Feats of memory anyone can do | Joshua Foer

Joshua Foer: Những kỳ công của bộ nhớ mà ai cũng làm được

1,736,155 views

2012-05-10 ・ TED


New videos

Feats of memory anyone can do | Joshua Foer

Joshua Foer: Những kỳ công của bộ nhớ mà ai cũng làm được

1,736,155 views ・ 2012-05-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thy Tran Reviewer: Trinh Brunch
Tôi muốn mời các bạn nhắm mắt lại.
00:16
I'd like to invite you to close your eyes.
0
16299
3008
Tưởng tưởng mình đang đứng
00:21
Imagine yourself standing outside the front door of your home.
1
21323
5036
bên ngoài cửa trước nhà bạn.
Các bạn hãy chú ý màu cửa,
00:27
I'd like you to notice the color of the door,
2
27239
2789
00:30
the material that it's made out of.
3
30052
1981
chất liệu của nó.
00:34
Now visualize a pack of overweight nudists on bicycles.
4
34501
5795
Bây giờ hãy hình dung một nhóm người thừa cân theo chủ nghĩa khỏa thân đang chạy xe đạp.
00:40
(Laughter)
5
40320
1431
Họ đang thi đấu trong một cuộc đua xe đạp khỏa thân,
00:41
They are competing in a naked bicycle race,
6
41775
2674
và họ được phép chạy thẳng tới trước cửa nhà của bạn.
00:44
and they are headed straight for your front door.
7
44473
3221
00:47
I need you to actually see this.
8
47718
1841
Tôi cần các bạn phải thực sự thấy điều này.
00:49
They are pedaling really hard, they're sweaty,
9
49583
3737
Họ đang đạp hết sức, người họ đẫm mồ hôi,
họ cứ chạy lòng vòng quanh đó.
00:53
they're bouncing around a lot.
10
53344
2296
Và họ đâm thẳng vào cửa trước nhà của bạn.
00:56
And they crash straight into the front door of your home.
11
56519
3172
Xe đạp bay tung tóe khắp nơi, những chiếc bánh xe lăn qua bạn,
01:00
Bicycles fly everywhere, wheels roll past you,
12
60778
3229
niềng xe văng ra những chỗ khác nhau.
01:04
spokes end up in awkward places.
13
64031
2618
01:07
Step over the threshold of your door into your foyer, your hallway,
14
67826
4309
Bước qua thềm cửa nhà của bạn
tiến đến tiền sảnh, hành lang, bất cứ thứ gì ở phía bên kia,
01:12
whatever's on the other side,
15
72159
1579
01:13
and appreciate the quality of the light.
16
73762
3213
và cảm nhận chất lượng ánh sáng tuyệt vời.
01:17
The light is shining down on Cookie Monster.
17
77514
5106
Đèn chiếu xuống con rối Cookie Monster.
Cookie Monster đang vẫy tay chào đón bạn
01:24
Cookie Monster is waving at you from his perch on top of a tan horse.
18
84097
4635
từ chỗ ngồi của nó trên lưng một con ngựa rám nắng.
01:28
It's a talking horse.
19
88756
1784
Đó là một con ngựa biết nói.
01:30
You can practically feel his blue fur tickling your nose.
20
90564
4816
Bạn có thể thực sự cảm nhận được những chiếc lông màu xanh của nó đang ngoáy mũi bạn.
01:35
You can smell the oatmeal raisin cookie that he's about to shovel into his mouth.
21
95404
3946
Bạn có thể ngửi thấy mùi bánh quy nho khô làm bằng bột yến mạch mà nó sắp bỏ hết vào miệng.
01:39
Walk past him.
22
99374
1602
Đi qua nó đi. Đi qua nó để tới phòng khách nhà bạn.
01:41
Walk past him into your living room.
23
101000
1911
01:43
In your living room, in full imaginative broadband,
24
103498
3079
Trong phòng khách, bằng trí tưởng tượng phong phú của mình,
01:46
picture Britney Spears.
25
106601
2278
ảnh của Britney Spears kìa.
01:49
She is scantily clad, she's dancing on your coffee table,
26
109633
5099
Cô đang mặc váy áo hở hang, cô đang nhún nhảy trên bàn cà phê của bạn,
01:54
and she's singing "Hit Me Baby One More Time."
27
114756
2289
và cô ấy đang hát "Hit Me Baby One More Time."
01:57
And then, follow me into your kitchen.
28
117621
2346
Và rồi hãy theo tôi vào nhà bếp của bạn.
Trong nhà bếp, sàn lối đi được ốp gạch màu vàng
02:00
In your kitchen, the floor has been paved over with a yellow brick road,
29
120351
4270
02:04
and out of your oven are coming towards you Dorothy, the Tin Man,
30
124645
5383
và từ lò nướng chui ra, đang tiến đến phía bạn
là cô bé Dorothy, người thiếc Tin Man,
02:10
the Scarecrow and the Lion from "The Wizard of Oz,"
31
130052
2921
Scarecrow và con sư tử hèn nhát trong "Phù thủy xứ Oz",
02:12
hand-in-hand, skipping straight towards you.
32
132997
2239
họ đang tay trong tay tiến thẳng đến bạn.
02:15
Okay. Open your eyes.
33
135260
2546
Được rồi, các bạn có thể mở mắt ra.
Tôi muốn nói với các bạn về một cuộc thi rất kỳ lạ
02:20
I want to tell you about a very bizarre contest
34
140346
3103
02:23
that is held every spring in New York City.
35
143473
2638
được tổ chức vào mỗi mùa xuân ở thành phố New York.
02:26
It's called the United States Memory Championship.
36
146735
3023
Gọi là Cuộc Thi Vô Địch Nước Mỹ Về Trí Nhớ (United States Memory Championship).
02:29
And I had gone to cover this contest a few years back
37
149782
2714
Cách đây một vài năm, tôi đã theo dõi cuộc thi này
02:32
as a science journalist,
38
152520
1865
với tư cách là một phóng viên khoa học
02:34
expecting, I guess, that this was going to be like the Superbowl of savants.
39
154409
5448
mong chờ, tôi đoán, cuộc thi này
kiểu như là Giải vô địch của các nhà bác học.
Đây là cuộc thi của một nhóm những anh chàng trai và một số cô gái,
02:40
This was a bunch of guys and a few ladies,
40
160648
3244
02:43
widely varying in both age and hygienic upkeep.
41
163916
3465
rất khác nhau từ tuổi tác đến chuyện... giữ vệ sinh.
02:48
(Laughter)
42
168129
2257
(Tiếng cười)
Họ sẽ ghi nhớ hàng trăm con số ngẫu nhiên,
02:51
They were memorizing hundreds of random numbers,
43
171259
3336
02:54
looking at them just once.
44
174619
1388
mà chỉ nhìn chúng qua một lần duy nhất.
02:56
They were memorizing the names of dozens and dozens and dozens of strangers.
45
176031
4563
Họ sẽ ghi nhớ tên của hàng tá tá những người xa lạ.
Họ sẽ ghi nhớ toàn bộ bài thơ chỉ trong một vài phút.
03:01
They were memorizing entire poems in just a few minutes.
46
181229
2849
Họ sẽ thi xem ai có thể ghi nhớ
03:04
They were competing to see who could memorize
47
184411
2229
03:06
the order of a shuffled pack of playing cards the fastest.
48
186664
3056
thứ tự của bộ bài đã được xáo trộn một cách nhanh nhất.
03:10
I was like, this is unbelievable.
49
190149
1960
Tôi cảm thấy như không thể tin được điều này.
Những người này chắc phải là... quái nhân của tạo hoá.
03:12
These people must be freaks of nature.
50
192133
2952
03:15
And I started talking to a few of the competitors.
51
195664
2890
Và tôi bắt đầu gợi chuyện với một số người dự thi.
03:18
This is a guy called Ed Cook, who had come over from England,
52
198578
3340
Đây là anh chàng tên Ed Cook
đến từ nước Anh
03:21
where he had one of the best-trained memories.
53
201942
2214
nơi mà anh sở hữu một trong những trí nhớ được rèn luyện tốt nhất.
Và tôi nói với anh: "Ed, khi nào thì anh nhận ra rằng
03:24
And I said to him, "Ed, when did you realize
54
204180
3580
03:27
that you were a savant?"
55
207784
1658
anh là một nhà bác học?"
Ed trả lời: "Tôi không phải là một nhà bác học.
03:30
And Ed was like, "I'm not a savant.
56
210070
2486
03:32
In fact, I have just an average memory.
57
212580
2308
Thực sự thì tôi chỉ có một trí nhớ trung bình.
03:34
Everybody who competes in this contest will tell you
58
214912
3009
Mọi người tham dự cuộc thi này sẽ cho anh biết
họ chỉ có một trí nhớ trung bình mà thôi.
03:37
that they have just an average memory.
59
217945
2120
03:40
We've all trained ourselves to perform these utterly miraculous feats of memory
60
220089
6869
Chúng tôi đều tự rèn luyện
để thể hiện những thành công cực kỳ siêu phàm của trí nhớ bằng cách
03:46
using a set of ancient techniques,
61
226982
1967
sử dụng một tập hợp những kỹ thuật cổ xưa,
03:48
techniques invented 2,500 years ago in Greece,
62
228973
2798
những kỹ thuật được phát minh ra cách đây 2500 năm ở Hy Lạp,
03:51
the same techniques that Cicero had used to memorize his speeches,
63
231795
4968
những kỹ thuật tương tự mà Cicero đã từng áp dụng
để ghi nhớ bài phát biểu của ông,
03:56
that medieval scholars had used to memorize entire books."
64
236787
3773
và những học giả trung cổ dùng để ghi nhớ toàn bộ các quyển sách".
Và tôi: "Chà. Sao tôi chưa từng nghe về điều này trước đây nhỉ?"
04:01
And I said, "Whoa. How come I never heard of this before?"
65
241330
3343
Chúng tôi đứng bên ngoài hội trường của cuộc thi,
04:05
And we were standing outside the competition hall,
66
245465
2436
04:07
and Ed, who is a wonderful, brilliant, but somewhat eccentric English guy,
67
247925
6366
và Ed, một anh chàng người Anh rất thông minh, tuyệt vời
nhưng có phần nào đó hơi lập dị
04:14
says to me, "Josh, you're an American journalist.
68
254315
4467
nói với tôi: "Josh, anh là một phóng viên người Mỹ.
04:18
Do you know Britney Spears?"
69
258806
1936
Vậy anh có biết Britney Spears không?"
Tôi kiểu như: "Cái gì? À không. Sao vậy?"
04:21
I'm like, "What? No. Why?"
70
261283
4089
"Vì tôi thực sự muốn chỉ cho Britney Spears
04:26
"Because I really want to teach Britney Spears
71
266023
2430
04:28
how to memorize the order of a shuffled pack of playing cards
72
268477
2880
làm thế nào để ghi nhớ thứ tự của một bộ bài đã được xáo trộn
04:31
on U.S. national television.
73
271381
1786
trên đài truyền hình quốc gia Mỹ.
04:33
It will prove to the world that anybody can do this."
74
273191
3079
Nó sẽ chứng minh cho cả thế giới thấy bất cứ ai cũng có thể làm được điều này."
04:36
(Laughter)
75
276294
3376
(Tiếng cười)
04:41
I was like, "Well, I'm not Britney Spears,
76
281523
3453
Tôi nói: "Tôi không phải Britney Spears,
nhưng có lẽ anh có thể dạy tôi.
04:45
but maybe you could teach me.
77
285000
1969
04:47
I mean, you've got to start somewhere, right?"
78
287715
2261
Ý tôi là anh sẽ phải bắt đầu từ đâu đó, phải không?"
Và đó là điểm khởi đầu của cuộc hành trình rất kỳ lạ đối với tôi.
04:50
And that was the beginning of a very strange journey for me.
79
290000
3611
Cuối cùng thì, tôi dành cả năm sau đó cho phần hay nhất của cuộc hành trình
04:54
I ended up spending the better part of the next year
80
294005
2944
04:56
not only training my memory,
81
296973
1794
không chỉ để rèn luyện trí nhớ của mình,
04:58
but also investigating it,
82
298791
1936
mà còn nghiên cứu về nó,
05:00
trying to understand how it works,
83
300751
1984
cố gắng hiểu xem nó hoạt động như thế nào,
05:02
why it sometimes doesn't work,
84
302759
1979
tại sao đôi lúc nó lại không hoạt động
05:04
and what its potential might be.
85
304762
2650
và tiềm năng của nó có thể là gì.
05:07
And I met a host of really interesting people.
86
307436
2193
Tôi đã gặp rất nhiều người thực sự thú vị.
05:09
This is a guy called E.P.
87
309653
1870
Người đàn ông này tên E.P.
05:11
He's an amnesic who had, very possibly,
88
311547
2272
Ông bị mắc chứng mất trí nhớ
05:13
the worst memory in the world.
89
313843
2685
có thể ông là người có trí nhớ tệ nhất trên thế giới.
05:16
His memory was so bad,
90
316552
1769
Trí nhớ của ông rất kém
05:18
that he didn't even remember he had a memory problem,
91
318345
2921
đến nỗi thậm chí ông không nhớ rằng mình có vấn đề về trí nhớ,
điều này thật ngạc nhiên.
05:21
which is amazing.
92
321290
1534
05:22
And he was this incredibly tragic figure,
93
322848
1954
Ông là một trường hợp vô cùng bi thảm,
05:24
but he was a window into the extent to which our memories make us who we are.
94
324826
5512
nhưng ông cũng là cánh cửa mở đến giới hạn
mà trí nhớ của chúng ta tạo nên con người mà chúng ta hiện là.
Ở một khía cạnh khác: Tôi đã gặp người đàn ông này.
05:31
At the other end of the spectrum, I met this guy.
95
331306
2627
05:33
This is Kim Peek, he was the basis for Dustin Hoffman's character
96
333957
3627
Đây là Kim Peek.
Ông là một điển hình của nhân vật do Dustin Hoffman đóng vai trong phim "Rain Man"
05:37
in the movie "Rain Man."
97
337608
1277
Chúng tôi ngồi với nhau cả buổi trưa
05:39
We spent an afternoon together in the Salt Lake City Public Library
98
339282
4166
trong Thư viện công cộng thành phố Salt Lake để ghi nhớ những quyển danh bạ điện thoại,
05:43
memorizing phone books,
99
343472
2131
chuyện này thật (điên) rực rỡ.
05:45
which was scintillating.
100
345627
2579
05:48
(Laughter)
101
348230
2733
(Tiếng cười)
05:50
And I went back and I read a whole host of memory treatises,
102
350987
4158
Khi trở về, tôi đã đọc toàn bộ các tài liệu ghi chép về trí nhớ,
những luận thuyết được viết cách đây hơn 2000 năm
05:55
treatises written 2,000-plus years ago in Latin,
103
355169
4388
bằng tiếng Lating cổ
05:59
in antiquity, and then later, in the Middle Ages.
104
359581
2674
rồi sau đó bằng tiếng Latinh Trung Cổ
06:02
And I learned a whole bunch of really interesting stuff.
105
362716
2714
Và tôi đã học được rất nhiều điều thú vị.
06:05
One of the really interesting things that I learned
106
365930
2546
Một trong những điều cực thú vị mà tôi đã học được
06:08
is that once upon a time,
107
368500
2250
là ngày xửa ngày xưa
06:10
this idea of having a trained, disciplined, cultivated memory
108
370774
6268
ý tưởng về việc có một trí nhớ được huấn luyện, rèn tập và trau dồi
gần như không quá kỳ lạ với người xưa như đối với chúng ta ngày nay.
06:17
was not nearly so alien as it would seem to us to be today.
109
377066
4595
Vào thời xa xưa, con người đầu tư cho trí nhớ
06:22
Once upon a time, people invested in their memories,
110
382042
4265
06:26
in laboriously furnishing their minds.
111
386331
4224
bằng cách chăm chỉ trang hoàng cho tâm trí của họ .
06:31
Over the last few millenia,
112
391976
1479
Qua một vài thiên niên kỷ
06:33
we've invented a series of technologies --
113
393479
2722
chúng ta đã phát minh ra hàng loạt những công nghệ --
06:36
from the alphabet, to the scroll,
114
396225
2386
từ bảng chữ cái đến giấy để viết
06:38
to the codex, the printing press, photography,
115
398635
2295
đến sách chép tay, tài liệu in ấn, nhiếp ảnh,
06:40
the computer, the smartphone --
116
400954
2267
máy tính, điện thoại thông minh --
những thứ mà dần dần giúp dễ dàng hơn và dễ dàng hơn
06:43
that have made it progressively easier and easier
117
403245
2531
06:45
for us to externalize our memories,
118
405800
2806
giúp chúng ta bành trướng trí nhớ của chúng ta,
06:48
for us to essentially outsource this fundamental human capacity.
119
408630
5320
cho chúng ta gần như thuê nguồn lực bên ngoài
thực hiện dùm bản năng cơ bản này của con người.
06:54
These technologies have made our modern world possible,
120
414997
3255
Những công nghệ này tạo ra tính khả thi cho thế giới hiện đại của chúng ta,
nhưng chúng cũng đã thay đổi chúng ta.
06:58
but they've also changed us.
121
418276
1437
Chúng thay đổi chúng ta về mặt văn hóa,
07:00
They've changed us culturally,
122
420307
1687
và tôi sẽ chứng minh rằng chúng đã thay đổi chúng ta về mặt nhận thức nữa.
07:02
and I would argue that they've changed us cognitively.
123
422018
3134
07:05
Having little need to remember anymore,
124
425176
2706
Ít có nhu cầu để ghi nhớ thêm,
07:07
it sometimes seems like we've forgotten how.
125
427906
2215
điều này đôi khi giống như việc chúng ta đã quên đi cách làm sao để ghi nhớ.
07:10
One of the last places on Earth where you still find
126
430994
2555
Một trong những nơi cuối cùng trên trái đất
nơi mà các bạn vẫn còn tìm thấy những người đam mê với ý tưởng
07:13
people passionate about this idea of a trained, disciplined, cultivated memory,
127
433573
5393
về một trí nhớ được luyện tập, rèn luyện và trau dồi
07:18
is at this totally singular memory contest.
128
438990
2623
duy nhất chính là ở cuộc thi về trí nhớ rất khác thường này.
07:21
It's actually not that singular,
129
441637
1644
Nó thực sự không phải là duy nhất,
có những cuộc thi được tổ chức khắp nơi trên thế giới.
07:23
there are contests held all over the world.
130
443305
2021
07:25
And I was fascinated, I wanted to know how do these guys do it.
131
445350
3801
Và tôi đã bị cuốn hút, tôi muốn biết những người này làm điều đó như thế nào.
Một vài năm trước, một nhóm các nhà nghiên cứu ở trường đại học Luân Đôn
07:30
A few years back a group of researchers at University College London
132
450264
4031
07:34
brought a bunch of memory champions into the lab.
133
454319
2726
đã mời các nhà vô địch trí nhớ đến phòng thí nghiệm.
Họ muốn biết:
07:37
They wanted to know:
134
457069
1256
07:38
Do these guys have brains that are somehow structurally,
135
458349
2935
Bộ não của những người này
có khác với những người còn lại về phương diện cấu trúc và giải phẫu học không?
07:41
anatomically different from the rest of ours?
136
461308
2698
07:44
The answer was no.
137
464506
1920
Câu trả lời là: Không.
07:47
Are they smarter than the rest of us?
138
467821
2421
Họ có thông minh hơn chúng ta không?
07:50
They gave them a bunch of cognitive tests, and the answer was: not really.
139
470567
3738
Các nhà nghiên cứu đã cho những người này thực hiện một loạt những bài kiểm tra về nhận thức,
và câu trả lời là không hẳn vậy.
07:54
There was, however, one really interesting and telling difference
140
474329
3222
Tuy nhiên, có một điều thực sự thú vị và nói lên sự khác biệt
07:57
between the brains of the memory champions
141
477575
2084
giữa bộ não của các nhà vô địch trí nhớ và những điểm kiểm soát
07:59
and the control subjects that they were comparing them to.
142
479683
2762
khi các nhà nghiên cứu so sánh chúng với nhau.
08:02
When they put these guys in an fMRI machine,
143
482942
2993
Khi các nhà nghiên cứu đưa những người này qua máy MRI (máy chụp cộng hưởng từ),
quét qua bộ não của họ
08:05
scanned their brains while they were memorizing numbers
144
485959
3337
trong khi họ đang ghi nhớ những con số, những khuôn mặt người và hình ảnh những bông tuyết,
08:09
and people's faces and pictures of snowflakes,
145
489320
2633
08:11
they found that the memory champions were lighting up different parts of the brain
146
491977
4856
các nhà nghiên cứu nhận ra các nhà vô địch trí nhớ
có những điểm sáng khác nhau trong não
08:16
than everyone else.
147
496857
1285
nhiều hơn những người khác.
08:18
Of note, they were using, or they seemed to be using,
148
498548
3261
Đặc biệt, họ đang sử dụng, hoặc có vẻ như sử dụng
08:21
a part of the brain that's involved in spatial memory and navigation.
149
501833
4100
một phần của bộ não mà có liên quan đến trí nhớ thuộc không gian và định vị.
08:26
Why?
150
506790
1159
Tại sao? Và chúng ta có thể học được gì từ điều này không?
08:27
And is there something that the rest of us can learn from this?
151
507973
3655
Môn thể thao cạnh tranh về trí nhớ
08:33
The sport of competitive memorizing is driven by a kind of arms race where,
152
513107
6699
được tiếp diễn như kiểu một cuộc chạy đua vũ trang
08:39
every year, somebody comes up with a new way to remember more stuff more quickly,
153
519830
5059
nơi mà mỗi năm có ai đó
tìm ra một phương pháp mới để ghi nhớ nhiều hơn, một cách nhanh hơn,
08:44
and then the rest of the field has to play catch-up.
154
524913
2452
và rồi những người còn lại phải rượt theo.
Đây là một người bạn của tôi tên Ben Pridmore,
08:47
This is my friend Ben Pridmore,
155
527389
1619
ba lần vô địch thế giới về trí nhớ.
08:49
three-time world memory champion.
156
529032
2142
Trên bàn trước mặt anh
08:51
On his desk in front of him are 36 shuffled packs of playing cards
157
531198
5158
là 36 bộ bài đã được xáo trộn
08:56
that he is about to try to memorize in one hour,
158
536380
3064
mà anh chuẩn bị cố ghi nhớ chúng trong một giờ,
bằng cách sử dụng một kỹ thuật mà anh phát minh ra và chỉ có anh thành thạo nó.
08:59
using a technique that he invented and he alone has mastered.
159
539468
4055
09:03
He used a similar technique
160
543547
2721
Anh đã dùng một kỹ thuật tương tự
để ghi nhớ thứ tự chính xác
09:06
to memorize the precise order of 4,140 random binary digits
161
546292
6798
của 4140 chữ số nhị phân ngẫu nhiên
09:13
in half an hour.
162
553114
2051
trong vòng nửa giờ đồng hồ.
09:15
(Laughter)
163
555189
1524
09:16
Yeah.
164
556737
1215
Đúng thế.
09:18
And while there are a whole host of ways
165
558833
2826
Và trong khi có cả một tập hợp đầy những cách
09:21
of remembering stuff in these competitions,
166
561683
4011
để ghi nhớ ở những cuộc thi như thế này,
09:25
everything, all of the techniques that are being used,
167
565718
2658
mọi thứ, tất cả những kỹ thuật đã được sử dụng,
09:28
ultimately come down to a concept
168
568400
2336
cuối cùng cũng quay về một khái niệm
09:30
that psychologists refer to as "elaborative encoding."
169
570760
3333
mà các nhà tâm lý học gọi là mã hóa chi tiết.
09:34
And it's well-illustrated by a nifty paradox
170
574577
2488
Nó được minh họa rõ bằng một nghịch lý đỉnh cao
09:37
known as the Baker/baker paradox, which goes like this:
171
577089
3584
gọi là nghịch lý Baker/baker
mà hoạt động nó là như thế này:
09:40
If I tell two people to remember the same word,
172
580697
2872
Nếu tôi nói hai người phải ghi nhớ cùng một từ,
09:43
if I say to you,
173
583593
1543
nếu tôi nói với bạn này:
09:45
"Remember that there is a guy named Baker."
174
585160
3603
"Hãy ghi nhớ có một người đàn ông tên là Baker."
09:48
That's his name.
175
588787
1482
Đó là tên của anh ta.
09:50
And I say to you, "Remember that there is a guy who is a baker."
176
590293
4764
Rồi tôi nói với bạn kia: "Hãy ghi nhớ có một người đàn ông làm nghề "baker" (người làm bánh)"
09:55
Okay?
177
595081
1165
09:56
And I come back to you at some point later on,
178
596714
3182
Và một lúc sau tôi quay lại với hai bạn đó,
09:59
and I say, "Do you remember that word that I told you a while back?
179
599920
3695
và tôi hỏi: "Các bạn có nhớ từ mà
tôi đã nói với các bạn trước đó không?
10:03
Do you remember what it was?"
180
603639
1872
Các bạn có nhớ nó là từ gì không?"
10:05
The person who was told his name is Baker
181
605535
3243
Người mà được bảo là phải ghi nhớ người đàn ông tên là Baker
10:08
is less likely to remember the same word
182
608802
3061
thì ít có khả năng nhớ từ tương tự
10:11
than the person was told his job is a baker.
183
611887
3278
so với người được bảo phải ghi nhớ nghề nghiệp của ông ấy là một "baker" (người làm bánh).
Cùng một từ ngữ, khả năng ghi nhớ khác nhau điều này thật khó hiểu.
10:15
Same word, different amount of remembering; that's weird.
184
615498
3087
10:18
What's going on here?
185
618609
1643
Điều gì đang diễn ra ở đây?
10:20
Well, the name Baker doesn't actually mean anything to you.
186
620276
4994
Đúng vậy. Cái tên Baker thực sự không có ý nghĩa gì đối với bạn.
10:25
It is entirely untethered from all of the other memories
187
625294
4213
Nó hoàn toàn không bị buộc lại
trong toàn bộ các ghi nhớ khác đang trôi nổi xung quanh bộ óc của bạn.
10:29
floating around in your skull.
188
629531
1491
Nhưng danh từ chung "baker" (người làm bánh),
10:31
But the common noun "baker" -- we know bakers.
189
631046
3154
chúng ta biết những người làm bánh.
10:34
Bakers wear funny white hats.
190
634558
1801
Những người làm bánh đội những chiếc nón màu trắng ngộ nghĩnh.
10:36
Bakers have flour on their hands.
191
636383
1603
Những người làm bánh trên tay dính đầy bột.
10:38
Bakers smell good when they come home from work.
192
638010
2286
Những người làm bánh có mùi thơm khi họ đi làm về.
10:40
Maybe we even know a baker.
193
640610
1715
Có lẽ chúng ta thậm chí quen biết với một người làm bánh.
10:42
And when we first hear that word,
194
642349
1729
Khi chúng ta thoạt đầu nghe từ đó,
chúng ta bắt đầu đặt những chiếc móc liên kết vào nó
10:44
we start putting these associational hooks into it,
195
644102
2516
10:46
that make it easier to fish it back out at some later date.
196
646642
3515
khiến chúng ta dễ dàng tìm lại nó sau một thời gian.
Toàn bộ nghệ thuật của những gì đang diễn ra
10:51
The entire art of what is going on in these memory contests,
197
651101
4487
trong những cuộc thi về trí nhớ này
10:55
and the entire art of remembering stuff better in everyday life,
198
655612
3812
và toàn bộ nghệ thuật ghi nhớ mọi việc tốt hơn trong cuộc sống hàng ngày
là tìm cho ra những phương pháp chuyển đổi chữ B viết hoa trong B-Bakers
10:59
is figuring out ways to transform capital B Bakers
199
659448
3761
thành chữ B thường trong b-bakers (người làm bánh) --
11:03
into lower-case B bakers --
200
663233
1865
để lấy thông tin mà bị thiếu hụt về ngữ cảnh,
11:05
to take information that is lacking in context,
201
665122
3288
11:08
in significance, in meaning,
202
668434
2056
về ý nghĩa, về ngữ nghĩa
11:10
and transform it in some way,
203
670514
1526
và chuyển đổi nó bằng cách nào đó
11:12
so that it becomes meaningful in the light of all the other things
204
672064
4198
để nó trở nên có ý nghĩa
liên kết với tất cả những thứ khác đã tồn tại trong tâm trí bạn.
11:16
that you have in your mind.
205
676286
1959
11:19
One of the more elaborate techniques for doing this
206
679880
3243
Một trong những kỹ thuật chi tiết hơn để làm điều này
đã có từ cách đây 2500 năm thời Hy Lạp Cổ Đại.
11:23
dates back 2,500 years to Ancient Greece.
207
683147
3201
11:26
It came to be known as the memory palace.
208
686840
2000
Người ta biết đến nó như một cung điện trí nhớ.
Câu chuyện đằng sau việc hình thành cung điện trí nhớ là như thế này:
11:29
The story behind its creation goes like this:
209
689228
2211
11:32
There was a poet called Simonides, who was attending a banquet.
210
692687
4407
Có một nhà thơ tên là Simondies
đang dự một bữa tiệc lớn.
Thực ra ông được thuê để trình diễn giải trí,
11:37
He was actually the hired entertainment,
211
697118
2064
11:39
because back then, if you wanted to throw a really slamming party,
212
699206
3096
vào thời điểm đó nếu bạn muốn tổ chức một bữa tiệc thật linh đình,
11:42
you didn't hire a D.J., you hired a poet.
213
702326
2608
bạn sẽ không thuê một D.J mà là một nhà thơ.
11:45
And he stands up, delivers his poem from memory, walks out the door,
214
705497
5435
Ông đứng dậy, đọc bài thơ của ông từ trí nhớ, bước ra khỏi cửa
11:50
and at the moment he does,
215
710956
2104
và ngay lúc ông vừa bước ra khỏi cửa cả hội trường yến tiệc bị sập đổ,
11:53
the banquet hall collapses.
216
713084
1673
làm chết hết tất cả mọi người bên trong đó.
11:56
Kills everybody inside.
217
716155
1914
Không chỉ giết hết tất cả mọi người,
11:59
It doesn't just kill everybody,
218
719013
1922
12:00
it mangles the bodies beyond all recognition.
219
720959
2982
nó còn làm nát thi thể đến nỗi không nhận ra được.
Không ai có thể nói những ai ở bên trong,
12:05
Nobody can say who was inside,
220
725053
2349
không ai có thể nói vị trí họ đã ngồi.
12:07
nobody can say where they were sitting.
221
727426
2564
12:10
The bodies can't be properly buried.
222
730014
2215
Thi thể không thể được chôn cất đàng hoàng.
12:12
It's one tragedy compounding another.
223
732253
3263
Đó thực sự là một bi kịch nối tiếp bi kịch.
12:16
Simonides, standing outside,
224
736873
1903
Simonides, đứng bên ngoài,
12:18
the sole survivor amid the wreckage,
225
738800
2107
người sống sót duy nhất giữa đống đổ nát,
12:20
closes his eyes and has this realization,
226
740931
4393
ông nhắm mắt lại và nhận ra điều này,
những gì mà có trong con mắt tâm trí của ông,
12:25
which is that in his mind's eye,
227
745348
1941
12:27
he can see where each of the guests at the banquet had been sitting.
228
747313
4691
ông có thể thấy vị trí từng vị khách đang ngồi trong bữa tiệc.
12:32
And he takes the relatives by the hand,
229
752710
2112
Và ông cầm tay những người thân của các vị khách
12:34
and guides them each to their loved ones amid the wreckage.
230
754846
2788
tới nơi mà người thân yêu của họ đã mất giữa đống đổ nát.
Những gì mà Simonides khám phá ra vào lúc đó
12:39
What Simonides figured out at that moment,
231
759258
2998
là điều mà tôi nghĩ rằng tất cả chúng ta đều phần nào biết được bằng trực giác
12:42
is something that I think we all kind of intuitively know,
232
762280
3199
12:45
which is that, as bad as we are at remembering names and phone numbers,
233
765503
5127
điều đó là... bên cạnh việc chúng ta rất kém
khi phải nhớ tên và số điện thoại hay là
12:50
and word-for-word instructions from our colleagues,
234
770654
2999
từng-từ-một các hướng dẫn trong sách vở ở trường,
12:53
we have really exceptional visual and spatial memories.
235
773677
4363
chúng ta thực sự có những ký ức thuộc thị giác và không gian rất đặc biệt.
Nếu tôi đề nghị các bạn nói lại 10 từ đầu tiên
12:59
If I asked you to recount the first 10 words of the story
236
779120
3723
13:02
that I just told you about Simonides,
237
782867
2602
trong câu chuyện mà tôi vừa kể cho các bạn nghe về Simonides,
khả năng rất lớn là các bạn sẽ gặp khó khăn.
13:05
chances are you would have a tough time with it.
238
785493
2570
Nhưng tôi sẽ đặt cược rằng
13:08
But, I would wager that if I asked you to recall
239
788087
4419
nếu tôi đề nghị các bạn hãy nhớ lại
13:12
who is sitting on top of a talking tan horse
240
792530
4697
ai đang ngồi trên con ngựa rám nắng biết nói
ở trong phòng sảnh nhà bạn bây giờ,
13:17
in your foyer right now,
241
797251
2016
các bạn sẽ có thể thấy được.
13:19
you would be able to see that.
242
799291
1515
13:21
The idea behind the memory palace
243
801758
2176
Ý tưởng đằng sau cung điện trí nhớ
13:23
is to create this imagined edifice in your mind's eye,
244
803958
4563
là để tạo nên một dinh thự tưởng tượng trong đôi mắt tâm trí của các bạn
13:28
and populate it with images of the things that you want to remember --
245
808545
4063
và đưa vào đó những hình ảnh
của những thứ mà bạn muốn nhớ --
13:32
the crazier, weirder, more bizarre,
246
812632
3245
hình ảnh càng điên dại, kỳ lạ, quái đản,
13:35
funnier, raunchier, stinkier the image is,
247
815901
3847
vui nhộn, tục tĩu, bốc mùi
13:39
the more unforgettable it's likely to be.
248
819772
2643
thì nó càng có khó quên hơn.
13:42
This is advice that goes back 2,000-plus years
249
822439
2746
Đây là lời khuyên có từ cách đây hơn 2000 năm
từ những luận thuyết Latin đầu tiên về trí nhớ.
13:45
to the earliest Latin memory treatises.
250
825209
2175
13:47
So how does this work?
251
827766
1221
Vậy nó hoạt động như thế nào?
13:49
Let's say that you've been invited to TED center stage to give a speech,
252
829733
6783
Giả sử là bạn được mời
đến sân khấu trung tâm của TED để nói chuyện
và bạn muốn thực hiện nó bằng trí nhớ,
13:56
and you want to do it from memory,
253
836540
2638
bạn muốn làm theo cách mà Cicero đã từng làm
13:59
and you want to do it the way that Cicero would have done it,
254
839202
4584
14:03
if he had been invited to TEDxRome 2,000 years ago.
255
843810
3515
nếu ông được mời đến TEDxRome 2000 năm trước.
14:07
(Laughter)
256
847722
1198
14:08
What you might do
257
848944
1771
Những gì bạn có thể làm
14:10
is picture yourself at the front door of your house.
258
850739
4530
là hình dung bản thân mình đang đứng ở cửa trước nhà bạn.
Và bạn tưởng tượng ra vài
14:16
And you'd come up with some sort of crazy, ridiculous, unforgettable image,
259
856344
5225
hình ảnh khá là điên rồ, mắc cười và khó quên
14:21
to remind you that the first thing you want to talk about
260
861593
2768
để nhắc nhớ điều đầu tiên mà bạn muốn nói đến
14:24
is this totally bizarre contest.
261
864385
2258
là cuộc thi rất kỳ quái này.
14:26
(Laughter)
262
866667
1134
Và rồi bạn bước vào bên trong ngôi nhà của mình
14:27
And then you'd go inside your house,
263
867825
1965
14:29
and you would see an image of Cookie Monster on top of Mister Ed.
264
869814
4715
bạn sẽ thấy hình ảnh của Cookie Monster
ngồi trên đỉnh Mister Ed.
14:34
And that would remind you
265
874553
1245
Và nó sẽ gợi nhớ chuyện
14:35
that you would want to then introduce your friend Ed Cook.
266
875822
2877
bạn muốn giới thiệu người bạn Ed Cook của mình.
Rồi bạn sẽ thấy hình ảnh của Britney Spears
14:39
And then you'd see an image of Britney Spears
267
879193
2443
14:41
to remind you of this funny anecdote you want to tell.
268
881660
2788
gợi bạn nhớ về câu chuyện vui bạn muốn kể.
14:44
And you'd go into your kitchen,
269
884472
1505
Sau đó bạn sẽ đi vào nhà bếp,
14:46
and the fourth topic you were going to talk about
270
886001
2332
chủ đề tiếp theo mà bạn sẽ nói
là hành trình kỳ lạ mà bạn đã đi trong suốt một năm,
14:48
was this strange journey that you went on for a year,
271
888357
2546
14:50
and you'd have some friends to help you remember that.
272
890927
3309
và có những người bạn giúp bạn nhớ về điều đó.
Đây là cách mà những nhà diễn thuyết La Mã thuộc lòng các bài phát biểu của họ --
14:56
This is how Roman orators memorized their speeches --
273
896308
3778
15:00
not word-for-word, which is just going to screw you up,
274
900110
3297
không phải từng-từ-một vì nó sẽ chỉ làm hỏng bài phát biểu của bạn mà thôi,
15:03
but topic-for-topic.
275
903431
2063
mà là theo từng chủ đề một.
Thực ra, cụm từ "topic sentence" (câu chủ đề),
15:06
In fact, the phrase "topic sentence" --
276
906137
2285
xuất phát từ từ "topos" trong tiếng Hy lạp
15:09
that comes from the Greek word "topos,"
277
909993
2445
15:12
which means "place."
278
912462
1357
có nghĩa là "nơi chốn".
15:13
That's a vestige of when people used to think about oratory and rhetoric
279
913843
4187
Đó là một vết tích
từ thời con người đã từng nghĩ về diễn thuyết và hùng biện
theo những khái niệm không gian này.
15:18
in these sorts of spatial terms.
280
918054
1890
15:19
The phrase "in the first place,"
281
919968
2306
Cụm từ "in the first place" (đầu tiên)
cũng giống như nơi đầu tiên trong cung điện trí nhớ.
15:22
that's like "in the first place of your memory palace."
282
922298
2701
15:25
I thought this was just fascinating,
283
925871
1722
Tôi nghĩ điều này hết sức thu hút,
15:27
and I got really into it.
284
927617
1533
và tôi thực sự hứng thú với nó.
15:29
And I went to a few more of these memory contests,
285
929174
2758
Vậy nên tôi đã tìm đến thêm một vài cuộc thi trí nhớ.
15:31
and I had this notion that I might write something longer
286
931956
2715
Tôi có ý tưởng để có thể viết dài hơn
15:34
about this subculture of competitive memorizers.
287
934695
2857
về nhóm văn hóa của những người cạnh tranh về trí nhớ này.
Nhưng lại có một vấn đề.
15:38
But there was a problem.
288
938020
1270
15:39
The problem was that a memory contest
289
939837
3048
Vấn đề là một cuộc thi trí nhớ
15:42
is a pathologically boring event.
290
942909
3232
là một sự kiện nhàm chán chưa từng có.
15:46
(Laughter)
291
946165
3159
(Tiếng cười)
Thực sự, kiểu như một nhóm người ngồi lại nói về điểm SAT
15:49
Truly, it is like a bunch of people sitting around taking the SATs --
292
949348
3969
15:53
I mean, the most dramatic it gets
293
953893
1707
ý tôi là kịch tính nhất
15:55
is when somebody starts massaging their temples.
294
955624
2309
là khi ai đó bắt đầu xoa bóp thái dương của mình.
Tôi là một nhà báo, ôi cần có chuyện xảy ra để viết.
15:57
And I'm a journalist, I need something to write about.
295
957957
2547
Tôi biết rằng điều lạ thường đó xảy ra trong tâm trí của những người này,
16:00
I know that there's incredible stuff happening in these people's minds,
296
960528
3428
16:03
but I don't have access to it.
297
963980
1745
nhưng tôi không tiếp cận được nó.
16:05
And I realized, if I was going to tell this story,
298
965749
3151
Và tôi nhận ra rằng, nếu tôi kể lại câu chuyện này,
16:08
I needed to walk in their shoes a little bit.
299
968924
2158
tôi cần đặt mình trong hoàn cảnh của họ một chút,
Và vì vậy tôi bắt đầu trải qua 15 rồi 20 phút
16:11
And so I started trying to spend 15 or 20 minutes
300
971742
3091
16:14
every morning, before I sat down with my New York Times,
301
974857
2738
mỗi buổi sáng trước khi ngồi đọc tờ New York Times của mình
16:17
just trying to remember something.
302
977619
2150
chỉ để có gắng nhớ về một chuyện gì đó.
Có thể đó là một bài thơ.
16:20
Maybe it was a poem,
303
980189
1601
16:21
maybe it was names from an old yearbook that I bought at a flea market.
304
981814
3708
Có thể đó là những cái tên từ cuốn biên niêm giám cũ
mà tôi đã mua ở một chợ trời.
Và tôi thấy rằng điều này cực kỳ thú vị một cách ngạc nhiên.
16:26
And I found that this was shockingly fun.
305
986504
4797
16:31
I never would have expected that.
306
991999
1580
Tôi chưa bao giờ mong đợi như thế.
16:33
It was fun because this is actually not about training your memory.
307
993912
3223
Thú vị vì đây không chỉ để rèn luyện trí nhớ của bạn.
Những gì bạn đang làm là bạn sẽ cố gắng tốt hơn và tốt hơn và tốt hơn
16:37
What you're doing, is you're trying to get better and better
308
997159
2996
trong việc sáng tạo, trong việc tưởng tượng ra
16:40
at creating, at dreaming up,
309
1000179
2032
16:42
these utterly ludicrous, raunchy, hilarious,
310
1002235
3386
nhưng hình ảnh cực kỳ buồn cười, tục tĩu, vui nhộn
16:45
and hopefully unforgettable images in your mind's eye.
311
1005645
3077
và hy vọng không thể nào quên trong đôi mắt của tâm trí bạn.
16:49
And I got pretty into it.
312
1009254
1559
Và tôi khá là có hứng thú với nó.
16:50
This is me wearing my standard competitive memorizer's training kit.
313
1010837
5937
Đây là tôi đang mang một bộ dụng cụ rèn luyện trí nhớ dành cho những thí sinh.
16:56
(Laughter)
314
1016798
1213
Đó là một cặp chụp tai chống ồn
16:58
It's a pair of earmuffs
315
1018035
1401
16:59
and a set of safety goggles that have been masked over
316
1019460
3952
và một bộ kính an toàn đã được che chắn toàn bộ
chỉ còn lại hai lỗ rất nhỏ để nhìn,
17:03
except for two small pinholes,
317
1023436
2082
17:05
because distraction is the competitive memorizer's greatest enemy.
318
1025542
5188
vì sự phân tâm là kẻ thù lớn nhất của những người đi thi khả năng ghi nhớ.
Tôi quay lại cuộc thi tương tự mà tôi đã tham dự với tư cách phóng viên một năm trước.
17:11
I ended up coming back to that same contest
319
1031944
2965
17:14
that I had covered a year earlier,
320
1034933
1841
17:16
and I had this notion that I might enter it,
321
1036798
2126
Và tôi có ý tưởng rằng mình có thể tham gia,
17:18
sort of as an experiment in participatory journalism.
322
1038948
3301
kiểu như một trải nghiệm khi tham gia trong ngành báo chí.
17:22
It'd make, I thought, maybe a nice epilogue to all my research.
323
1042797
3118
Nó sẽ làm, tôi nghĩ, có thể là một phần kết đẹp cho toàn bộ các nghiên cứu của tôi.
17:26
Problem was, the experiment went haywire.
324
1046365
3389
Vấn đề là cuộc thực nghiệm này trở nên rối rắm.
17:30
I won the contest --
325
1050508
1175
Tôi đã thắng cuộc thi,
17:31
(Laughter)
326
1051707
1104
17:32
which really wasn't supposed to happen.
327
1052835
2872
điều mà thực sự không nghĩ rằng sẽ xảy ra.
17:35
(Applause)
328
1055731
6236
(Vỗ tay)
17:41
Now, it is nice to be able to memorize speeches
329
1061991
4508
Bây giờ, thật tuyệt
để có thể ghi nhớ những bài diễn thuyết
17:46
and phone numbers and shopping lists,
330
1066523
4099
số điện thoại và danh sách cần mua sắm,
nhưng thực sự nó nằm bên ngoài điểm mấu chốt.
17:50
but it's actually kind of beside the point.
331
1070646
2079
Đây chỉ là những mẹo vặt.
17:53
These are just tricks.
332
1073162
1171
Chúng là những mẹo vặt có thể sử dụng
17:55
They work because they're based on some pretty basic principles
333
1075006
4746
vì chúng dựa trên một vài nguyên lý khá cơ bản
17:59
about how our brains work.
334
1079776
1752
liên quan đến cách mà bộ não chúng ta hoạt động.
Các bạn không cần phải xây nên những cung điện trí nhớ
18:02
And you don't have to be building memory palaces
335
1082063
3417
18:05
or memorizing packs of playing cards
336
1085504
2238
hay ghi nhớ thứ tự các lá bài
18:07
to benefit from a little bit of insight about how your mind works.
337
1087766
4377
để hưởng lợi một chút xíu trong chuyện
tâm trí bạn hoạt động thế nào.
18:12
We often talk about people with great memories
338
1092167
2191
Chúng ta hay nói về người có trí nhớ tuyệt vời
như thể nó là năng khiếu bẩm sinh,
18:14
as though it were some sort of an innate gift,
339
1094382
2149
18:16
but that is not the case.
340
1096555
1279
nhưng không phải vậy.
18:18
Great memories are learned.
341
1098865
1976
Những trí nhớ tuyệt vời là điều có thể học được.
Ở mức độ cơ bản nhất, chúng ta nhớ khi chúng ta chú ý.
18:22
At the most basic level, we remember when we pay attention.
342
1102095
3268
Chúng ta nhớ khi chúng ta có liên quan một cách sâu sắc.
18:26
We remember when we are deeply engaged.
343
1106021
2674
18:28
We remember when we are able to take a piece of information and experience,
344
1108719
4142
Chúng ta nhớ khi chúng ta có thể
nhận một mảnh thông tin và trải nghiệm
18:32
and figure out why it is meaningful to us,
345
1112885
2082
và khám phá ra tại sao nó lại có ý nghĩa đối với chúng ta,
18:34
why it is significant, why it's colorful,
346
1114991
2414
tại sao nó lại quan trọng, tại sao nó lại đầy màu sắc,
18:37
when we're able to transform it in some way that makes sense
347
1117429
3964
khi chúng ta có thể chuyển đổi nó bằng cách nào đó
hợp lý - trong sự liên quan
18:41
in the light of all of the other things floating around in our minds,
348
1121417
3340
với tất cả những thứ đang trôi nổi quanh tâm trí ta,
18:44
when we're able to transform Bakers into bakers.
349
1124781
3777
khi chúng ta có thể chuyển đổi từ Bakers thành bakers.
Cung điện trí nhớ, những kỹ thuật ghi nhớ này,
18:50
The memory palace, these memory techniques --
350
1130376
2143
chúng chỉ là những đường tắt.
18:52
they're just shortcuts.
351
1132543
1412
18:53
In fact, they're not even really shortcuts.
352
1133979
2560
Thực sự, chúng thậm chí không hẳn là những đường tắt.
18:56
They work because they make you work.
353
1136944
2515
Chúng hoạt động vì chúng khiến các bạn hoạt động.
Chúng buộc bạn làm việc xử lý theo chiều sâu,
19:00
They force a kind of depth of processing,
354
1140277
3242
19:03
a kind of mindfulness,
355
1143543
1497
kiểu như sự quan tâm thật sự,
19:05
that most of us don't normally walk around exercising.
356
1145064
3880
mà hầu hết chúng ta không hay tập luyện.
19:09
But there actually are no shortcuts.
357
1149754
1801
Nhưng thực sự không có những đường tắt.
Đây là cái cách mà mọi thứ được ghi nhớ.
19:12
This is how stuff is made memorable.
358
1152508
2032
Và tôi nghĩ nếu có một điều mà tôi muốn đọng lại trong các bạn,
19:15
And I think if there's one thing that I want to leave you with,
359
1155365
3626
đó là E.P,
19:19
it's what E.P., the amnesic who couldn't even remember he had a memory problem,
360
1159015
6528
người bị mắc chứng mất trí đến nỗi thậm chí không nhớ rằng mình có vấn đề về trí nhớ,
19:25
left me with,
361
1165567
1197
đã làm cho tôi
19:26
which is the notion that our lives are the sum of our memories.
362
1166788
6516
có suy nghĩ rằng
cuộc sống của chúng ta sự tổng hợp những ký ức.
19:34
How much are we willing to lose
363
1174123
5966
Chúng ta sẵn sàng đánh mất bao nhiêu
từ quãng đời ngắn ngủi đã qua của chúng ta
19:40
from our already short lives,
364
1180113
3649
19:43
by losing ourselves in our Blackberries, our iPhones,
365
1183786
5572
bằng cách đánh mất bản thân trong Blackberries, iPhones
19:49
by not paying attention to the human being across from us
366
1189382
4862
thông qua việc không chú ý đến những người đang đi qua cuộc đời chúng ta
19:54
who is talking with us,
367
1194268
1551
những người đang trò chuyện với chúng ta,
19:55
by being so lazy that we're not willing to process deeply?
368
1195843
4682
hay quá làm biếng đến nỗi chúng ta không sẵn sàng
xử lý thông tin một cách sâu sắc?
Tôi học được trước tiên
20:02
I learned firsthand
369
1202723
1720
20:04
that there are incredible memory capacities
370
1204467
3469
rằng còn nhiều lắm khả năng ghi nhớ tuyệt vời
20:07
latent in all of us.
371
1207960
2016
tiềm ẩn trong tất cả chúng ta.
Nhưng nếu bạn muốn sống một cuộc đời đáng nhớ,
20:10
But if you want to live a memorable life,
372
1210619
2823
các bạn phải là dạng người
20:13
you have to be the kind of person
373
1213466
2309
20:15
who remembers to remember.
374
1215799
2373
nhớ để nhớ.
20:18
Thank you.
375
1218196
1152
Cám ơn các bạn.
20:19
(Applause)
376
1219372
3684
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7