Dave Eggers: 2008 TED Prize wish: Once Upon a School

73,991 views ・ 2008-03-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoai Minh Reviewer: Linh Ngo Thi Hong
00:12
Thank you so much everyone from TED, and Chris and Amy in particular.
0
12160
5000
Cám ơn tất cả mọi người ở TED, đặc biệt là Chris và Amy.
00:17
I cannot believe I'm here.
1
17160
2000
Tôi chẳng thể tin rằng tôi được đứng ở đây.
00:19
I have not slept in weeks.
2
19160
2000
Mấy tuần nay tôi không ngủ được.
00:21
Neil and I were sitting there comparing how little we've slept
3
21160
3000
Neil và tôi đã ngồi so sánh xem ai ngủ ít hơn để
00:24
in anticipation for this. I've never been so nervous --
4
24160
3000
chuẩn bị cho hôm nay. Tôi chưa từng căng thẳng vậy và tôi mới
00:27
and I do this when I'm nervous, I just realized. (Laughter)
5
27160
3000
vừa phát hiện, khi tôi căng thẳng tôi thường chà tay thế này.
00:31
So, I'm going to talk about sort of what we did at this organization
6
31160
4000
Tôi sẽ nói về những gì chúng tôi đã làm ở một tổ chức
00:35
called 826 Valencia, and then I'm going to talk
7
35160
2000
gọi là 826 Valencia, và rồi tôi sẽ nói về
00:37
about how we all might join in and do similar things.
8
37160
3000
cách ta có thể cùng tham gia và làm những việc tương tự.
00:40
Back in about 2000, I was living in Brooklyn,
9
40160
4000
Vào khoảng năm 2000, tôi đang sống ở Brooklyn,
00:44
I was trying to finish my first book,
10
44160
3000
và đang cố gắng hoàn thành cuốn sách đầu tiên của mình.
00:47
I was wandering around dazed every day
11
47160
2000
Mỗi ngày tôi thường thơ thẩn mê mụ
00:49
because I wrote from 12 a.m. to 5 a.m.
12
49160
2000
do tôi thường viết từ 12h đêm đến 5h sáng.
00:51
So I would walk around in a daze during the day.
13
51160
3000
Vậy nên tôi cứ thơ thẩn suốt ngày.
00:54
I had no mental acuity to speak of during the day, but I had flexible hours.
14
54160
8000
Mỗi ngày, tôi chẳng thể tập trung tinh thần, nhưng khá thoải mái về thời gian.
01:02
In the Brooklyn neighborhood that I lived in, Park Slope,
15
62160
3000
Khu phố tôi sống ở Brooklyn có tên là Park Slope.
01:05
there are a lot of writers --
16
65160
2000
Nơi đó có rất nhiều nhà văn
01:07
it's like a very high per capita ratio
17
67160
2000
Có một tỉ lệ rất cao
01:09
of writers to normal people.
18
69160
2000
giữa số nhà văn và người thường.
01:11
Meanwhile, I had grown up around a lot of teachers.
19
71160
5000
Khi ấy, tôi đã được lớn lên giữa rất nhiều nhà giáo.
01:16
My mom was a teacher, my sister became a teacher
20
76160
2000
Mẹ tôi là giáo viên, chị tôi làm giáo viên
01:18
and after college so many of my friends went into teaching.
21
78160
4000
và sau khi tốt nghiệp, rất nhiều bạn bè tôi đi dạy học.
01:22
And so I was always hearing them talk about their lives
22
82160
3000
Tôi luôn lắng nghe họ kể về cuộc đời giáo viên của họ
01:25
and how inspiring they were,
23
85160
2000
và cách họ truyền cảm hứng cho người khác.
01:27
and they were really sort of the most hard-working
24
87160
2000
Họ là những người chăm chỉ và
01:29
and constantly inspiring people I knew.
25
89160
2000
kiên trì truyền cảm hứng nhất mà tôi biết.
01:31
But I knew so many of the things they were up against,
26
91160
3000
Nhưng tôi cũng biết họ gặp rất nhiều khó khăn,
01:34
so many of the struggles they were dealing with.
27
94160
3000
rất nhiều nan đề phải giải quyết.
01:37
And one of them was that so many of my friends
28
97160
3000
Một trong số đó mà rất nhiều bạn của tôi
01:40
that were teaching in city schools were having trouble
29
100160
3000
đang dạy ở những trường thành thị gặp phải
01:43
with their students keeping up at grade level,
30
103160
3000
là học sinh của họ gặp khó khăn
01:46
in their reading and writing in particular.
31
106160
3000
đặc biệt trong hai phần Đọc-hiểu và Viết.
01:49
Now, so many of these students had come from households
32
109160
2000
Hiện nay, có rất nhiều học sinh đến từ
01:51
where English isn't spoken in the home,
33
111160
2000
những hộ gia đình không nói tiếng anh,
01:53
where a lot of them have different special needs,
34
113160
4000
có những nhu cầu khác nhau, và rất nhiều em không có khả năng học tập.
01:57
learning disabilities. And of course they're working in schools
35
117160
4000
Và tất nhiên họ dạy ở những trường
02:01
which sometimes and very often are under-funded.
36
121160
3000
thường xuyên không được cấp đủ vốn.
02:04
And so they would talk to me about this and say,
37
124160
2000
Thế là, họ kể tôi nghe chuyện này và nói:
02:06
"You know, what we really need is just more people,
38
126160
2000
"Những gì bọn tớ cần chỉ là thêm người
02:08
more bodies, more one-on-one attention,
39
128160
3000
thêm nhiều cá nhân, thêm sự quan tâm tới từng cá nhân,
02:11
more hours, more expertise from people
40
131160
3000
thêm giờ học, thêm chuyên môn của những người chuyên về
02:14
that have skills in English and can work with these students one-on-one."
41
134160
5000
tiếng Anh và có thể dạy riêng cho những học trò này."
02:19
Now, I would say, "Well, why don't you just work with them one-on-one?"
42
139160
3000
Rồi tôi chỉ nói lại: "Vậy sao bạn không dạy riêng bọn chúng?"
02:22
And they would say, "Well, we have five classes of 30 to 40 students each.
43
142160
4000
Và họ sẽ nói: "Bọn tớ có đên 5 lớp và mỗi lớp có đến 30-40 học sinh.
02:26
This can lead up to 150, 180, 200 students a day.
44
146160
4000
Có nghĩa là một ngày có đến hơn 150,180, 200 học sinh.
02:30
How can we possibly give each student
45
150160
3000
Thế thì ngay cả 1 giờ mỗi tuần cho mỗi học sinh
02:33
even one hour a week of one-on-one attention?"
46
153160
4000
học một kèm một còn không được ấy chứ!"
02:37
You'd have to greatly multiply the workweek and clone the teachers.
47
157160
4000
Bạn phải nhân số tuần lên và nhân bản mấy giáo viên mới làm được điều ấy.
02:41
And so we started talking about this.
48
161160
3000
Vây nên chúng tôi đã nói về điều này.
02:44
And at the same time,
49
164160
2000
Cùng lúc ấy,
02:46
I thought about this massive group of people I knew:
50
166160
2000
tôi đã nghĩ về những người mà tôi biết:
02:48
writers, editors, journalists, graduate students,
51
168160
4000
những nhà văn, chủ bút, nhà báo, những sinh viên đã tốt nghiệp
02:52
assistant professors, you name it.
52
172160
2000
những trợ lý giáo sư v.v.
02:54
All these people that had sort of flexible daily hours
53
174160
3000
Tất cả những người có thể linh hoạt về thời gian mỗi ngày
02:57
and an interest in the English word --
54
177160
2000
và có đam mê về từ vựng tiếng Anh --
02:59
I hope to have an interest in the English language,
55
179160
5000
Tôi mong rằng tôi có thể giúp giảng dạy
03:04
but I'm not speaking it well right now. (Laughter)
56
184160
3000
nhưng thậm chí lúc này tôi nói tiếng Anh còn chẳng tốt lắm.
03:07
I'm trying. That clock has got me.
57
187160
4000
Tôi đang cố gắng nói tốt. Cái đồng hồ đó làm tôi cuống.
03:11
But everyone that I knew had an interest in the primacy of the written word
58
191160
5000
Những ai tôi biết đều yêu thích viết lách hơn nói chuyện
03:16
in terms of nurturing a democracy, nurturing an enlightened life.
59
196160
4000
Viết về nuôi dưỡng nền dân chủ, về việc nuôi dưỡng một cuộc đời giác ngộ.
03:20
And so they had, you know, their time
60
200160
3000
Và bọn họ có thời gian
03:23
and their interest, but at the same time
61
203160
3000
và sở thích. Nhưng đồng thời,
03:26
there wasn't a conduit that I knew of in my community
62
206160
4000
quanh tôi, chẳng có gì có thể kết nối
03:30
to bring these two communities together.
63
210160
2000
hai cộng đồng này với nhau.
03:32
So when I moved back to San Francisco, we rented this building.
64
212160
4000
Khi tôi quay về San Francisco, chúng tôi đã thuê căn nhà này.
03:36
And the idea was to put McSweeney's --
65
216160
4000
Mục đích là để làm văn phòng cho tạp chí McSweeney's,
03:40
McSweeney's Quarterly, that we published twice or three times a year,
66
220160
2000
tạp chí theo quý McSweeney's ra 2, 3 kỳ/năm
03:42
and a few other magazines --
67
222160
2000
và một vài tạp chí khác.
03:44
we were going to move it into an office for the first time.
68
224160
3000
Lần đầu tiên chúng tôi chuyển vào văn phòng. Lúc ở Brooklyn,
03:47
It used to be in my kitchen in Brooklyn.
69
227160
2000
nhà bếp của tôi chính là văn phòng.
Chúng tôi sẽ chuyển vào một văn phòng,
03:49
We were going to move it into an office,
70
229160
2000
03:51
and we were going to actually share space with a tutoring center.
71
231160
3000
và sẽ dùng chung không gian với một trung tâm gia sư.
03:54
So we thought, "We'll have all these writers and editors and everybody --
72
234160
3000
Và chúng tôi đã nghĩ: " Mình sẽ đón chào những nhà văn, biên tập
03:57
sort of a writing community -- coming into the office every day anyway,
73
237160
3000
và mọi người trong ngành viết lách đến đây mỗi ngày.
04:00
why don't we just open up
74
240160
2000
Thế sao ta không mở cửa trước
04:02
the front of the building for students to come in there after school,
75
242160
2000
cho học sinh đến đây sau khi tan học
04:04
get extra help on their written homework,
76
244160
2000
và giúp các em làm những bài tập làm văn,
04:06
so you have basically no border between these two communities?"
77
246160
4000
để có thể đồng thời hoà hợp hai cộng đồng vào cùng một lúc?"
04:10
So the idea was that we would be
78
250160
4000
Nghĩa là chúng tôi tiếp tục
04:14
working on whatever we're working on,
79
254160
2000
làm công việc của mình và đến 2 rưỡi chiều
04:16
at 2:30 p.m. the students flow in and you put down what you're doing,
80
256160
2000
học sinh ồ ạt tới, chúng tôi ngừng mọi việc,
04:18
or you trade, or you work a little bit later or whatever it is.
81
258160
3000
hay giao dịch, hay làm muộn hơn chút.
04:21
You give those hours in the afternoon
82
261160
2000
Rồi dành khoảng thời gian buổi chiều này
04:23
to the students in the neighborhood.
83
263160
2000
cho những học sinh trong khu phố.
04:25
So, we had this place, we rented it,
84
265160
2000
Vậy là, chúng tôi thuê nhà này, chủ nhà
04:27
the landlord was all for it. We did this mural,
85
267160
2000
cũng ủng hộ. Chúng tôi làm bức tranh tường này,
04:29
that's a Chris Ware mural, that basically explains the entire history
86
269160
4000
bức họa kiểu Chris Ware, kể lại lịch sử
04:33
of the printed word, in mural form -- it takes a long time
87
273160
2000
ngành in ấn qua bao năm tháng,
04:35
to digest and you have to stand in the middle of the road.
88
275160
4000
bạn cũng cần kha khá thời gian và đứng khá xa mới hiểu được bức họa.
04:39
So we rented this space.
89
279160
2000
Vậy là chúng tôi thuê nơi này.
04:41
And everything was great except the landlord said,
90
281160
3000
Mọi thứ đều thuận lợi, trừ việc chủ nhà nói với bọn tôi:
04:44
"Well, the space is zoned for retail; you have to come up with something.
91
284160
2000
"Nơi này chuyên dùng để buôn bán đó.
04:46
You've gotta sell something.
92
286160
2000
Cậu phải bán thứ gì đó, chứ chẳng thể chỉ
04:48
You can't just have a tutoring center."
93
288160
2000
dùng làm Trung tâm gia sư đâu."
04:50
So we thought, "Ha ha! Really!"
94
290160
2000
Bọn tôi đã nghĩ: "Thật vậy ư?"
04:52
And we couldn't think of anything necessarily to sell,
95
292160
3000
Bọn tôi chẳng biết nên bán thứ gì,
04:55
but we did all the necessary research.
96
295160
2000
nhưng cũng nghiên cứu đủ thứ.
04:57
It used to be a weight room, so there were rubber floors below,
97
297160
3000
Nơi này từng là phòng gym, cho nên vẫn được lót thảm cao su,
05:00
acoustic tile ceilings and fluorescent lights.
98
300160
3000
trần nhà cách âm và bóng đèn huỳnh quang.
05:03
We took all that down, and we found beautiful wooden floors,
99
303160
3000
Chúng tôi gỡ hết chúng xuống và phát hiện sàn bằng gỗ rất đẹp,
05:06
whitewashed beams and it had the look --
100
306160
4000
xà nhà quét vôi trắng trang nhã và,
05:10
while we were renovating this place, somebody said,
101
310160
2000
khi tân trang lại nơi này, có người đã nói,
05:12
"You know, it really kind of looks like the hull of a ship."
102
312160
2000
“Nhìn nơi này giống như phần thân tàu ấy.”
05:14
And we looked around and somebody else said,
103
314160
4000
Chúng tôi lại nhìn quanh và có người khác nói,
05:18
"Well, you should sell supplies to the working buccaneer." (Laughter)
104
318160
3000
“Hay các anh bán đồ cướp biển đi!” (Khán phòng cười)
05:21
And so this is what we did. So it made everybody laugh,
105
321160
5000
Và chúng tôi làm vậy. Ý tưởng đó khiến mọi người cười,
05:26
and we said, "There's a point to that.
106
326160
3000
và chúng tôi nói: ’’Ý kiến hay đó.
05:29
Let's sell pirate supplies." This is the pirate supply store.
107
329160
5000
Vậy bán đồ cho cướp biển đi.” Và đây là cửa hàng cung cấp đồ cho cướp biển.
05:34
You see, this is sort of a sketch I did on a napkin.
108
334160
4000
Đây là một bản thảo tôi đã vẽ trên khăn.
05:38
A great carpenter built all this stuff and you see,
109
338160
3000
Một người thợ mộc đầy tài năng đã làm hết mấy thứ này,
05:41
we made it look sort of pirate supply-like.
110
341160
3000
Và chúng tôi đã biến nó trông giống cửa hàng bán đồ cướp biển.
05:44
Here you see planks sold by the foot
111
344160
3000
Đây là nẹp gỗ bán bởi những bàn chân
05:47
and we have supplies to combat scurvy.
112
347160
3000
Và còn có những món cung cấp vitamin C.
05:50
We have the peg legs there, that are all handmade and fitted to you.
113
350160
5000
Chúng tôi còn có những cái chân giả thủ công vừa với mọi người.
05:55
Up at the top, you see the eyepatch display,
114
355160
3000
Ở trên cùng chúng tôi trưng những miếng che mắt cướp biển,
05:58
which is the black column there for everyday use
115
358160
3000
loại màu đen có thể dùng hằng ngày,
06:01
for your eyepatch, and then you have the pastel
116
361160
4000
còn loại có màu pastel,
hay vài màu khác có thể dùng khi ra ngoài ban đêm
06:05
and other colors for stepping out at night --
117
365160
2000
06:07
special occasions, bar mitzvahs and whatever.
118
367160
4000
vào những dịp đặc biệt, lễ trưởng thành, hay đại loại thế.
06:11
So we opened this place. And this is a vat
119
371160
6000
Chúng tôi đã mở tiệm. Và đây là cái thùng lớn chúng tôi đặt những báu vật
06:17
that we fill with treasures that students dig in.
120
377160
2000
mà mấy em học sinh có thể đến lục lọi.
06:19
This is replacement eyes in case you lose one.
121
379160
4000
Đây là mắt giả phòng trường hợp bạn mất một mắt.
06:23
These are some signs that we have all over the place:
122
383160
3000
Chúng tôi đặt một vài biển báo khắp mọi nơi:
06:26
"Practical Joking with Pirates."
123
386160
3000
“Chuyện cười có thật với cướp biển”
06:29
While you're reading the sign, we pull a rope behind the counter
124
389160
3000
Khi bạn đang đọc biển báo, bọn tôi vòng dây ra sau
06:32
and eight mop heads drop on your head.
125
392160
4000
và thả xuống đầu bạn 8 đống bùi nhùi.
06:36
That was just my one thing -- I said we had to have something that drops on people's heads.
126
396160
4000
Đó chỉ là một trong các trò của chúng tôi -- tôi nói là phải có gì đó thả xuống
06:40
It became mop heads. And this is the fish theater,
127
400160
5000
đầu mọi người. Bọn tôi chọn mấy đống giẻ bùi nhùi. Và đây là rạp cá cảnh,
06:45
which is just a saltwater tank with three seats,
128
405160
3000
nơi chỉ có mỗi bể nước muối và 3 chỗ ngồi.
06:48
and then right behind it we set up this space,
129
408160
6000
Và đằng sau chỗ này, bọn tôi dựng không gian này làm
06:54
which was the tutoring center.
130
414160
2000
trung tâm gia sư.
06:56
So right there is the tutoring center,
131
416160
2000
Vậy là trung tâm gia sư đặt ở đây.
06:58
and then behind the curtain were the McSweeney's offices,
132
418160
2000
Và sau tấm màn là văn phòng của McSweeney's
07:00
where all of us would be working on the magazine and book editing and things like that.
133
420160
3000
nơi chúng tôi cùng nhau làm tạp chí và biên tập sách và đại loại vậy.
07:03
The kids would come in --
134
423160
2000
Mấy đứa nhóc sẽ đến hoặc có thể sẽ đến
07:05
or we thought they would come in. I should back up.
135
425160
2000
và tôi sẽ ngừng mọi việc.
07:07
We set the place up, we opened up, we spent months and months
136
427160
5000
Chúng tôi đã dựng nên nơi này, đã mở cửa và tân trang lại nó
07:12
renovating this place.
137
432160
2000
trong bao tháng trời.
07:14
We had tables, chairs, computers, everything.
138
434160
3000
Bọn tôi có bàn, ghế, máy vi tính, mọi thứ.
07:17
I went to a dot-com auction at a Holiday Inn in Palo Alto
139
437160
4000
Tôi tham gia vào một cuộc bán đấu giá trên mạng ở khách sạn Holiday Inn ở Palo Alto
07:21
and I bought 11 G4s with a stroke of a paddle.
140
441160
5000
và dễ dàng mua được 11 cái máy tính.
07:26
Anyway, we bought 'em, we set everything up and then we waited.
141
446160
7000
Nói chung là chúng tôi đều chuẩn bị tốt và bắt đầu chờ đợi.
07:33
It was started with about 12 of my friends,
142
453160
2000
Hôm đầu tiên có 12 người bạn của tôi ở đó,
07:35
people that I had known for years that were writers in the neighborhood.
143
455160
3000
những nhà văn láng giềng mà tôi đã quen biết mấy năm.
07:38
And we sat. And at 2:30 p.m. we put a sandwich board out on the front sidewalk
144
458160
4000
Chúng tôi ngồi đợi. Vào lúc 2:30, bọn tôi treo tấm bảng ngay bên đường:
07:42
and it just said, "Free Tutoring for Your English-Related
145
462160
3000
“Dạy miễn phí những gì liên quan đến tiếng Anh và viết lách
07:45
and Writing-Related Needs -- Just Come In, It's All Free."
146
465160
3000
cho ai có nhu cầu, tất cả đều miễn phí. Chào mừng các bạn nhỏ.”
07:48
And we thought, "Oh, they're going to storm the gates,
147
468160
3000
Và chúng tôi đã nghĩ: “Ôi, bọn nhỏ sẽ tông sập cửa mất.
07:51
they're gonna love it." And they didn't.
148
471160
3000
Chúng sẽ rất thích mấy điều này.” Nhưng không.
07:54
And so we waited, we sat at the tables, we waited and waited.
149
474160
3000
Chúng tôi tiếp tục đợi tại bàn, nhưng chẳng thấy ai.
07:57
And everybody was becoming very discouraged
150
477160
3000
Mọi người dần thấy thất vọng vì chúng tôi
08:00
because it was weeks and weeks that we waited, really, where nobody came in.
151
480160
1000
ngồi đợi mấy tuần liền nhưng chẳng ai vào cả.
08:03
And then somebody alerted us to the fact
152
483160
4000
Rồi có người nói lí do cho bọn tôi.
08:07
that maybe there was a trust gap,
153
487160
2000
Có lẽ là do họ không tin tưởng
08:09
because we were operating behind a pirate supply store. (Laughter)
154
489160
7000
vì nào có trung tâm gia sư nào lại nằm sau chỗ bán đồ cướp biển (Cười)
08:18
We never put it together, you know?
155
498160
3000
Mà hai thứ đó căn bản chẳng liên quan gì đến nhau.
08:21
And so then, around that time, I persuaded a woman named Nineveh Caligari,
156
501160
8000
Lúc đó, tôi thuyết phục được một nhà
08:29
a longtime San Francisco educator --
157
509160
2000
giáo dục lão làng tên là Nineveh Caligari
08:31
she was teaching in Mexico City,
158
511160
2000
đang giảng dạy ở Mexico City.
08:33
she had all the experience necessary,
159
513160
2000
Cô ấy có đủ kinh nghiệm, kiến thức
08:35
knew everything about education,
160
515160
2000
cần thiết trong việc giảng dạy,
08:37
was connected with all the teachers and community members in the neighborhood --
161
517160
2000
quen biết mọi giáo viên, mọi người quanh đây.
08:39
I convinced her to move up from Mexico City where she was teaching.
162
519160
2000
Tôi thuyết phục cô ấy chuyển về đây
08:41
She took over as executive director.
163
521160
2000
và đảm nhận chức giám đốc điều hành.
08:43
Immediately, she made the inroads with the teachers
164
523160
3000
Ngay lập tức, cô ấy đã hòa mình vào với các giáo viên,
08:46
and the parents and the students and everything,
165
526160
3000
phụ huynh, học sinh và mọi người.
08:49
and so suddenly it was actually full every day.
166
529160
2000
Rồi tự nhiên mỗi ngày có đầy người tới.
08:51
And what we were trying to offer every day
167
531160
2000
Điều chúng tôi cố gắng đem đến mỗi ngày
08:53
was one-on-one attention.
168
533160
2000
là việc tập trung một kèm một.
08:55
The goal was to have a one-to-one ratio with every one of these students.
169
535160
2000
Mục tiêu là kèm riêng tất cả các học sinh.
08:57
You know, it's been proven
170
537160
2000
Người ta đã chứng minh được nếu mỗi năm mỗi học sinh
08:59
that 35 to 40 hours a year with one-on-one attention,
171
539160
3000
được kèm riêng 35-40 giờ mỗi năm,
09:02
a student can get one grade level higher.
172
542160
2000
kết quả của học sinh sẽ được nâng cao.
09:04
And so most of these students, English is not spoken in the home.
173
544160
3000
Đa phần các em học sinh này đều không dùng tiếng Anh ở nhà.
09:07
They come there, many times their parents --
174
547160
2000
Khi các em đến đây, đôi khi phụ huynh
09:09
you can't see it, but there's a church pew
175
549160
2000
sẽ ngồi ở băng ghế
09:11
that I bought in a Berkeley auction right there --
176
551160
2000
tôi mua được ở một buổi đấu giá ở Berkeley
09:13
the parents will sometimes watch while their kids are being tutored.
177
553160
3000
theo dõi con em học.
09:16
So that was the basis of it,
178
556160
2000
Điều cơ bản là
09:18
was one-on-one attention.
179
558160
2000
tập trung học kèm một thầy một trò.
09:20
And we found ourselves full every day with kids.
180
560160
3000
Mỗi ngày bọn trẻ đều vây quanh bọn tôi.
09:23
If you're on Valencia Street within those few blocks at around 2 p.m.,
181
563160
4000
Nếu bạn đi trên đường Valencia quanh khúc này tầm 2 giờ tới 2:30 chiều
09:27
2:30 p.m., you will get run over, often,
182
567160
3000
Bạn sẽ thường xuyên bắt gặp
09:30
by the kids and their big backpacks, or whatever, actually running to this space,
183
570160
3000
mấy đứa nhóc vác cặp chạy đến đây.
09:33
which is very strange, because it's school, in a way.
184
573160
4000
Điều này hơi kì quái do chỗ này tựa như trường học,
09:37
But there was something psychological happening there
185
577160
4000
nhưng đối với bọn trẻ việc đến đây còn mang chút ý nghĩa tình cảm.
09:41
that was just a little bit different.
186
581160
2000
Đó là nét độc đáo khác biệt của nơi này.
09:43
And the other thing was, there was no stigma.
187
583160
2000
Không có gì là nhục nhã hay đáng xấu hổ cả.
09:45
Kids weren't going into the "Center-for-Kids-That-Need-More-Help,"
188
585160
3000
Bởi bọn trẻ chẳng đến ”Trung tâm cho trẻ em yếu kém cần giúp đỡ”
09:48
or something like that. It was 826 Valencia.
189
588160
3000
hay những gì tương tự thế. Mà chỉ là đến số 826 đường Valencia.
09:51
First of all, it was a pirate supply store, which is insane.
190
591160
3000
Đầu tiên nó là chỗ bán đồ cướp biển hơi điên rồ.
09:54
And then secondly, there's a publishing company in the back.
191
594160
4000
Và thứ hai, đằng sau nó là một nhà xuất bản.
09:58
And so our interns were actually working
192
598160
2000
Các thực tập sinh làm việc ở đó
10:00
at the same tables very often,
193
600160
2000
trên cùng những cái bàn,
10:02
and shoulder-to-shoulder, computer-next-to-computer with the students.
194
602160
3000
vai kề vai, máy tính kề máy tính với mấy em học sinh.
10:05
And so it became a tutoring center --
195
605160
2000
Và như thế nó trở thành trung tâm gia sư,
10:07
publishing center, is what we called it --
196
607160
2000
nhà xuất bản,
10:09
and a writing center.
197
609160
2000
rồi trung tâm viết lách.
10:11
They go in, and they might be working with a high school student
198
611160
2000
Mọi người đến, cùng các em viết nên
10:13
actually working on a novel -- because we had very gifted kids, too.
199
613160
3000
những quyển tiểu thuyết, bởi chúng ta có rất nhiều tài năng nhí.
10:16
So there's no stigma.
200
616160
2000
Do đó chẳng có gì đáng xấu hổ cả
10:18
They're all working next to each other. It's all a creative endeavor.
201
618160
2000
Họ ngồi làm cạnh nhau. Tất cả đều nỗ lực sáng tạo.
10:20
They're seeing adults. They're modeling their behavior.
202
620160
2000
Bọn nhỏ thấy người lớn làm việc cũng
10:22
These adults, they're working in their field.
203
622160
3000
bắt chước học tập theo. Mấy người lớn thì ngồi làm việc của họ.
10:25
They can lean over, ask a question of one of these adults
204
625160
3000
Mấy em nhỏ có thể quay sang hỏi người lớn vài vấn đề.
10:28
and it all sort of feeds on each other.
205
628160
3000
Và việc này giúp ích cho cả đôi bên.
Mọi người truyền cảm hứng cho nhau Vấn đề duy nhất,
10:31
There's a lot of cross-pollination. The only problem,
206
631160
2000
10:33
especially for the adults working at McSweeney's
207
633160
3000
đặc biệt đối với những người làm ở McSweeney’s,
10:36
who hadn't necessarily bought into all of this when they signed up,
208
636160
3000
những người không biết trước mọi thứ sẽ thế này khi ký hợp đồng
10:39
was that there was just the one bathroom. (Laughter)
209
639160
3000
là ở đây chỉ có một nhà vệ sinh. (Khán phòng cười)
10:43
With like 60 kids a day, this is a problem.
210
643160
3000
Đó thật sự là một vấn đề khi có hơn 60 học sinh mỗi ngày.
10:46
But you know, there's something about the kids finishing their homework
211
646160
2000
Nhưng khi nhìn các em hoàn thành bài tập
10:48
in a given day, working one-on-one, getting all this attention --
212
648160
3000
mỗi ngày, học một thầy một trò, được quan tâm đầy đủ,
10:51
they go home, they're finished. They don't stall.
213
651160
3000
rồi, khi về nhà, các em không cần bận tâm về bài tập của mình.
10:54
They don't do their homework in front of the TV.
214
654160
2000
Các em không vừa coi TV vừa làm bài tập.
10:56
They're allowed to go home at 5:30 p.m., enjoy their family,
215
656160
3000
Các em về nhà lúc 5:30 và ở bên gia đình,
10:59
enjoy other hobbies, get outside, play.
216
659160
3000
làm những gì các em thích, đi ra ngoài chơi.
11:02
And that makes a happy family.
217
662160
2000
Điều đó làm nên một gia đình hạnh phúc.
11:04
A bunch of happy families in a neighborhood is a happy community.
218
664160
3000
Nhiều gia đinh hạnh phúc hợp lại, ta có một cộng đồng hạnh phúc.
11:07
A bunch of happy communities tied together is a happy city and a happy world.
219
667160
3000
Nhiều cộng đồng hạnh phúc hợp lại, ta có một thế giới hạnh phúc.
11:10
So the key to it all is homework! (Laughter) (Applause)
220
670160
2000
Vậy để hạnh phúc, ta cần làm xong bài tập.
11:15
There you have it, you know -- one-on-one attention.
221
675160
4000
Ở đó các em được phụ đạo một thây một trò.
11:19
So we started off with about 12 volunteers,
222
679160
2000
Ban đầu bọn tôi chỉ có 12 tình nguyện viên,
11:21
and then we had about 50,
223
681160
2000
rồi lên đến 50 người,
11:23
and then a couple hundred.
224
683160
2000
rồi đến vài trăm người.
11:25
And we now have 1,400 volunteers on our roster.
225
685160
3000
Bây giờ có đến 1400 người tình nguyện gia nhập.
Bọn tôi làm cho việc tìm tình nguyện viên thật dễ dàng.
11:28
And we make it incredibly easy to volunteer.
226
688160
2000
11:30
The key thing is, even if you only have a couple of hours a month,
227
690160
3000
Mấu chốt là, dù bạn chỉ có hai giờ đồng hồ rảnh mỗi tháng,
11:33
those two hours shoulder-to-shoulder,
228
693160
2000
thì dùng hai tiếng này ngồi cạnh tập trung
11:35
next to one student, concentrated attention,
229
695160
2000
chỉ dẫn một học sinh là đủ,
11:37
shining this beam of light on their work,
230
697160
3000
chiếu rọi tư tưởng, truyền cảm hứng rồi
11:40
on their thoughts and their self-expression,
231
700160
3000
khai rộng tư tưởng và để em ấy tự biểu hiện bản thân. Như thế
11:43
is going to be absolutely transformative,
232
703160
2000
đối với một đứa trẻ là đủ để thay đổi rồi,
11:45
because so many of the students have not had that ever before.
233
705160
3000
vì có rất nhiều em chưa từng được chỉ dẫn như thế bao giờ.
11:48
So we said, "Even if you have two hours one Sunday every six months,
234
708160
4000
Nên chúng tôi nói: “Dù cả nửa năm bạn chỉ rảnh 2 tiếng đồng hồ vào Chủ nhật
11:52
it doesn't matter. That's going to be enough."
235
712160
2000
thì chẳng sao cả, bởi thế là đủ.” Một phần
11:54
So that's partly why the tutor corps grew so fast.
236
714160
2000
nhờ đó đội ngũ chúng tôi mở rộng rất nhanh.
11:56
Then we said, "Well, what are we
237
716160
2000
Sau đó chúng tôi lại nghĩ:
11:58
going to do with the space during the day,
238
718160
2000
“Liệu có nên dùng luôn nơi này làm gi đó
12:00
because it has to be used before 2:30 p.m.?"
239
720160
2000
trước khi bọn nhỏ đến lúc 2:30 không?”
12:02
So we started bringing in classes during the day.
240
722160
2000
Vậy là bọn tôi mở thêm lớp ban ngày.
12:04
So every day, there's a field trip where they together create a book --
241
724160
3000
Mỗi ngày có mấy bạn nhỏ đến và được hướng dẫn viết sách.
12:07
you can see it being typed up above.
242
727160
2000
Trên màn hình là thành phẩm của các em.
12:09
This is one of the classes getting way too excited about writing.
243
729160
5000
Lớp này luôn có hứng thú điên cuồng trong việc viết lách.
12:14
You just point a camera at a class,
244
734160
2000
Bạn chỉ cần cầm máy đến quay lớp này
12:16
and it always looks like this.
245
736160
2000
thì nó sẽ luôn trông thế này.
12:18
So this is one of the books that they do.
246
738160
3000
Đây là một trong những quyển sách do mấy em viết.
12:21
Notice the title of the book,
247
741160
2000
Hãy để ý tựa sách:
12:23
"The Book That Was Never Checked Out: Titanic."
248
743160
4000
"Quyển Sách Chưa Từng Được Đọc: Titanic”
12:27
And the first line of that book is, "Once there was a book named Cindy
249
747160
7000
Và câu mở đầu của quyển sách là: “Ngày xưa, có một quyển sách tên là Cindy
12:34
that was about the Titanic."
250
754160
3000
kể về tàu Titanic.”
12:37
So, meanwhile, there's an adult in the back typing this up,
251
757160
3000
Trong lúc đó, có người lớn ngồi gõ lại câu chuyện này,
12:40
taking it completely seriously, which blows their mind.
252
760160
3000
nghiêm túc bàn luận về nó làm cho em nhỏ ấy vui sướng.
12:43
So then we still had more tutors to use.
253
763160
3000
Bọn tôi còn rất nhiều gia sư tình nguyện.
12:46
This is a shot of just some of the tutors during one of the events.
254
766160
4000
Đây là bức ảnh chụp một vài gia sư tình nguyện trong một sự kiện.
12:50
The teachers that we work with --
255
770160
2000
Các giáo viên hợp tác với bọn tôi, dù chưa
12:52
and everything is different to teachers -- they tell us what to do.
256
772160
3000
quen với mấy việc này, chỉ cho bọn tôi cần phải làm những gì.
12:55
We went in there thinking,
257
775160
2000
Chúng tôi nghĩ: "Chúng tôi rất linh hoạt.
12:57
"We're ultimately, completely malleable. You're going to tell us.
258
777160
1000
Bạn, láng giềng, phụ huynh
12:58
The neighborhood's going to tell us, the parents are going to tell us.
259
778160
2000
sẽ nói cho bọn tôi biết phải làm gì.
13:00
The teachers are going to tell us how we're most useful."
260
780160
2000
Các giáo viên sẽ chỉ cho bọn tôi cách làm hữu ích nhất.”
13:02
So then they said, "Why don't you come into the schools?
261
782160
3000
Rồi họ hỏi :”Vậy sao không vào trường học?
13:05
Because what about the students that wouldn't come to you,
262
785160
3000
Bởi nếu có học sinh không thể đến thì phải làm sao,
13:08
necessarily, who don't have really active parents that are bringing them in,
263
788160
3000
hay là phụ huynh không đưa con em đến,
13:11
or aren't close enough?" So then we started saying,
264
791160
2000
hay quá xa thì sao?” Bọn tôi sẽ nói rằng
13:13
"Well, we've got 1,400 people on our tutor roster.
265
793160
3000
“Chúng tôi có 1400 tình nguyện viên.
13:16
Let's just put out the word." A teacher will say,
266
796160
2000
Ví dụ, giáo viên liên hệ với chúng tôi:
13:18
"I need 12 tutors for the next five Sundays.
267
798160
3000
"Tôi cần 12 tình nguyện viên vào 5 chủ nhật tới.
13:21
We're working on our college essays. Send them in."
268
801160
3000
Cần để hoàn thành luận văn, nên mấy cậu kêu người đến đây đi.”
13:24
So we put that out on the wire: 1,400 tutors.
269
804160
2000
Chúng tôi sẽ thông báo: Cần 1400 tình nguyện viên
13:26
Whoever can make it signs up. They go in about a half an hour before the class.
270
806160
3000
Ai có thể đến thì đăng ký. Họ đến trước nửa tiếng.
13:29
The teacher tells them what to do,
271
809160
2000
Giáo viên sẽ chỉ cho họ cần làm những gì,
13:31
how to do it, what their training is, what their project is so far.
272
811160
2000
làm thế nào, nội dung gì, dự án gì.
13:33
They work under the teacher's guide,
273
813160
2000
Họ sẽ làm dưới hướng dẫn của giáo viên.
13:35
and it's all in one big room.
274
815160
2000
Tất cả được thực hiện ở một phòng học lớn.
13:37
And that's actually the brunt of what we do is,
275
817160
2000
Sức mạnh của việc chúng tôi làm là:
13:39
people going straight from their workplace, straight from home,
276
819160
2000
Mọi người đi thẳng từ nơi làm, từ nhà
13:41
straight into the classroom and
277
821160
2000
đến lớp học và có thể
13:43
working directly with the students.
278
823160
2000
làm việc trực tiếp với các em học sinh.
13:45
So then we're able to work with thousands and thousands of more students.
279
825160
4000
Và như vậy chúng tôi có thể giúp càng nhiều học sinh hơn nữa.
13:49
Then another school said, "Well, what if we
280
829160
2000
Một trường khác hỏi bọn tôi: Nếu chúng tôi
13:51
just give you a classroom and you can staff it all day?"
281
831160
3000
cho các bạn một phòng học để các bạn dùng cả ngày thì sao?”
13:54
So this is the Everett Middle School Writers' Room,
282
834160
3000
Đây là phòng viết lách ở trường trung học Everett được bọn tôi
13:57
where we decorated it in buccaneer style.
283
837160
2000
thiết kế theo phong cách cướp biển.
13:59
It's right off the library. And there we serve
284
839160
2000
Nó nằm kế bên thư viện. Ở đó chúng tôi
14:01
all 529 kids in this middle school.
285
841160
2000
dạy viết cho tất cả 529 học sinh.
14:03
This is their newspaper, the "Straight-Up News,"
286
843160
3000
Đây là tờ báo do mấy em học sinh làm, tờ “Straight-Up News”.
14:06
that has an ongoing column from Mayor Gavin Newsom
287
846160
3000
Có cả chuyên mục do thị trưởng Gavin Newsom viết
14:09
in both languages -- English and Spanish.
288
849160
3000
bằng song ngữ tiếng Anh và Tây Ban Nha.
14:12
So then one day Isabel Allende wrote to us and said,
289
852160
5000
Rồi một ngày, Isabel Allende gửi thư cho chúng tôi, hỏi
14:17
"Hey, why don't you assign a book with high school students?
290
857160
3000
“Sao ta không giao cho bọn trẻ viết một quyển sách nhỉ?
14:20
I want them to write about how to achieve peace in a violent world."
291
860160
4000
Tôi rất muốn mấy em viết về cách đem lại hòa bình trong xã hội hỗn độn.”
14:24
And so we went into Thurgood Marshall High School,
292
864160
2000
Nên chúng tôi đến trường Thurgood Marshall,
14:26
which is a school that we had worked with on some other things,
293
866160
3000
nơi bọn tôi cũng đã từng hợp tác vài lần.
14:29
and we gave that assignment to the students.
294
869160
3000
Chúng tôi giao cho mấy em làm việc đó
14:32
And we said, "Isabel Allende is going to read all your essays at the end.
295
872160
3000
và nói: “Mỗi bài văn các em viết, cô Isabel Allende đều đọc,
14:35
She's going to publish them in a book.
296
875160
2000
và đóng chúng thành sách.
14:37
She's going to sponsor the printing of this book in paperback form.
297
877160
2000
Cô ấy còn giúp đỡ mấy em in và xuất bản nữa.
14:39
It's going to be available in all the bookstores in the Bay Area
298
879160
2000
Rồi sẽ được bán ở những nhà sách quanh vịnh
14:41
and throughout the world, on Amazon and you name it."
299
881160
3000
và bán qua Amazon tới mọi nơi trên thế giới v.v.”
14:44
So these kids worked harder
300
884160
2000
Thế là mấy đứa nhỏ làm việc chăm chỉ
14:46
than they've ever worked on anything in their lives,
301
886160
2000
hơn trước đây,
14:48
because there was that outside audience,
302
888160
2000
bởi các em biết còn độc giả ngoài kia,
14:50
there was Isabel Allende on the other end.
303
890160
3000
và còn cô Isabel Allende đọc sách của các em.
14:53
I think we had about 170 tutors that worked on this book with them
304
893160
4000
Có khoảng 170 tình nguyện viên cùng các em làm nên quyển sách này
14:57
and so this worked out incredibly well.
305
897160
2000
và vì thế mọi thứ đều rất thuận lợi.
14:59
We had a big party at the end.
306
899160
2000
Cuối cùng chúng tôi tổ chức bữa tiệc lớn.
15:01
This is a book that you can find anywhere. So that led to a series of these.
307
901160
3000
Bạn có thể thấy quyển này khắp nơi. Từ đó có cả một bộ sách.
15:04
You can see Amy Tan sponsored the next one,
308
904160
2000
Amy Tan tài trợ xuất bản cuốn sau
15:06
"I Might Get Somewhere."
309
906160
2000
có tựa là “Tôi có thể đến nơi nào đó”.
15:08
And this became an ongoing thing. More and more books.
310
908160
3000
Và điêu này cứ tiếp diễn. Ngày càng có nhiều sách hơn.
15:11
Now we're sort of addicted to the book thing.
311
911160
3000
Giờ bọn tôi cũng “nghiện” xuất bản sách.
15:14
The kids will work harder than they've ever worked in their life
312
914160
3000
Bọn trẻ vì xuất bản sách cũng cố gắng hơn trước nhiều
15:17
if they know it's going to be permanent,
313
917160
2000
bởi chúng biết rằng sách sẽ trường tồn,
15:19
know it's going to be on a shelf,
314
919160
2000
rằng sách của chúng sẽ được trưng trên kệ,
15:21
know that nobody can diminish what they've thought and said,
315
921160
3000
và chẳng ai có thể làm phai mờ ý và lời của chúng,
rằng ta trân trọng từng câu chữ từng suy nghĩ của chúng
15:24
that we've honored their words, honored their thoughts
316
924160
2000
15:26
with hundreds of hours of five drafts, six drafts --
317
926160
2000
với cả trăm tiếng đông hồ sửa bản thảo,
15:28
all this attention that we give to their thoughts.
318
928160
2000
bọn trẻ thấy bọn tôi quan tâm tới suy nghĩ của chúng.
15:30
And once they achieve that level, once they've written at that level,
319
930160
5000
Một khi bọn nhỏ đạt được đến trình độ nhất định,
15:35
they can never go back.
320
935160
2000
Thì thường sẽ không giảm đi phong độ.
15:37
It's absolutely transformative.
321
937160
2000
Đó là sự thay đổi triệt để.
15:39
And so then they're all sold in the store. This is near the planks.
322
939160
2000
Mấy quyển sách của bọn nhỏ được bày bán ở
15:41
We sell all the student books.
323
941160
2000
của hàng, cạnh nẹp gỗ. Toàn bộ sách của học sinh đều bán.
15:43
Where else would you put them, right?
324
943160
3000
Còn nơi nào tốt hơn để bán đâu?
15:46
So we sell 'em, and then something weird had been happening
325
946160
3000
Chúng tôi bán chúng và có chuyện ki quái xảy ra
15:49
with the stores. The store, actually --
326
949160
3000
ở cửa hàng. Thật ra mà nói, lúc đầu
15:52
even though we started out as just a gag -- the store actually made money.
327
952160
5000
việc mở cửa hiệu cũng chỉ cho vui, nhưng giờ nó thật sự đem lại lợi nhuận.
15:57
So it was paying the rent.
328
957160
2000
Chúng tôi dùng tiền này để trả tiền thuê.
16:01
And maybe this is just a San Francisco thing --
329
961160
2000
Có lẽ chỉ ở San Francisco mới xảy ra
16:03
I don't know, I don't want to judge.
330
963160
2000
việc này thôi. Tôi cũng không rõ.
16:05
But people would come in --
331
965160
2000
Nhưng mọi người đã vào đây --
16:07
and this was before the pirate movies and everything!
332
967160
2000
khi đó hải tặc vẫn chưa phải là mốt gì --
16:09
It was making a lot of money. Not a lot of money,
333
969160
3000
mang đến nơi đây lợi nhuận tuy không nhiều nhưng đủ để
16:12
but it was paying the rent, paying a full-time staff member there.
334
972160
2000
trả tiền thuê nhà, trả lương cho nhân viên.
16:14
There's the ocean maps you can see on the left.
335
974160
2000
Phía bên trái là bản đồ đại dương.
16:16
And it became a gateway to the community.
336
976160
4000
Nó trở thành cổng trao đổi của cộng đồng.
16:20
People would come in and say, "What the --?
337
980160
2000
Mọi người thường đi vào và hỏi: “ Cái qu-?
16:22
What is this?" I don't want to swear on the web. (Laughter)
338
982160
4000
Cái gì đây?” Tôi không muốn nói bậy trên này đâu. (Khán phòng cười)
16:28
Is that a rule? I don't know.
339
988160
3000
Có được nói hay không tôi cũng không rõ nữa.
16:31
They would say, "What is this?"
340
991160
3000
Họ sẽ hỏi: “Đây là cái gì?”
16:34
And people would come in and learn more about it.
341
994160
4000
Mọi người sẽ đến tìm hiểu nó.
16:38
And then right beyond -- there's usually a little chain there --
342
998160
3000
Rồi mọi người nhìn sang bên cạnh
16:41
right beyond, they would see the kids being tutored.
343
1001160
2000
và sẽ thấy bọn nhỏ đang học ở đó.
16:43
This is a field trip going on. And so they would be shopping,
344
1003160
2000
Bọn họ đang đi thực tế nên sẽ tiếp tục mua sắm.
16:45
and they might be more likely to buy some lard,
345
1005160
2000
Họ thường thích mua đồ ăn cho chú vẹt
16:47
or millet for their parrot, or, you know, a hook,
346
1007160
3000
ở nhà, hay mua móc câu,
16:50
or hook protector for nighttime, all of these things we sell.
347
1010160
3000
hay hộp bảo vệ móc câu ban đêm, mấy thứ bọn tôi bán.
16:53
So the store actually did really well.
348
1013160
3000
Cửa hàng buôn bán rất thuận lợi.
Nhưng lại có quá nhiều người, giáo viên, mạnh thường quân,
16:56
But it brought in so many people --
349
1016160
2000
16:58
teachers, donors, volunteers, everybody --
350
1018160
1000
tình nguyện viên v.v.
16:59
because it was street level. It was open to the public.
351
1019160
2000
vì ở mặt tiền đường và mở cửa công cộng.
17:01
It wasn't a non-profit buried, you know, on the 30th floor
352
1021160
2000
Không phải như 1 tổ chức từ thiện ở tầng 30
17:03
of some building downtown. It was right in the neighborhood
353
1023160
3000
của tòa nhà nào đó ở trung tâm. Nó nằm ngay khu dân cư
17:06
that it was serving, and it was open all the time to the public.
354
1026160
3000
mà nó phục vụ, mở cửa mọi lúc cho mọi người.
17:09
So, it became this sort of weird, happy accident.
355
1029160
3000
Nên mới dẫn đến những việc kì lạ, vui vẻ như thế này.
17:12
So all the people I used to know in Brooklyn, they said,
356
1032160
2000
Mấy người quen ở Brooklyn hỏi tôi:
17:14
"Well, why don't we have a place like that here?"
357
1034160
2000
“Sao ta không mở chỗ như vậy ở đây nhỉ?”
17:16
And a lot of them had been former educators
358
1036160
2000
Trong đó có nhiều người từng là nhà giáo
17:18
or would-be educators, so they combined
359
1038160
2000
hay sắp thành nhà giáo, họ hợp tác
17:20
with a lot of local designers, local writers,
360
1040160
2000
với vài nhà thiết kế, nhà văn xung quanh.
17:22
and they just took the idea independently
361
1042160
2000
Họ tự nảy ra ý tưởng đó
17:24
and they did their own thing.
362
1044160
2000
và tự làm mọi việc của mình.
17:26
They didn't want to sell pirate supplies.
363
1046160
2000
Họ không muốn bán đồ cướp biển.
17:28
They didn't think that that was going to work there.
364
1048160
3000
Họ cũng chẳng nghĩ việc bán đồ cướp biển có tác dụng gì ở đó.
17:31
So, knowing the crime-fighting community in New York,
365
1051160
3000
Họ nghĩ đến tình hình tội phạm ở New York
17:34
they opened the Brooklyn Superhero Supply Company.
366
1054160
3000
nên họ quyết định mở công ty bán đồ siêu anh hùng ở Brooklyn.
17:37
This is Sam Potts' great design that did this.
367
1057160
3000
Đây là thiết kế tuyệt vời của Sam Pott.
17:40
And this was to make it look sort of like one of those
368
1060160
2000
Họ cố tình thiết kế để giống với mấy tiệm
17:42
keysmith's shops that has to have every service
369
1062160
2000
bán chìa khóa nhưng lại có đủ mọi dịch vụ
17:44
they've ever offered, you know, all over there.
370
1064160
3000
họ cung cấp, hết thảy luôn. Nên họ đã khai trương chỗ này,
17:47
So they opened this place. Inside, it's like a Costco
371
1067160
2000
bên trong nhìn như siêu thị
17:49
for superheroes -- all the supplies in kind of basic form.
372
1069160
4000
bán đồ cho những siêu anh hùng, mọi vật dụng đều ở dạng đơn giản.
17:53
These are all handmade.
373
1073160
2000
Tất cả đều là đồ thủ công.
17:55
These are all sort of repurposed other products, or whatever.
374
1075160
3000
Phần lớn đều làm từ những thứ bỏ đi.
17:58
All the packaging is done by Sam Potts.
375
1078160
2000
Sam Potts đóng gói mọi thứ.
18:00
So then you have the villain containment unit,
376
1080160
3000
Đây là buồng giam kẻ xấu, nơi mấy đứa nhỏ có thể giam ba mẹ lại.
18:03
where kids put their parents. You have the office.
377
1083160
2000
Còn có văn phòng.
18:05
This is a little vault -- you have to put your product in there,
378
1085160
4000
Đây là tầng hầm, nơi bạn đem đặt sản phẩm,
18:09
it goes up an electric lift
379
1089160
2000
và chuyển chúng lên bằng thang máy
18:11
and then the guy behind the counter tells you
380
1091160
2000
và có người sau quầy hàng sẽ nhắc bạn rằng
18:13
that you have to recite the vow of heroism,
381
1093160
3000
bạn phải đọc lời tuyên thệ anh hùng
18:16
which you do, if you want to buy anything. And it limits, really, their sales.
382
1096160
4000
nếu bạn muốn mua bất cứ thứ gì. Và điều đó làm hạn chế doanh thu của họ
18:20
Personally, I think it's a problem.
383
1100160
2000
Cá nhân tôi nghĩ đó là một vấn đề.
18:22
Because they have to do it hand on heart and everything.
384
1102160
2000
Vì họ dồn tâm tư để làm nên mấy món này.
18:24
These are some of the products. These are all handmade.
385
1104160
6000
Mấy món đồ này chúng đều là thủ công.
18:30
This is a secret identity kit.
386
1110160
2000
Đây là bộ đồ nghề điều tra thân phận mật.
18:32
If you want to take on the identity of Sharon Boone,
387
1112160
2000
Nếu bạn muốn điều tra Sharon Boone,
18:34
one American female marketing executive
388
1114160
2000
một nữ Giám đốc Tiếp thị người Mỹ
18:36
from Hoboken, New Jersey. It's a full dossier
389
1116160
2000
đến từ Hoboken, New Jersey. Đây là hồ sơ
18:38
on everything you would need to know about Sharon Boone.
390
1118160
2000
đầy đủ mọi thứ về Sharon Boone.
18:40
So, this is the capery where you get fitted for your cape,
391
1120160
5000
Còn đây là nơi thử áo choàng khoác ngoài,
18:45
and then you walk up these three steel-graded steps
392
1125160
2000
khoác lên rồi bạn bước lên 3 bậc thép này
18:47
and then we turn on three hydraulic fans
393
1127160
3000
rồi bọn tôi sẽ mở 3 cái quạt
18:50
from every side and then you can see the cape in action.
394
1130160
3000
thổi từ mọi phía, rồi áo choàng sẽ bay phấp phới cho bạn xem.
18:53
There's nothing worse than, you know,
395
1133160
2000
Chẳng có gì tệ hơn việc
18:55
getting up there and the cape is bunching up or something like that.
396
1135160
4000
lên đó và áo choàng bay rối thành một cục hay đại loại vậy.
19:00
So then, the secret door --
397
1140160
3000
Rồi có một cánh cửa bí mật,
19:03
this is one of the shelves you don't see
398
1143160
2000
lúc mới vào bạn không thấy được nó đâu,
19:05
when you walk in, but it slowly opens.
399
1145160
2000
nhưng rồi từ từ nó sẽ hé ra.
19:07
You can see it there in the middle next to all the grappling hooks.
400
1147160
2000
Cánh cửa này nằm giữa tiệm, cạnh đống móc.
19:09
It opens and then this is the tutoring center in the back. (Applause)
401
1149160
3000
Mở ra và ngay sau đó là trung tâm gia sư.
19:12
So you can see the full effect!
402
1152160
1000
Bạn có thể thấy toàn cảnh. (Khán phòng vỗ tay)
19:18
But this is -- I just want to emphasize --
403
1158160
3000
Có vài thứ tôi muốn nhấn mạnh một chút,
19:21
locally funded, locally built.
404
1161160
2000
mọi thứ do dân bản địa gom góp, dựng nên.
19:23
All the designers, all of the builders,
405
1163160
2000
Mấy tay thiết kế, mấy kiến trúc sư đều là
19:25
everybody was local, all the time was pro-bono.
406
1165160
2000
dân địa phương. Họ không bao giờ toan tính.
19:27
I just came and visited and said, "Yes, you guys are doing great,"
407
1167160
2000
Tôi tới thăm và nói: ”Mấy anh làm tốt lắm!”
19:29
or whatever. That was it. You can see the time
408
1169160
2000
Vậy là đủ. Bạn có thể thấy trên tường treo
19:31
in all five boroughs of New York in the back. (Laughter) (Applause)
409
1171160
2000
múi giờ 5 quận của thành phố New York.
19:37
So this is the space during tutoring hours.
410
1177160
3000
Đây là thời gian trống giữa lúc phụ đạo.
19:40
It's very busy. Same principles: one-on-one attention,
411
1180160
3000
Mọi ngày đều rất bận rộn. Vẫn mấy nguyên tắc ấy: một kèm một,
19:43
complete devotion to the students' work
412
1183160
2000
tận tâm hoàn toàn với bài tập của bọn nhỏ
19:45
and a boundless optimism and sort of a possibility
413
1185160
3000
và tràn đầy lạc quan và đầy khả năng
19:48
of creativity and ideas.
414
1188160
2000
sáng tạo và ý tưởng.
19:50
And this switch is flicked in their heads
415
1190160
2000
Ý tưởng bật lên trong đầu họ như công tắc
19:52
when they walk through those 18 feet of this bizarre store, right?
416
1192160
3000
khi đi vòng vòng cái cửa hàng kỳ cục rộng 5 mét rưỡi này.
19:55
So it's school, but it's not school.
417
1195160
2000
Vậy, đó là trường nhưng không phải trường.
19:57
It's clearly not school, even though
418
1197160
2000
Đó rõ ràng không phải là trường học nhưng
19:59
they're working shoulder-to-shoulder on tables, pencils and papers, whatever.
419
1199160
2000
có giáo viên và học sinh kề vai học tập.
20:01
This is one of the students, Khaled Hamdan.
420
1201160
2000
Đây là em Khaled Hamdan.
20:03
You can read this quote.
421
1203160
2000
Bạn hãy đọc dòng tâm sự này:
Từng nghiện game và TV, không thể tập trung ở nhà.
20:05
Addicted to video games and TV. Couldn't concentrate at home.
422
1205160
2000
20:07
Came in. Got this concentrated attention.
423
1207160
3000
Rồi đến đây, được thầy cô chiếu cố.
20:10
And he couldn't escape it.
424
1210160
2000
Và rồi chẳng muốn rời xa nơi đây.
20:12
So, soon enough, he was writing. He would finish his homework early --
425
1212160
4000
Không lâu sau, anh bạn nhỏ ấy bắt đầu viết. Em ấy hoàn thành bài tập sớm
20:16
got really addicted to finishing his homework early.
426
1216160
2000
và nghiện việc xong bài sớm.
20:18
It's an addictive thing to sort of be done with it,
427
1218160
3000
Làm bài tập sớm cũng có thể gây nghiện,
20:21
and to have it checked, and to know he's going to achieve
428
1221160
2000
rồi còn để giáo viên sửa lại bài và làm bài
20:23
the next thing and be prepared for school the next day.
429
1223160
2000
kế tiếp và chuẩn bị bài học cho hôm sau.
20:25
So he got hooked on that, and then he started doing other things.
430
1225160
2000
Ngoài ra em ấy còn làm vài việc khác
20:27
He's now been published in five books.
431
1227160
2000
Em đã đóng góp trong 5 quyển sách xuất bản.
20:29
He co-wrote a mockumentary about failed superheroes
432
1229160
2000
Từng hợp tác viết truyện cười về
20:31
called "Super-Has-Beens."
433
1231160
4000
những anh hùng thất bại gọi là “Siêu anh hùng ngày hôm qua”.
20:35
He wrote a series on "Penguin Balboa,"
434
1235160
3000
Em ấy còn viết bộ sách về “chim cánh cụt Balboa”,
20:38
which is a fighting -- a boxing -- penguin.
435
1238160
3000
kể về một chú chim cánh cụt biết đấm bốc.
20:41
And then he read aloud just a few weeks ago to 500 people at Symphony Space,
436
1241160
5000
Vài tuần trước em đã đọc truyện đó trước 500 người ở Symphony Space,
20:46
at a benefit for 826 New York. So he's there every day.
437
1246160
3000
trong một buổi gây quỹ cho 826 New York. Em đến đó mỗi ngày.
20:49
He's evangelical about it. He brings his cousins in now.
438
1249160
3000
Em rất nhiệt tình với dự án này, còn dẫn cả anh chị em họ đến.
20:52
There's four family members that come in every day.
439
1252160
3000
Mỗi ngày, gia đình họ đều có 4 người đến.
20:55
So, I'll go through really quickly.
440
1255160
2000
Tôi sẽ nói ngắn gọn.
20:57
This is L.A., The Echo Park Time Travel Mart:
441
1257160
3000
Đây là Echo Park Time Travel Mart, ở Los Angeles.
21:00
"Whenever You Are, We're Already Then." (Laughter)
442
1260160
2000
“Bất cứ khi nào bạn tới, bọn tôi cũng ở đó”
21:05
This is sort of a 7-Eleven for time travelers.
443
1265160
3000
Giống cửa hàng tiện lợi 7-Eleven cho các nhà du hành thời gian.
21:08
So you see everything: it's exactly as a 7-Eleven would be.
444
1268160
3000
Mọi thứ đều được bày bán, giống như 7-Eleven.
21:11
Leeches. Mammoth chunks. They even have their own Slurpee machine:
445
1271160
5000
Có Leeches, Mammoth Chunks, có cả máy bán nước ghi:
21:16
"Out of Order. Come Back Yesterday." (Laughter) (Applause)
446
1276160
3000
“Hết hàng. Hôm qua hãy quay lại nhé.” (Khán giả cười và vỗ tay)
21:26
Anyway. So I'm going to jump ahead.
447
1286160
3000
Mà tôi sẽ lướt qua.
21:29
These are spaces that are only affiliated with us,
448
1289160
3000
Mấy nơi này đều liên kết với chúng tôi, làm
21:32
doing this same thing: Word St. in Pittsfield, Massachusetts;
449
1292160
3000
cùng một việc như: Word St. ở Pittsfield, Massachusetts,
21:35
Ink Spot in Cincinnati; Youth Speaks, San Francisco, California,
450
1295160
2000
Ink Spot ở Cincinnati, Youth Speaks
21:37
which inspired us; Studio St. Louis in St. Louis;
451
1297160
3000
ở San Francisco, California truyền cảm hứng cho bọn tôi;
21:40
Austin Bat Cave in Austin;
452
1300160
3000
Studio St. Louis ở St. Louis, Austin Bat Cave ở Austin,
21:43
Fighting Words in Dublin, Ireland, started by Roddy Doyle,
453
1303160
3000
Fighting Words ở Dublin, Ireland, do Roddy Doyle khởi xướng
21:46
this will be open in April.
454
1306160
2000
sẽ mở cửa vào tháng 4 tới.
21:48
Now I'm going to the TED Wish -- is that okay?
455
1308160
4000
Giờ tôi nói tới phần Điều Ước, được không?
21:52
All right, I've got a minute. So, the TED Wish:
456
1312160
3000
Được rồi, còn một phút nữa. Ước mong của tôi là:
21:55
I wish that you -- you personally and every creative individual
457
1315160
3000
Tôi mong bạn, cá nhân bạn và mọi người giàu ý tưởng
21:58
and organization you know -- will find a way
458
1318160
2000
hay tổ chức nào bạn biết, tìm cách
22:00
to directly engage with a public school in your area
459
1320160
3000
trực tiếp kết nối với trường học ở địa phương bạn
22:03
and that you'll then tell the story of how you got involved,
460
1323160
3000
rồi bạn kể cho chúng tôi nghe câu chuyện của bạn, tôi mong trong
22:06
so that within a year we have a thousand examples --
461
1326160
2000
1 năm, có thể nghe được cả ngàn câu chuyện,
22:08
a thousand! -- of transformative partnerships.
462
1328160
2000
ngàn câu chuyện về việc thay đổi các em.
22:10
Profound leaps forward!
463
1330160
2000
Giúp các em ấy tiến bộ sâu sắc.
22:12
And these can be things that maybe you're already doing.
464
1332160
2000
Đó có thể là những việc bạn đã và đang làm
22:14
I know that so many people in this room
465
1334160
2000
Tôi biết ở đây có rất nhiều người
22:16
are already doing really interesting things.
466
1336160
2000
đã hoặc đang làm được bao điều ý nghĩa.
22:18
I know that for a fact. So, tell us these stories and inspire others on the website.
467
1338160
4000
Và tôi biết chắc điều đó, do đó hãy kể và truyền cảm hứng cho người khác
22:22
We created a website.
468
1342160
2000
trên trang web của chúng tôi.
22:24
I'm going to switch to "we," and not "I," hope:
469
1344160
3000
Giờ tôi sẽ nói về ước mong của "chúng tôi" thay vì của "tôi":
22:27
We hope that the attendees of this conference will usher in
470
1347160
3000
Chúng tôi mong rằng những người tham dự hôm nay sẽ mở ra một
kỷ nguyên mới của việc liên kết với trường học.
22:30
a new era of participation in our public schools.
471
1350160
2000
22:32
We hope that you will take the lead
472
1352160
2000
Chúng tôi mong bạn sẽ là người dẫn đầu việc
22:34
in partnering your innovative spirit and expertise
473
1354160
2000
liên kết tinh thần sáng tạo và kiến thức
22:36
with that of innovative educators in your community.
474
1356160
3000
chuyên môn của bạn với những nhà giáo dục trong vùng.
22:39
Always let the teachers lead the way.
475
1359160
2000
Hãy luôn để những nhà giáo dẫn lối.
22:41
They will tell you how to be useful. I hope that you'll step in and help out.
476
1361160
4000
Họ sẽ cho bạn biết làm thế nào mới là tốt nhất. Tôi mong bạn cùng chung tay.
22:45
There are a million ways.
477
1365160
2000
Có thể làm bằng cả ngàn cách khác nhau.
22:47
You can walk up to your local school
478
1367160
1000
Bạn có thể đến trường
22:48
and consult with the teachers. They'll always tell you how to help.
479
1368160
3000
và trao đổi với giáo viên. Họ sẽ nói cho bạn bạn cần làm gì.
22:51
So, this is with Hot Studio in San Francisco,
480
1371160
3000
Đây là thứ do Hot Studio ở San Francisco làm.
Họ làm việc phi thường này.
22:54
they did this phenomenal job.
481
1374160
1000
22:55
This website is already up, it's already got a bunch of stories,
482
1375160
3000
Website này đã hoạt động và đã có rất nhiều câu chuyện,
22:58
a lot of ideas. It's called "Once Upon a School,"
483
1378160
3000
rất nhiều ý tưởng. Tên website là: ”Từ nay có một mái trường”,
23:01
which is a great title, I think.
484
1381160
1000
một tựa đề rất hay.
23:02
This site will document every story, every project that comes
485
1382160
2000
Trang này thu thập mỗi câu chuyện mỗi dự án
23:04
out of this conference and around the world. So you go to the website,
486
1384160
4000
đã được kể ra nơi đây hay mọi nơi trên thế giới. Khi bạn mở trang web này lên,
bạn sẽ thấy 1 loạt ý tưởng truyền cảm hứng và khi
23:08
you see a bunch of ideas you can be inspired by
487
1388160
2000
23:10
and then you add your own projects once you get started.
488
1390160
2000
bạn quyết định làm, hãy thêm dự án của bạn.
23:13
Hot Studio did a great job in a very tight deadline. So, visit the site.
489
1393160
4000
Hot Studio đã làm được một việc rất tuyệt trong thời gian hạn chế. Mời bạn vào xem.
23:17
If you have any questions, you can ask this guy,
490
1397160
3000
Nếu bạn có bất kì câu hỏi nào, bạn có thể hỏi anh bạn này.
23:20
who's our director of national programs. He'll be on the phone.
491
1400160
3000
Anh là giám đốc chương trình quốc gia. Anh sẽ trực điện thoại.
23:23
You email him, he'll answer any question you possibly want.
492
1403160
2000
Anh ấy sẽ trả lời tất cả câu hỏi của bạn.
23:25
And he'll get you inspired and get you going
493
1405160
3000
Và anh ấy sẽ truyền cảm hứng cho bạn và hướng dẫn
23:28
and guide you through the process so that you can affect change.
494
1408160
3000
bạn nên làm thế nào và để bạn có thể tạo nên sự thay đổi.
23:31
And it can be fun! That's the point of this talk --
495
1411160
2000
Trọng tâm tôi muốn nhấn mạnh là: nó có thể
23:33
it needn't be sterile. It needn't be bureaucratically untenable.
496
1413160
7000
rất vui, không cần quá khô khan, chẳng cần là một ý tưởng quan liêu khó duy trì.
23:40
You can do and use the skills that you have.
497
1420160
4000
Bạn có thể làm với những kĩ năng bạn biết.
23:44
The schools need you. The teachers need you.
498
1424160
2000
Trường học cần bạn, các giáo viên cần bạn.
23:46
Students and parents need you. They need your actual person:
499
1426160
3000
Học sinh và phụ huynh cần bạn. Họ cần con người thật của bạn,
23:49
your physical personhood and your open minds
500
1429160
2000
cần bạn mở rộng lòng mình,
23:51
and open ears and boundless compassion,
501
1431160
3000
mở rộng đôi tai và lòng từ bi bao la,
23:54
sitting next to them, listening and nodding
502
1434160
2000
ngồi cạnh các em ấy, lắng nghe và tán thành
23:56
and asking questions for hours at a time.
503
1436160
3000
rồi mỗi lần lại đặt câu hỏi hàng giờ liền cho các em.
23:59
Some of these kids just don't plain know how good they are:
504
1439160
4000
Có vài em không biết được thế mạnh của mình,
24:03
how smart and how much they have to say.
505
1443160
3000
cũng không biết mình thông minh hay có nhiều ý tưởng ra sao.
24:06
You can tell them. You can shine that light on them,
506
1446160
3000
Bạn có thể dẫn dắt các em ấy. Bạn có thể soi rọi ánh sáng đó
24:09
one human interaction at a time. So we hope you'll join us.
507
1449160
4000
lên các em mỗi khi tiếp xúc. Chúng tôi mong bạn sẽ chung tay.
24:13
Thank you so much.
508
1453160
2000
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7