The Art of Stillness | Pico Iyer | TED

441,846 views ・ 2014-11-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Hiền Huỳnh Thị Reviewer: Vi Phan
00:12
I'm a lifelong traveler.
0
12875
1908
Tôi là một người du hành suốt đời.
00:14
Even as a little kid,
1
14783
1659
Từ khi còn là một đứa trẻ,
00:16
I was actually working out that it would be cheaper
2
16442
3480
tôi đã tính ra rằng
00:19
to go to boarding school in England
3
19922
2126
du học ở Anh còn rẻ hơn
00:22
than just to the best school down the road from my parents' house in California.
4
22048
5120
là học tại trường tốt nhất gần nhà ba mẹ tôi ở California.
00:27
So, from the time I was nine years old
5
27168
3379
Thế nên, từ năm 9 tuổi
00:30
I was flying alone several times a year
6
30547
3228
tôi đã bay qua bay lại cực Bắc đôi ba lần một năm
00:33
over the North Pole, just to go to school.
7
33775
3466
chỉ để đến trường.
00:37
And of course the more I flew the more I came to love to fly,
8
37241
3635
Tất nhiên, bay càng nhiều tôi lại càng thích được bay,
00:40
so the very week after I graduated from high school,
9
40884
3266
nên ngay khi vừa tốt nghiệp phổ thông,
00:44
I got a job mopping tables
10
44150
2714
tôi làm các công việc lau dọn
00:46
so that I could spend every season of my 18th year
11
46864
4201
để được hưởng thụ mỗi mùa của tuổi 18
00:51
on a different continent.
12
51065
3001
ở một lục địa khác nhau.
00:54
And then, almost inevitably, I became a travel writer
13
54066
4121
Rồi thì, cái gì đến sẽ đến, tôi trở thành một nhà văn du ký,
00:58
so my job and my joy could become one.
14
58187
4109
giờ thì công việc và đam mê hòa làm một.
01:02
And I really began to feel that if you were lucky enough
15
62636
3886
Và tôi thực sự bắt đầu cảm thấy nếu đủ may mắn
01:06
to walk around the candlelit temples of Tibet
16
66522
3432
được đi dạo quanh những ngôi đền sáng rực ánh nến ở Tây Tạng
01:09
or to wander along the seafronts in Havana
17
69954
2804
hay lang thang dọc theo bờ biển Havana
01:12
with music passing all around you,
18
72758
2380
cùng với âm nhạc vang lên dịu dàng bên tai
bạn có thể đem những âm thanh đó, cùng với bầu trời xanh cô ban cao vời vợi
01:15
you could bring those sounds and the high cobalt skies
19
75138
3297
01:18
and the flash of the blue ocean
20
78435
2342
và những lớp sóng vỗ trên mặt đại dương xanh thẳm
01:20
back to your friends at home,
21
80777
2013
về chia sẻ với bạn bè ở quê nhà,
01:22
and really bring some magic
22
82790
1791
cũng như mang lại những điều kỳ diệu
01:24
and clarity to your own life.
23
84581
2821
và tinh tế cho cuộc sống chính bạn.
01:27
Except, as you all know,
24
87402
2466
Ngoại trừ, như các bạn đều biết
01:29
one of the first things you learn when you travel
25
89868
2832
một trong những thứ đầu tiên bạn học được khi đi đây đi đó
01:32
is that nowhere is magical unless you can bring the right eyes to it.
26
92700
5377
là không nơi nào kỳ diệu trừ phi bạn biết cách nhìn cho đúng.
01:38
You take an angry man to the Himalayas,
27
98078
2479
Đưa một người đàn ông cáu giận lên Himalayas
01:40
he just starts complaining about the food.
28
100557
3316
ông ta chỉ biết than phiền về đồ ăn.
01:43
And I found that the best way
29
103873
2522
Và tôi nhận ra rằng
cách tốt nhất để phát triển cái nhìn thêm thấu đáo và tinh tường
01:46
that I could develop more attentive and more appreciative eyes
30
106395
4044
01:50
was, oddly,
31
110439
1598
kỳ lạ là,
01:52
by going nowhere, just by sitting still.
32
112037
3468
không đi đâu cả, chỉ cần ngồi tĩnh tâm.
01:55
And of course sitting still is how many of us get
33
115505
2849
Và tất nhiên, tĩnh tâm là cách nhiều người trong chúng ta đạt được
01:58
what we most crave and need in our accelerated lives, a break.
34
118354
5050
những gì họ khao khát và mong muốn nhất trong cuộc sống xô bồ hiện đại
Một khoảng lặng.
Nhưng đó cũng là cách duy nhất tôi tìm được
02:04
But it was also the only way
35
124124
1722
02:05
that I could find to sift through the slideshow of my experience
36
125846
5501
để chắt lọc những mảnh ghép kinh nghiệm
02:11
and make sense of the future and the past.
37
131347
3284
và hiện thực hóa quá khứ và tương lai.
02:14
And so, to my great surprise,
38
134631
3042
Thế là, điều ngạc nhiên xảy đến tôi phát hiện không đi đâu cả
02:17
I found that going nowhere
39
137673
1902
kể ra cũng thú vị như du lịch Tây Tạng hoặc Cuba.
02:19
was at least as exciting as going to Tibet or to Cuba.
40
139579
4118
02:23
And by going nowhere, I mean nothing more intimidating
41
143697
4052
Và nhờ không đi đâu cả, ý tôi là không có gì đáng nể hơn
02:27
than taking a few minutes out of every day
42
147752
2832
là dành vài phút mỗi ngày,
vài ngày mỗi mùa
02:30
or a few days out of every season,
43
150584
1971
hay thậm chí, như nhiều người khác,
02:32
or even, as some people do,
44
152555
1969
02:34
a few years out of a life
45
154524
2819
vài năm trong đời
02:37
in order to sit still long enough
46
157343
2701
chỉ để ngồi tĩnh tâm đủ lâu
để dò tìm cái gì thúc đẩy bản thân nhất
02:40
to find out what moves you most,
47
160044
3391
hồi tưởng về nơi chứa đựng niềm hạnh phúc đích thực
02:43
to recall where your truest happiness lies
48
163435
3344
02:46
and to remember that sometimes
49
166779
1770
và nhớ rằng đôi khi
02:48
making a living and making a life
50
168549
2715
sống một cuộc sống và sống một cuộc đời
02:51
point in opposite directions.
51
171264
3183
là hai con đường trái ngược nhau.
02:54
And of course, this is what wise beings through the centuries
52
174457
3197
Tất nhiên, đây là điều các nhà thông thái đến từ mọi nền văn hóa
02:57
from every tradition have been telling us.
53
177654
2243
qua hàng thế kỷ muốn nhắn nhủ chúng ta.
02:59
It's an old idea.
54
179897
1926
Ý tưởng này không hề mới.
03:01
More than 2,000 years ago, the Stoics were reminding us
55
181823
3294
Hơn 2000 năm trước, các nhà khắc kỷ nhắc nhở ta rằng
03:05
it's not our experience that makes our lives,
56
185117
3054
Cuộc sống không từ kinh nghiệm mà thành
cuộc sống là cách vận dụng chúng.
03:08
it's what we do with it.
57
188171
2208
03:10
Imagine a hurricane suddenly sweeps through your town
58
190379
3852
Thử tưởng tượng một cơn bão đột nhiên quét ngang qua thị trấn bạn
và nghiền nát mọi thứ thành đống vụn.
03:14
and reduces every last thing to rubble.
59
194231
4508
03:18
One man is traumatized for life.
60
198739
3662
Một người đàn ông bị ám ảnh cả đời.
03:22
But another, maybe even his brother, almost feels liberated,
61
202401
3864
Nhưng người khác, có thể chính em trai gã, lại cảm thấy được giải thoát,
03:26
and decides this is a great chance to start his life anew.
62
206265
4242
và quyết định bắt đầu xây dựng một cuộc sống hoàn toàn mới.
Cùng một sự kiện
03:30
It's exactly the same event,
63
210507
1850
03:32
but radically different responses.
64
212357
2552
nhưng phản ứng lại hoàn toàn trái ngược nhau.
03:34
There is nothing either good or bad, as Shakespeare told us in "Hamlet,"
65
214909
4381
Không có gì là hạnh hay bất hạnh, chỉ là một cách suy nghĩ,
chính là điều Shakespeare muốn nói thông qua tác phẩm Hamlet.
03:39
but thinking makes it so.
66
219300
2130
03:42
And this has certainly been my experience as a traveler.
67
222720
3340
Và đây hẳn là kinh nghiệm du lịch bao nhiêu năm của tôi.
Hai mươi bốn năm trước, tôi thực hiện một chuyến đi thay đổi tư duy triệt để
03:46
Twenty-four years ago I took the most mind-bending trip
68
226060
3173
03:49
across North Korea.
69
229233
2682
xuyên qua Bắc Triều Tiên.
03:51
But the trip lasted a few days.
70
231915
2889
Chuyến đi đó chỉ có mấy ngày.
03:54
What I've done with it sitting still, going back to it in my head,
71
234804
3580
Tôi chủ yếu chỉ là ngồi tĩnh tâm quay trở lại nhìn trong tâm tưởng,
03:58
trying to understand it, finding a place for it in my thinking,
72
238384
3672
thấu hiểu và tìm một chỗ trống cho nó trong suy nghĩ,
04:02
that's lasted 24 years already
73
242056
2264
việc đó kéo dài tận 24 năm rồi
04:04
and will probably last a lifetime.
74
244320
3363
và có thể sẽ kéo dài đến suốt đời.
Nói cách khác, chuyến đi cho tôi nhìn những cảnh đẹp kỳ thú,
04:07
The trip, in other words, gave me some amazing sights,
75
247683
3376
nhưng chỉ có ngồi tĩnh tâm
04:11
but it's only sitting still
76
251059
2065
04:13
that allows me to turn those into lasting insights.
77
253124
3692
mới cho phép tôi biến chúng thành những suy tư thấu đáo lâu dài.
04:16
And I sometimes think that so much of our life
78
256816
2946
Và đôi khi tôi nghĩ, rất nhiều chuyện trong cuộc sống
04:19
takes place inside our heads,
79
259762
2017
diễn ra trong đầu, trong ký ức, trong trí tưởng tượng
04:21
in memory or imagination or interpretation or speculation,
80
261779
4813
hay trong tư duy và suy đoán
04:26
that if I really want to change my life
81
266592
2803
đến nỗi nếu tôi thật sự muốn thay đổi cuộc đời mình
04:29
I might best begin by changing my mind.
82
269395
4035
tôi tốt nhất bắt đầu thay đổi tư duy.
04:33
Again, none of this is new;
83
273430
1520
Một lần nữa, những điều này không hề mới mẻ;
04:34
that's why Shakespeare and the Stoics were telling us this centuries ago,
84
274950
4300
chính thế mà Shakespeare, các nhà khắc kỷ đã nói hàng thế kỷ trước,
04:39
but Shakespeare never had to face 200 emails in a day.
85
279250
4253
nhưng Shakespeare đâu có phải đối mặt với 200 email mỗi ngày.
04:43
(Laughter)
86
283503
1402
(Cười)
04:44
The Stoics, as far as I know, were not on Facebook.
87
284905
4323
Các nhà khắc kỷ, theo tôi được biết, cũng đâu có "on" facebook.
04:49
We all know that in our on-demand lives,
88
289228
2846
Chúng ta đều biết, trong cuộc sống luôn đòi hỏi của mình
04:52
one of the things that's most on demand
89
292084
2108
thứ luôn bị đòi hỏi
04:54
is ourselves.
90
294192
1228
lại chính là bản thân chúng ta.
04:55
Wherever we are, any time of night or day,
91
295420
2632
Bất kể ở đâu, không quản đêm ngày,
04:58
our bosses, junk-mailers, our parents can get to us.
92
298052
3731
ông chủ, người gửi mail rác, cha mẹ đều có thể bắt được ta.
05:02
Sociologists have actually found that in recent years
93
302443
3329
Các nhà xã hội học phát hiện ra rằng những năm gần đây
05:05
Americans are working fewer hours than 50 years ago,
94
305772
3458
người Mỹ làm việc ít giờ hơn 50 năm trước,
05:09
but we feel as if we're working more.
95
309230
3166
nhưng chúng ta cảm giác như làm nhiều hơn.
05:12
We have more and more time-saving devices,
96
312396
2546
Ngày càng nhiều thiết bị tiết kiệm thời gian ra đời,
05:14
but sometimes, it seems, less and less time.
97
314942
3800
nhưng có vẻ như, thời gian ngày càng thu hẹp lại.
05:18
We can more and more easily make contact with people
98
318742
2484
Chúng ta cũng càng ngày càng dễ dàng liên hệ với mọi người
05:21
on the furthest corners of the planet,
99
321226
2359
ở tận một góc xa xôi nhất trên hành tinh,
05:23
but sometimes in that process
100
323585
1994
nhưng thỉnh thoảng, trong quá trình đó
05:25
we lose contact with ourselves.
101
325579
3746
chúng ta mất đi liên hệ với chính mình.
05:29
And one of my biggest surprises as a traveler
102
329325
3793
Và một trong những ngạc nhiên lớn nhất của một người du hành như tôi
là phát hiện rằng
05:33
has been to find that often it's exactly the people
103
333118
3178
thường những người dễ dàng đi khắp nơi
05:36
who have most enabled us to get anywhere
104
336296
3117
05:39
who are intent on going nowhere.
105
339413
2715
chính là những người không tính đi đâu cả.
05:42
In other words, precisely those beings
106
342128
2185
Nói cách khác, ngay cả những người tạo ra công nghệ
05:44
who have created the technologies
107
344313
2333
05:46
that override so many of the limits of old,
108
346646
3550
đã vượt qua nhiều hạn chế trước kia
05:50
are the ones wisest about the need for limits,
109
350196
3011
lại là những người cần giới hạn nhất,
05:53
even when it comes to technology.
110
353207
3676
kể cả khi đó là công nghệ.
05:56
I once went to the Google headquarters
111
356883
2629
Tôi từng được đến trụ sở chính của Google,
05:59
and I saw all the things many of you have heard about;
112
359512
2803
và tôi được tận mắt nhìn những gì nhiều người được nghe kể;
06:02
the indoor tree houses, the trampolines,
113
362315
3224
như nhà cây trong nhà, những bạt lò xo,
06:05
workers at that time enjoying 20 percent of their paid time free
114
365539
4478
nhân viên ngồi không 20% thời gian trả lương
06:10
so that they could just let their imaginations go wandering.
115
370017
4040
để cho trí tưởng tượng bay cao bay xa.
06:14
But what impressed me even more
116
374057
2918
Nhưng cái tôi ấn tượng nhất
06:16
was that as I was waiting for my digital I.D.,
117
376975
3579
là khi ngồi đợi lập tài khoản số,
06:20
one Googler was telling me about the program
118
380554
2769
một người dùng Google (Googler) kể tôi nghe về chương trình
06:23
that he was about to start to teach the many, many Googlers
119
383323
3794
anh ta đang khởi động về giảng dạy nhiều Googler khác
06:27
who practice yoga to become trainers in it,
120
387117
3393
đang tập Yoga trở thành một hướng dẫn viên Yoga,
06:30
and the other Googler was telling me about the book that he was about to write
121
390510
4254
người khác thì tâm sự về cuốn sách anh ta đang viết
06:34
on the inner search engine,
122
394764
3014
về nội bộ bộ máy tìm kiếm,
06:37
and the ways in which science has empirically shown
123
397778
2993
và những phương thức mà khoa học qua thực nghiệm chỉ ra rằng
06:40
that sitting still, or meditation,
124
400771
2537
ngồi tĩnh tâm, hay thiền,
06:43
can lead not just to better health or to clearer thinking,
125
403308
3612
không chỉ đem lại sức khỏe tốt, suy nghĩ rõ ràng hơn
06:46
but even to emotional intelligence.
126
406920
3520
mà còn phát triển trí thông minh cảm xúc.
06:50
I have another friend in Silicon Valley
127
410440
2313
Tôi có một người bạn khác ở thung lũng Silicon,
06:52
who is really one of the most eloquent spokesmen
128
412753
3122
một trong những đại biểu hùng hồn nhất
06:55
for the latest technologies,
129
415875
1803
cho nền công nghệ tiên tiến nhất,
06:57
and in fact was one of the founders of Wired magazine, Kevin Kelly.
130
417678
3885
và trên thực tế là một trong những người sáng lập tạp chí Wired, Kevin Kelly.
07:01
And Kevin wrote his last book on fresh technologies
131
421563
3753
Kevin đã viết một cuốn sách mà không hề có sự trợ giúp của công nghệ,
07:05
without a smartphone or a laptop or a TV in his home.
132
425316
4563
không điện thoại, không máy tính, không ti vi trong nhà.
07:09
And like many in Silicon Valley,
133
429879
2882
Và như nhiều người ở thung lũng Silicon,
07:12
he tries really hard to observe
134
432761
2976
anh ta cũng cố gắng quan sát
07:15
what they call an Internet sabbath,
135
435737
3186
cái người ta gọi là nghỉ lễ Sabat Internet,
07:19
whereby for 24 or 48 hours every week
136
439643
3098
nghĩa là, 24 hoặc 48 tiếng một tuần
07:22
they go completely offline
137
442741
3080
họ sẽ hoàn toàn thoát mạng,
07:25
in order to gather the sense of direction
138
445821
2148
để tập trung thu thập cảm giác về phương hướng và cân đối
07:27
and proportion they'll need when they go online again.
139
447969
3494
họ cần khi lại lên mạng.
07:31
The one thing perhaps that technology hasn't always given us
140
451463
3727
Có một thứ mà Internet không thể cho chúng ta
07:35
is a sense of how to make the wisest use of technology.
141
455190
4709
là cách sử dụng công nghệ hợp sáng suốt nhất.
07:39
And when you speak of the sabbath,
142
459899
2665
Khi nói về lễ Sabat,
07:42
look at the Ten Commandments --
143
462564
1937
hãy nhìn lại Mười điều răn của chúa -
07:44
there's only one word there for which the adjective "holy" is used,
144
464501
4373
chỉ có một từ được bổ nghĩa bằng tính từ "thần thánh",
07:48
and that's the Sabbath.
145
468874
2276
và đó là Sabat.
07:51
I pick up the Jewish holy book of the Torah --
146
471150
3030
Tôi cầm một cuốn sách thánh Do Thái, cuốn Ngũ Thư --
07:54
its longest chapter, it's on the Sabbath.
147
474180
3341
chương dài nhất trong đó, viết về Sabat.
07:57
And we all know that it's really one of our greatest luxuries,
148
477521
3897
Chúng ta đều hiểu được rằng nó thực sự là một thứ xa xỉ xa xỉ nhất,
08:01
the empty space.
149
481418
2188
một khoảng trống.
08:03
In many a piece of music, it's the pause or the rest
150
483606
3922
Trong nhiều bản nhạc, nó là điểm dừng điểm nghỉ
08:07
that gives the piece its beauty and its shape.
151
487528
3110
tô điểm cho vẻ đẹp và hình dáng của tác phẩm.
08:10
And I know I as a writer
152
490638
1583
Là một nhà văn,
08:12
will often try to include a lot of empty space on the page
153
492221
4133
tôi thường thêm nhiều khoảng trống trên trang giấy
08:16
so that the reader can complete my thoughts and sentences
154
496354
3712
để độc giả có thể tiếp nhận tư tưởng và thấm nhuần từng câu chữ
08:20
and so that her imagination has room to breathe.
155
500066
4102
đồng thời cho trí tưởng tượng không gian để thở.
08:25
Now, in the physical domain, of course, many people,
156
505618
2578
Hiện nay, trong cuộc sống thực tại
08:28
if they have the resources,
157
508196
1524
nếu có nguồn lực
08:29
will try to get a place in the country, a second home.
158
509720
3480
nhiều người sẽ tìm một nơi trên đất nước làm ngôi nhà thứ hai.
08:33
I've never begun to have those resources,
159
513200
3142
Tôi chưa bao giờ có nguồn lực đó,
08:36
but I sometimes remember that any time I want,
160
516342
3715
nhưng đôi khi tôi nhớ rằng
bất cứ khi nào tôi muốn
08:40
I can get a second home in time, if not in space,
161
520057
4365
tôi có thể có một ngôi nhà thứ hai trong thời gian hơn là không gian
08:44
just by taking a day off.
162
524422
2431
bằng cách nghỉ một ngày.
08:46
And it's never easy because, of course, whenever I do I spend much of it
163
526853
3565
Làm thế cũng chẳng dễ gì, vì cứ tới lúc đó tôi lại dành hết thời gian
08:50
worried about all the extra stuff
164
530418
1678
để lo lắng về những chuyện sẽ đổ dồn lên đầu tôi vào hôm sau.
08:52
that's going to crash down on me the following day.
165
532096
2674
08:54
I sometimes think I'd rather give up meat or sex or wine
166
534770
3022
Đôi khi tôi nghĩ, thà nhịn ăn thịt, từ bỏ sex, kiêng rượu
08:57
than the chance to check on my emails.
167
537792
2042
miễn là không cần check mail mỗi ngày.
08:59
(Laughter)
168
539834
1124
(Cười)
09:00
And every season I do try to take three days off on retreat
169
540958
4308
Và mỗi mùa, tôi lại đi ở ẩn 3 ngày
09:05
but a part of me still feels guilty to be leaving my poor wife behind
170
545266
4302
dẫu cho một phần trong tôi thấy có lỗi với người vợ bơ vơ ở nhà
09:09
and to be ignoring all those seemingly urgent emails
171
549568
3048
hay là mặc kệ những email khẩn cấp từ ông chủ,
09:12
from my bosses
172
552616
1754
09:14
and maybe to be missing a friend's birthday party.
173
554370
3067
hoặc là bỏ lỡ một bữa tiệc sinh nhật của bạn bè.
09:17
But as soon as I get to a place of real quiet,
174
557437
3828
Nhưng ngay khi tôi đến nơi thực sự yên tĩnh,
09:21
I realize that it's only by going there
175
561265
2469
tôi nhận ra rằng, nhờ đến đó
09:23
that I'll have anything fresh or creative or joyful to share
176
563734
4027
mà tôi có những điều mới mẻ, sáng tạo và thú vị để chia sẻ
09:27
with my wife or bosses or friends.
177
567761
2506
với vợ, ông chủ và bạn bè.
09:30
Otherwise, really,
178
570267
1280
Ngược lại, tôi chỉ biết trút nỗi bực dọc và sao nhãng lên họ.
09:31
I'm just foisting on them my exhaustion or my distractedness,
179
571547
3520
09:35
which is no blessing at all.
180
575067
2572
Không hay chút nào.
09:38
And so when I was 29,
181
578849
2468
Năm tôi 29 tuổi,
09:41
I decided to remake my entire life
182
581317
3065
tôi quyết định làm lại cuộc đời
09:44
in the light of going nowhere.
183
584382
2717
trong tư tưởng không đi đâu cả.
09:47
One evening I was coming back from the office,
184
587099
2501
Một buổi tối, trên đường từ cơ quan về nhà
09:49
it was after midnight, I was in a taxi driving through Times Square,
185
589600
4179
đã quá nửa đêm, tôi đang trên taxi, đi ngang qua quảng trường Thời Đại,
09:53
and I suddenly realized that I was racing around so much
186
593779
3500
đột nhiên, tôi nhận ra mình đã chạy đua quá nhiều,
09:57
I could never catch up with my life.
187
597279
3156
đến nỗi không thể nào bắt kịp cuộc sống của mình.
10:00
And my life then, as it happened,
188
600435
1816
Cuộc sống của tôi lúc bấy giờ
10:02
was pretty much the one I might have dreamed of as a little boy.
189
602251
3821
đẹp như trong giấc mơ ngày bé của một cậu bé.
10:06
I had really interesting friends and colleagues,
190
606072
2315
Những người bạn và đồng nghiệp thú vị,
10:08
I had a nice apartment on Park Avenue and 20th Street.
191
608387
4248
một căn hộ xinh xắn ở đường số 20 Park Avenue.
10:12
I had, to me, a fascinating job writing about world affairs,
192
612635
4433
Công việc đầy hấp dẫn, viết về các vấn đề trên thế giới,
10:17
but I could never separate myself enough from them
193
617068
2988
dẫu vậy, tôi không thể tách bản thân ra khỏi chúng,
10:20
to hear myself think --
194
620056
1703
để nghe suy nghĩ của chính mình -
10:21
or really, to understand if I was truly happy.
195
621759
4126
hay biết mình thực sự hạnh phúc.
10:25
And so, I abandoned my dream life
196
625885
3187
Thế là, tôi từ bỏ cuộc sống như mơ này,
10:29
for a single room on the backstreets of Kyoto, Japan,
197
629072
4155
để đến Nhật Bản, sống trong một phòng đơn trong một hẻm nhỏ ở Kyoto.
10:34
which was the place that had long exerted a strong,
198
634382
3286
Đất nước này có một sức hút kỳ lạ và mạnh mẽ
10:37
really mysterious gravitational pull on me.
199
637668
3850
lôi kéo tôi.
10:41
Even as a child
200
641518
1335
Khi còn nhỏ,
10:42
I would just look at a painting of Kyoto and feel I recognized it;
201
642853
3371
chỉ nhìn vào một bức họa của Kyoto, tôi cảm giác như mình nhận ra nơi đó;
10:46
I knew it before I ever laid eyes on it.
202
646224
3247
biết đến nó trước khi tận mắt nhìn thấy.
10:49
But it's also, as you all know,
203
649471
1929
Các bạn cũng biết,
10:51
a beautiful city encircled by hills,
204
651400
2719
nó là một thành phố xinh đẹp bao quanh bởi đồi núi
10:54
filled with more than 2,000 temples and shrines,
205
654119
3629
với hơn 2000 đền, chùa.
10:57
where people have been sitting still for 800 years or more.
206
657748
5112
nơi người dân đã ngồi tĩnh tâm hơn 800 năm qua.
11:02
And quite soon after I moved there, I ended up where I still am
207
662860
3993
Và ngày khi chuyển đến đó, cuộc sống tôi vẫn tiếp tục như cũ
11:06
with my wife, formerly our kids,
208
666853
2579
với vợ, con cái
11:09
in a two-room apartment in the middle of nowhere
209
669432
2581
trong một căn hộ hai phòng ở nơi chỉ có trời mới biết,
11:12
where we have no bicycle, no car,
210
672013
2388
không xe đạp, không xe hơi
11:14
no TV I can understand,
211
674401
2169
tivi phát những kênh tôi không hiểu,
11:16
and I still have to support my loved ones
212
676570
2553
và tôi vẫn phải nuôi gia đình
11:19
as a travel writer and a journalist,
213
679123
2531
bằng công việc viết du ký và làm báo,
11:21
so clearly this is not ideal for job advancement
214
681654
3364
hiển nhiên, đây không phải là lý tưởng cho thăng tiến trong công việc
11:25
or for cultural excitement
215
685018
1827
cũng như hứng thú văn hóa
11:26
or for social diversion.
216
686845
2367
hay chuyển hướng xã hội.
11:29
But I realized that it gives me what I prize most,
217
689212
4528
Nhưng tôi nhận ra, nó cho tôi một phần thưởng quý giá,
11:34
which is days
218
694400
1640
đó là những ngày trọn vẹn,
11:36
and hours.
219
696040
1733
những giờ trọn vẹn.
11:37
I have never once had to use a cell phone there.
220
697773
2627
Tôi không đụng đến điện thoại,
11:40
I almost never have to look at the time,
221
700400
3543
gần như không cần phải nhìn đồng hồ,
11:43
and every morning when I wake up,
222
703943
2554
và mỗi buổi sáng thức dậy,
11:46
really the day stretches in front of me
223
706497
2361
một ngày trải rộng ra trước mắt
11:48
like an open meadow.
224
708858
2974
như một đồng cỏ vô tận.
11:51
And when life throws up one of its nasty surprises,
225
711832
3196
Và khi cuộc sống ném cho tôi những cú đá xoáy,
11:55
as it will, more than once,
226
715028
1961
tất nhiên, không chỉ một lần,
11:56
when a doctor comes into my room
227
716989
2181
như khi một bác sỹ đến phòng tôi,
11:59
wearing a grave expression,
228
719170
1895
mang vẻ mặt như đưa đám,
12:01
or a car suddenly veers in front of mine on the freeway,
229
721065
3628
hay một chiếc xe đột nhiên bẻ hướng ngay trước xe tôi trên đường cao tốc.
12:04
I know, in my bones,
230
724693
2744
Tôi biết, từ tận xương tủy,
12:07
that it's the time I've spent going nowhere
231
727437
2710
đấy là thời gian dành để không đi đâu cả
12:10
that is going to sustain me much more
232
730147
2002
duy trì tôi nhiều hơn
12:12
than all the time I've spent racing around to Bhutan or Easter Island.
233
732149
4953
là toàn bộ thời gian tôi dành để chạy quanh Bhutan hay đảo phục sinh.
Tôi sẽ luôn là một người lữ hành
12:18
I'll always be a traveler --
234
738306
1404
12:19
my livelihood depends on it --
235
739710
1904
cuộc sống mưu sinh của tôi là nó --
12:21
but one of the beauties of travel
236
741614
2179
nhưng một trong những nét đẹp của việc du hành
12:23
is that it allows you to bring stillness
237
743793
4106
là sự tĩnh lặng được hòa quyện
12:27
into the motion and the commotion of the world.
238
747899
4120
vào trong từng chuyển động và biến động của thế giới.
12:32
I once got on a plane in Frankfurt, Germany,
239
752019
3378
Có một lần, tôi lên máy bay Ở Frankfurt, Đức,
12:35
and a young German woman came down and sat next to me
240
755397
2948
ngồi cạnh một người thiếu nữ Đức
12:38
and engaged me in a very friendly conversation
241
758345
2620
và chúng tôi sa vào một cuộc trò chuyện thân thiện
12:40
for about 30 minutes,
242
760965
1751
khoảng chừng 30 phút,
12:42
and then she just turned around
243
762716
1993
rồi thì cô quay đầu đi
12:44
and sat still for 12 hours.
244
764709
3273
và ngồi im suốt 12 tiếng đồng hồ.
12:47
She didn't once turn on her video monitor,
245
767982
2634
Cô ấy không một lần bật màn hình,
12:50
she never pulled out a book, she didn't even go to sleep,
246
770616
3295
không lôi sách ra đọc cũng không nhắm mắt ngủ,
12:53
she just sat still,
247
773911
2787
cô chỉ ngồi im lặng,
12:56
and something of her clarity and calm really imparted itself to me.
248
776698
4531
và thỉnh thoảng, sự tinh tế và bình tĩnh từ cô truyền sang cho tôi.
13:01
I've noticed more and more people taking conscious measures these days
249
781999
4322
Gần đây, tôi để ý ngày càng nhiều người dùng những phương pháp tỉnh táo
13:06
to try to open up a space inside their lives.
250
786321
3273
để mở một khoảng trống trong cuộc sống của họ.
13:09
Some people go to black-hole resorts
251
789605
2330
Nhiều người đến những khu nghỉ mát lỗ đen
13:11
where they'll spend hundreds of dollars a night
252
791935
2360
nơi họ bỏ ra hàng trăm đô la một đêm
13:14
in order to hand over their cell phone and their laptop
253
794295
3158
chỉ để giao cho nhân viên tiếp tân
13:17
to the front desk on arrival.
254
797453
2204
điện thoại và máy tính khi đến nơi.
13:19
Some people I know, just before they go to sleep,
255
799657
2965
Nhiều người tôi biết, trước khi đi ngủ,
13:22
instead of scrolling through their messages
256
802622
2124
thay vì cuộn những dòng tin nhắn
13:24
or checking out YouTube,
257
804746
1672
hoặc kiểm tra kênh Youtube,
13:26
just turn out the lights and listen to some music,
258
806418
3244
thường chỉ bật đèn lên và nghe nhạc nhẹ,
13:29
and notice that they sleep much better
259
809662
2426
và họ ngủ ngon hơn
13:32
and wake up much refreshed.
260
812088
3213
thức dậy cũng tràn trề sức sống.
13:35
I was once fortunate enough
261
815301
2206
Tôi may mắn được một lần được lái xe
13:37
to drive into the high, dark mountains behind Los Angeles,
262
817507
5040
lên những ngọn núi cao, rậm rạp phía sau Los Angeles,
13:42
where the great poet and singer
263
822547
2548
nơi nhà thơ, ca sĩ và ngôi sao quốc tế vĩ đại Leonard Cohen
13:45
and international heartthrob Leonard Cohen
264
825095
3222
13:48
was living and working for many years as a full-time monk
265
828317
4171
sinh sống và làm việc trong nhiều năm
như một thầy tu chính cống
13:52
in the Mount Baldy Zen Center.
266
832488
2851
ở trung tâm Thiền núi Baldy.
13:55
And I wasn't entirely surprised
267
835339
1965
Tôi không mấy ngạc nhiên
13:57
when the record that he released at the age of 77,
268
837304
3710
khi bản thu âm của ông được phát hành ở tuổi 77,
14:01
to which he gave the deliberately unsexy title of "Old Ideas,"
269
841014
5281
mang một cái tên không mấy thu hút, "Những ý tưởng cũ"
14:06
went to number one in the charts in 17 nations in the world,
270
846296
2962
vươn lên đứng đầu trên bảng xếp hạng ở 17 quốc gia trên thế giới,
14:09
hit the top five in nine others.
271
849258
3230
và lọt vào top 5 ở 9 nước khác.
14:12
Something in us, I think, is crying out
272
852488
2767
Bên trong chúng ta, có cái gì đang kêu gào
14:15
for the sense of intimacy and depth that we get from people like that.
273
855255
4506
cảm giác thân thuộc và sâu sắc đến từ những người như thế.
14:19
who take the time and trouble to sit still.
274
859761
3782
Những người dành thời gian và mặc rắc rối để tĩnh tâm.
14:23
And I think many of us have the sensation,
275
863543
2238
Và tôi nghĩ nhiều người trong chúng ta có cảm giác,
14:25
I certainly do,
276
865781
1528
tôi chắc có rồi,
14:27
that we're standing about two inches away from a huge screen,
277
867309
4449
rằng chúng ta đang đứng cách một màn hình khổng lồ chừng 5 cm,
14:31
and it's noisy and it's crowded
278
871767
1838
âm thanh hỗn tạp, hình ảnh lố nhố
14:33
and it's changing with every second,
279
873605
2176
và biến đổi theo từng giây,
14:35
and that screen is our lives.
280
875781
2749
và đó là khung cảnh của cuộc sống.
14:38
And it's only by stepping back, and then further back,
281
878530
3623
Chỉ khi lùi lại, bước ra sau vài bước,
14:42
and holding still,
282
882153
1738
và đứng nguyên tại chỗ
14:43
that we can begin to see what the canvas means
283
883891
2818
chúng ta mới hiểu được ý nghĩa sau màn
14:46
and to catch the larger picture.
284
886709
2296
và có cái nhìn cục bộ.
14:49
And a few people do that for us by going nowhere.
285
889005
3985
Có một số người làm điều đó thay ta nhờ không đi đâu cả.
14:53
So, in an age of acceleration,
286
893950
2022
Tóm lại, trong thời đại gia tốc
14:55
nothing can be more exhilarating than going slow.
287
895972
4049
không có gì đáng mừng hơn được giảm tốc.
Trong thời đại đầy những cám dỗ làm ta sao nhãng
15:00
And in an age of distraction,
288
900021
2181
15:02
nothing is so luxurious as paying attention.
289
902202
3663
không có gì quý giá bằng sự tập trung.
15:06
And in an age of constant movement,
290
906715
2726
Trong thời đại chuyển biến không ngừng,
15:09
nothing is so urgent as sitting still.
291
909441
3773
không gì khẩn thiết bằng ngồi tĩnh tâm.
15:13
So you can go on your next vacation
292
913214
2229
Vậy nên, bạn có thể tiếp tục kỳ nghỉ
15:15
to Paris or Hawaii, or New Orleans;
293
915443
3066
đến Paris, Hawaii, hay New Orleans;
15:18
I bet you'll have a wonderful time.
294
918509
3540
tôi cá là bạn sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời.
15:22
But, if you want to come back home alive and full of fresh hope,
295
922049
5068
Nhưng nếu bạn muốn về nhà tươi trẻ, tràn đầy sức sống
15:27
in love with the world,
296
927117
2160
và tình yêu với cả thế giới này,
15:29
I think you might want to try considering going nowhere.
297
929277
4436
tôi nghĩ bạn có thể xem xét đến việc không đi đâu cả.
15:33
Thank you.
298
933713
1147
Cảm ơn.
15:34
(Applause)
299
934860
1271
(Vỗ tay.)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7