Thomas Insel: Toward a new understanding of mental illness

Thomas Insel: Hướng đến một cái nhìn mới về bệnh tâm thần

193,001 views

2013-04-16 ・ TED


New videos

Thomas Insel: Toward a new understanding of mental illness

Thomas Insel: Hướng đến một cái nhìn mới về bệnh tâm thần

193,001 views ・ 2013-04-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Thu-Huong Ha
0
0
7000
Translator: Duy Lê Reviewer: Thao My Le Ngo
00:12
So let's start with some good news,
1
12530
2961
Hãy bắt đầu bằng một vài tin vui,
00:15
and the good news has to do with what do we know
2
15491
2349
và tin vui ấy, liệu có liên quan gì đến những gì chúng ta đã biết
00:17
based on biomedical research
3
17840
2267
dựa trên nghiên cứu y sinh,
00:20
that actually has changed the outcomes
4
20107
3454
đã thực sự thay đổi kết quả
00:23
for many very serious diseases?
5
23561
3099
của rất nhiều căn bệnh cực kì nghiêm trọng?
00:26
Let's start with leukemia,
6
26660
2247
Hãy bắt đầu với Leukemia (ung thư bạch cầu),
00:28
acute lymphoblastic leukemia, ALL,
7
28907
2528
ung thư bạch cầu nguyên bào cấp tính, hay còn gọi là ALL,
00:31
the most common cancer of children.
8
31435
2438
dạng ung thư phổ biến nhất xảy ra ở trẻ em.
00:33
When I was a student,
9
33873
1962
Khi tôi còn là một sinh viên,
00:35
the mortality rate was about 95 percent.
10
35835
3840
tỉ lệ tử vong luôn ở vào mức 95%.
00:39
Today, some 25, 30 years later, we're talking about
11
39675
3133
Ngày nay, 25 đến 30 năm sau, tỉ lệ tử vong ấy
00:42
a mortality rate that's reduced by 85 percent.
12
42808
3627
đã giảm đi 85%.
00:46
Six thousand children each year
13
46435
2616
6000 trẻ em mỗi năm,
00:49
who would have previously died of this disease are cured.
14
49051
4189
đáng lẽ không qua khỏi căn bệnh này, thì nay đã được chữa trị.
00:53
If you want the really big numbers,
15
53240
1791
Còn nếu các bạn muốn thấy những con số thực sự lớn,
00:55
look at these numbers for heart disease.
16
55031
2828
thì hãy nhìn những con số này ở bệnh tim mạch.
00:57
Heart disease used to be the biggest killer,
17
57859
1792
Bệnh tim mạch đã từng là "kẻ giết người số một",
00:59
particularly for men in their 40s.
18
59651
1504
nhất là đối với đàn ông trong độ tuổi 40.
01:01
Today, we've seen a 63-percent reduction in mortality
19
61155
3494
Hiện tại, tỉ lệ tử vong do bệnh tim đã giảm đi 63%.
01:04
from heart disease --
20
64649
2061
01:06
remarkably, 1.1 million deaths averted every year.
21
66710
4885
Một cách đáng kể, 1,1 triệu cái chết đã không xảy ra mỗi năm.
01:11
AIDS, incredibly, has just been named,
22
71595
2721
Bệnh AIDS, dĩ nhiên, mới tháng trước thôi
01:14
in the past month, a chronic disease,
23
74316
2281
được coi là một căn bệnh nan y,
01:16
meaning that a 20-year-old who becomes infected with HIV
24
76597
2915
tức là một người ở độ tuổi 20 mà bị nhiễm HIV
01:19
is expected not to live weeks, months, or a couple of years,
25
79512
4071
thì gần như không thể sống quá vài tuần, vài tháng, hay một đến hai năm,
01:23
as we said only a decade ago,
26
83583
2270
chỉ nói trong một thập kỉ qua,
01:25
but is thought to live decades,
27
85853
2392
nhưng lại sống được đến hơn chục năm,
01:28
probably to die in his '60s or '70s from other causes altogether.
28
88245
4496
và chỉ qua đời vào tuổi 60 hay 70 vì nhiều nguyên nhân khác.
01:32
These are just remarkable, remarkable changes
29
92741
3025
Đấy thật sự là những thay đổi rất đáng nể, vượt bậc
01:35
in the outlook for some of the biggest killers.
30
95766
2589
khi nhìn vào các căn bệnh nguy hiểm khác.
01:38
And one in particular
31
98355
2079
Và riêng một bệnh
01:40
that you probably wouldn't know about, stroke,
32
100434
2045
mà nhiều người chưa biết đến, đột quỵ,
01:42
which has been, along with heart disease,
33
102479
1601
được coi như, cùng với bệnh tim,
01:44
one of the biggest killers in this country,
34
104080
2178
trở thành một trong những sát thủ lớn nhất ở đất nước này,
01:46
is a disease in which now we know
35
106258
1791
và nó là một căn bệnh mà bây giờ chúng ta đã biết rằng
01:48
that if you can get people into the emergency room
36
108049
2929
nếu kịp thời đưa bệnh nhân đến phòng cấp cứu
01:50
within three hours of the onset,
37
110978
2174
trong vòng 3 giờ kể từ khi khởi phát,
01:53
some 30 percent of them will be able to leave the hospital
38
113152
2605
thì đến 30% số bệnh nhân đó sẽ được xuất viện
01:55
without any disability whatsoever.
39
115757
3119
mà không để lại bất cứ tai biến nào.
01:58
Remarkable stories,
40
118876
2257
Đó là những câu chuyện tuyệt vời,
02:01
good-news stories,
41
121133
2031
những tin đáng mừng,
02:03
all of which boil down to understanding
42
123164
3065
giúp chúng ta hiểu được
02:06
something about the diseases that has allowed us
43
126229
3352
một phần nào đó về những căn bệnh này, cho phép chúng ta
02:09
to detect early and intervene early.
44
129581
3323
phát hiện và can thiệp kịp thời.
02:12
Early detection, early intervention,
45
132904
2135
Phát hiện sớm, can thiệp sớm,
02:15
that's the story for these successes.
46
135039
3070
đó là câu chuyện về những thành công kể trên.
02:18
Unfortunately, the news is not all good.
47
138109
2736
Thật không may, không phải tất cả các tin tức đều tốt.
02:20
Let's talk about one other story
48
140845
2349
Bây giờ chúng ta sẽ nói về một câu chuyện khác
02:23
which has to do with suicide.
49
143194
1691
liên quan đến việc tự sát.
02:24
Now this is, of course, not a disease, per se.
50
144885
2652
Tất nhiên đây không phải là một loại bệnh mà là vấn đề cá nhân
02:27
It's a condition, or it's a situation
51
147537
3088
Đó là điều kiện hay nói cách khác là một hoàn cảnh
02:30
that leads to mortality.
52
150625
1789
dẫn đến cái chết.
02:32
What you may not realize is just how prevalent it is.
53
152414
3080
Điều mà bạn không ngờ tới là mức phổ biến của nó.
02:35
There are 38,000 suicides each year in the United States.
54
155494
4209
Mỗi năm có đến hơn 38,000 vụ tự sát xảy ra tại nước Mỹ này,
02:39
That means one about every 15 minutes.
55
159703
2758
tức là cứ 15 phút sẽ có một người tự kết liễu cuộc đời mình.
02:42
Third most common cause of death amongst people
56
162461
2776
Là nguyên nhân phổ biến thứ ba dẫn đến cái chết của những người
02:45
between the ages of 15 and 25.
57
165237
2776
có độ tuổi vào khoảng 15 đến 25.
02:48
It's kind of an extraordinary story when you realize
58
168013
2248
Đó dường như là một câu chuyện khó tin khi bạn nhận ra rằng
02:50
that this is twice as common as homicide
59
170261
2512
con số ấy gấp đôi những vụ giết người
02:52
and actually more common as a source of death
60
172773
2649
và thực ra còn phổ biến hơn cả những vụ
02:55
than traffic fatalities in this country.
61
175422
3335
tai nạn giao thông gây tử vong ở đất nước này.
02:58
Now, when we talk about suicide,
62
178757
2632
Bây giờ, khi nói về chuyện tự sát,
03:01
there is also a medical contribution here,
63
181389
3112
nó cũng có một sự liên quan đến y học ở đây,
03:04
because 90 percent of suicides
64
184501
2432
vì khoảng 90% các vụ tự sát
03:06
are related to a mental illness:
65
186933
1770
có liên quan đến các bệnh tâm thần:
03:08
depression, bipolar disorder, schizophrenia,
66
188703
3046
trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, bệnh tâm thần phân liệt,
03:11
anorexia, borderline personality. There's a long list
67
191749
3058
rối loạn ăn uống, chứng rối loạn nhân cách. Có cả một danh sách dài
03:14
of disorders that contribute,
68
194808
2109
các rối loạn tâm thần góp phần vào những nguyên nhân tự sát,
03:16
and as I mentioned before, often early in life.
69
196917
4024
và như tôi đã đề cấp trước đây, và chủ yếu diễn ra khi tuổi đời còn trẻ.
03:20
But it's not just the mortality from these disorders.
70
200941
3204
Nhưng đó không đơn thuần là tỉ lệ tử vong do những rối loạn này,
mà đó là triệu chứng bệnh.
03:24
It's also morbidity.
71
204145
1642
03:25
If you look at disability,
72
205787
2261
Nếu nhìn vào sự mất khả năng,
được Tổ chức Y tế thế giới dùng để tính toán
03:28
as measured by the World Health Organization
73
208048
2152
03:30
with something they call the Disability Adjusted Life Years,
74
210200
3525
so với cái được gọi là Mất khả năng điều chỉnh cuộc sống,
03:33
it's kind of a metric that nobody would think of
75
213725
2096
thì sự mất khả năng đó là cách đo mà không ai nghĩ được
03:35
except an economist,
76
215821
1314
ngoại trừ nhà kinh tế học
03:37
except it's one way of trying to capture what is lost
77
217135
3442
ngoại trừ đó là một cách cố gắng nắm bắt được những điều đã mất
03:40
in terms of disability from medical causes,
78
220577
3183
xét về sự bất lực từ nguyên nhân y học,
03:43
and as you can see, virtually 30 percent
79
223760
2893
và bạn thấy đấy, rõ ràng 30%
sự bất lực từ nguyên nhân y khoa
03:46
of all disability from all medical causes
80
226653
2264
03:48
can be attributed to mental disorders,
81
228917
2560
đều dẫn đến sự rối loạn về tâm thần
03:51
neuropsychiatric syndromes.
82
231477
2384
và các triệu chứng thần kinh tâm thần.
03:53
You're probably thinking that doesn't make any sense.
83
233861
2152
Có lẽ bạn nghĩ rằng việc đó không có ý nghĩa gì.
Nhưng thực sự ung thư dường như trầm trọng hơn nhiều.
03:56
I mean, cancer seems far more serious.
84
236013
2672
03:58
Heart disease seems far more serious.
85
238685
3032
Và bệnh tim mạch cũng vậy.
04:01
But you can see actually they are further down this list,
86
241717
3040
Nhưng thực tế thì những căn bệnh đó lại nằm phía cuối danh sách,
04:04
and that's because we're talking here about disability.
87
244757
2280
và đó là vì chúng ta đang nói về sự bất lực.
04:07
What drives the disability for these disorders
88
247037
2792
Vậy điều gì gây ra sự bất lực đối với những chứng rối loạn
04:09
like schizophrenia and bipolar and depression?
89
249829
3904
như bệnh tâm thần phân liệt và lưỡng cực, trầm cảm?
04:13
Why are they number one here?
90
253733
2975
Tại sao những điều đó lại trở thành nghiêm trọng nhất ở đây?
04:16
Well, there are probably three reasons.
91
256708
1509
Thực ra, có 3 nguyên nhân.
04:18
One is that they're highly prevalent.
92
258217
1972
Một là những căn bệnh này rất phổ biến.
Cứ 5 người lại có 1 người mắc phải một trong những chứng rối loạn này
04:20
About one in five people will suffer from one of these disorders
93
260189
3295
04:23
in the course of their lifetime.
94
263484
2577
trong cuộc đời họ.
04:26
A second, of course, is that, for some people,
95
266061
2320
Và tất nhiên, nguyên nhân thứ hai là với một vài người,
04:28
these become truly disabling,
96
268381
1584
04:29
and it's about four to five percent, perhaps one in 20.
97
269965
3128
những rối loạn này thực sự trở nên bất lực,
và khoảng 4-5%, mà có lẽ cứ 20 người thì có 1 người mắc phải.
04:33
But what really drives these numbers, this high morbidity,
98
273093
4264
Nhưng điều thực sự gây ra những con số bệnh tình này
04:37
and to some extent the high mortality,
99
277357
2429
và ở vào một khía cạnh nào đó thì gây ra tỉ lệ tử vong cao,
04:39
is the fact that these start very early in life.
100
279786
3948
đó là những chứng bệnh này khởi phát ở giai đoạn đầu của cuộc đời.
04:43
Fifty percent will have onset by age 14,
101
283734
3095
50% khởi phát vào độ tuổi 14,
04:46
75 percent by age 24,
102
286829
3120
75% vào độ tuổi 24,
04:49
a picture that is very different than what one would see
103
289949
3465
một bức tranh rất khác biệt so với những gì người ta thấy
04:53
if you're talking about cancer or heart disease,
104
293414
2271
nếu nói về ung thư hoặc bệnh tim mạch,
04:55
diabetes, hypertension -- most of the major illnesses
105
295685
3400
tiểu đường, tăng huyết áp -- một trong những căn bệnh chính
04:59
that we think about as being sources of morbidity and mortality.
106
299085
4096
mà chúng ta cho rằng là nguồn gốc của tử vong và bệnh tật.
05:03
These are, indeed, the chronic disorders of young people.
107
303181
6310
Và trên thực tế, đây là những rối loạn mãn tính ở người trẻ.
05:09
Now, I started by telling you that there were some good-news stories.
108
309491
2867
Tôi đã kể cho các bạn nghe những câu chuyện có hậu.
05:12
This is obviously not one of them.
109
312358
1448
Tuy nhiên câu chuyện này không như vậy.
05:13
This is the part of it that is perhaps most difficult,
110
313806
2879
Đây có lẽ là một phần nan giải nhất,
05:16
and in a sense this is a kind of confession for me.
111
316685
2584
và đây là một sự thú nhận đối với tôi.
05:19
My job is to actually make sure that we make progress
112
319269
5352
Công việc của tôi thực chất là phải đảm bảo những tiến triển
05:24
on all of these disorders.
113
324621
2352
trong những triệu chứng rối loạn này.
05:26
I work for the federal government.
114
326973
1710
Tôi làm việc cho chính quyền liên bang.
05:28
Actually, I work for you. You pay my salary.
115
328683
2018
Và thực tế là làm việc cho các bạn. Các bạn đang trả lương cho tôi.
05:30
And maybe at this point, when you know what I do,
116
330701
2384
Và ở khía cạnh này, khi bạn biết tôi làm gì,
05:33
or maybe what I've failed to do,
117
333085
2120
hoặc có thể là tôi chưa làm được gì,
05:35
you'll think that I probably ought to be fired,
118
335205
2209
thì hẳn bạn sẽ nghĩ rằng tôi đáng bị sa thải,
05:37
and I could certainly understand that.
119
337414
2155
và tôi chắc chắn hiểu được điều đó.
05:39
But what I want to suggest, and the reason I'm here
120
339569
2332
Nhưng tôi muốn nói đến một kiến nghị và là lý do tôi ở đây
05:41
is to tell you that I think we're about to be
121
341901
3255
để nói với các bạn rằng tôi nghĩ chúng ta
05:45
in a very different world as we think about these illnesses.
122
345156
4663
có lẽ ở một thế giới rất khác biệt khi cùng nghĩ về những căn bệnh này.
05:49
What I've been talking to you about so far is mental disorders,
123
349819
3106
Những gì tôi vừa nói với các bạn trong buổi hôm nay là rối loạn về tâm thần,
05:52
diseases of the mind.
124
352925
1716
những căn bênh liên quan đến tâm trí.
05:54
That's actually becoming a rather unpopular term these days,
125
354641
3396
Ngày nay, thuật ngữ đó đang ngày càng trở nên ít phổ biến,
05:58
and people feel that, for whatever reason,
126
358037
2200
và ai cũng cảm thấy rằng, vì lý do gì đi nữa,
06:00
it's politically better to use the term behavioral disorders
127
360237
3377
sẽ tốt hơn nếu sử dụng thuật ngữ "rối loạn hành vi"
06:03
and to talk about these as disorders of behavior.
128
363614
3911
và sẽ nói về những bệnh này như kết quả của "rối loạn hành vi".
06:07
Fair enough. They are disorders of behavior,
129
367525
2267
Một cách công bằng, đây là những rối loạn hành vi,
06:09
and they are disorders of the mind.
130
369792
2000
và rối loạn về tâm trí.
06:11
But what I want to suggest to you
131
371792
2405
Nhưng điều tôi muốn nói với các bạn,
06:14
is that both of those terms,
132
374197
1752
đó là cả hai thuật ngữ này,
06:15
which have been in play for a century or more,
133
375949
3018
đều đã được sử dụng hơn cả thế kỉ rồi,
06:18
are actually now impediments to progress,
134
378967
2820
và ngày nay các thuật ngữ này thực chất lại đang là vật cản cho sự tiến bộ,
06:21
that what we need conceptually to make progress here
135
381787
4330
dựa trên ý tưởng đó,
06:26
is to rethink these disorders as brain disorders.
136
386117
5208
chúng tôi cần phải coi những rối loạn này là những rối loạn về não bộ.
06:31
Now, for some of you, you're going to say,
137
391325
1862
Bây giờ thì, một vài người trong số các bạn sẽ nói,
06:33
"Oh my goodness, here we go again.
138
393187
2219
"Ôi chúa ơi, lại thế nữa.
06:35
We're going to hear about a biochemical imbalance
139
395406
2628
Chúng ta lại được nghe về sự mất cân bằng hóa sinh
06:38
or we're going to hear about drugs
140
398034
1735
hay lại nghe về các loại thuốc
06:39
or we're going to hear about some very simplistic notion
141
399769
4826
hoặc chúng ta lại nghe về một vài khái niệm trông có vẻ giản đơn nào đó
06:44
that will take our subjective experience
142
404595
2940
mà cần đến kinh nghiệm chủ quan của chúng ta
06:47
and turn it into molecules, or maybe into some sort of
143
407535
6072
và biến nó thành những phân tử, hoặc có thể trở thành một vài dạng
06:53
very flat, unidimensional understanding
144
413607
3218
hiểu biết đơn giản một chiều
06:56
of what it is to have depression or schizophrenia.
145
416825
4102
về việc mang bệnh trầm cảm hoặc tâm thần phân liệt sẽ như thế nào.
07:00
When we talk about the brain, it is anything but
146
420927
4498
Khi chúng ta nói về não bộ, đó là bất cứ điều gì
07:05
unidimensional or simplistic or reductionistic.
147
425425
3263
nhưng không hề một chiều hay đơn giản hoặc tối giản.
07:08
It depends, of course, on what scale
148
428688
2959
Tất nhiên còn tùy thuộc vào quy mô
07:11
or what scope you want to think about,
149
431647
2296
và mức độ mà bạn muốn nghĩ đến,
07:13
but this is an organ of surreal complexity,
150
433943
6280
nhưng đây là một cơ quan của sự phức tạp kỳ lạ,
07:20
and we are just beginning to understand
151
440223
3471
và chúng ta chỉ vừa mới bắt đầu hiểu
07:23
how to even study it, whether you're thinking about
152
443694
2173
làm thế nào để nghiên cứu về nó, cho dù là bạn đang nghĩ về
07:25
the 100 billion neurons that are in the cortex
153
445867
2582
cả trăm triệu nơ ron ở vỏ não
07:28
or the 100 trillion synapses
154
448449
2145
hoặc cả 100 ngàn tỉ khớp thần kinh (xi-náp) thực hiệ nhiệm vu tạo ra các liên kết trong não.
07:30
that make up all the connections.
155
450594
2359
07:32
We have just begun to try to figure out
156
452953
3576
Chúng tôi vừa tiến hành tìm hiểu
07:36
how do we take this very complex machine
157
456529
3528
cách thức cỗ máy phức tạp này
07:40
that does extraordinary kinds of information processing
158
460057
2744
thực hiện hàng loạt các kiểu xử lý thông tin phi thường
07:42
and use our own minds to understand
159
462801
2717
và sử dụng chính suy nghĩ của chúng ta để hiểu được
07:45
this very complex brain that supports our own minds.
160
465518
3531
cách bộ não phức tạp này hỗ trợ cho chính suy nghĩ của ta.
07:49
It's actually a kind of cruel trick of evolution
161
469049
2560
Thực ra đây là một chiêu trò hiểm ác của sự tiến hóa
07:51
that we simply don't have a brain
162
471609
3830
khi mà chúng ta không có được một bộ não
07:55
that seems to be wired well enough to understand itself.
163
475439
2898
mà có thể kết nối đủ tốt để tự hiểu được mình.
07:58
In a sense, it actually makes you feel that
164
478337
2314
Ở một khía cạnh khác, bạn sẽ cảm thấy
08:00
when you're in the safe zone of studying behavior or cognition,
165
480651
2838
khi bạn ở một khu vực an toàn về việc nghiên cứu hành vi hay nhận thức,
08:03
something you can observe,
166
483489
1323
thì bạn có thể quan sát thấy một vài điều,
08:04
that in a way feels more simplistic and reductionistic
167
484812
3005
đơn giản hoặc tối giản hơn
08:07
than trying to engage this very complex, mysterious organ
168
487817
4968
việc cố gắng dính chặt vào bộ phận huyền bí và đầy phức tạp
08:12
that we're beginning to try to understand.
169
492785
2428
mà chúng tôi đang cố để hiểu được nó.
08:15
Now, already in the case of the brain disorders
170
495213
3656
Về những trường hợp rối loạn não bộ
08:18
that I've been talking to you about,
171
498869
1728
mà tôi nói với các bạn,
08:20
depression, obsessive compulsive disorder,
172
500597
2273
thì có sự trầm cảm, rối loạn bắt buộc ám ảnh,
08:22
post-traumatic stress disorder,
173
502870
2162
rối loạn trầm cảm sau chấn thương,
08:25
while we don't have an in-depth understanding
174
505032
2942
trong khi đó chúng ta không có được sự hiểu biết sâu sắc
08:27
of how they are abnormally processed
175
507974
3726
về cách thức não bộ bị xử lý một cách bất thường
08:31
or what the brain is doing in these illnesses,
176
511700
2105
hoặc không biết được não đang xử lý những bệnh nêu trên thế nào,
08:33
we have been able to already identify
177
513805
3055
chúng ta không thể xác định được
08:36
some of the connectional differences, or some of the ways
178
516860
2576
một vài sự sai khác về kết nối thông tin hoặc sự khác biệt theo cách nào đó
08:39
in which the circuitry is different
179
519436
2504
của các hệ mạch
08:41
for people who have these disorders.
180
521940
1816
ở những người mắc phải các chứng rối loạn này.
08:43
We call this the human connectome,
181
523756
1758
Chúng tôi đều gọi đây là sơ đồ hệ kết nối,
08:45
and you can think about the connectome
182
525514
2381
và bạn có thể nghĩ đến nó như
08:47
sort of as the wiring diagram of the brain.
183
527895
1872
một dạng biểu đồ các kết nối của não bộ.
08:49
You'll hear more about this in a few minutes.
184
529767
2104
Bạn sẽ được nghe nhiều về vấn đề này trong vài phút tới.
08:51
The important piece here is that as you begin to look
185
531871
2951
Phần quan trọng ở đây là khi bạn nhìn vào
08:54
at people who have these disorders, the one in five of us
186
534822
3977
những người có các chứng rối loạn này, cứ 5 người trong số chúng ta có 1 người
08:58
who struggle in some way,
187
538799
1828
phải vật lộn với căn bệnh theo một cách nào đó,
09:00
you find that there's a lot of variation
188
540627
2288
bạn sẽ nhận thấy cách thức kết nối trong não bộ
09:02
in the way that the brain is wired,
189
542915
3216
rất đa dạng,
09:06
but there are some predictable patterns, and those patterns
190
546131
2602
nhưng có một vài đặc điểm có thể dự đoán được và những đặc điểm này
09:08
are risk factors for developing one of these disorders.
191
548733
3814
là những yếu tố rủi ro phát triển lên một trong những chứng rối loạn này.
09:12
It's a little different than the way we think about brain disorders
192
552547
2992
Khi nghĩ về rối loạn chức năng não bộ cũng có nhiều sự khác biệt
09:15
like Huntington's or Parkinson's or Alzheimer's disease
193
555539
2768
giống như bệnh Huntinton hay Parkinson hoặc Alzheimer
09:18
where you have a bombed-out part of your cortex.
194
558307
2392
đó là bệnh bị mất một phần của vỏ não.
09:20
Here we're talking about traffic jams, or sometimes detours,
195
560699
3260
Ở đây chúng ta đang nói về sự tắc nghẽn giao thông hay đôi khi là sự chệch hướng,
09:23
or sometimes problems with just the way that things are connected
196
563959
2747
hay có một vài vấn đề với cách thức mọi thứ được kết nối với nhau
09:26
and the way that the brain functions.
197
566706
1247
cũng như cách não bộ thực hiện chức năng của mình.
09:27
You could, if you want, compare this to,
198
567953
3170
Nếu muốn, bạn có thể so sánh điều này với
09:31
on the one hand, a myocardial infarction, a heart attack,
199
571123
3049
bệnh nhồi máu cơ tim, đau tim
09:34
where you have dead tissue in the heart,
200
574172
1823
khi có một mô trong tim bị chết,
09:35
versus an arrhythmia, where the organ simply isn't functioning
201
575995
3597
với chứng rối loạn nhịp tim khi có một cơ quan không hoạt động
09:39
because of the communication problems within it.
202
579592
2251
do các vấn đề về kết nối trong tim.
09:41
Either one would kill you; in only one of them
203
581843
1969
Cả hai căn bệnh này đều sẽ giết chết bạn, và một trong hai sẽ
09:43
will you find a major lesion.
204
583812
2600
để lại thương tổn lớn.
09:46
As we think about this, probably it's better to actually go
205
586412
2832
Khi nghĩ về vấn đề này, có lẽ cần nghiên cứu
09:49
a little deeper into one particular disorder, and that would be schizophrenia,
206
589244
3223
sâu hơn về một chứng rối loạn cụ thể và đó chính là chứng tâm thần phân liệt,
09:52
because I think that's a good case
207
592467
2136
vì tôi cho rằng đó là một chứng bệnh
09:54
for helping to understand why thinking of this as a brain disorder matters.
208
594603
3525
giúp ta hiểu được tại sao chứng bệnh này được coi là các vấn đề về chứng rối loạn não bộ.
09:58
These are scans from Judy Rapoport and her colleagues
209
598128
3878
Đây là các bản quét não của Judy Rapoport và đồng nghiệp
10:02
at the National Institute of Mental Health
210
602006
2172
tại Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia
10:04
in which they studied children with very early onset schizophrenia,
211
604178
3716
ở đây người ta nghiên cứu trẻ em mắc chứng bệnh tâm thần phân liệt sớm,
10:07
and you can see already in the top
212
607894
1470
và bạn có thể nhìn thấy ở trên đỉnh não
10:09
there's areas that are red or orange, yellow,
213
609364
2537
có những khu vực màu đỏ, cam, hoặc vàng
10:11
are places where there's less gray matter,
214
611901
2138
đó là những vùng ít chất xám hơn,
10:14
and as they followed them over five years,
215
614039
1538
và chúng sẽ theo bọn trẻ hơn 5 năm,
10:15
comparing them to age match controls,
216
615577
2238
so sánh với chức năng kiểm soát tương ứng lứa tuổi,
10:17
you can see that, particularly in areas like
217
617815
1822
bạn sẽ thấy rằng, ở những vùng cụ thể như
10:19
the dorsolateral prefrontal cortex
218
619637
2316
vỏ não trước trán phần bên hông
10:21
or the superior temporal gyrus, there's a profound loss of gray matter.
219
621953
4330
hay phần nếp gấp phía trên thùy thái dương, có một lượng chất xám bị thiếu hụt rất lớn.
10:26
And it's important, if you try to model this,
220
626283
1543
Và điều quan trọng là nếu bạn cố gắng mô hình hóa tình trạng này,
10:27
you can think about normal development
221
627826
1956
bạn có thể nghĩ đến sự phát triển bình thường
10:29
as a loss of cortical mass, loss of cortical gray matter,
222
629782
3253
như mất khối vỏ não, mất chất xám ở vỏ não,
10:33
and what's happening in schizophrenia is that you overshoot that mark,
223
633035
3664
và những gì xảy ra với bệnh tâm thần phân liệt đó là việc bạn phóng đại vấn đề đó lên,
10:36
and at some point, when you overshoot,
224
636699
1569
và xét ở khía cạnh nào đó, khi bạn phóng đại lên,
10:38
you cross a threshold, and it's that threshold
225
638268
2991
bạn sẽ bước qua một ngưỡng, ngưỡng đó
10:41
where we say, this is a person who has this disease,
226
641259
3576
chính là điều chúng tôi nói, con người này mắc căn bệnh này,
10:44
because they have the behavioral symptoms
227
644835
2288
bởi họ có các triệu chứng về hành vi
10:47
of hallucinations and delusions.
228
647123
2121
của sự ảo tưởng và ảo giác.
10:49
That's something we can observe.
229
649244
1477
Đó là một vài điều chúng tôi có thể quan sát được.
10:50
But look at this closely and you can see that actually they've crossed a different threshold.
230
650721
5642
Nhưng hãy nhìn vào mặt này một cách cụ thể bạn sẽ thấy những bệnh nhân đó vừa bước qua một ngưỡng khác.
10:56
They've crossed a brain threshold much earlier,
231
656363
2996
Họ bước qua một ngưỡng của não bộ còn sớm hơn nhiều,
10:59
that perhaps not at age 22 or 20,
232
659359
3140
có lẽ không phải ở độ tuổi 22 hoặc 20,
11:02
but even by age 15 or 16 you can begin to see
233
662499
2768
mà ngay cả khi ở vào độ tuổi 15 hay 16 bạn sẽ bắt đầu nhìn thấy
11:05
the trajectory for development is quite different
234
665267
2360
quỹ đạo phát triển hoàn toàn khác
11:07
at the level of the brain, not at the level of behavior.
235
667627
3515
ở cấp độ não bộ, chứ không phải chỉ là hành vi.
11:11
Why does this matter? Well first because,
236
671142
2095
Tại sao điều này lại trở thành vấn đề? Trước tiên là vì,
11:13
for brain disorders, behavior is the last thing to change.
237
673237
3142
với những rối loạn về não bộ, hành vi là điều cuối cùng bắt đầu thay đổi.
11:16
We know that for Alzheimer's, for Parkinson's, for Huntington's.
238
676379
2910
Chúng ta đều biết cơ chế đó ở những bệnh như Alzheimer, Parkinson hay Huntington.
11:19
There are changes in the brain a decade or more
239
679289
2434
Có những thay đổi trong não bộ diễn ra cả hơn 10 năm
11:21
before you see the first signs of a behavioral change.
240
681723
5040
trước khi bạn nhận thấy những dấu hiệu đầu tiên của sự thay đổi trong hành vi.
11:26
The tools that we have now allow us to detect
241
686763
2944
Những công cụ ngày nay chúng ta có sẽ cho phép chúng ta xác định được những
11:29
these brain changes much earlier, long before the symptoms emerge.
242
689707
4297
thay đổi trong não bộ sớm hơn nhiều trước khi các triệu chứng xuất hiện.
11:34
But most important, go back to where we started.
243
694004
3399
Nhưng điều quan trọng nhất tôi đã đề cập ở đầu buổi diễn thuyết hôm nay,
11:37
The good-news stories in medicine
244
697403
3216
đó là những câu chuyện có hậu trong y dược,
11:40
are early detection, early intervention.
245
700619
2944
đó là việc phát hiện và can thiệp sớm.
11:43
If we waited until the heart attack,
246
703563
3664
Nếu chúng ta đợi đến khi cơn đau tim xuất hiện,
11:47
we would be sacrificing 1.1 million lives
247
707227
3975
thì chúng ta sẽ mất đi 1,1 triệu mạng sống
11:51
every year in this country to heart disease.
248
711202
2409
mỗi năm ở Mỹ vì căn bệnh tim mạch.
11:53
That is precisely what we do today
249
713611
2408
Và đó chính xác là những gì ngày nay chúng tôi đang làm
11:56
when we decide that everybody with one of these brain disorders,
250
716019
4512
khi chúng tôi quyết định rằng mỗi người có một trong những bệnh rối loạn não bộ,
12:00
brain circuit disorders, has a behavioral disorder.
251
720531
3202
rối loạn mạng lưới thần kinh não bộ cũng sẽ dẫn đến rối loạn hành vi.
12:03
We wait until the behavior becomes manifest.
252
723733
3224
Chúng ta đợi đến khi hành vi trở nên rõ ràng rồi
12:06
That's not early detection. That's not early intervention.
253
726957
4559
thì đó không phải là cách phát hiện sớm và cũng không phải là cách can thiệp sớm.
12:11
Now to be clear, we're not quite ready to do this.
254
731516
1805
Bây giờ nói rõ ra, chúng tôi chưa sẵn sàng thực hiện.
12:13
We don't have all the facts. We don't actually even know
255
733321
3154
Chúng tôi không có các dữ kiện và thực tế là không biết
12:16
what the tools will be,
256
736475
2549
các công cụ sẽ thế nào,
12:19
nor what to precisely look for in every case to be able
257
739024
4259
và rõ rằng điều cần tìm kiếm trong mọi trường hợp
12:23
to get there before the behavior emerges as different.
258
743283
4205
đó là phải phát hiện trước khi hành vi trở nên khác biệt.
12:27
But this tells us how we need to think about it,
259
747488
2937
Nhưng điều này cũng cho chúng tôi biết cần phải suy nghĩ về nó như thế nào,
12:30
and where we need to go.
260
750425
1489
và đích đến là ở đâu.
12:31
Are we going to be there soon?
261
751914
1202
Liệu chúng ta có đang tiến đến điều đó sớm không?
12:33
I think that this is something that will happen
262
753116
2678
Tôi cho rằng điều này sẽ sớm xảy ra
12:35
over the course of the next few years, but I'd like to finish
263
755794
2831
trong một vài năm tới, nhưng tôi muốn kết thúc buổi nói chuyện hôm nay
12:38
with a quote about trying to predict how this will happen
264
758625
2535
bằng một câu nói có đại ý là hãy cố gắng dự đoán điều này sẽ xảy ra thế nào
12:41
by somebody who's thought a lot about changes
265
761160
2361
khi một ai đó luôn nghĩ về những thay đổi
12:43
in concepts and changes in technology.
266
763521
2328
trong khái niệm và công nghệ.
12:45
"We always overestimate the change that will occur
267
765849
2264
"Chúng ta hãy luôn xem trọng sự biến đổi xảy ra
12:48
in the next two years and underestimate
268
768113
2223
trong hai năm tới và xem thường
12:50
the change that will occur in the next 10." -- Bill Gates.
269
770336
3876
những biến đổi xảy ra trong 10 năm tiếp theo." --Bill Gates.
12:54
Thanks very much.
270
774212
1363
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
12:55
(Applause)
271
775575
2683
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7