130
351260
2000
Cô ấy đã không biết rằng
05:53
that she stepped on a sensitive nerve
131
353260
2000
rằng cô đã động chạm tới một vấn đề rất nhạy cảm
05:55
and aroused national questioning,
132
355260
2000
và khiến cả nước nghi ngờ
05:57
almost a turmoil,
133
357260
2000
giống như là một vụ lùm xùm
05:59
against the credibility of Red Cross.
134
359260
3000
chống lại sự trung thực của Hội Chữ Thập Đỏ
06:02
The controversy was so heated
135
362260
3000
Vụ tranh cãi này quá nóng
06:05
that the Red Cross had to open a press conference
136
365260
2000
tới mức Hội Chữ Thập Đỏ phải mở một cuộc họp báo
06:07
to clarify it,
137
367260
2000
để làm rõ
06:09
and the investigation is going on.
138
369260
2000
và cuộc điều tra đang diễn ra.
06:11
So far, as of today,
139
371260
3000
Cho tới ngày hôm nay
06:14
we know that she herself made up that title --
140
374260
3000
chúng tôi biết rằng chính cô gái đó đã bịa ra tiêu đề đó--
06:17
probably because she feels proud to be associated with charity.
141
377260
3000
có thể là do cô ấy cảm thấy tự hào khi liên quan tới hoạt động nhân đạo.
06:20
All those expensive items
142
380260
2000
Tất cả những đồ đắt tiền đó
06:22
were given to her as gifts
143
382260
2000
được bạn trai cô ta
06:24
by her boyfriend,
144
384260
2000
tặng làm quà
06:26
who used to be a board member
145
386260
2000
anh này đã từng là ủy viên
06:28
in a subdivision of Red Cross at Chamber of Commerce.
146
388260
3000
trong một tiểu ban của Hội Chữ Thập Đỏ ở Phòng Thương Mại.
06:31
It's very complicated to explain.
147
391260
3000
Rất khó giải thích.
06:34
But anyway, the public still doesn't buy it.
148
394260
3000
Nhưng dù sao, công chúng vẫn không chấp nhận.
06:37
It is still boiling.
149
397260
2000
Nó vẫn là đề tài nóng hổi
06:39
It shows us a general mistrust
150
399260
3000
Nó cho thấy nhiều người không tin
06:42
of government or government-backed institutions,
151
402260
3000
vào chính phủ hoặc những cơ quan được chính phủ hậu thuẫn,
06:45
which lacked transparency in the past.
152
405260
3000
những tổ chức trước đấy thiếu tính minh bạch.
06:48
And also it showed us
153
408260
2000
Và nó cũng cho chúng ta thấy
06:50
the power and the impact of social media
154
410260
3000
sức mạnh và tác động của truyền thông xã hội
06:53
as microblog.
155
413260
2000
ví dụ như tiểu blog.
06:55
Microblog boomed in the year of 2010,
156
415260
3000
Tiểu blog bùng nổ trong năm 2010,
06:58
with visitors doubled
157
418260
2000
với số người viếng thăm tăng gấp đôi
07:00
and time spent on it tripled.
158
420260
3000
và thời gian tiêu tốn vào nó tăng gấp 3
07:03
Sina.com, a major news portal,
159
423260
2000
Sina.com, một cổng tin tức lớn,
07:05
alone has more than 140 million microbloggers.
160
425260
4000
chỉ riêng nó đã có hơn 140 triệu người dùng tiểu blog.
07:09
On Tencent, 200 million.
161
429260
2000
Trên Tencent, đó là 200 triệu.
07:11
The most popular blogger --
162
431260
2000
Người viết blog được yêu thích nhất --
07:13
it's not me --
163
433260
2000
không phải tôi --
07:15
it's a movie star,
164
435260
2000
mà là một ngôi sao điện ảnh,
07:17
and she has more than 9.5 million followers, or fans.
165
437260
4000
cô ấy có hơn 9.5 triệu người theo dõi, hay người hâm mộ.
07:21
About 80 percent of those microbloggers are young people,
166
441260
3000
Khoảng 80% những người dùng tiểu blog là thanh niên,
07:24
under 30 years old.
167
444260
3000
dưới 30 tuổi.
07:27
And because, as you know,
168
447260
2000
Và bởi vì, như quý vị biết,
07:29
the traditional media is still heavily controlled by the government,
169
449260
3000
truyền thông truyền thống vẫn bị chính phủ kiểm soát gắt gao,
07:32
social media offers an opening
170
452260
2000
truyền thông xã hội tạo một cơ chể mở
07:34
to let the steam out a little bit.
171
454260
2000
để cho phép thả lỏng một chút.
07:36
But because you don't have many other openings,
172
456260
3000
Nhưng vì quý vị không có nhiều cơ chế mở khác,
07:39
the heat coming out of this opening
173
459260
3000
sức nóng từ nút mở này
07:42
is sometimes very strong, active
174
462260
3000
đôi khỉ rất mạnh mẽ
07:45
and even violent.
175
465260
2000
và thậm chí mãnh liệt.
07:47
So through microblogging,
176
467260
2000
Như vậy thông qua sử dụng tiểu blog,
07:49
we are able to understand Chinese youth even better.
177
469260
3000
chúng ta thậm chí có thể hiểu rõ hơn thanh niên Trung Quốc.
07:52
So how are they different?
178
472260
2000
Vậy họ khác nhau như thế nào?
07:54
First of all, most of them were born
179
474260
2000
Trước hết, phần lớn họ được sinh ra
07:56
in the 80s and 90s,
180
476260
2000
trong những năm 80 và 90
07:58
under the one-child policy.
181
478260
3000
theo chính sách một con.
08:01
And because of selected abortion
182
481260
2000
Và vì việc phá thai có chọn lọc
08:03
by families who favored boys to girls,
183
483260
2000
bởi những gia đình trọng nam khinh nữ,
08:05
now we have ended up
184
485260
2000
giờ đây kết quả là chúng ta có
08:07
with 30 million more young men than women.
185
487260
3000
số nam nhiều hơn nữ là 30 triệu.
08:10
That could pose
186
490260
2000
Điều đó có thể gây
08:12
a potential danger to the society,
187
492260
2000
hiểm họa cho xã hội,
08:14
but who knows;
188
494260
2000
nhưng ai mà biết được;
08:16
we're in a globalized world,
189
496260
2000
chúng ta đang ở trong một thế giới toàn cầu hóa,
08:18
so they can look for girlfriends from other countries.
190
498260
4000
nên họ có thể tìm kiếm bạn gái ở những nước khác.
08:22
Most of them have fairly good education.
191
502260
3000
Phần lớn họ được giáo dục khá tốt.
08:25
The illiteracy rate in China among this generation
192
505260
3000
Tỉ lệ mù chữ ở Trung Quốc trong thế hệ này
08:28
is under one percent.
193
508260
3000
là dưới 1%.
08:31
In cities, 80 percent of kids go to college.
194
511260
3000
Ở thành phố, 80% trẻ em đi học đại học.
08:34
But they are facing an aging China
195
514260
4000
Nhưng họ đang đối mặt với một Trung Quốc già hóa
08:38
with a population above 65 years old
196
518260
3000
với dân số trên 65 tuổi
08:41
coming up with seven-point-some percent this year,
197
521260
3000
lên tới khoảng 7% trong năm nay
08:44
and about to be 15 percent
198
524260
2000
và khoảng 15%
08:46
by the year of 2030.
199
526260
2000
đến năm 2030.
08:48
And you know we have the tradition
200
528260
2000
Và quý vị biết chúng tôi có truyền thống
08:50
that younger generations support the elders financially,
201
530260
2000
là người trẻ hỗ trợ người già về mặt tài chính,
08:52
and taking care of them when they're sick.
202
532260
2000
và chăm sóc họ khi họ ốm.
08:54
So it means young couples
203
534260
2000
Nên điều này có nghĩa là đôi vợ chồng trẻ
08:56
will have to support four parents
204
536260
3000
sẽ phải nuôi 4 bố mẹ
08:59
who have a life expectancy of 73 years old.
205
539260
4000
có tuổi thọ trung bình là 73.
09:03
So making a living is not that easy
206
543260
2000
Do vậy, việc kiếm sống không dễ dàng
09:05
for young people.
207
545260
2000
đối với thanh niên.
09:07
College graduates are not in short supply.
208
547260
3000
Người có trình độ đại học không thiếu.
09:10
In urban areas,
209
550260
2000
Ở vùng thành thị,
09:12
college graduates find the starting salary
210
552260
2000
người có trình độ đại học có lương khởi điểm
09:14
is about 400 U.S. dollars a month,
211
554260
2000
khoảng 400 đô la Mỹ một tháng,
09:16
while the average rent
212
556260
2000
còn tiền thuê nhà trung bình
09:18
is above $500.
213
558260
2000
trên $500.
09:20
So what do they do? They have to share space --
214
560260
3000
Vậy họ làm gì? Họ phải ở chung --
09:23
squeezed in very limited space
215
563260
2000
chen chúc trong một không gian chật hẹp
09:25
to save money --
216
565260
2000
để tiết kiệm tiền
09:27
and they call themselves "tribe of ants."
217
567260
3000
và họ tự gọi là "lũ kiến"
09:30
And for those who are ready to get married
218
570260
2000
Và với những người chuẩn bị xây dựng gia đình
09:32
and buy their apartment,
219
572260
2000
và mua căn hộ riêng,
09:34
they figured out they have to work
220
574260
2000
họ tính họ phải làm việc
09:36
for 30 to 40 years
221
576260
2000
từ 30 đến 40 năm
09:38
to afford their first apartment.
222
578260
2000
mớ đủ tiền mua căn hộ đầu tiên.
09:40
That ratio in America
223
580260
2000
Với tỉ lệ đó ở Mỹ
09:42
would only cost a couple five years to earn,
224
582260
2000
một cặp vợ chồng chỉ cần kiếm tiền trong 5 năm,
09:44
but in China it's 30 to 40 years
225
584260
3000
nhưng ở Trung Quốc, đó là 30 đến 40 năm
09:47
with the skyrocketing real estate price.
226
587260
4000
vì giá bất động sản tăng phi mã.
09:51
Among the 200 million migrant workers,
227
591260
3000
Trong 200 triệu người lao động nhập cư,
09:54
60 percent of them are young people.
228
594260
3000
60% là thanh niên.
09:57
They find themselves sort of sandwiched
229
597260
2000
Họ thấy mình như bị kẹp giữa
09:59
between the urban areas and the rural areas.
230
599260
3000
khu vực nông thôn và thành thị.
10:02
Most of them don't want to go back to the countryside,
231
602260
3000
Phần lớn không muốn quay lại miền quê,
10:05
but they don't have the sense of belonging.
232
605260
2000
nhưng họ không có cảm giác thuộc về thành thị.
10:07
They work for longer hours
233
607260
2000
Họ làm việc nhiều giờ hơn
10:09
with less income, less social welfare.
234
609260
3000
với ít thu nhập hơn, ít phúc lợi xã hội hơn.
10:12
And they're more vulnerable
235
612260
2000
Và họ dễ bị
10:14
to job losses,
236
614260
2000
mất việc,
10:16
subject to inflation,
237
616260
2000
chịu đựng lạm phát,
10:18
tightening loans from banks,
238
618260
2000
ngân hàng xiết chặt vốn vay,
10:20
appreciation of the renminbi,
239
620260
2000
sự tăng giá của đồng nhân dân tệ
10:22
or decline of demand
240
622260
2000
hay sự giảm sút nhu cầu
10:24
from Europe or America
241
624260
2000
của châu Âu hay châu Mỹ
10:26
for the products they produce.
242
626260
2000
đối với những sản phẩm họ sản xuất.
10:28
Last year, though,
243
628260
2000
Tuy nhiên, năm ngoái,
10:30
an appalling incident
244
630260
2000
một vụ việc kinh hãi
10:32
in a southern OEM manufacturing compound in China:
245
632260
3000
ở một tổ hợp sản xuất thiết bị OEM ở Trung Quốc:
10:35
13 young workers
246
635260
2000
13 công nhân trẻ tuổi
10:37
in their late teens and early 20s
247
637260
2000
khoảng 18-19 và 20-21 tuổi
10:39
committed suicide,
248
639260
2000
đã tự vẫn
10:41
just one by one like causing a contagious disease.
249
641260
4000
từng người một giống như một căn bệnh truyền nhiễm.
10:45
But they died because of all different personal reasons.
250
645260
4000
Nhưng họ đã chết vì tất cả những lí do cá nhân khác nhau.
10:49
But this whole incident
251
649260
2000
Nhưng toàn bộ vụ này
10:51
aroused a huge outcry from society
252
651260
2000
đã khiến cả xã hội bất bình
10:53
about the isolation,
253
653260
2000
về sự cách ly
10:55
both physical and mental,
254
655260
2000
cả về mặt thể chất và tinh thần,
10:57
of these migrant workers.
255
657260
2000
của những công nhân nhập cư này.
10:59
For those who do return back to the countryside,
256
659260
2000
Với những người quay trở về quê,
11:01
they find themselves very welcome locally,
257
661260
3000
họ thấy mình được địa phương rất chào đón,
11:04
because with the knowledge, skills and networks
258
664260
2000
vì vơi kiến thức, kỹ năng và mạng lưới
11:06
they have learned in the cities,
259
666260
2000
họ đã họ ở thành phố,
11:08
with the assistance of the Internet,
260
668260
2000
với sự trợ giúp của Internet,
11:10
they're able to create more jobs,
261
670260
3000
họ có thể tạo ra nhiều việc làm hơn,
11:13
upgrade local agriculture and create new business
262
673260
2000
cải thiện nông nghiệp và tạo ra doanh nghiệp mới
11:15
in the less developed market.
263
675260
2000
ở những thị trường kém phát triển hơn.
11:17
So for the past few years, the coastal areas,
264
677260
3000
Nên trong vài năm qua, khu vực duyên hải
11:20
they found themselves in a shortage of labor.
265
680260
3000
đã thấy thiếu lao động.
11:23
These diagrams show
266
683260
2000
Những biểu đồ này cho thấy
11:25
a more general social background.
267
685260
2000
một bức tranh xã hội tổng quát hơn.
11:27
The first one is the Engels coefficient,
268
687260
3000
Đầu tiên là hệ số Engels
11:30
which explains that the cost of daily necessities
269
690260
3000
thể hiện chi phí nhu cầu thiết yếu hàng ngày
11:33
has dropped its percentage
270
693260
2000
đã giảm tỉ lệ
11:35
all through the past decade,
271
695260
2000
trong suốt thập kỷ qua,
11:37
in terms of family income,
272
697260
2000
về mặt thu nhập gia đình,
11:39
to about 37-some percent.
273
699260
3000
tới khoảng 37%
11:42
But then in the last two years,
274
702260
2000
Nhưng sau đó trong 2 năm qua,
11:44
it goes up again to 39 percent,
275
704260
2000
nó tăng lại tới 39%,
11:46
indicating a rising living cost.
276
706260
3000
cho thấy chi phí sinh hoạt tăng.
11:49
The Gini coefficient
277
709260
2000
Hệ số Gini
11:51
has already passed the dangerous line of 0.4.
278
711260
3000
đã vượt qua mức nguy hiểm là 0.4
11:54
Now it's 0.5 --
279
714260
2000
Giờ là 0.5 --
11:56
even worse than that in America --
280
716260
3000
thậm chí còn tệ hơn là ở Mỹ --
11:59
showing us the income inequality.
281
719260
3000
thể hiện sự mất cân đối trong thu nhập.
12:02
And so you see this whole society
282
722260
2000
Và như vậy quý vị thấy cả xã hội
12:04
getting frustrated
283
724260
2000
đang trở nên bức xúc
12:06
about losing some of its mobility.
284
726260
3000
vì mất đi một phần tính linh động.
12:09
And also, the bitterness and even resentment
285
729260
3000
Và sự cay đắng và thậm chí thù ghét
12:12
towards the rich and the powerful
286
732260
2000
với người giàu và người có quyền
12:14
is quite widespread.
287
734260
2000
khá sâu rộng.
12:16
So any accusations of corruption
288
736260
2000
Vậy nên mọi cáo buộc tham nhũng
12:18
or backdoor dealings between authorities or business
289
738260
4000
hoặc giao dịch đi cửa sau giữa chính quyền và doanh nghiệp
12:22
would arouse a social outcry
290
742260
2000
sẽ dấy lên sự bất bình trong xã hội
12:24
or even unrest.
291
744260
2000
hay thậm chí là nghi ngờ
12:26
So through some of the hottest topics on microblogging,
292
746260
4000
Vậy là nhờ một số chủ đề nóng nhất trên tiểu blog,
12:30
we can see what young people care most about.
293
750260
3000
chúng ta có thể thấy điều mà giới trẻ quan tâm nhất.
12:33
Social justice and government accountability
294
753260
2000
Sự công bằng xã hội và trách nhiệm của chính phủ
12:35
runs the first in what they demand.
295
755260
3000
là điều họ cần trước tiên.
12:38
For the past decade or so,
296
758260
2000
Trong khoảng thập kỷ qua,
12:40
a massive urbanization and development
297
760260
4000
sự đô thị hóa và phát triển nhanh chóng
12:44
have let us witness a lot of reports
298
764260
3000
cho chúng ta thấy nhiều báo cáo
12:47
on the forced demolition
299
767260
2000
về việc phá hủy cưỡng chế
12:49
of private property.
300
769260
2000
nhà riêng của người dân.
12:51
And it has aroused huge anger and frustration
301
771260
3000
Và nó đã gây ra sự giận dữ và bức xúc
12:54
among our young generation.
302
774260
2000
trong giới trẻ của chúng ta.
12:56
Sometimes people get killed,
303
776260
2000
Đôi khi có người bị giết,
12:58
and sometimes people set themselves on fire to protest.
304
778260
4000
và có người tự thiêu để phản đối.
13:02
So when these incidents are reported
305
782260
2000
Nên khi những vụ này được đưa tin
13:04
more and more frequently on the Internet,
306
784260
2000
ngày càng thường xuyên trên Internet,
13:06
people cry for the government to take actions to stop this.
307
786260
3000
người ta kêu gọi chính chủ có hành động ngăn chặn việc này.
13:09
So the good news is that earlier this year,
308
789260
3000
Một tin tốt lành là đầu năm nay,
13:12
the state council passed a new regulation
309
792260
3000
hội đồng nhà nước đã thông qua một quy định mới
13:15
on house requisition and demolition
310
795260
3000
về việc trưng dụng và phá dỡ nhà
13:18
and passed the right
311
798260
2000
và đã thông qua quyền
13:20
to order forced demolition from local governments
312
800260
2000
ra lệnh phá dỡ cưỡng chế từ chính quyền địa phương
13:22
to the court.
313
802260
2000
tới tòa án.
13:25
Similarly, many other issues concerning public safety
314
805260
3000
Tương tự, nhiều vấn đề khác về sự an toàn của người dân
13:28
is a hot topic on the Internet.
315
808260
3000
là đề tài nóng trên Internet.
13:31
We heard about polluted air,
316
811260
2000
Chúng ta đã nghe tới không khí bị ô nhiễm,
13:33
polluted water, poisoned food.
317
813260
3000
nước bị ô nhiễm, thực phẫm nhiễm độc.
13:36
And guess what, we have faked beef.
318
816260
3000
Và quý vị biết không, chúng tôi có cả thịt bò giả
13:39
They have sorts of ingredients
319
819260
2000
Người ta có những loại nguyên liệu
13:41
that you brush on a piece of chicken or fish,
320
821260
3000
mà quý vị quết lên miếng thịt gà hay cá,
13:44
and it turns it to look like beef.
321
824260
3000
và nó biến thành thứ trông giống thịt bò.
13:47
And then lately,
322
827260
2000
Và gần đây,
13:49
people are very concerned about cooking oil,
323
829260
2000
người dân rất quan ngại về dầu ăn,
13:51
because thousands of people have been found
324
831260
3000
vì hàng nghìn người đã bị phát hiện
13:54
[refining] cooking oil
325
834260
2000
chế biến dầu ăn
13:56
from restaurant slop.
326
836260
2000
từ nước thải của các nhà hàng.
13:58
So all these things
327
838260
2000
Tất cả những việc này
14:00
have aroused a huge outcry from the Internet.
328
840260
4000
đã gây ra sự phản đối kịch liệt trên Internet.
14:04
And fortunately,
329
844260
2000
Và thật may mắn,
14:06
we have seen the government
330
846260
2000
chúng tôi đã thấy chính phủ
14:08
responding more timely and also more frequently
331
848260
3000
ứng phó kịp thời hơn cũng như thường xuyên hơn
14:11
to the public concerns.
332
851260
2000
đối với những quan ngại của người dân.
14:13
While young people seem to be very sure
333
853260
2000
Tuy thanh niên dường nhưng rất chắc chắn
14:15
about their participation
334
855260
2000
về sự tham gia của họ
14:17
in public policy-making,
335
857260
2000
đối với việc thiết lập chính sách công,
14:19
but sometimes they're a little bit lost
336
859260
2000
nhưng đôi khi họ hơi mất định hướng
14:21
in terms of what they want for their personal life.
337
861260
3000
về thứ họ muốn cho cuộc sống cá nhân của họ.
14:24
China is soon to pass the U.S.
338
864260
2000
Trung Quốc chẳng bao lâu sẽ vượt Mỹ
14:26
as the number one market
339
866260
2000
là thị trường số một
14:28
for luxury brands --
340
868260
2000
của những thương hiệu xa xỉ --
14:30
that's not including the Chinese expenditures
341
870260
2000
đó là chưa tính tới chi tiêu của người Trung Quốc
14:32
in Europe and elsewhere.
342
872260
2000
ở Châu Âu và những nơi khác.
14:34
But you know what, half of those consumers
343
874260
3000
Nhưng quý vị biết đó, một nửa những người tiêu dùng này
14:37
are earning a salary below 2,000 U.S. dollars.
344
877260
3000
có lương dưới 2,000 đô la Mỹ.
14:40
They're not rich at all.
345
880260
2000
Họ không giàu chút nào cả.
14:42
They're taking those bags and clothes
346
882260
3000
Họ đang lấy những cái túi và quần áo kia
14:45
as a sense of identity and social status.
347
885260
3000
để thể hiện cái tôi và vị trí xã hội.
14:48
And this is a girl explicitly saying
348
888260
2000
Và đây là cô gái đã nói thẳng
14:50
on a TV dating show
349
890260
2000
trên một chương trình hò hẹn trên truyền hình
14:52
that she would rather cry in a BMW
350
892260
2000
rằng cô thà khóc trong một chiếc xe BMW
14:54
than smile on a bicycle.
351
894260
3000
hơn là cười trên một chiếc xe đạp.
14:57
But of course, we do have young people
352
897260
2000
Nhưng dĩ nhiên, chúng tôi có những thanh niên
14:59
who would still prefer to smile,
353
899260
2000
vẫn muốn cười hơn,
15:01
whether in a BMW or [on] a bicycle.
354
901260
2000
dù đó là ở trong xe BMW hay là trên xe đạp.
15:03
So in the next picture, you see a very popular phenomenon
355
903260
4000
Trong bức tranh tiếp theo, quý vị thấy một hiện tượng rất phổ biến
15:07
called "naked" wedding, or "naked" marriage.
356
907260
3000
gọi tên là đám cưới 'trần', hay hôn nhân 'trần'.
15:10
It does not mean they will wear nothing in the wedding,
357
910260
3000
Nó không có nghĩa là họ không mặc gì trong đám cưới,
15:13
but it shows that these young couples are ready to get married
358
913260
3000
mà nó thể hiện những đôi trẻ này sẵn sàng cưới
15:16
without a house, without a car, without a diamond ring
359
916260
3000
mà không có nhà, xe hơi, nhẫn kim cương
15:19
and without a wedding banquet,
360
919260
2000
và không có tiệc cưới,
15:21
to show their commitment to true love.
361
921260
3000
để cho thấy quyết tâm của họ với một tình yêu chân chính.
15:24
And also, people are doing good through social media.
362
924260
3000
Người dân cũng đang làm việc tốt thông qua truyền thông xã hội.
15:27
And the first picture showed us
363
927260
2000
Và bức tranh đầu tiên cho chúng ta thấy
15:29
that a truck caging 500 homeless and kidnapped dogs
364
929260
4000
một xe tải đang nhốt 500 con chó bị bắt cóc và không nhà cửa
15:33
for food processing
365
933260
2000
để chế biến thức ăn
15:35
was spotted and stopped on the highway
366
935260
3000
đã bị phát hiện và bị chặn trên đường cao tốc
15:38
with the whole country watching
367
938260
2000
và cả nước đang theo dõi
15:40
through microblogging.
368
940260
2000
thông qua tiểu blog.
15:42
People were donating money, dog food
369
942260
2000
Người dân đang quyên góp tiền, thức ăn cho chó
15:44
and offering volunteer work to stop that truck.
370
944260
3000
và làm công tác tình nguyện để chặn xe tải đó.
15:47
And after hours of negotiation,
371
947260
2000
Và sau nhiều giờ thương lượng,
15:49
500 dogs were rescued.
372
949260
3000
500 con chó đã được giải thoát.
15:52
And here also people are helping to find missing children.
373
952260
4000
Và đây là cảnh người dân đang giúp tìm trẻ lạc.
15:56
A father posted his son's picture onto the Internet.
374
956260
3000
Một người cha đăng ảnh của con trai mình trên Internet.
15:59
After thousands of resends in relay,
375
959260
3000
Sau hàng ngàn tin đi tin lại,
16:02
the child was found,
376
962260
2000
đứa trẻ đã được tìm thấy,
16:04
and we witnessed the reunion of the family
377
964260
3000
và chúng tôi đã chứng kiến gia đinh đoàn tụ
16:07
through microblogging.
378
967260
2000
thông qua tiểu blog.
16:09
So happiness is the most popular word
379
969260
3000
Như vậy, hạnh phúc là từ phổ biến nhất
16:12
we have heard through the past two years.
380
972260
3000
chúng ta đã nghe trong vòng hai năm qua.
16:15
Happiness is not only related
381
975260
3000
Hạnh phúc không chỉ liên quan tới
16:18
to personal experiences and personal values,
382
978260
2000
những trải nghiệm cá nhân và giá trị cá nhân,
16:20
but also, it's about the environment.
383
980260
2000
mà đó còn là môi trường.
16:22
People are thinking about the following questions:
384
982260
3000
Người dân đang suy nghĩ về những câu hỏi sau:
16:25
Are we going to sacrifice our environment further
385
985260
3000
Chúng ta liệu sẽ đánh đổi môi trường của chúng ta hơn nữa
16:28
to produce higher GDP?
386
988260
3000
để tạo ra GDP cao hơn?
16:31
How are we going to perform our social and political reform
387
991260
3000
Chúng ta sẽ thực hiện cải cách chính trị và xã hội như thế nào
16:34
to keep pace with economic growth,
388
994260
3000
để theo kịp với tăng trưởng kinh tế,
16:37
to keep sustainability and stability?
389
997260
3000
để giữ sự ổn định và bền vững?
16:40
And also, how capable is the system
390
1000260
3000
Và hệ thống có khả năng
16:43
of self-correctness
391
1003260
2000
tự sửa chữa như thế nào
16:45
to keep more people content
392
1005260
3000
để khiến ngày càng nhiều người hài lòng
16:48
with all sorts of friction going on at the same time?
393
1008260
3000
với mọi loại bất đồng xảy ra cùng một lúc?
16:51
I guess these are the questions people are going to answer.
394
1011260
3000
Theo tôi, đây là những câu hỏi người dân sẽ tự trả lời.
16:54
And our younger generation
395
1014260
2000
Và thế hệ trẻ của chúng ta
16:56
are going to transform this country
396
1016260
2000
sẽ thay đổi đất nước này
16:58
while at the same time being transformed themselves.
397
1018260
4000
đồng thời chính họ cũng thay đổi.
17:02
Thank you very much.
398
1022260
2000
Xin cảm ơn quý vị rất nhiều.
17:04
(Applause)
399
1024260
3000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7