Barry Schwartz: Using our practical wisdom

Barry Schwartz: Sử dụng Sự khôn ngoan sáng suốt thực tiễn của chúng ta.

91,781 views

2011-01-03 ・ TED


New videos

Barry Schwartz: Using our practical wisdom

Barry Schwartz: Sử dụng Sự khôn ngoan sáng suốt thực tiễn của chúng ta.

91,781 views ・ 2011-01-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoàng Phương Đỗ Reviewer: Duc Nguyen
00:15
The first thing I want to do is say thank you to all of you.
0
15260
3000
Điều đầu tiên tôi muốn làm là xin cảm ơn tất cả mọi người
00:18
The second thing I want to do is introduce my co-author
1
18260
3000
Điều thứ hai là tôi xin được giới thiệu đồng tác giả
00:21
and dear friend and co-teacher.
2
21260
2000
kiêm đồng giảng dạy và còn là người bạn thân của tôi.
00:23
Ken and I have been working together
3
23260
2000
Ken và tôi đã làm việc chung với nhau
00:25
for almost 40 years.
4
25260
2000
trong gần 40 năm.
00:27
That's Ken Sharpe over there.
5
27260
2000
Xin giới thiệu Ken đang ngồi phía kia.
00:29
(Applause)
6
29260
2000
( Tiếng vỗ tay)
00:31
So there is among many people --
7
31260
3000
Rõ ràng giữa nhiều người trong chúng ta
00:34
certainly me and most of the people I talk to --
8
34260
2000
- chắc chắn là tôi và hầu hết mọi người tôi từng trò chuyện -
00:36
a kind of collective dissatisfaction
9
36260
3000
có cùng một bất mãn chung
00:39
with the way things are working,
10
39260
2000
với cách thức mà nhiều thứ đang hoạt động,
00:41
with the way our institutions run.
11
41260
3000
với cách thức mà thể chế của chúng ta đang vận hành.
00:44
Our kids' teachers seem to be failing them.
12
44260
4000
Giáo viên thất bại trong việc dạy dỗ con cái chúng ta.
00:48
Our doctors don't know who the hell we are,
13
48260
3000
Bác sĩ thì không biết chúng ta chịu đựng điều gì,
00:51
and they don't have enough time for us.
14
51260
2000
và họ cũng không đủ thời gian chữa trị cho từng người.
00:53
We certainly can't trust the bankers,
15
53260
2000
Dĩ nhiên, chúng ta cũng không tin vào các ông chủ ngân hàng,
00:55
and we certainly can't trust the brokers.
16
55260
3000
cũng như các tay môi giới.
00:58
They almost brought the entire financial system down.
17
58260
3000
Bọn họ gần như phá hủy toàn bộ hệ thống tài chính.
01:01
And even as we do our own work,
18
61260
3000
Và thậm chí khi chúng ta đi làm
01:04
all too often,
19
64260
2000
quá đỗi thường xuyên,
01:06
we find ourselves having to choose
20
66260
3000
chúng ta phải chọn
01:09
between doing what we think is the right thing
21
69260
3000
giữa làm điều mà ta nghĩ là đúng đắn,
01:12
and doing the expected thing,
22
72260
2000
mà ta mong muốn được diễn ra
01:14
or the required thing,
23
74260
2000
với điều bắt buộc phải làm
01:16
or the profitable thing.
24
76260
2000
hoặc mang lại lợi ích.
01:18
So everywhere we look,
25
78260
2000
Thế nên ở mọi nơi chúng ta quan sát,
01:20
pretty much across the board,
26
80260
2000
theo 1 cách toàn diện,
01:22
we worry that the people we depend on
27
82260
3000
chúng ta lo lắng rằng những người mà ta lệ thuộc vào
01:25
don't really have our interests at heart.
28
85260
3000
không khiến ta có được sự quan tâm tin tưởng.
01:29
Or if they do have our interests at heart,
29
89260
3000
Hoặc giả dụ họ có được điều đó,
01:32
we worry that they don't know us well enough
30
92260
2000
chúng ta vẫn lo lắng rằng họ không biết ta đủ rõ
01:34
to figure out what they need to do
31
94260
2000
để hiểu ra họ cần phải làm gì
01:36
in order to allow us
32
96260
2000
để giúp chúng ta
01:38
to secure those interests.
33
98260
2000
duy trì sự quan tâm đó.
01:40
They don't understand us.
34
100260
2000
Họ không hiểu chúng ta.
01:42
They don't have the time to get to know us.
35
102260
2000
Họ không đủ thời gian để tìm hiểu điều chúng ta.
01:44
There are two kinds of responses
36
104260
2000
Có hai kiểu phản ứng
01:46
that we make
37
106260
2000
của chúng ta
01:48
to this sort of general dissatisfaction.
38
108260
3000
đối với dạng không hài lòng này.
01:52
If things aren't going right,
39
112260
2000
Nếu mọi thứ không đi đúng ý muốn,
01:54
the first response is:
40
114260
2000
phản ứng đầu tiên sẽ là
01:56
let's make more rules,
41
116260
2000
tạo thêm luật lệ,
01:58
let's set up a set
42
118260
2000
tạo thêm một hệ thống
02:00
of detailed procedures
43
120260
2000
các phương pháp cụ thể
02:02
to make sure that people will do the right thing.
44
122260
3000
để chắc chắn mọi người sẽ làm điều mà ta mong muốn.
02:05
Give teachers scripts
45
125260
2000
Đưa cho giáo viên bộ giáo trình
02:07
to follow in the classroom,
46
127260
2000
bắt buộc phải dạy trong lớp
02:09
so even if they don't know what they're doing
47
129260
2000
để ngay cả khi họ không biết phải làm gì
02:11
and don't care about the welfare of our kids,
48
131260
3000
hoặc không quan tâm đến lợi ích của con cái chúng ta,
02:14
as long as they follow the scripts,
49
134260
2000
miễn là họ tuân theo đúng giáo trình,
02:16
our kids will get educated.
50
136260
2000
con cái chúng ta sẽ được dạy như thế.
02:18
Give judges a list of mandatory sentences
51
138260
3000
Đưa cho quan toà danh sách khung hình phạt bắt buộc
02:21
to impose for crimes,
52
141260
2000
cho từng loại tội phạm,
02:23
so that you don't need to rely
53
143260
2000
do đó bạn sẽ không còn phụ thuộc vào
02:25
on judges using their judgment.
54
145260
3000
sự phán xét của quan tòa nữa.
02:28
Instead, all they have to do
55
148260
2000
Thay vào đó, tất cả chúng ta phải làm
02:30
is look up on the list
56
150260
2000
là tra danh sách
02:32
what kind of sentence goes with what kind of crime.
57
152260
3000
xem tội này thì đi với khung hình phạt nào.
02:35
Impose limits
58
155260
2000
Hoặc áp dụng giới hạn
02:37
on what credit card companies can charge in interest
59
157260
3000
với việc thu lãi của những công ty tính dụng
02:40
and on what they can charge in fees.
60
160260
2000
và với những gì họ có tể thu bằng phí giao dịch.
02:42
More and more rules
61
162260
2000
Nhiều và nhiều luật lệ hơn nữa
02:44
to protect us
62
164260
2000
để bảo vệ chúng ta
02:46
against an indifferent, uncaring
63
166260
2000
khỏi sự vô cảm và vô tâm
02:48
set of institutions we have to deal with.
64
168260
3000
của một hệ thống nhũng thế chế mà ta phải đối mặt.
02:51
Or -- or maybe and --
65
171260
2000
Hoặc, có thể là
02:53
in addition to rules,
66
173260
2000
ngoài những luật lệ,
02:55
let's see if we can come up
67
175260
2000
hãy xem nếu chúng ta có thể nghĩ ra
02:57
with some really clever incentives
68
177260
2000
một vài động cơ khích lệ thông minh
02:59
so that, even if the people we deal with
69
179260
2000
do đó, ngay cả nếu những người chúng ta giáo tiếp
03:01
don't particularly want to serve our interests,
70
181260
3000
không muốn phục vụ lợi ích của chúng ta,
03:04
it is in their interest
71
184260
2000
thì lợi ích của họ
03:06
to serve our interest --
72
186260
2000
sẽ phục vụ lợi ích của chúng ta -
03:08
the magic incentives
73
188260
2000
những phần thưởng kì diệu
03:10
that will get people to do the right thing
74
190260
2000
khiến mọi người thực hiện những điều đúng đắn
03:12
even out of pure selfishness.
75
192260
3000
thậm chí từ sự ích kỉ thuần tuý.
03:15
So we offer teachers bonuses
76
195260
2000
Do đó, ta thưởng cho giáo viên
03:17
if the kids they teach
77
197260
2000
nếu những đứa trẻ họ dạy
03:19
score passing grades on these big test scores
78
199260
3000
đỗ được qua những kì thi lớn
03:22
that are used to evaluate
79
202260
2000
mà được dùng để đánh giá
03:24
the quality of school systems.
80
204260
2000
chất lượng hệ thống giáo dục.
03:27
Rules and incentives --
81
207260
2000
Luật lệ và sự khích lệ -
03:29
"sticks" and "carrots."
82
209260
2000
giống như phạt và thưởng.
03:31
We passed a bunch of rules
83
211260
2000
Chúng ta thông qua một loạt những luật lệ
03:33
to regulate the financial industry
84
213260
2000
để điều hành hệ thống tài chính
03:35
in response to the recent collapse.
85
215260
2000
phản ứng lại với sự sụp đổ gần đây.
03:37
There's the Dodd-Frank Act,
86
217260
2000
Đó là Đạo Luật Dodd-Frank,
03:39
there's the new Consumer Financial Protection Agency
87
219260
3000
đó là Đạo luật cải cách Hệ thống bảo vệ tài chính của người tiêu dùng
03:42
that is temporarily being headed through the backdoor
88
222260
3000
mà đang được ủng hộ
03:45
by Elizabeth Warren.
89
225260
2000
bởi Elizabeth Warren.
03:47
Maybe these rules
90
227260
2000
Có thế những đạo luật mới này
03:49
will actually improve
91
229260
3000
sẽ được cải thiện được
03:52
the way these financial services companies behave.
92
232260
4000
cái cách mà các công ty dịch vụ tài chính vẫn thường hoạt động.
03:56
We'll see.
93
236260
2000
Chúng ta sẽ chờ xem.
03:58
In addition, we are struggling
94
238260
2000
Thêm vào đó, chúng ta cũng đang nỗ lực
04:00
to find some way to create incentives
95
240260
3000
tìm ra nhiều cách để tạo thêm phần thưởng
04:03
for people in the financial services industry
96
243260
3000
cho những nhân viên của ngành dịch vụ tài chính
04:06
that will have them more interested
97
246260
2000
để họ thêm quan tâm
04:08
in serving the long-term interests
98
248260
2000
tới việc phục vụ các lợi ích dài hạn
04:10
even of their own companies,
99
250260
2000
ngay cả đó là lợi ích của riêng công ty họ
04:12
rather than securing short-term profits.
100
252260
3000
hơn là bảo vệ khoản lợi nhuận ngắn hạn.
04:16
So if we find just the right incentives,
101
256260
2000
Do vậy nếu chúng ta tìm được đúng động cơ khích lệ,
04:18
they'll do the right thing -- as I said -- selfishly,
102
258260
3000
họ sẽ làm những điều đúng đắn - như tôi đã nói - cho bản thân,
04:21
and if we come up with the right rules and regulations,
103
261260
3000
và khi chúng ta tìm ra được những điều luật hợp lý,
04:24
they won't drive us all over a cliff.
104
264260
3000
họ sẽ chẳng thể đẩy ta ra sát vực thẳm được.
04:27
And Ken [Sharpe] and I certainly know
105
267260
3000
Ken (Sharpe) và tôi đều biết rõ rằng
04:30
that you need to reign in the bankers.
106
270260
3000
chúng ta cần phải quản lý trở lại các ông chủ ngân hàng.
04:33
If there is a lesson to be learned from the financial collapse
107
273260
3000
Đó là bài học ta học được từ sự sụp đổ hệ thống tài chính
04:36
it is that.
108
276260
2000
vừa rồi.
04:38
But what we believe,
109
278260
2000
Nhưng chúng tôi tin rằng,
04:40
and what we argue in the book,
110
280260
2000
cũng như đã chứng minh trong sách rằng,
04:42
is that there is no set of rules,
111
282260
3000
không có một hệ thống luật lệ,
04:45
no matter how detailed,
112
285260
2000
cho dù cặn kẽ như thế nào,
04:47
no matter how specific,
113
287260
2000
cho dù chi tiết đến đâu,
04:49
no matter how carefully monitored
114
289260
2000
cho dù cẩn thận theo dõi
04:51
and enforced,
115
291260
2000
và thực hiện như thế nào,
04:53
there is no set of rules
116
293260
2000
không có một hệ thống luật lệ
04:55
that will get us what we need.
117
295260
2000
có thể mang lại cho chúng ta điều chúng muốn.
04:57
Why? Because bankers are smart people.
118
297260
3000
Vì sao? Bởi vì những ông chủ nhà băng là những người thông minh.
05:01
And, like water,
119
301260
2000
Và giống như nước,
05:03
they will find cracks
120
303260
2000
họ sẽ tìm những kẽ hở
05:05
in any set of rules.
121
305260
3000
trong bất kì hệ thống luật nào.
05:08
You design a set of rules that will make sure
122
308260
3000
Bạn thiết kế một hệ thống luật lệ nhằm đảm bảo rằng
05:11
that the particular reason
123
311260
2000
những lý do cụ thể
05:13
why the financial system "almost-collapse"
124
313260
2000
- đã làm hệ thống tài chính gần như sụp đổ -
05:15
can't happen again.
125
315260
2000
sẽ không thể xảy ra một lần nữa.
05:17
It is naive beyond description
126
317260
2000
Thật là một sự ngây thơ
05:19
to think that having blocked
127
319260
2000
khi nghĩ rằng việc ngăn chặn
05:21
this source of financial collapse,
128
321260
2000
nguồn gốc sự sụp đổ của hệ thống tài chính vừa rồi,
05:23
you have blocked all possible sources of financial collapse.
129
323260
3000
bạn đã ngăn chặn hoàn toàn khả năng dẫn tới sự sụp đổ tài chính khác.
05:26
So it's just a question of waiting for the next one
130
326260
3000
Đó là chỉ là câu hỏi cho phần tiếp theo
05:29
and then marveling at how we could have been so stupid
131
329260
3000
và sau đó sẽ ngạc nhiên vì tại sao chúng ta có thể quá ngu ngốc như vậy
05:32
as not to protect ourselves against that.
132
332260
3000
để không thể bảo vệ chúng ta chống lại điều đó.
05:35
What we desperately need,
133
335260
2000
Những gì mà chúng ta rất cần
05:37
beyond, or along with, better rules
134
337260
3000
cũng với những luật lệ tốt
05:40
and reasonably smart incentives,
135
340260
2000
và phần thưởng thông minh hơn,
05:42
is we need virtue.
136
342260
3000
là các giá trị đạo đức,
05:45
We need character.
137
345260
2000
phẩm chất,
05:47
We need people who want to do the right thing.
138
347260
3000
và những người muốn làm điều đúng đắn.
05:50
And in particular,
139
350260
2000
Cụ thể,
05:52
the virtue that we need most of all
140
352260
3000
giá tri đạo đức mà chúng ta cần nhất
05:55
is the virtue that Aristotle called
141
355260
2000
là giá trị mà Aristotle gọi là
05:57
"practical wisdom."
142
357260
3000
sự sáng suốt thực tế.
06:00
Practical wisdom
143
360260
2000
Sự sáng suốt và khôn ngoan thực tiễn
06:02
is the moral will
144
362260
2000
là một ý chí đạo đức
06:04
to do the right thing
145
364260
2000
để thực hiện lẽ phải
06:06
and the moral skill
146
366260
2000
và sự khéo léo
06:08
to figure out what the right thing is.
147
368260
3000
nhằm tìm ra điều gì là lẽ phải.
06:11
So Aristotle was very interested in watching
148
371260
3000
Aristotle cảm thấy rất thú vị khi quan sát
06:14
how the craftsmen around him worked.
149
374260
3000
phương pháp làm việc của các thợ thủ công xung quanh ông ấy.
06:17
And he was impressed
150
377260
2000
Và ông ấy cảm thấy ấn tượng
06:19
at how they would improvise
151
379260
2000
với phương pháp họ ứng biến
06:21
novel solutions to novel problems --
152
381260
2000
những giải pháp mới lạ cho những trở ngại mới lạ -
06:23
problems that they hadn't anticipated.
153
383260
2000
những trở ngại mà họ không hề dự đoán trước.
06:25
So one example is he sees these stonemasons
154
385260
2000
Lấy ví dụ khi Aristotle quan sát những người thợ đá
06:27
working on the Isle of Lesbos,
155
387260
3000
làm việc tại Đảo Lesbos,
06:30
and they need to measure out
156
390260
2000
họ cần đo
06:32
round columns.
157
392260
2000
chu vi cột tròn.
06:34
Well if you think about it,
158
394260
2000
Các bạn thấy đấy,
06:36
it's really hard to measure out round columns using a ruler.
159
396260
3000
sẽ thật khó khăn để đo những cột tròn bằng thước kẻ.
06:39
So what do they do?
160
399260
2000
Vậy hỏ sẽ làm gì?
06:41
They fashion a novel solution to the problem.
161
401260
3000
Họ tìm ra một giải pháp mới cho vấn đề.
06:44
They created a ruler that bends,
162
404260
3000
Họ tạo ra thước đo có thể bẻ cong được,
06:47
what we would call these days a tape measure --
163
407260
3000
vật dụng mà ngày nay chúng ta gọi là thước dây -
06:50
a flexible rule,
164
410260
2000
giống như một luật lệ linh hoạt,
06:52
a rule that bends.
165
412260
2000
một luật lệ có thể bẻ cong.
06:54
And Aristotle said,
166
414260
2000
Và Aristotle nói rằng
06:56
"Hah, they appreciated that sometimes
167
416260
3000
họ nhận ra rằng đôi khi
06:59
to design rounded columns,
168
419260
3000
để thiết kế các cột tròn,
07:02
you need to bend the rule."
169
422260
3000
bạn cần phải bóp méo luật lệ.
07:05
And Aristotle said
170
425260
2000
Và Aristotle nói rằng
07:07
often in dealing with other people,
171
427260
3000
nhiều lúc khi giao tiếp với người khác,
07:10
we need to bend the rules.
172
430260
3000
chúng ta cần phải uốn cong luật lệ.
07:13
Dealing with other people
173
433260
2000
Giao tiếp với người khác
07:15
demands a kind of flexibility
174
435260
3000
đòi hỏi một kiểu linh hoạt
07:18
that no set of rules can encompass.
175
438260
3000
mà không một hệ thống luật lệ nào có thể bao quát.
07:21
Wise people know when and how
176
441260
2000
Một người không ngoan biết khi nào và làm thế nào
07:23
to bend the rules.
177
443260
2000
để uốn cong những luật lệ.
07:25
Wise people know how to improvise.
178
445260
3000
Người không ngoan luôn biết cách ứng biến.
07:28
The way my co-author , Ken, and I talk about it,
179
448260
3000
Như tôi và người đồng tác giả, Ken, bàn về điều này,
07:31
they are kind of like jazz musicians.
180
451260
2000
nó giống như một dạng phương pháp của những nghệ sĩ nhạc Jazz;
07:33
The rules are like the notes on the page,
181
453260
2000
những luật lệ giống như những nốt nhạc trên bản nhạc,
07:35
and that gets you started,
182
455260
2000
nó giúp bạn bắt đầu,
07:37
but then you dance around the notes on the page,
183
457260
3000
nhưng rồi sau khi vào guồng với bản nhạc,
07:40
coming up with just the right combination
184
460260
2000
bạn lại tìm thấy những cách phối hợp lý
07:42
for this particular moment
185
462260
2000
cho từng thời điểm cụ thể
07:44
with this particular set of fellow players.
186
464260
3000
với từng nhóm nhạc công.
07:47
So for Aristotle,
187
467260
2000
Do đó với Aristotle,
07:49
the kind
188
469260
3000
việc
07:52
of rule-bending,
189
472260
3000
bẻ cong luật lệ,
07:55
rule exception-finding and improvisation
190
475260
3000
tìm những trường hợp ngoại lệ và tìm cách tự ứng biến
07:58
that you see in skilled craftsmen
191
478260
2000
mà bạn thấy ở những người thợ thủ công lành nghề
08:00
is exactly what you need
192
480260
2000
chính xác là những gì bạn cần
08:02
to be a skilled moral craftsman.
193
482260
3000
để trởi thành một "người thợ lành nghề" trong lĩnh vực đạo đức.
08:05
And in interactions with people,
194
485260
2000
Trong các mối quan hệ với mọi người,
08:07
almost all the time,
195
487260
2000
hầu như tại mọi thời điểm,
08:09
it is this kind of flexibility that is required.
196
489260
2000
sự linh hoạt như thế này là cần thiết.
08:11
A wise person knows when to bend the rules.
197
491260
3000
Một người khôn ngoan biết khi nào phải bẻ cong lụât lệ.
08:14
A wise person knows when to improvise.
198
494260
2000
Một người khôn ngoan biết khi nào phải ứng biến.
08:16
And most important,
199
496260
2000
Và quan trọng nhất,
08:18
a wise person does this improvising and rule-bending
200
498260
3000
một người khôn ngoan phải thực hiện sự bẻ cong và ứng biến này
08:21
in the service of the right aims.
201
501260
3000
nhằm phục vụ mục đích tốt đẹp.
08:25
If you are a rule-bender and an improviser
202
505260
3000
Và nếu bạn là một người bóp méo các luật lệ và tự ứng biến
08:28
mostly to serve yourself,
203
508260
2000
hầu như để phục vụ bản thân,
08:30
what you get is ruthless manipulation of other people.
204
510260
3000
điều bạn nhận được là mánh khóe tàn nhẫn của những người khác.
08:33
So it matters that you do this wise practice
205
513260
2000
Do đó bạn nên thực hiện các hành động này
08:35
in the service of others
206
515260
2000
để phục vụ người khác
08:37
and not in the service of yourself.
207
517260
2000
chứ không phải để phục vụ bản thân.
08:39
And so the will to do the right thing
208
519260
3000
Và như vậy ý chí lẽ phải
08:42
is just as important as the moral skill
209
522260
2000
cũng quan trọng như sự khéo léo về mặc đạo đức
08:44
of improvisation
210
524260
2000
trong ứng biến
08:46
and exception-finding.
211
526260
2000
và tìm kiếm ngoại lệ.
08:48
Together they comprise practical wisdom,
212
528260
3000
Song hành với nhau chúng hình thành Sự sáng suốt thực tế,
08:51
which Aristotle thought
213
531260
2000
điều mà Aristotle nghĩ
08:53
was the master virtue.
214
533260
2000
là sự thống lĩnh của tiêu chuẩn đạo đức.
08:55
So I'll give you an example
215
535260
2000
Tôi sẽ đưa cho các bạn một ví dụ cụ thể
08:57
of wise practice in action.
216
537260
2000
về Sự sáng suốt thực tế.
08:59
It's the case of Michael.
217
539260
3000
Đó là trường hợp của Michael
09:02
Michael's a young guy.
218
542260
2000
Michael là một chàng trai trẻ.
09:04
He had a pretty low-wage job.
219
544260
2000
Anh ta có một việc làm với mức lương khá thấp
09:06
He was supporting his wife and a child,
220
546260
3000
để phụ giúp tiền cho vợ và một đứa con
09:09
and the child was going to parochial school.
221
549260
2000
Đứa con lúc đó đang học ở một trường dòng.
09:11
Then he lost his job.
222
551260
3000
Nhưng sau đó anh ta mất việc,
09:14
He panicked
223
554260
2000
rồi trở nên hoang mang
09:16
about being able to support his family.
224
556260
3000
về khả năng chu cấp cho gia đình.
09:19
One night, he drank a little too much,
225
559260
3000
Một đêm, Micheal uống hơi nhiều
09:22
and he robbed a cab driver --
226
562260
2000
và cướp một tài xế xe taxi
09:24
stole 50 dollars.
227
564260
2000
50 Dollars.
09:26
He robbed him at gunpoint.
228
566260
2000
Vụ cướp được thực hiện bằng súng.
09:28
It was a toy gun.
229
568260
3000
Nhưng lại là một khẩu súng đồ chơi.
09:31
He got caught. He got tried.
230
571260
3000
Sau đó bị bắt, anh ta phải hầu tòa
09:34
He got convicted.
231
574260
2000
và bị kết án.
09:36
The Pennsylvania sentencing guidelines
232
576260
3000
Khung hình phạt của Pennsylvania
09:39
required a minimum sentence for a crime like this
233
579260
3000
yêu cầu án tù tối thiểu cho tội như vậy
09:42
of two years, 24 months.
234
582260
2000
là 2 năm tù giam.
09:44
The judge on the case, Judge Lois Forer
235
584260
3000
Quan tòa vụ án đó - quan tòa Lois Forer -
09:47
thought that this made no sense.
236
587260
3000
cho rằng điều đó không hợp lý.
09:50
He had never committed a crime before.
237
590260
3000
Anh ta chưa hề có tiền án trước đó.
09:53
He was a responsible husband and father.
238
593260
3000
Anh ta là một người chồng và người cha có trách nhiệm.
09:56
He had been faced with desperate circumstances.
239
596260
2000
Anh ta đối mặt với một tình huống cùng quẫn.
09:58
All this would do is wreck a family.
240
598260
3000
Bản án đó có thể phá hỏng một gia đình.
10:01
And so she improvised a sentence -- 11 months,
241
601260
3000
Do đó, bà đã nghĩ ra hình phạt chỉ 11 tháng.
10:04
and not only that,
242
604260
2000
Và không chỉ vậy,
10:06
but release every day to go to work.
243
606260
2000
còn được thả mỗi ngày để đi làm.
10:08
Spend your night in jail, spend your day holding down a job.
244
608260
3000
Tối phải ở trong tù trong khi ban ngày có thể làm việc.
10:11
He did. He served out his sentence.
245
611260
3000
Anh ta đã làm được và mãn hạn tù.
10:14
He made restitution
246
614260
2000
Con người đó đã trở lại
10:16
and found himself a new job.
247
616260
2000
và tìm được việc làm mới.
10:18
And the family was united.
248
618260
3000
Gia đình được đoàn tụ.
10:21
And it seemed on the road
249
621260
2000
Nó dường như tạo ra con đường
10:23
to some sort of a decent life --
250
623260
3000
cho cuộc sống tử tể -
10:26
a happy ending to a story
251
626260
3000
một kết thúc có hậu
10:29
involving wise improvisation
252
629260
2000
cho sự ứng biến thông minh
10:31
from a wise judge.
253
631260
3000
từ vị quan toà khôn ngoan.
10:34
But it turned out
254
634260
3000
Nhưng rồi sự việc đổi khác,
10:37
the prosecutor was not happy
255
637260
3000
công tố viên không hài lòng với việc
10:40
that Judge Forer ignored the sentencing guidelines
256
640260
3000
quan toàn Forer bỏ qua khung hình phạt
10:43
and sort of invented her own,
257
643260
2000
và tự giải quyết theo cách riêng của mình,
10:45
and so he appealed.
258
645260
3000
nên anh ta kháng án,
10:48
And he asked for the mandatory minimum sentence
259
648260
3000
và yêu cầu khung hình phạt tối thiểu
10:51
for armed robbery.
260
651260
2000
cho tội cướp có vũ trang.
10:53
He did after all have a toy gun.
261
653260
3000
Anh chàng ở trên làm mọi việc chỉ bằng một khẩu súng đồ chơi.
10:56
The mandatory minimum sentence for armed robbery
262
656260
2000
Trong khi án tù tối thiểu cho tội cướp có vũ trang
10:58
is five years.
263
658260
3000
là 5 năm.
11:01
He won the appeal.
264
661260
2000
Công tố viên đã thắng phiên tòa,
11:03
Michael was sentenced to five years in prison.
265
663260
3000
và Michael bị kết án 5 năm tù
11:07
Judge Forer had to follow the law.
266
667260
3000
Quan toàn Forer phải làm theo luật.
11:11
And by the way, this appeal went through
267
671260
2000
Và cũng nói thêm, án phúc thẩm được thông qua
11:13
after he had finished serving his sentence,
268
673260
2000
sau khi anh ta đã hoàn thành án phạt
11:15
so he was out and working at a job
269
675260
3000
và được thả sau đó đi làm lại
11:18
and taking care of his family
270
678260
2000
và đang phụ giúp gia đình
11:20
and he had to go back into jail.
271
680260
2000
và rồi anh ấy phải quay lại nhà giam.
11:22
Judge Forer did what she was required to do,
272
682260
3000
Quan toà Forer làm những việc bị bắt buộc phải làm
11:25
and then she quit the bench.
273
685260
3000
nên sau đó bà quyết định nghỉ việc.
11:29
And Michael disappeared.
274
689260
3000
Còn Michael thì đã trốn mất.
11:33
So that is an example,
275
693260
2000
Đó là một ví dụ về
11:35
both of wisdom in practice
276
695260
2000
cả sự khôn ngoan và sáng suốt thực tiễn
11:37
and the subversion of wisdom
277
697260
2000
và sự phá hủy kết quả của điều trên
11:39
by rules that are meant, of course, to make things better.
278
699260
3000
bằng những luật lệ mà, dĩ nhiên, được dùng để làm mọi việc tốt đẹp hơn.
11:42
Now consider Ms. Dewey.
279
702260
2000
Bây giờ ta sẽ xem xét trường hợp của Dewey.
11:44
Ms. Dewey's a teacher in a Texas elementary school.
280
704260
3000
Dewey là một giáo viên tiểu học ở Texas
11:47
She found herself listening to a consultant one day
281
707260
3000
Một ngày nọ, cô ấy được huấn luyện bởi một chuyên viên tư vấn
11:50
who was trying to help teachers
282
710260
2000
- người giúp các giáo viên
11:52
boost the test scores of the kids,
283
712260
2000
nâng cao điểm số của học sinh
11:54
so that the school
284
714260
2000
để trường
11:56
would reach the elite category
285
716260
3000
có thể vươn tới thứ bậc của những trường uy tín
11:59
in percentage of kids passing big tests.
286
719260
2000
về tỷ lệ phân trăm học sinh vượt qua những kì thi lớn.
12:01
All these schools in Texas compete with one another
287
721260
2000
Tất cả cá trường ở Texas cạnh tranh với nhau
12:03
to achieve these milestones,
288
723260
2000
để đạt được thành tích đó,
12:05
and there are bonuses and various other treats
289
725260
3000
và phải đưa ra các phần thưởng và nhiều đối sách
12:08
that come if you beat the other schools.
290
728260
3000
để đánh bại các trường khác.
12:11
So here was the consultant's advice:
291
731260
3000
Và do đó, các chuyên viên tư vấn khuyên rằng
12:14
first, don't waste your time on kids
292
734260
3000
đầu tiên, đừng phí thời gian cho những học sinh
12:17
who are going to pass the test no matter what you do.
293
737260
3000
sẽ vượt qua bài thi mà bạn không cần phải làm gì.
12:21
Second, don't waste your time
294
741260
2000
Thứ hai, đừng phí thời gian
12:23
on kids who can't pass the test
295
743260
3000
cho những đứa trẻ không thể vượt qua kì thi
12:26
no matter what you do.
296
746260
2000
cho dù bạn có làm mọi cách.
12:28
Third, don't waste your time
297
748260
2000
Thứ ba, đừng phí thời gian
12:30
on kids who moved into the district
298
750260
3000
cho những đứa trẻ chuyển đến trường
12:33
too late for their scores to be counted.
299
753260
3000
chưa đủ lâu để được tính điểm.
12:36
Focus all of your time and attention
300
756260
3000
Tập trung thời gian và tâm trí
12:39
on the kids who are on the bubble,
301
759260
3000
vào những đứa trẻ đang nằm giữa khả năng đậu và rớt
12:42
the so-called "bubble kids" --
302
762260
2000
những học sinh này
12:44
kids where your intervention
303
764260
2000
khi có sự tác động của bạn
12:46
can get them just maybe over the line
304
766260
2000
thì có thể bước từ lằn ranh
12:48
from failing to passing.
305
768260
2000
từ rớt sang đậu.
12:50
So Ms. Dewey heard this,
306
770260
2000
Sau khi nghe chuyện này,
12:52
and she shook her head in despair
307
772260
3000
Dewey cảm thấy shock cùng cực
12:55
while fellow teachers were sort of cheering each other on
308
775260
3000
trong khi các đồng nghiệp thì vui mừng với nhau
12:58
and nodding approvingly.
309
778260
2000
và chấp nhận thực hiện
13:00
It's like they were about to go play a football game.
310
780260
2000
như thể là họ sắp được chơi một trận bóng đá.
13:02
For Ms. Dewey,
311
782260
2000
Đối với Dewey
13:04
this isn't why she became a teacher.
312
784260
3000
đây không phải là lý do mà cô trở thành giáo viên.
13:07
Now Ken and I are not naive,
313
787260
2000
Bây giờ Ken và tôi không hề ngờ ngệch,
13:09
and we understand that you need to have rules.
314
789260
3000
và chúng tôi hiểu rằng các bạn cần những luật lệ
13:12
You need to have incentives.
315
792260
2000
và các động cơ khích lệ.
13:14
People have to make a living.
316
794260
2000
Mọi người cần trang trải cuộc sống.
13:16
But the problem
317
796260
2000
Nhưng vấn đề
13:18
with relying on rules and incentives
318
798260
2000
khi phụ thuộc vào luật lệ và phần thưởng
13:20
is that they demoralize
319
800260
3000
là nó sẽ phá hoại đạo đức
13:23
professional activity,
320
803260
2000
của hoạt động nghề nghiệp.
13:25
and they demoralize professional activity
321
805260
2000
Và nó sẽ phá hoại đạo đức nghề nghiệp
13:27
in two senses.
322
807260
2000
theo 2 cách.
13:29
First, they demoralize the people
323
809260
2000
Đầu tiên, nó làm nản lòng
13:31
who are engaged in the activity.
324
811260
2000
những người tham gia vào công việc.
13:33
Judge Forer quits,
325
813260
2000
Như quan toà Forer nghỉ việc
13:35
and Ms. Dewey in completely disheartened.
326
815260
2000
và giáo viên Dewey thì hoàn toàn thất vọng.
13:37
And second,
327
817260
2000
Và thứ hai,
13:39
they demoralize the activity itself.
328
819260
2000
nó phá hoại đạo đức của chính công việc.
13:41
The very practice is demoralized,
329
821260
3000
Thực tế công việc bị phá hoại,
13:44
and the practitioners are demoralized.
330
824260
2000
và những người làm việc đó cũng vậy.
13:46
It creates people --
331
826260
2000
Điều đó tạo ra kiểu người -
13:48
when you manipulate incentives to get people to do the right thing --
332
828260
3000
khi bạn tạo ra lụât lệ -
13:51
it creates people
333
831260
2000
nó tạo ra kiểu người
13:53
who are addicted to incentives.
334
833260
2000
lệ thuộc vào các phần thưởng khích lệ.
13:55
That is to say, it creates people
335
835260
2000
Vậy đó, nó tạo ra kiểu người
13:57
who only do things for incentives.
336
837260
2000
chỉ làm việc vì phần thưởng
13:59
Now the striking thing about this
337
839260
2000
Hiện tại, vấn đề đáng chú ý
14:01
is that psychologists have known this
338
841260
2000
là các nhà tâm lý học đã biết được điều này
14:03
for 30 years.
339
843260
2000
từ hơn 30 năm qua.
14:05
Psychologists have known
340
845260
2000
Các nhà tâm lý đã biết về
14:07
about the negative consequences of incentivizing everything
341
847260
3000
hậu quả xấu của thưởng công mọi việc
14:10
for 30 years.
342
850260
2000
trong hơn 30 năm.
14:12
We know that if you reward kids for drawing pictures,
343
852260
3000
Chúng ta biết rằng nếu chúng ta thưởng trẻ khi chúng vẽ,
14:15
they stop caring about the drawing
344
855260
2000
chúng sẽ ngừng quan tâm đến việc vẽ
14:17
and care only about the reward.
345
857260
2000
và chỉ quan tâm đến phần thưởng.
14:19
If you reward kids for reading books,
346
859260
2000
Nếu chúng ta thưởng cho trẻ khi chúng đọc sách,
14:21
they stop caring about what's in the books
347
861260
3000
chúng sẽ ngừng quan tâm đến nội dung cuốn sách
14:24
and only care about how long they are.
348
864260
2000
và chỉ quan tâm là quyển sách dài bao nhiêu trang.
14:26
If you reward teachers for kids' test scores,
349
866260
3000
Nếu chúng ta thưởng cho giáo viên khi trẻ đạt điểm cao,
14:29
they stop caring about educating
350
869260
2000
họ sẽ ngừng quan tâm đến việc dạy học
14:31
and only care about test preparation.
351
871260
2000
và chỉ quan tâm đến việc chuẩn bị cho các kì thi.
14:33
If you were to reward doctors
352
873260
2000
Và nếu chúng ta thưởng cho bác sĩ
14:35
for doing more procedures --
353
875260
2000
để hoàn thành thêm các quy trình y tế -
14:37
which is the current system -- they would do more.
354
877260
2000
cái mà chúng ta vẫn đang làm - thì họ sẽ tạo thêm các quy trình.
14:39
If instead you reward doctors for doing fewer procedures,
355
879260
3000
Nhưng nếu chúng ta thưởng cho các bác sĩ để giảm bớt các quy trình,
14:42
they will do fewer.
356
882260
2000
họ sẽ làm ít đi.
14:44
What we want, of course,
357
884260
2000
Cái chúng ta cần, dĩ nhiên
14:46
is doctors who do just the right amount of procedures
358
886260
2000
là những bác sĩ làm đúng số lượng các quy trình
14:48
and do the right amount for the right reason --
359
888260
3000
và làm đúng số lượng vì những nguyên nhân hợp lý -
14:51
namely, to serve the welfare of their patients.
360
891260
3000
cụ thể là phục vụ lợi ích người bệnh.
14:54
Psychologists have known this for decades,
361
894260
2000
Các nhà tâm lý đã biết điều này trong nhiều thập niên,
14:56
and it's time for policymakers
362
896260
3000
và giờ là lúc các nhà lập pháp
14:59
to start paying attention
363
899260
2000
phải bắt đầu chú ý
15:01
and listen to psychologists a little bit,
364
901260
3000
và lắng nghe theo các nhà tâm lý thêm 1 ít,
15:04
instead of economists.
365
904260
3000
hơn là theo các nhà kinh tế học.
15:07
And it doesn't have to be this way.
366
907260
2000
Và mọi việc sẽ không còn xảy ra như cách ở trên nữa.
15:09
We think, Ken and I, that there are real sources of hope.
367
909260
3000
Ken và tôi cho rằng chúng ta có thể lạc quan.
15:12
We identify one set of people
368
912260
2000
Chúng tôi nghiên cứu 1 nhóm người
15:14
in all of these practices
369
914260
2000
mà trong tất cả các trường hợp
15:16
who we call canny outlaws.
370
916260
2000
là những người phá luật khôn ngoan.
15:18
These are people
371
918260
2000
Những người đó
15:20
who, being forced to operate
372
920260
3000
khi bị bắt buộc phải làm việc
15:23
in a system that demands rule-following
373
923260
2000
trong một hệ thống vừa đòi hỏi tuân theo luật lệ
15:25
and creates incentives,
374
925260
2000
và tạo ra những phần thưởng,
15:27
find away around the rules,
375
927260
2000
sẽ tìm cách lách
15:29
find a way to subvert the rules.
376
929260
3000
và thao túng các luật lệ.
15:32
So there are teachers who have these scripts to follow,
377
932260
2000
Vậy là sẽ có những giáo viên khi cần phải tuân theo giáo án,
15:34
and they know that if they follow these scripts, the kids will learn nothing.
378
934260
3000
và biết rằng nếu dạy theo giáo án đó, học sinh sẽ không học được gì.
15:37
And so what they do is they follow the scripts,
379
937260
3000
Do đó những gì họ làm là tuân thủ giáo án,
15:40
but they follow the scripts at double-time
380
940260
3000
những sẽ dạy gấp đôi thời gian
15:43
and squirrel away little bits of extra time
381
943260
3000
và dùng thêm 1 ít thời gian đó
15:46
during which they teach in the way
382
946260
2000
để dạy theo cách
15:48
that they actually know is effective.
383
948260
3000
mà họ cảm thấy sẽ mang lại hiệu quả.
15:51
So these are little ordinary, everyday heroes,
384
951260
3000
Vậy đây chính là những người anh hùng thầm lặng thường ngày,
15:54
and they're incredibly admirable,
385
954260
2000
và họ thật đáng ngưỡng mộ,
15:56
but there's no way that they can sustain this kind of activity
386
956260
3000
nhưng không có một cách nào để họ có thể duy trì kiểu làm việc này
15:59
in the face of a system
387
959260
2000
khi phải đối mặt với một hệ thống
16:01
that either roots them out
388
961260
2000
vừa tìm cách loại bỏ họ
16:03
or grinds them down.
389
963260
2000
vừa đối xử bạc bẽo với họ.
16:05
So canny outlaws are better than nothing,
390
965260
2000
Nhưng phá luật một cách khôn ngoan còn tốt hơn không làm gì,
16:07
but it's hard to imagine any canny outlaw
391
967260
2000
và thật quá khó khăn để hình dung sự phá luật
16:09
sustaining that for an indefinite period of time.
392
969260
3000
có thể kéo dài mãi mãi.
16:12
More hopeful
393
972260
2000
Nhiều hi vọng được tạo ra
16:14
are people we call system-changers.
394
974260
2000
bởi những người mà chúng tôi gọi là người-thay-đổi-hệ-thống.
16:16
These are people who are looking
395
976260
2000
Họ đang tìm cách
16:18
not to dodge the system's rules and regulations,
396
978260
3000
không phải là né tránh các luật lệ
16:21
but to transform the system,
397
981260
2000
mà là biến đổi hệ thống,
16:23
and we talk about several.
398
983260
2000
và chúng tôi được trò chuyện với một vài người như vậy.
16:25
One in particular
399
985260
2000
ví dụ như
16:27
is a judge named Robert Russell.
400
987260
3000
vị quan toà tên là Robert Russell.
16:30
And one day he was faced
401
990260
2000
Vào một ngày ông ấy phải đối mặt
16:32
with the case of Gary Pettengill.
402
992260
3000
với vụ kiện của Gary Pettengill.
16:35
Pettengill was a 23-year-old vet
403
995260
3000
Pettengill là một cựu chiến binh 23 tuổi
16:38
who had planned to make the army a career,
404
998260
2000
từng xem quân nhân là một nghề nghiệp lâu dài,
16:40
but then he got a severe back injury in Iraq,
405
1000260
2000
nhưng rồi anh ta gặp một thương tật nghiêm trọng ở lưng khi ở Iraq,
16:42
and that forced him to take a medical discharge.
406
1002260
3000
và bị bắt phải giải ngũ.
16:45
He was married, he had a third kid on the way,
407
1005260
3000
Anh ta đã lấy vợ và sắp có đứa con thứ ba.
16:48
he suffered from PTSD, in addition to the bad back,
408
1008260
3000
Ngoài thương tật ở lưng, anh ta còn mắc Hội chứng chiến tranh
16:51
and recurrent nightmares,
409
1011260
2000
và những cơn ác mộng thường xuyên
16:53
and he had started using marijuana
410
1013260
2000
và do đó anh bắt đầu sử dụng cần sa
16:55
to ease some of the symptoms.
411
1015260
3000
để làm giảm nhẹ các triệu chứng.
16:58
He was only able to get part-time work because of his back,
412
1018260
3000
Pettengill cũng chỉ có thể làm việc bán thời gian do lưng đau
17:01
and so he was unable to earn enough to put food on the table
413
1021260
3000
và không thể kiếm đủ tiền để mua thức ăn
17:04
and take care of his family.
414
1024260
2000
và chăm sóc gia đình
17:06
So he started selling marijuana.
415
1026260
2000
Do đó, anh bắt đầu bán cần sa
17:08
He was busted in a drug sweep.
416
1028260
3000
và bị bắt trong một cuộc càn quét ma túy.
17:11
His family was kicked out of their apartment,
417
1031260
2000
Gia đình anh bị đuổi khỏi căn hộ,
17:13
and the welfare system
418
1033260
2000
và Hệ thống phúc lợi xã hội
17:15
was threatening to take away his kids.
419
1035260
2000
đang đe doạ giành quyền nuôi dưỡng các đứa trẻ.
17:17
Under normal sentencing procedures,
420
1037260
2000
Theo khung hình phạt thông thường,
17:19
Judge Russell would have had little choice
421
1039260
3000
quan tòa Russell không có lựa chọn nào khác
17:22
but to sentence Pettengill to serious jail-time
422
1042260
2000
ngoài cách kết án giam giữ Pettengill thời gian dài
17:24
as a drug felon.
423
1044260
3000
do tội buôn bán ma túy.
17:27
But Judge Russell did have an alternative.
424
1047260
3000
Nhưng quan tòa Russell đã chọn một cách khác
17:30
And that's because he was in a special court.
425
1050260
3000
vì ông xét xử trong 1 phiên toà đặc biệt,
17:33
He was in a court called the Veterans' Court.
426
1053260
3000
gọi là "Phiên toà cho các cựu chiến binh"
17:36
In the Veterans' Court --
427
1056260
2000
Đó là lần đầu tiên phiên toà
17:38
this was the first of its kind in the United States.
428
1058260
3000
cho các cựu chiến binh xuất hiện ở Mỹ
17:41
Judge Russell created the Veterans' Court.
429
1061260
2000
và cũng do chính Russell lập nên.
17:43
It was a court only for veterans
430
1063260
2000
Đây là phiên toà dành riêng cho các cựu chiến binh
17:45
who had broken the law.
431
1065260
3000
đã vi phạm pháp luật.
17:48
And he had created it exactly because
432
1068260
2000
Ông ta làm điều này chính xác
17:50
mandatory sentencing laws
433
1070260
2000
vì yêu cầu bắt buộc của luật kết án
17:52
were taking the judgment out of judging.
434
1072260
3000
đã không cho quan toà có quyền xét xử.
17:55
No one wanted non-violent offenders --
435
1075260
3000
Và không ai muốn một phạm nhân khong có hành vi bạo lực,
17:58
and especially non-violent offenders who were veterans to boot --
436
1078260
3000
đặc biêt đó lại là một cựu chiến binh
18:01
to be thrown into prison.
437
1081260
2000
bị tống vào tù.
18:03
They wanted to do something about what we all know,
438
1083260
3000
Họ muốn làm một điều gì đó, mà như tất cả chúng ta đều biết,
18:06
namely the revolving door of the criminal justice system.
439
1086260
3000
đó là xem xét hệ thống công lý.
18:09
And what the Veterans' Court did,
440
1089260
2000
Những gì Phiên tòa cho các cựu chiến bình đã làm
18:11
was it treated each criminal as an individual,
441
1091260
3000
là xét xử mỗi phạm nhân như một cá nhân,
18:14
tried to get inside their problems,
442
1094260
3000
cố gắng tìm hiểu vấn đề của họ,
18:17
tried to fashion responses to their crimes
443
1097260
3000
tìm ra các bản án
18:20
that helped them to rehabilitate themselves,
444
1100260
2000
để giúp họ phục hồi bản thân,
18:22
and didn't forget about them once the judgment was made.
445
1102260
3000
và không lãng quên họ khi bản án được thực thi.
18:25
Stayed with them, followed up on them,
446
1105260
3000
Ở bên họ, đi cùng với họ,
18:28
made sure that they were sticking to whatever plan
447
1108260
2000
đảm bảo rằng họ sẽ tuân theo với bất cứ bản án nào
18:30
had been jointly developed
448
1110260
2000
đã được tạo ra
18:32
to get them over the hump.
449
1112260
2000
để giúp họ vượt qua được thử thách.
18:34
There are now 22 cities
450
1114260
2000
Hiện nay có 22 thành phố
18:36
that have Veterans' Courts like this.
451
1116260
2000
có những Phiên tòa cho cựu chiến bình như vậy.
18:38
Why has the idea spread?
452
1118260
3000
Tạo sao ý tưởng này có thể lan truyền như vậy?
18:41
Well, one reason is
453
1121260
2000
Lý do đầu tiên là
18:43
that Judge Russell
454
1123260
2000
quan tòa Russell
18:45
has now seen 108 vets
455
1125260
2000
đã chứng kiến 108 cựu chiến binh
18:47
in his Veterans' Court
456
1127260
2000
ở phiên tòa dành cho họ
18:49
as of February of this year,
457
1129260
2000
tính đến tháng 2 năm nay.
18:51
and out of 108,
458
1131260
2000
và trong số 108 người đó,
18:53
guess how many have gone back through
459
1133260
2000
thử đoán xem bao nhiêu người
18:55
the revolving door of justice
460
1135260
2000
đối mặt với cánh cửa công lý
18:57
into prison.
461
1137260
2000
trong tù?
18:59
None. None.
462
1139260
2000
Không. Không người nào.
19:01
Anyone would glom onto
463
1141260
3000
Bất cứ ai cũng đều muốn có
19:04
a criminal justice system
464
1144260
2000
1 hệ thống công lý chống tội phạm
19:06
that has this kind of a record.
465
1146260
2000
như thế này.
19:08
So here's is a system-changer, and it seems to be catching.
466
1148260
3000
Vậy ông ấy chính là một-người-thay-đổi-hệ-thống.
19:11
There's a banker
467
1151260
2000
Có một chủ ngân hàng,
19:13
who created a for-profit community bank
468
1153260
2000
người tạo ra Ngân hàng cộng đồng vì lợi nhuận
19:15
that encouraged bankers -- I know this is hard to believe --
469
1155260
3000
khuyến khích nhân viên - một điều tôi biết là rất khó để tin -
19:18
encouraged bankers who worked there to do well
470
1158260
3000
khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả
19:21
by doing good for their low-income clients.
471
1161260
3000
bằng cách phục vụ tốt các khách hàng có thu nhập thấp.
19:24
The bank helped finance the rebuilding
472
1164260
3000
Ngân hàng đã tài trợ để xây dựng lại
19:27
of what was otherwise a dying community.
473
1167260
3000
một công đồng có lẽ đã lụi tàn.
19:30
Though their loan recipients were high-risk by ordinary standards,
474
1170260
3000
Mặc dù các khoản vay của họ theo tiêu chuẩn thông thường là rất rủi ro,
19:33
the default rate was extremely low.
475
1173260
3000
nhưng tỷ lệ khách hàng phá sản là cực kì thấp.
19:36
The bank was profitable.
476
1176260
3000
Ngân hàng thu được nhiều lợi nhuận
19:39
The bankers stayed with their loan recipients.
477
1179260
2000
và tiếp tục giữ các khoản vay.
19:41
They didn't make loans and then sell the loans.
478
1181260
2000
Họ không dùng cách tạo ra khoản vay rồi bán chúng đi.
19:43
They serviced the loans.
479
1183260
2000
Mà họ hỗ trợ các khoản vay đó
19:45
They made sure that their loan recipients
480
1185260
2000
để đảm bảo các khách hàng
19:47
were staying up with their payments.
481
1187260
3000
có thể trả các khoản nợ.
19:50
Banking hasn't always been
482
1190260
3000
Hoạt đông ngân hàng không phải lúc nào cũng giống như
19:53
the way we read about it now in the newspapers.
483
1193260
4000
những gì chúng ta đọc được trên báo ngày nay.
19:57
Even Goldman Sachs
484
1197260
2000
Thậm chí Goldman Sachs
19:59
once used to serve clients,
485
1199260
3000
cũng đã từng phục vụ khác hàng,
20:02
before it turned into an institution
486
1202260
3000
trước khi biến thành 1 thể chế
20:05
that serves only itself.
487
1205260
2000
chỉ phục vụ lợi ích bản thân.
20:07
Banking wasn't always this way,
488
1207260
2000
Hoạt động ngân hàng ban đầu đã không giống như ngày nay
20:09
and it doesn't have to be this way.
489
1209260
3000
và nó cũng không cần phải giống như ngày nay.
20:14
So there are examples like this in medicine --
490
1214260
3000
Lấy ví dụ giống như trên trong ngành dược phẩm.
20:17
doctors at Harvard
491
1217260
2000
Các bác sĩ ở Harvard
20:19
who are trying to transform medical education,
492
1219260
2000
những người luôn cố thay đổi giáo dục y khoa
20:21
so that you don't get a kind of ethical erosion
493
1221260
2000
để bạn không gặp phải xói mòn đạo đức
20:23
and loss of empathy,
494
1223260
2000
và mất cảm thông,
20:25
which characterizes most medical students
495
1225260
2000
đã tình cách hoá hầu hết các sinh viên y khoa
20:27
in the course of their medical training.
496
1227260
2000
trong các khoa học đào tạo của họ.
20:29
And the way they do it is to give third-year medical students
497
1229260
3000
Cách mà họ làm là trao cho các sinh viên y khoa năm thứ 3
20:32
patients who they follow for an entire year.
498
1232260
2000
các bệnh nhân để theo dõi trong suốt 1 năm
20:34
So the patients are not organ systems,
499
1234260
2000
Vậy đó là các bệnh nhân, không phải là các cơ quan nội tạng
20:36
and they're not diseases;
500
1236260
2000
và cũng không phải các bệnh tật,
20:38
they're people, people with lives.
501
1238260
2000
mà là những con người, với cuộc sống riêng.
20:40
And in order to be an effective doctor,
502
1240260
2000
Và để trở thành một lương y giỏi,
20:42
you need to treat people who have lives and not just disease.
503
1242260
3000
bạn cần phải điều trị với con người có cuộc sống chứ không chỉ có bệnh tật.
20:45
In addition to which there's an enormous amount of back and forth,
504
1245260
3000
Thêm vào đó, cũng còn rất nhiều việc phải làm:
20:48
mentoring of one student by another,
505
1248260
2000
giảng dạy cho sinh viên từng người một
20:50
of all the students by the doctors,
506
1250260
3000
trong số tất cả các sinh viên
20:53
and the result is a generation -- we hope -- of doctors
507
1253260
3000
và tôi hi vọng kết quả là một thế hệ những bác sĩ
20:56
who do have time for the people they treat.
508
1256260
2000
có thời gian cho mọi người bênh.
20:58
We'll see.
509
1258260
2000
Chúng ta hãy chờ xem.
21:00
So there are lots of examples like this that we talk about.
510
1260260
3000
Chúng ta đã nói về rất nhiều ví dụ như vậy,
21:03
Each of them shows that it is possible
511
1263260
2000
và tất cả đều chỉ ra rằng, hoàn toàn có thể
21:05
to build on and nurture character
512
1265260
3000
xây dựng, phát triển tính cách
21:08
and keep a profession
513
1268260
2000
và giữ được công việc
21:10
true to its proper mission --
514
1270260
2000
đúng với nhiệm vụ của nó,
21:12
what Aristotle would have called its proper telos.
515
1272260
3000
như Aristotle từng gọi là giá trị đích thực.
21:16
And Ken and I believe
516
1276260
2000
Ken và tôi tin tưởng
21:18
that this is what practitioners actually want.
517
1278260
3000
đó là những gì mà người làm việc thực sự cần.
21:21
People want to be allowed
518
1281260
2000
Mọi người mong muốn được chấp nhận
21:23
to be virtuous.
519
1283260
2000
sống có đạo đức.
21:25
They want to have permission to do the right thing.
520
1285260
3000
Họ muốn được phép làm điều đúng đắn.
21:28
They don't want to feel
521
1288260
2000
Họ không muốn cảm thấy
21:30
like they need to take a shower
522
1290260
2000
phải tắm rửa để gột hết bụi bẩn
21:32
to get the moral grime off their bodies everyday
523
1292260
3000
của sự phi đạo đức ra khỏi cơ thể
21:35
when they come home from work.
524
1295260
3000
mỗi khi đi làm về nhà.
21:38
Aristotle thought that practical wisdom
525
1298260
2000
Aristotle cho rằng Sự khôn ngoan sáng suốt thực tiễn
21:40
was the key to happiness,
526
1300260
2000
là chìa khóa mang đến hạnh phúc,
21:42
and he was right.
527
1302260
3000
và ông ấy đã đúng.
21:45
There's now a lot of research being done in psychology
528
1305260
3000
Hiện nay có nhiều nghiên cứu trong ngành tâm lý được thực hiện
21:48
on what makes people happy,
529
1308260
2000
để biết điều gì làm con người cảm thấy hạnh phúc
21:50
and the two things that jump out in study after study --
530
1310260
3000
và có hai điều xuất hiện sau hết nghiên cứu này đến nghiên cứu khác
21:53
I know this will come as a shock to all of you --
531
1313260
2000
- tôi biết điều này sẽ là khá shock với tất cả các bạn
21:55
the two things that matter most to happiness
532
1315260
3000
hai điều mà quan trọng nhất tới sự hạnh phúc
21:58
are love and work.
533
1318260
3000
là tình thương và công việc.
22:01
Love: managing successfully
534
1321260
3000
Tình thương: là quản lý thành công
22:04
relations with the people who are close to you
535
1324260
2000
các mối quan hệ với những người gần gũi với bạn
22:06
and with the communities of which you are a part.
536
1326260
3000
và với cộng đồng nơi bạn là một thành viên.
22:09
Work: engaging in activities
537
1329260
3000
Công viêc là tham gia các hoạt động
22:12
that are meaningful and satisfying.
538
1332260
3000
có ý nghĩa và tạo ra sự thỏa mãn.
22:15
If you have that, good close relations with other people,
539
1335260
3000
Và nếu bạn có những mối quan hệ gần gũi với mọi người,
22:18
work that's meaningful and fulfilling,
540
1338260
3000
và 1 công việc thoả mãn có ý nghĩa,
22:21
you don't much need anything else.
541
1341260
3000
bạn sẽ không cần những thứ gì khác nữa.
22:24
Well, to love well and to work well,
542
1344260
3000
Để mà yêu và làm việc tốt
22:27
you need wisdom.
543
1347260
2000
bạn cần phải sáng suốt và khôn ngoan.
22:29
Rules and incentives don't tell you
544
1349260
2000
Luật lệ và các phần thưởng khích lệ không giúp bạn
22:31
how to be a good friend, how to be a good parent,
545
1351260
3000
làm thể nào để trở thành một người bạn tốt, người cha tốt
22:34
how to be a good spouse,
546
1354260
2000
làm thế nào để trở thành một người bạn đời tốt
22:36
or how to be a good doctor or a good lawyer
547
1356260
2000
hoặc làm thế nào để trở thành một bác sĩ, một luật sư
22:38
or a good teacher.
548
1358260
2000
hoặc một giáo viên giỏi.
22:40
Rules and incentives
549
1360260
2000
Những luật lệ và những phần thưởng
22:42
are no substitutes for wisdom.
550
1362260
2000
không thể thay thế cho sự khôn ngoan và sáng suốt.
22:44
Indeed, we argue,
551
1364260
2000
Thực vậy, chúng tôi chứng tỏ
22:46
there is no substitute for wisdom.
552
1366260
3000
rằng không có gì thay thế được cho sự khôn ngoan và sáng suốt.
22:49
And so practical wisdom
553
1369260
2000
Và cũng như sự khôn ngoan sáng suốt thực tiễn
22:51
does not require
554
1371260
2000
không đòi hỏi
22:53
heroic acts of self-sacrifice
555
1373260
3000
hành động hy sinh
22:56
on the part of practitioners.
556
1376260
3000
như 1 phần của việc thực hiện,
22:59
In giving us the will and the skill
557
1379260
2000
Không chỉ giúp chúng ta có ý chí và sự khéo léo
23:01
to do the right thing -- to do right by others --
558
1381260
3000
để thực hiện lẽ phải cho mọi người,
23:04
practical wisdom also gives us
559
1384260
2000
sự khôn ngoan sáng suốt thực tiễn còn cho chúng ta
23:06
the will and the skill
560
1386260
2000
ý chí và sự khéo léo
23:08
to do right by ourselves.
561
1388260
3000
để thực hiện lẽ phải cho chính bản thân chúng ta.
23:11
Thanks.
562
1391260
2000
Xin cảm ơn.
23:13
(Applause)
563
1393260
3000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7