Gary Wolf: The quantified self

Gary Wolf: Tự nhận thức bản thân

70,514 views ・ 2010-09-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Kim Le Reviewer: Duc Nguyen
00:17
I got up this morning at 6:10 a.m.
0
17260
3000
Tôi thức dậy lúc 6:10 vào buổi sáng
00:20
after going to sleep at 12:45 a.m.
1
20260
3000
sau khi đi ngủ vào lúc 12:45 đêm
00:23
I was awakened once during the night.
2
23260
2000
Tôi bị tỉnh giấc một lần vào giữa đêm.
00:25
My heart rate was 61 beats per minute --
3
25260
2000
Tim của tôi đập 61 nhịp một phút
00:27
my blood pressure, 127 over 74.
4
27260
3000
Huyết áp của tôi 127 trên 74.
00:30
I had zero minutes of exercise yesterday,
5
30260
2000
Tôi không có thời gian tập thể dục ngày hôm qua,
00:32
so my maximum heart rate during exercise wasn't calculated.
6
32260
3000
vì thế nhịp tim cao nhất của tôi trong lúc tập thể dục không thể đo được.
00:35
I had about 600 milligrams of caffeine,
7
35260
2000
Tôi dùng khoảng 600 milligram caffeine,
00:37
zero of alcohol.
8
37260
2000
không dùng chất cồn.
00:39
And my score on the Narcissism Personality Index,
9
39260
3000
Và chỉ số Yêu Thương Bản Thân của tôi
00:42
or the NPI-16,
10
42260
2000
hay là NPI -16
00:44
is a reassuring 0.31.
11
44260
3000
là một chỉ số yên lòng 0.31.
00:48
We know that numbers are useful for us
12
48260
2000
Chúng tôi biết rằng những con số rất có ích với chúng tôi
00:50
when we advertise, manage, govern, search.
13
50260
3000
khi chúng tôi quảng cáo, quản lý, tìm kiếm.
00:53
I'm going to talk about how they're useful when we reflect,
14
53260
3000
Tôi sẽ nói về sự hữu dụng của chúng khi chúng ta nghĩ,
00:56
learn, remember
15
56260
2000
học, nhớ,
00:58
and want to improve.
16
58260
3000
và muốn cải thiện.
01:01
A few years ago, Kevin Kelly, my partner, and I
17
61260
3000
Một vài năm trước, Kevin Kelly, cộng sự của tôi, và tôi
01:04
noticed that people were subjecting themselves
18
64260
2000
để ý rằng mọi người làm cho họ
01:06
to regimes of quantitative measurement and self-tracking
19
66260
2000
hướng đến đo lường định lượng và tự theo dõi
01:08
that went far beyond the ordinary, familiar habits
20
68260
3000
vượt lên trên những thói quen bình thường và quen thuộc
01:11
such as stepping on a scale every day.
21
71260
2000
như cân hàng ngày.
01:14
People were tracking their food via Twitter,
22
74260
3000
Mọi người theo dõi đồ ăn của họ qua Twitter,
01:17
their kids' diapers on their iPhone.
23
77260
2000
bỉm của con cái họ quá iPhone.
01:19
They were making detailed journals
24
79260
2000
Họ làm sổ theo dõi chi tiết
01:21
of their spending, their mood,
25
81260
2000
về chi tiêu, cảm xúc
01:23
their symptoms, their treatments.
26
83260
3000
triệu chứng, cách chữa trị.
01:26
Now, we know some of the technological facts
27
86260
3000
Bây giờ, chúng ta biết một số phương tiện kĩ thuật
01:29
that are driving this change in our lifestyle --
28
89260
3000
đang điều khiển sự thay đổi trong cách sống của chúng ta --
01:32
the uptake and diffusion of mobile devices,
29
92260
3000
sự hấp thụ và khuếch tán của phương tiện di động,
01:35
the exponential improvement in data storage
30
95260
2000
sự cải thiện theo cấp số nhân của dữ liệu lưu trữ
01:37
and data processing,
31
97260
2000
và xử lý dữ liệu,
01:39
and the remarkable improvement in human biometric sensors.
32
99260
3000
và sự cải thiện đáng kể trong các cảm biến sinh trắc học của con người.
01:42
This little black dot there
33
102260
2000
Có một chấm đen ở đó
01:44
is a 3D accelerometer.
34
104260
2000
là gia tốc kế 3D.
01:46
It tracks your movement through space.
35
106260
3000
Nó theo dõi sự di chuyển của bạn qua không gian.
01:50
It is, as you can see, very small and also very cheap.
36
110260
3000
Như bạn thấy đấy, nó rất nhỏ và cũng rất rẻ
01:53
They're now down to well under a dollar a piece,
37
113260
2000
Bây giờ họ đang xuống dưới một đô la một mảnh,
01:55
and they're going into all kinds of devices.
38
115260
2000
và họ đang đi sâu vào tất cả các loại thiết bị.
01:57
But what's interesting
39
117260
2000
Nhưng điều thú vị
01:59
is the incredible detailed information that you can get
40
119260
3000
là thông tin chi tiết đến không thể tin được mà bạn có thể nhận được
02:02
from just one sensor like this.
41
122260
3000
từ chỉ là một cảm biến như thế này.
02:05
This kind of sensor
42
125260
2000
Loại cảm biến này ở
02:07
is in the hit biometric device --
43
127260
2000
trong các thiết bị trắc sinh học --
02:09
among early adopters at the moment -- the Fitbit.
44
129260
3000
trong số các loại sớm chấp nhận tại thời điểm -- Fitbit.
02:12
This tracks your activity and also your sleep.
45
132260
3000
Nó theo dõi các hoạt động và giấc ngủ của bạn.
02:16
It has just that sensor in it.
46
136260
2000
Nó chỉ là cảm biến trong nó.
02:18
You're probably familiar with the Nike+ system.
47
138260
2000
Có thể bạn đã quen với hệ thống Nike+.
02:20
I just put it up because that little blue dot is the sensor.
48
140260
3000
Tôi chỉ cần đặt nó lên bởi vì dấu chấm bé màu xanh đó là cảm biến.
02:24
It's really just a pressure sensor
49
144260
2000
Nó thật sự chỉ là cảm ứng lực
02:26
like the kind that's in a doorbell.
50
146260
2000
như thứ ở trong chuông cửa ra vào.
02:28
And Nike knows how to get
51
148260
2000
Và Nike biết làm cách nào để
02:30
your pace and distance from just that sensor.
52
150260
3000
đo được tốc độ và khoảng cách của bạn từ bộ cảm biến đó.
02:33
This is the strap
53
153260
3000
Đây là sợ dây
02:36
that people use to transmit heart-rate data
54
156260
3000
mà người ta dùng đưa số liệu nhịp tim
02:39
to their Nike+ system.
55
159260
2000
vào hệ thống Nike+ của họ.
02:41
This is a beautiful, new device
56
161260
2000
Đây là phương tiện đẹp và mới
02:43
that gives you detailed sleep tracking data,
57
163260
3000
mà cung cấp cho bạn dữ liệu theo dõi giấc ngủ một cách chi tiết,
02:46
not just whether you're asleep or awake, but also your phase of sleep --
58
166260
3000
không chỉ là cho dù bạn đang ngủ hay thức, mà còn về giai đoạn của giấc ngủ --
02:49
deep sleep, light sleep, REM sleep.
59
169260
2000
ngủ sâu, ngủ nhẹ, ngủ chuyển động mắt nhanh chóng.
02:51
The sensor is just a little strip of metal in that headband there.
60
171260
3000
Bộ cảm ứng chỉ là một thanh kim loại nhỏ ở băng đeo đầu.
02:54
The rest of it is the bedside console;
61
174260
3000
Phần còn lại của nó là giao diện điều khiển cạnh giường ngủ.
02:57
just for reference, this is a sleep tracking system from just a few years ago --
62
177260
3000
Chỉ để tham khảo, đây là một hệ thống theo dõi giấc ngủ một vài năm trước đây --
03:00
I mean, really until now.
63
180260
3000
ý tôi là, thật sự cho đến bây giờ.
03:03
And this is the sleep tracking system of today.
64
183260
2000
Và đây là hệ thống theo dõi giấc ngủ của ngày hôm nay.
03:05
This just was presented
65
185260
2000
Và nó được trình bày
03:07
at a health care conference in D.C.
66
187260
2000
tại một hội nghị chăm sóc y tế ở D.C.
03:09
Most of what you see there is an asthma inhaler,
67
189260
3000
Hầu hết những gì bạn thấy ở đây là một ống hít hen suyễn,
03:12
but the top is a very small GPS transceiver,
68
192260
3000
nhưng ở phía trên đầu là máy thu phát định vị toàn cầu rất nhỏ,
03:15
which gives you the date and location
69
195260
3000
mà bạn có thể được cung cấp thời gian và địa điểm
03:18
of an asthma incident,
70
198260
2000
những lần hen suyễn,
03:20
giving you a new awareness
71
200260
2000
cho bạn nhận thức mới
03:22
of your vulnerability
72
202260
2000
về sự dễ tổn thương của bạn
03:24
in relation to time and environmental factors.
73
204260
3000
liên quan đến thời gian và các yếu tố môi trường.
03:28
Now, we know that new tools
74
208260
3000
Bây giờ, chúng ta biết rằng công cụ mới
03:31
are changing our sense of self in the world --
75
211260
3000
đang thay đổi ý thức của chúng ta trên thế giới --
03:35
these tiny sensors that gather data in nature,
76
215260
3000
những cảm biến nhỏ thu thập dữ liệu trong tự nhiên,
03:38
the ubiquitous computing
77
218260
2000
sự tính toán
03:40
that allows that data to be understood and used,
78
220260
3000
đã giúp cho dữ liệu được hiểu và sử dụng,
03:43
and of course the social networks
79
223260
2000
và tất nhiên các mạng xã hội
03:45
that allow people to collaborate and contribute.
80
225260
3000
đã cho phép con người hợp tác và đóng góp.
03:50
But we think of these tools as pointing outward,
81
230260
3000
Nhưng chúng tôi nghĩ rằng những công cụ này là chỉ ra ngoài
03:54
as windows
82
234260
2000
như cửa sổ,
03:56
and I'd just like to invite you to think of them
83
236260
2000
và tôi muốn mới các bạn nghĩ về chúng
03:58
as also turning inward
84
238260
2000
cũng như nhìn vào bên trong
04:00
and becoming mirrors.
85
240260
2000
và trở thành những chiếc gương.
04:02
So that when we think about using them
86
242260
2000
Vậy khi chúng tôi nghĩ về việc sử dụng chúng
04:04
to get some systematic improvement,
87
244260
2000
để có được một số cải tiến hệ thống,
04:06
we also think about how they can be useful for self-improvement,
88
246260
3000
chúng tôi cũng suy nghĩ về làm thế nào nó có thể hữu ích cho sự tự cải thiện,
04:09
for self-discovery, self-awareness, self-knowledge.
89
249260
3000
sự tự khám phá, tự nhận thức, tự kiến thức.
04:13
Here's a biometric device:
90
253260
2000
Đây là thiết bị trắc sinh học:
04:15
a pair of Apple Earbuds.
91
255260
2000
đây là một cặp tai nghe Apple.
04:17
Last year, Apple filed some patents
92
257260
2000
Năm trước, Apple đã có một số bằng sáng chế
04:19
to get blood oxygenation,
93
259260
2000
để đó được nồng độ oxy trong máu,
04:21
heart rate and body temperature via the Earbuds.
94
261260
3000
nhịp tim và nhiệt độ cơ thể qua tai nghe.
04:25
What is this for?
95
265260
2000
Để làm gì?
04:27
What should it be for?
96
267260
2000
Nó nên để làm gì?
04:29
Some people will say it's for biometric security.
97
269260
2000
Một số người sẽ nói để cho an ninh sinh trắc.
04:31
Some people will say it's for public health research.
98
271260
3000
Một số người sẽ nói cho nghiên cứu sức khỏe cộng đồng.
04:34
Some people will say it's for avant-garde marketing research.
99
274260
3000
Một số người sẽ nói đây là nghiên cứu thị trường tiên phong.
04:39
I'd like to tell you
100
279260
2000
Và tôi cũng muốn nói với các bạn
04:41
that it's also for self-knowledge.
101
281260
2000
đó cũng là để nhận thức bản thân.
04:43
And the self isn't the only thing; it's not even most things.
102
283260
3000
Và bản thân không phải là điều duy nhất, nó thậm chí không hầu hết mọi thứ.
04:46
The self is just our operation center,
103
286260
3000
Bản thân chỉ là trung tâm điều khiển của chúng ta,
04:49
our consciousness,
104
289260
3000
nhận thức của chúng ta,
04:52
our moral compass.
105
292260
3000
thước đo đạo đức của chúng ta.
04:55
So, if we want to act
106
295260
2000
Và, nếu chúng ta muốn hành động
04:57
more effectively in the world,
107
297260
2000
có hiệu quả hơn trong thế giới,
04:59
we have to get to know ourselves better.
108
299260
2000
chúng ta cần biết về bản thân một cách tốt hơn.
05:01
Thank you.
109
301260
2000
Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7