What fear can teach us | Karen Thompson Walker

Karen Thompson Walker: Nổi sợ có thể dạy chúng ta điều gì?

423,145 views

2013-01-02 ・ TED


New videos

What fear can teach us | Karen Thompson Walker

Karen Thompson Walker: Nổi sợ có thể dạy chúng ta điều gì?

423,145 views ・ 2013-01-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Morton Bast Reviewer: Thu-Huong Ha
0
0
7000
Translator: Mìu Miu Reviewer: Thanh Thao Vo
00:15
One day in 1819,
1
15679
2346
Một ngày vào năm 1819,
00:18
3,000 miles off the coast of Chile,
2
18025
2759
cách bờ biển Chile 3,000 dặm,
00:20
in one of the most remote regions of the Pacific Ocean,
3
20784
2930
tại một trong những vùng xa xôi nhất của Thái Bình Dương,
00:23
20 American sailors watched their ship flood with seawater.
4
23714
4040
20 thủy thủ người Mỹ đã nhìn thuyền của họ ngập trong nước biển.
00:27
They'd been struck by a sperm whale, which had ripped
5
27754
2180
Họ đã bị tấn công bởi một con cá nhà táng, và nó đã đâm thủng
00:29
a catastrophic hole in the ship's hull.
6
29934
2901
một lỗ trầm trọng trên thân thân tàu.
00:32
As their ship began to sink beneath the swells,
7
32835
2329
Khi tàu của họ bắt đầu chìm bên dưới những con sóng,
00:35
the men huddled together in three small whaleboats.
8
35164
4313
những người đàn ông tụ lại trong 3 con tàu đánh cá voi nhỏ.
00:39
These men were 10,000 miles from home,
9
39477
2263
Những người này cách xa nhà 10,000 dặm,
00:41
more than 1,000 miles from the nearest scrap of land.
10
41740
3223
hơn 1,000 dặm từ mảnh bờ gần nhất
00:44
In their small boats, they carried only
11
44963
2204
Trên những chiếc thuyền nhỏ của họ, họ chỉ mang
00:47
rudimentary navigational equipment
12
47167
1566
thiết bị hàng hải thô sơ
00:48
and limited supplies of food and water.
13
48733
3648
và nguồn dự trữ thức ăn và thức uống hạn chế.
00:52
These were the men of the whaleship Essex,
14
52381
2204
Đó là những người đàn ông của thuyền đánh bắt cá voi Essex,
00:54
whose story would later inspire parts of "Moby Dick."
15
54585
2655
câu chuyện của họ sau này đã truyền cảm hứng cho những phần của “Moby Dick”
00:57
Even in today's world, their situation would be really dire,
16
57240
2949
Ngay cả trong thế giới ngày nay, hoàn cảnh của họ có thể thật sự thảm khốc,
01:00
but think about how much worse it would have been then.
17
60189
1926
nhưng hãy nghĩ điều đó sẽ tệ đến mức nào sau đó.
01:02
No one on land had any idea that anything had gone wrong.
18
62115
3225
Không ai trên đất liền biết được điều gì đã sai.
01:05
No search party was coming to look for these men.
19
65340
2912
Không có nhóm tìm kiếm nào đi tìm những người đàn ông đó.
01:08
So most of us have never experienced a situation
20
68252
2862
Vậy nên hầu hết chúng ta không bao giờ trải nghiệm một hoàn cảnh như thế
01:11
as frightening as the one in which these sailors found themselves,
21
71114
3503
khiếp đảm như những gì các thủy thủ đoàn đã trải qua
01:14
but we all know what it's like to be afraid.
22
74617
1867
nhưng chúng ta đều biết rằng điều đó sẽ đáng sợ ra sao.
01:16
We know how fear feels,
23
76484
2294
Chúng ta biết nổi sợ cảm giác như thế nào,
01:18
but I'm not sure we spend enough time thinking about
24
78778
2104
nhưng tôi không chắc rằng chúng ra dành đủ thời gian để nghĩ về
01:20
what our fears mean.
25
80882
1645
nổi sợ của chúng ta ý nghĩa ra sao.
01:22
As we grow up, we're often encouraged to think of fear
26
82527
2837
Khi chúng ta trưởng thành, chúng ta thường được khuyến khích suy nghĩ rằng sự sợ hãi
01:25
as a weakness, just another childish thing to discard
27
85364
2913
là một điểm yếu, chỉ là một điều trẻ con để bỏ đi
01:28
like baby teeth or roller skates.
28
88277
2818
giống như răng sữa hay giày trượt con lăn
01:31
And I think it's no accident that we think this way.
29
91095
2495
Và tôi nghĩ rằng không tự dưng mà chúng ta nghĩ theo cách này.
01:33
Neuroscientists have actually shown that human beings
30
93590
2607
Những nhà thần kinh học thật sự cho thấy rằng con người
01:36
are hard-wired to be optimists.
31
96197
2739
được cài đặt để lạc quan
01:38
So maybe that's why we think of fear, sometimes,
32
98936
2783
Vậy có thể đó là lý do tại sao chúng ta nghĩ về nổi sợ, một vài lần,
01:41
as a danger in and of itself.
33
101719
1978
như là mối nguy hiểm trong và của chính nó.
01:43
"Don't worry," we like to say to one another. "Don't panic."
34
103697
2997
Chúng ta thích nói với người khác “Đừng lo lắng”. “Đừng hoảng sợ”.
01:46
In English, fear is something we conquer.
35
106694
2649
Trong tiếng Anh, nổi sợ là điều gì đó mà chúng tôi chinh phục.
01:49
It's something we fight. It's something we overcome.
36
109343
3833
Là điều gì đó để chúng tôi chiến đấu. Điều gì đó để chúng tôi vượt qua.
01:53
But what if we looked at fear in a fresh way?
37
113176
2205
Nhưng sẽ thế nào nếu chúng tôi xem xét nỗi sợ hãi theo một cách mới mẻ?
01:55
What if we thought of fear as an amazing act of the imagination,
38
115381
4143
Sẽ thế nào nếu chúng tôi nghĩ về nổi sợ như một hành động tuyệt vời của trí tưởng tượng,
01:59
something that can be as profound and insightful
39
119524
2378
một điều gì đó có thể rất thâm thúy và sâu sắc
02:01
as storytelling itself?
40
121902
2654
như là tự kể chuyện ?
02:04
It's easiest to see this link between fear and the imagination
41
124556
2593
Đó là cách dễ dàng nhất để thấy sự liên kết giữa nổi sợ và trí tưởng tượng
02:07
in young children, whose fears are often extraordinarily vivid.
42
127149
3279
ở những đứa trẻ, mà nổi sợ của chúng thường cực kì sống động.
02:10
When I was a child, I lived in California,
43
130428
2281
Khi tôi là một đứa trẻ, tôi sống ở California,
02:12
which is, you know, mostly a very nice place to live,
44
132709
2689
nơi mà, bạn biết đấy, hầu như là nơi rất đẹp để sống,
02:15
but for me as a child, California could also be a little scary.
45
135398
4008
nhưng với một đứa trẻ như tôi, California cũng trở nên đáng sợ một chút.
02:19
I remember how frightening it was to see the chandelier
46
139406
3041
Tôi nhớ cảm giác sợ hãi thế nào khi nhìn thấy đèn chùm
02:22
that hung above our dining table swing back and forth
47
142447
2433
được treo trên bàn ăn của chúng tôi, đu đưa qua lại
02:24
during every minor earthquake,
48
144880
2175
suốt mỗi trận động đất nhỏ,
02:27
and I sometimes couldn't sleep at night, terrified
49
147055
2303
và đôi khi tôi không thể nào ngủ được vào ban đêm, sợ rằng
02:29
that the Big One might strike while we were sleeping.
50
149358
2521
Big One sẽ tấn công khi chúng tôi đang ngủ.
02:31
And what we say about kids who have fears like that
51
151879
2872
Và điều chúng tôi nói về những đứa trẻ có những nổi sợ như thế
02:34
is that they have a vivid imagination.
52
154751
3228
là chúng có một trí tưởng tượng sống động.
02:37
But at a certain point, most of us learn
53
157979
2390
Nhưng tại một thời điểm nào đó, hầu hết chúng ta học
02:40
to leave these kinds of visions behind and grow up.
54
160369
2886
cách bỏ lại những sự tưởng tượng đó đằng sau và trưởng thành.
02:43
We learn that there are no monsters hiding under the bed,
55
163255
2757
Chúng ta biết rằng không có con quái vật nào trốn dưới giường,
02:46
and not every earthquake brings buildings down.
56
166012
2980
và không phải mỗi trận động đất đều khiến các tòa nhà sụp đổ.
02:48
But maybe it's no coincidence that some of our most creative minds
57
168992
3408
Nhưng có thể không phải ngẫu nhiên mà một số trong những trí óc sáng tạo nhất của chúng ta
02:52
fail to leave these kinds of fears behind as adults.
58
172400
3111
thất bại trong việc để lại những nổi sợ đằng sau như những người lớn.
02:55
The same incredible imaginations that produced "The Origin of Species,"
59
175511
3861
Giống như những sức tưởng tượng không thể tin được mà đã tạo nên “The orgin of species”,
02:59
"Jane Eyre" and "The Remembrance of Things Past,"
60
179372
2857
“Jane Eyre” và “The Remembrance of Things Past”,
03:02
also generated intense worries that haunted the adult lives
61
182229
3339
cũng đã tạo ra những sự lo lắng dữ dội ám ảnh cuộc sống người trưởng thành
03:05
of Charles Darwin, Charlotte BrontĂŤ and Marcel Proust.
62
185568
4456
của Charles Darwin, Charlotte BrontĂŤ and Marcel Proust.
03:10
So the question is, what can the rest of us learn about fear
63
190024
2929
Vậy nên câu hỏi là, phần còn lại của chúng ta có thể học được gì về sự sợ hãi
03:12
from visionaries and young children?
64
192953
3304
từ những ảo mộng và trẻ nhỏ?
03:16
Well let's return to the year 1819 for a moment,
65
196257
2860
Vâng hãy quay trở lại vào thời điểm năm 1819 cho một khoảnh khắc,
03:19
to the situation facing the crew of the whaleship Essex.
66
199117
3687
với tình huống phải đối mặt của thủy thủ đoàn tàu đánh cá voi Essex.
03:22
Let's take a look at the fears that their imaginations
67
202804
2119
Chúng ta hãy nhìn vào những nổi sợ mà trí tưởng tượng của họ
03:24
were generating as they drifted in the middle of the Pacific.
68
204923
3756
được tạo ra khi họ trôi dạt ở giữa Thái Bình Dương.
03:28
Twenty-four hours had now passed since the capsizing of the ship.
69
208679
3549
24 giờ đồng hồ đã trôi qua kể từ vụ lật thuyền.
03:32
The time had come for the men to make a plan,
70
212228
2703
Đã đến lúc cho những người đàn ông tạo nên một kế hoạch,
03:34
but they had very few options.
71
214931
2726
nhưng họ có rất ít sự lựa chọn.
03:37
In his fascinating account of the disaster,
72
217657
2431
Trong sự tính toán hấp dẫn về thảm họa này,
03:40
Nathaniel Philbrick wrote that these men were just about
73
220088
2740
Nathaniel Philbrick đã viết rằng những người đàn ông này chỉ
03:42
as far from land as it was possible to be anywhere on Earth.
74
222828
4400
cách xa đất liền như có thể là bất cứ nơi nào trên Trái đất.
03:47
The men knew that the nearest islands they could reach
75
227228
2300
Họ biết rằng hòn đảo gần nhất họ có thể tới
03:49
were the Marquesas Islands, 1,200 miles away.
76
229528
3776
là đảo Marquesas, cách 1,200 dặm.
03:53
But they'd heard some frightening rumors.
77
233304
2522
Nhưng họ đã nghe vài tin đồn đáng sợ.
03:55
They'd been told that these islands,
78
235826
1678
Họ được kể rằng những hòn đảo đó,
03:57
and several others nearby, were populated by cannibals.
79
237504
4244
và nhiều nhiều nơi gần đó khác, được cư trú bởi những kẻ ăn thịt người.
04:01
So the men pictured coming ashore only to be murdered
80
241748
2376
Vậy nên họ đã hình dung việc đến bờ chỉ để bị giết
04:04
and eaten for dinner.
81
244124
1641
và làm thức ăn cho buổi tối.
04:05
Another possible destination was Hawaii,
82
245765
2752
Một điểm đến khả thi nữa là Hawaii,
04:08
but given the season, the captain was afraid
83
248517
1872
nhưng vào mùa đó, thuyền trưởng sợ
04:10
they'd be struck by severe storms.
84
250389
3221
họ sẽ bị tấn công bởi những cơn bão khốc liệt.
04:13
Now the last option was the longest, and the most difficult:
85
253610
3792
Lúc bấy giờ sự lựa chọn cuối cùng là dài nhất, và khó nhất:
04:17
to sail 1,500 miles due south in hopes of reaching
86
257402
3624
là chèo thuyền 1,500 dặm về phía nam với hy vọng là đến được
04:21
a certain band of winds that could eventually
87
261026
1889
một cơn gió nào đó rốt cuộc có thể
04:22
push them toward the coast of South America.
88
262915
2264
đẩy họ vào bờ biển của Nam Mỹ
04:25
But they knew that the sheer length of this journey
89
265179
2721
Nhưng họ biết chiều dài tuyệt đối của hành trình này
04:27
would stretch their supplies of food and water.
90
267900
3511
có thể làm cạn kiệt nguồn thức ăn và thức uống của họ.
04:31
To be eaten by cannibals, to be battered by storms,
91
271411
3406
Làm mồi cho những kẻ ăn thịt, bị tấn công bởi những cơn bão,
04:34
to starve to death before reaching land.
92
274817
3361
hay đói đến chết trước khi đến đất liền.
04:38
These were the fears that danced in the imaginations of these poor men,
93
278178
3392
Đó là những nổi sợ đã hiện lên trong trí tưởng tượng của những người đàn ông tội nghiệp,
04:41
and as it turned out, the fear they chose to listen to
94
281570
2899
và khi nó xuất hiện, nổi sợ họ chọn để nghe theo
04:44
would govern whether they lived or died.
95
284469
2654
sẽ ảnh hưởng đến việc họ sống hay chết.
04:47
Now we might just as easily call these fears by a different name.
96
287123
4210
Bây giờ chúng ta dễ dàng có thể gọi những nổi sợ đó bằng một tên khác.
04:51
What if instead of calling them fears,
97
291333
2278
Sẽ thế nào khi thay vào việc gọi chúng là nổi sợ,
04:53
we called them stories?
98
293611
1611
chúng ta gọi chúng là những câu chuyện?
04:55
Because that's really what fear is, if you think about it.
99
295222
2233
Vì nổi sợ thật sự là như vậy, nếu bạn nghĩ về nó.
04:57
It's a kind of unintentional storytelling
100
297455
3060
Nó là một loại kể truyện không được định trước
05:00
that we are all born knowing how to do.
101
300515
2930
rằng tất cả chúng ta sinh ra đều biết cách làm.
05:03
And fears and storytelling have the same components.
102
303445
2763
Và những nổi sợ và việc kể chuyện có vài điểm giống nhau.
05:06
They have the same architecture.
103
306208
1865
Chúng có kết cấu giống nhau.
05:08
Like all stories, fears have characters.
104
308073
2677
Ở mọi câu chuyện, nổi sợ là nhân vật.
05:10
In our fears, the characters are us.
105
310750
2423
Trong nỗi sợ hãi , nhân vật là chúng ta.
05:13
Fears also have plots. They have beginnings and middles and ends.
106
313173
4302
Nổ sợ cũng có cốt truyện. Chúng có khở đầu, phần thân, và kết thúc.
05:17
You board the plane. The plane takes off. The engine fails.
107
317475
4116
Bạn lên máy bay. Chiếc máy bay cất cánh. Động cơ bị hỏng.
05:21
Our fears also tend to contain imagery that can be
108
321591
2568
Nổi sợ của chúng ta cũng có xu hướng chứa hình ảnh mà có thể
05:24
every bit as vivid as what you might find in the pages of a novel.
109
324159
3349
mỗi phần đều sống động như những gì bạn có thể tìm thấy trên các trang của một cuốn tiểu thuyết.
05:27
Picture a cannibal, human teeth
110
327508
2956
Hãy hình dung một kẻ ăn thịt, răng người
05:30
sinking into human skin,
111
330464
2207
ấn sâu vào da người,
05:32
human flesh roasting over a fire.
112
332671
3054
thịt người treo trên đống lửa.
05:35
Fears also have suspense.
113
335725
2736
Những nổi sợ cũng có sự hồi hộp.
05:38
If I've done my job as a storyteller today,
114
338461
2290
Nếu bạn đã xong việc của người kể chuyện hôm nay,
05:40
you should be wondering what happened
115
340751
1508
bạn nên suy ngẫm việc gì đã xảy ra
05:42
to the men of the whaleship Essex.
116
342259
2101
với những người đàn ông của tàu Essex.
05:44
Our fears provoke in us a very similar form of suspense.
117
344360
4245
Nổi sợ gây ra cho chúng ta một hình thức giống như sự hồi hộp.
05:48
Just like all great stories, our fears focus our attention
118
348605
3553
Như mọi câu chuyện hay, nổi sợ tập trung sự chú ý của chúng ta
05:52
on a question that is as important in life as it is in literature:
119
352158
3939
vào câu hỏi mà quan trọng trong cuộc sống cũng như trong văn học:
05:56
What will happen next?
120
356097
2757
Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?
05:58
In other words, our fears make us think about the future.
121
358854
2704
Nói cách khác, nổi sợ khiến chúng ta nghĩ về tương lai.
06:01
And humans, by the way, are the only creatures capable
122
361558
2018
Và con người, nhân tiện, là loài duy nhất có thể
06:03
of thinking about the future in this way,
123
363576
1670
suy nghĩ về tương lai theo cách này,
06:05
of projecting ourselves forward in time,
124
365246
2891
có thể dự tính trước bản thân,
06:08
and this mental time travel is just one more thing
125
368137
2412
và chuyến đi thời gian tinh thần này chỉ là một điều
06:10
that fears have in common with storytelling.
126
370549
3622
rằng sự sợ hãi cũng như kể chuyện.
06:14
As a writer, I can tell you that a big part of writing fiction
127
374171
2493
Là nhà văn, tôi có thể kể cho các bạn rằng một phần quan trọng của việc viết tiểu thuyết
06:16
is learning to predict how one event in a story
128
376664
1883
là học cách dự đoán một sự kiện trong câu chuyện
06:18
will affect all the other events,
129
378547
1744
sẽ ảnh hưởng đến những sự kiện khác như thế nào,
06:20
and fear works in that same way.
130
380291
2049
và nổi sợ cũng làm như vậy.
06:22
In fear, just like in fiction, one thing always leads to another.
131
382340
5177
Ở sự sợ hãi, cũng giống như trong tiểu thuyết, một thứ luôn luôn dẫn dắt những điều khác.
06:27
When I was writing my first novel, "The Age Of Miracles,"
132
387517
2646
Khi tôi viết tiểu thuyết của mình, “Thời đại của những điều kì diệu”,
06:30
I spent months trying to figure out what would happen
133
390163
2961
tôi dành nhiều tháng để cố gắng tìm ra điều gì có thể xảy ra
06:33
if the rotation of the Earth suddenly began to slow down.
134
393124
3189
Nếu vòng xoay của Trái đất đột ngột bắt đầu chậm lại.
06:36
What would happen to our days? What would happen to our crops?
135
396313
2892
Điều gì sẽ xãy ra với mọi ngàycủa chúng ta ? Điều gì sẽ xãy ra với vụ mùa của chúng ta ?
06:39
What would happen to our minds?
136
399205
2043
Điều gì sẽ xảy ra với tâm trí của chúng ta?
06:41
And then it was only later that I realized how very similar
137
401248
3106
Và sau đó tôi nhận ra rằng những câu hỏi đó rất giống nhau như thế vào
06:44
these questions were to the ones I used to ask myself
138
404354
2121
với những câu tôi thường tự hỏi bản thân
06:46
as a child frightened in the night.
139
406475
2237
khi là một đứa trẻ sợ hãi trong màn đêm.
06:48
If an earthquake strikes tonight, I used to worry,
140
408712
2531
Nếu một trận động đất diễn ra hôm nay, tôi từng lo sợ
06:51
what will happen to our house? What will happen to my family?
141
411243
3866
điều gì sẽ xảy ra với ngôi nhà của chúng tôi? Điều gì sẽ xảy đến với gia đình tôi?
06:55
And the answer to those questions always took the form of a story.
142
415109
4700
Và câu trả lời cho những câu hỏi đó luôn luôn dưới hình thức một câu chuyện. So if we think of our fears as more than just fears
06:59
So if we think of our fears as more than just fears
143
419809
2503
Vậy nếu chúng ta nghĩ về những nổi sợ hơn là chỉ những nổi sợ
07:02
but as stories, we should think of ourselves
144
422312
2927
nhưng như là những câu chuyện, chúng ta nên nghĩ về bản thân chúng ta
07:05
as the authors of those stories.
145
425239
2231
như là tác giả của những câu chuyện đó.
07:07
But just as importantly, we need to think of ourselves
146
427470
1962
Nhưng cũng quan trọng, chúng ta cần nghĩ về bản thân
07:09
as the readers of our fears, and how we choose
147
429432
2504
về nổi sợ của chúng ta như những đọc giả, và cách chúng ta chọn
07:11
to read our fears can have a profound effect on our lives.
148
431936
4335
để đọc những nổi sợ, có thể có một ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống của chúng ta
07:16
Now, some of us naturally read our fears more closely than others.
149
436271
3001
Bây giờ, một vài người trong chúng ta đọc một cách tự nhiên những nổi sợ kỹ lưỡng hơn những người khác.
07:19
I read about a study recently of successful entrepreneurs,
150
439272
2921
Tôi đã đọc về một nghiên cứu gần đây về các doanh nhân thành đạt,
07:22
and the author found that these people shared a habit
151
442193
2626
và người tác giả đã tìm thấy những người này chia sẽ một thói quen
07:24
that he called "productive paranoia," which meant that
152
444819
3359
mà ông ấy gọi là “bệnh hoang tưởng hữu ích”, có nghĩa là
07:28
these people, instead of dismissing their fears,
153
448178
2521
những người này, thay vì gạt bỏ nổi sợ hãi của mình,
07:30
these people read them closely, they studied them,
154
450699
2663
họ đọc chúng một cách kĩ lưỡng, họ nghiên cứu chúng,
07:33
and then they translated that fear into preparation and action.
155
453362
3600
và sau đó học chuyển nổi sợ đó thành sự chuẩn bị hay hành động.
07:36
So that way, if their worst fears came true,
156
456962
1917
Vậy cách đó, nếu nổi sợ tồi tệ nhất của họ thành sự thật,
07:38
their businesses were ready.
157
458879
2078
sự nghiệp của họ cũng sẵn sàng.
07:40
And sometimes, of course, our worst fears do come true.
158
460957
4351
Và đôi khi, đương nhiên, nổi sợ tồi tệ nhất của chúng ta cũng thành sự thật.
07:45
That's one of the things that is so extraordinary about fear.
159
465308
3159
Và đó là một trong những điều mà quá phi thường về sự sợ hãi.
07:48
Once in a while, our fears can predict the future.
160
468467
4922
Thỉnh thoảng, nổi sợ của chúng ta có thể dự đoán tương lai.
07:53
But we can't possibly prepare for all of the fears
161
473389
3395
Nhưng chúng ta không thể chuẩn bị cho mọi nổi sợ
07:56
that our imaginations concoct.
162
476784
2398
mà trí tưởng tượng của chúng ta bịa ra.
07:59
So how can we tell the difference between
163
479182
1984
Vậy làm thể nào chúng ta nêu được sự khác biệt giữa
08:01
the fears worth listening to and all the others?
164
481166
3820
những nổi sợ đáng nghe theo và những nỗi sợ khác?
08:04
I think the end of the story of the whaleship Essex
165
484986
2477
Tôi nghĩ cái kết câu chuyện về tàu cá voi Essex
08:07
offers an illuminating, if tragic, example.
166
487463
4283
Đưa ra một sự sáng tỏ, nếu bi thảm, ví dụ.
08:11
After much deliberation, the men finally made a decision.
167
491746
4727
Sau khi cân nhắc nhiều, những người đàn ông cuối cùng đã thực hiện một quyết định.
08:16
Terrified of cannibals, they decided to forgo the closest islands
168
496473
3873
Sợ những kẻ ăn thịt, họ quyết định đi đến những hòn đảo gần nhất
08:20
and instead embarked on the longer
169
500346
2327
và thay vì đi đến những nơi xa hơn
08:22
and much more difficult route to South America.
170
502673
3127
và tuyến đường khó khăn hơn nhiều đến Nam Phi.
08:25
After more than two months at sea, the men ran out of food
171
505800
3470
Sau hơn 2 tháng ở biển, những người đàn ông cạn kiệt thức ăn
08:29
as they knew they might,
172
509270
1079
như họ đã biết là họ sẽ như vậy,
08:30
and they were still quite far from land.
173
510349
2695
và họ vẫn ở khá xa đất liền.
08:33
When the last of the survivors were finally picked up
174
513044
2887
Khi những người sống xót cuối cùng cũng được cứu thoát
08:35
by two passing ships, less than half of the men were left alive,
175
515931
4486
bởi 2 con tàu đi ngang qua, gần nửa trong số họ còn sống,
08:40
and some of them had resorted to their own form of cannibalism.
176
520417
4903
và một số người trong số họ phải sử dụng đến hình thức ăn thịt đồng loại.
08:45
Herman Melville, who used this story as research for "Moby Dick,"
177
525320
3363
Herman Melville, người đã dùng câu chuyện này như cuộc nghiên cứu của “Moby Dick”,
08:48
wrote years later, and from dry land, quote,
178
528683
3880
viết vào những năm sau đó, từ đất liền, trích dẫn,
08:52
"All the sufferings of these miserable men of the Essex
179
532563
2624
“ Tất cả những trải nghiệm của những người đàn ổng khốn khổ trên con tàu Essex
08:55
might in all human probability have been avoided
180
535187
2689
có thể trong mọi khả năng con người đã tránh được
08:57
had they, immediately after leaving the wreck,
181
537876
2567
lập tức ngay sau đó rời khỏi xác tàu,
09:00
steered straight for Tahiti.
182
540443
1881
hướng thẳng đến Tahiti.
09:02
But," as Melville put it, "they dreaded cannibals."
183
542324
4565
Nhưng, như Melville nói, "họ sợ những kẻ ăn thịt người ".
09:06
So the question is, why did these men dread cannibals
184
546889
3046
Vậy câu hỏi là, tại sao những người đàn ông này sợ kẻ ăn thịt người
09:09
so much more than the extreme likelihood of starvation?
185
549935
4189
nhiều hơn so với khả năng bị đói cực độ?
09:14
Why were they swayed by one story
186
554124
1867
Tại sao họ bị ảnh hưởng bởi một câu truyện
09:15
so much more than the other?
187
555991
2639
hơn là những điều khác?
09:18
Looked at from this angle,
188
558630
1522
Nhìn từ góc độ này,
09:20
theirs becomes a story about reading.
189
560152
3299
câu chuyện của họ trở thành truyện để đọc.
09:23
The novelist Vladimir Nabokov said that the best reader
190
563451
2656
Nhà tiểu thuyết gia Vladimir Nabokov nói rằng người đọc giả tốt nhất
09:26
has a combination of two very different temperaments,
191
566107
2799
có một sự kết hợp giữa 2 khí chất rất khác nhau,
09:28
the artistic and the scientific.
192
568906
2850
tính nghệ thuật và tính khoa học.
09:31
A good reader has an artist's passion,
193
571756
2504
Một đọc giả giỏi có một niềm đam mê của người nghệ sĩ,
09:34
a willingness to get caught up in the story,
194
574260
2423
một sự sẵn sàng để cuốn vào câu chuyện,
09:36
but just as importantly, the readers also needs
195
576683
2111
nhưng cũng không kém phấn quan trọng , người đọc cũng cần
09:38
the coolness of judgment of a scientist,
196
578794
3211
sự trầm tĩnh trong phán xét của một nhà khoa học,
09:42
which acts to temper and complicate
197
582005
1491
có tác dụng ôn hòa và làm phức tạp
09:43
the reader's intuitive reactions to the story.
198
583496
3398
phản ứng trực quan của người đọc với câu chuyện.
09:46
As we've seen, the men of the Essex had no trouble with the artistic part.
199
586894
3205
Như chúng ta đã thấy, những người đàn ông tàu Essex không có vấn đề với phần nghệ thuật.
09:50
They dreamed up a variety of horrifying scenarios.
200
590099
3640
Họ đã tưởng tượng một loạt những kịch bản đáng sợ.
09:53
The problem was that they listened to the wrong story.
201
593739
3989
Vấn đề là họ nghe theo câu chuyện sai.
09:57
Of all the narratives their fears wrote,
202
597728
2124
Trong tất cả câu chuyện nổi sợ của họ đã dựng lên,
09:59
they responded only to the most lurid, the most vivid,
203
599852
3651
họ đã ứng phó điều khủng khiếp nhất, sống động nhất,
10:03
the one that was easiest for their imaginations to picture:
204
603503
3219
điều mà dễ dàng nhất để trí tưởng tượng của họ hình dung:
10:06
cannibals.
205
606722
1951
Những kẻ ăn thịt.
10:08
But perhaps if they'd been able to read their fears
206
608673
2281
Nhưng có thể nếu họ có khả năng đọc nổi sợ của họ hơn
10:10
more like a scientist, with more coolness of judgment,
207
610954
3481
như những nhà khoa học, với sự điềm tĩnh trong phán xét,
10:14
they would have listened instead to the less violent
208
614435
2760
thay vào đó họ có thể nghe theo điều ít bạo lực hơn
10:17
but the more likely tale, the story of starvation,
209
617195
3288
nhưng giống với truyện kể, một câu chuyện về sự chết đói,
10:20
and headed for Tahiti, just as Melville's sad commentary suggests.
210
620483
5580
Và lái đến Tahiti, như những lời đề nghị dẫn giải được tuyên bố của Melville .
10:26
And maybe if we all tried to read our fears,
211
626063
2868
Và có thể nếu tất cả chúng ta cố gắng đọc nổi sợ của mình,
10:28
we too would be less often swayed
212
628931
1977
chúng ta cũng có thể bị ảnh hưởng ít hơn
10:30
by the most salacious among them.
213
630908
1876
bởi điều tục tĩu nhất trong số đó.
10:32
Maybe then we'd spend less time worrying about
214
632784
1668
Có thể sau đó chúng ta dành ít thời gian hơn để lo lắng về
10:34
serial killers and plane crashes,
215
634452
2188
những kẻ giết người và những tai nạn máy bay,
10:36
and more time concerned with the subtler
216
636640
1866
và dành nhiều thời gian hơn quan tâm đến sự tinh vi
10:38
and slower disasters we face:
217
638506
2054
và giảm những thảm họa mà chúng ta đối đầu:
10:40
the silent buildup of plaque in our arteries,
218
640560
2748
sự tích tụ thầm lặng của mảnh bám trong động mạch của chúng ta,
10:43
the gradual changes in our climate.
219
643308
2543
những sự thay đổi dần dần khí hậu.
10:45
Just as the most nuanced stories in literature are often the richest,
220
645851
3649
Cũng giống như những câu chuyện có sắc thái nhất trong văn chương thường dồi dào nhất,
10:49
so too might our subtlest fears be the truest.
221
649500
4448
vậy rất có thể nổi sợ hãi tinh tế nhất là xác thực nhất.
10:53
Read in the right way, our fears are an amazing gift
222
653948
2897
Hãy đọc đúng cách, nổi sợ của bạn là một món quà tuyệt vời
10:56
of the imagination, a kind of everyday clairvoyance,
223
656845
2932
của trí tưởng tượng, một kiểu sáng suốt hàng ngày,
10:59
a way of glimpsing what might be the future
224
659777
2235
một cách nhìn thoáng qua cái gì có thể là tương lai
11:02
when there's still time to influence how that future will play out.
225
662012
3435
Khi vẫn còn thời gian để tác động tương lai diễn ra như thế nào.
11:05
Properly read, our fears can offer us something as precious
226
665447
3396
Hãy đọc một cách đúng đắn, nổi sợ của chúng ta có thể đưa chúng ta vài thứ quý báu
11:08
as our favorite works of literature:
227
668843
2157
như tác phẩm văn chương yêu thích của chúng tôi:
11:11
a little wisdom, a bit of insight
228
671000
3045
một chút khôn ngoan, một chút tinh tế
11:14
and a version of that most elusive thing --
229
674045
2574
và một phiên bản của điều khó nắm bắt nhất –
11:16
the truth.
230
676619
1251
Sự thật.
11:17
Thank you. (Applause)
231
677870
5031
Xin cám ơn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7