What's missing in the global debate over refugees | Yasin Kakande

44,743 views ・ 2018-05-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: N K Reviewer: Cao Tú Bùi
Tôi là một người nhập cư đến từ Uganda và đang sống tại Mỹ
trong khi chờ hồ sơ xin tị nạn của tôi được thông qua.
00:17
I am an immigrant from Uganda living in the United States
0
17154
3905
Người di cư hiện nay bị hạn chế rất nhiều về quyền tự do đi lại,
00:21
while waiting for my asylum application
1
21083
2661
nhất là những ai dám liều lĩnh vượt biển đến một vùng đất mới
00:23
to go through.
2
23768
1186
00:25
Migrants do not enjoy much freedom of movement
3
25723
3268
Đó là những mối nguy mà các anh em của tôi từ Tây Phi và Bắc Phi phải đối mặt
00:29
in our world today.
4
29015
1424
00:30
This certainly applies to those who are desperate enough
5
30802
3171
00:33
to navigate choppy and stormy seas in boats.
6
33997
3018
khi cố gắng vượt biển đến Châu Âu.
Thực tế đáng buồn là
rất hiếm người nhập cư có cơ may được đoàn tụ như vậy.
00:37
These are the risks my cousins from West Africa and North Africa face
7
37352
4772
00:42
while trying to cross over to Europe.
8
42148
2302
Nhưng đây cũng là báo hiệu cho thấy điều gì thường bị bỏ qua
00:44
Indeed, it is a rare but fortunate opportunity
9
44474
3827
trong những cuộc thảo luận toàn cầu về người tị nạn,
00:48
for a migrant to address a gathering like this.
10
48325
3157
người di cư và nhập cư,
00:52
But this also signifies what often is missing
11
52259
3147
tiếng nói của những người bị tước quyền công dân.
Cư dân của những nước cho tị nạn
00:55
in the global debate over refugees,
12
55430
2674
dù ban đầu sẵn sàng chào mừng những người mới đến,
00:58
migrants and immigrants,
13
58128
2358
sau đó, vẫn cảm thấy khó khăn vì sự gia tăng dân số trên đất nước họ.
01:00
voices of the disenfranchised.
14
60510
2969
01:03
Citizens of many host countries,
15
63503
1963
01:05
even those that previously welcomed newcomers,
16
65490
2915
Những lời chỉ trích lập tức xuất hiện rằng những người mới đã phá hủy sự bền vững
01:08
are uneasy about the rising numbers of individuals
17
68429
3282
của hệ thống phúc lợi xã hội và lao động trên đất nước họ.
01:11
coming into their countries.
18
71735
2218
Những công dân bất an và hoài nghi trông chờ vào những nhà chính trị
01:13
The immediate criticism is that the newcomers upend the stability
19
73977
3995
luôn đấu đá tranh xem ai sẽ đạt giải
01:17
of social welfare and employment in their countries.
20
77996
3157
01:21
Uncertain and skeptical citizens look towards politicians
21
81177
3718
người hô hào hay nhất về chủ nghĩa dân túy và chủ nghĩa dân tộc.
01:24
who are competing against each other to see who can claim the prize
22
84919
4788
Đây là cuộc thi ai là kẻ gay gắt nhất với người di cư,
01:29
of the loudest voice of populism and nationalism.
23
89731
3711
kẻ sẵn sàng nhất trong việc ban hành lệnh cấm di dân
và là kẻ hăng hái nhất đề ra các kế hoạch xây dựng bức tường biên giới.
01:33
It is a contest of who is the toughest on migrants,
24
93917
4413
Những hành động ngăn cấm này chỉ chặn được triệu chứng trước mắt của vấn đề,
01:38
the most willing to impose travel bans
25
98354
2231
không phải nguyên nhân gốc rễ.
01:40
and the most eager to propose projects in building walls.
26
100609
3788
Vì sao họ lại di cư đến đó?
Người di cư chỉ có thể nêu lên quan điểm
01:44
All these restrictions simply address symptoms of the problem,
27
104782
3661
khi những nhà chính trị muốn lắng nghe họ.
01:48
not the causes.
28
108467
1421
01:49
Why are they coming?
29
109912
1581
Ở Dubai, tôi đã tường thuật những bất công và bất bình đẳng thường xuyên xảy ra
01:52
Migrants can share perspectives,
30
112221
1705
01:53
if only politicians would be willing to listen.
31
113950
3230
với lực lượng dân lao động nhập cư.
Và kết quả có thể đoán trước, chính phủ của các quốc gia đã gây áp lực
01:57
In Dubai, I chronicled injustices and inequalities inflicted regularly
32
117590
4168
buộc tôi phải từ bỏ sự nghiệp phóng viên ở Trung Đông.
02:01
on the migrant labor force.
33
121782
1884
02:03
As a result, pressures from the governments
34
123690
3067
Tôi đã bị trục xuất đến Uganda,
02:06
of the respective countries
35
126781
1463
nơi mà nền kinh tế suy yếu thiếu thốn đã đẩy người ta vào nạn đói khủng khiếp.
02:08
led to me being forced out of my career as a journalist in the Middle East.
36
128268
4670
Tôi cố trốn thoát khỏi Uganda và đến Mỹ
02:13
I was deported to Uganda,
37
133747
1503
với hi vọng được cất lên tiếng nói thay cho những người anh em của mình,
02:15
where economic deprivation puts everyone at the risk of starvation.
38
135274
4657
người đã phải chịu đựng nhiều đau thương chỉ vì là dân nhập cư.
02:19
I fled Uganda to come to the United States
39
139955
2667
02:22
in the hope of sustaining a voice for my brothers and sisters
40
142646
4110
Cha tôi bảo tôi rằng ông rất không vui vì tôi đã viết một cuốn sách
có thể gây nhiều mối họa, khiến chúng tôi có thể bị trục xuất và thất nghiệp.
02:26
who experience a more serious plight as migrants.
41
146780
3373
Ông đã mắc bệnh tiểu đường nhiều năm khi tôi còn làm việc tại Dubai
02:30
My father told me he was not happy about me writing a book
42
150707
3658
và mức lương của tôi vẫn luôn đủ để lo cho quá trình trị liệu của ông ấy.
02:34
that risked deportation and unemployment.
43
154389
3728
Sau khi bị trục xuất,
02:38
He had been diabetic for many years when I still worked in Dubai,
44
158141
3474
tôi chẳng còn lo nổi cho việc điều trị của ông nữa,
02:41
and my salary was always sufficient to pay for his treatments.
45
161639
3579
và ngay cả trong những ngày cuối đời của ông,
tôi cũng không thể chi trả nổi để đưa ông vào bệnh viện.
02:45
After I was expelled,
46
165854
1770
02:47
I could not afford to sustain his treatment,
47
167648
2868
Khi tôi ôm xác ông trong tay và từ từ hạ ông xuống nền đất
02:50
and even in the last days of his life,
48
170540
2744
vào một ngày hè tháng Sáu năm ngoái,
02:53
I could not afford to take him to a hospital.
49
173308
2485
tôi nhận ra tôi đã phải trả một cái giá quá đắt
02:56
As I carried his body in my hands to lay it in the ground
50
176911
3772
để được nói lên tiếng nói của mình.
03:00
in June of last year,
51
180707
1637
Hành động lên tiếng chống lại bất công chồng chất chẳng bao giờ là dễ dàng,
03:02
I realized I had paid a profound price
52
182368
3434
03:05
for amplifying my voice.
53
185826
1800
vì những vấn đề này không thể chỉ giải quyết đơn giản bằng lời.
03:09
The act of speaking up against injustices that are multilayered is never easy,
54
189482
6151
Khi những mỏ vàng, mỏ dầu và trang trại ở châu Phi vẫn tiếp tục
03:16
because the problems require more than just rhetoric.
55
196257
3884
bị tư bản ngoại quốc cai quản
và những nguồn nhiên liệu thiết yếu đó vẫn bị đem bán cho các nước phương Tây,
03:20
So long as gold mines, oilfields and large farms in Africa continue to be owned
56
200165
6657
dòng người di cư từ châu Phi vẫn sẽ tiếp tục đến.
03:26
by foreign investors
57
206846
1748
03:28
and those vital resources are shipped to the West,
58
208618
3546
Sẽ chẳng có lệnh cấm nào đủ nghiêm ngặt
03:32
the stream of African migrants will flow continuously.
59
212188
4722
để ngăn chặn làn sóng di dân vốn đã làm nên lịch sử nhân loại.
03:37
There are no restrictions that could ever be so rigorous
60
217423
4629
Trước khi thắt chặt lệnh kiểm soát biên giới
03:42
to stop the wave of migration that has determined our human history.
61
222076
5509
và ban bố lệnh cấm nhập cảnh,
các nước đã tiếp nhận người di cư suốt một thời gian dài
03:47
Before border controls can be tightened
62
227609
2865
hãy tham gia vào một cuộc hội thảo mở rộng và lắng nghe chúng tôi.
03:50
and new visa restrictions imposed,
63
230498
2964
Đó là khởi đầu thực tế duy nhất để đi đến hòa giải,
03:53
countries that have long received migrants
64
233486
2545
03:56
should engage in a more open discussion.
65
236055
3318
cho tàn dư của chế độ bóc lột,
03:59
That is the only practical start for reconciling, finally,
66
239397
4876
nô lệ,
thuộc địa
và chủ nghĩa đế quốc,
04:05
a legacy of exploitation,
67
245217
2346
để chúng ta có thể cùng nhau tiến lên xây dựng nền kinh tế toàn cầu bình đẳng
04:08
slavery,
68
248713
1516
04:10
colonialism
69
250253
1400
04:11
and imperialism,
70
251677
1780
trong thế kỉ 21 này,
04:13
so that together, we can move forward in creating a more just global economy
71
253481
5612
một chiến thắng dành cho tất cả chúng ta.
04:19
in the 21st century --
72
259752
1787
04:22
one that benefits all.
73
262087
2833
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7