Susan Lim: Transplant cells, not organs

Susan Lim: Hãy cấy ghép tế bào, không phải cơ quan

74,647 views

2011-04-19 ・ TED


New videos

Susan Lim: Transplant cells, not organs

Susan Lim: Hãy cấy ghép tế bào, không phải cơ quan

74,647 views ・ 2011-04-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: Ken Tran
00:16
So I was privileged to train in transplantation
0
16260
4000
Tôi rất may mắn vì đã được học kĩ thuật cấy ghép
00:20
under two great surgical pioneers:
1
20260
2000
dưới sự chỉ dẫn của hai bác sĩ phẫu thuật tiên phong:
00:22
Thomas Starzl,
2
22260
2000
bác sĩ Thomas Starzl,
00:24
who performed the world's first successful liver transplant
3
24260
3000
người đã thực hiện thành công ca ghép gan đầu tiên trên thế giới
00:27
in 1967,
4
27260
2000
vào năm 1967,
00:29
and Sir Roy Calne,
5
29260
2000
và Ngài Roy Calne,
00:31
who performed the first liver transplant in the U.K.
6
31260
3000
người đã thực hiện ca ghép gan đầu tiên trên toàn nước Anh.
00:34
in the following year.
7
34260
3000
sau đó một năm.
00:37
I returned to Singapore
8
37260
2000
Tôi trở về Singapore
00:39
and, in 1990,
9
39260
2000
và, vào năm 1990,
00:41
performed Asia's first successful
10
41260
2000
thực hiện thành công, lần đầu tiên ở châu Á,
00:43
cadaveric liver transplant procedure,
11
43260
3000
một ca ghép gan từ gan hiến bởi một bệnh nhân đã qua đời
00:46
but against all odds.
12
46260
3000
bất chấp muôn trùng khó khăn.
00:49
Now when I look back,
13
49260
2000
Giờ đây khi tôi nhìn lại,
00:51
the transplant was actually the easiest part.
14
51260
4000
việc thực hiện ca phẫu thuật có lẽ lại là phần dễ nhất.
00:55
Next, raising the money to fund the procedure.
15
55260
4000
Dễ thứ nhì là quyên góp đủ tiền để thực hiên ca phẫu thuật.
00:59
But perhaps the most challenging part
16
59260
4000
Có lẽ phần khó khăn nhất
01:03
was to convince the regulators --
17
63260
2000
là việc thuyết phục nhà làm luật --
01:05
a matter which was debated in the parliament --
18
65260
4000
vấn đề này của tôi còn được mang ra tranh cãi ở Quốc hội --
01:09
that a young female surgeon
19
69260
2000
rằng một bác sĩ phẫu thuật nữ trẻ tuổi
01:11
be allowed the opportunity
20
71260
2000
được trao cơ hội
01:13
to pioneer for her country.
21
73260
3000
làm nhà tiên phong cho cả đất nước.
01:16
But 20 years on,
22
76260
2000
20 năm đã qua
01:18
my patient, Surinder,
23
78260
2000
bệnh nhân của tôi, chị Surinder,
01:20
is Asia's longest surviving
24
80260
2000
là bệnh nhân được ghép gan
01:22
cadaveric liver transplant to date.
25
82260
3000
sống lâu nhất trên toàn châu Á cho đến nay.
01:25
(Applause)
26
85260
4000
(Tiếng vỗ tay)
01:29
And perhaps more important,
27
89260
3000
Và có lẽ còn quan trọng hơn,
01:32
I am the proud godmother
28
92260
2000
tôi thật tự hào được làm mẹ đỡ đầu
01:34
to her 14 year-old son.
29
94260
2000
cho bé trai 14 tuổi con chị.
01:36
(Applause)
30
96260
3000
(Tiếng vỗ tay)
01:40
But not all patients on the transplant wait list
31
100260
2000
Nhưng không phải mọi bệnh nhân trên danh sách chờ ghép
01:42
are so fortunate.
32
102260
2000
đều được may mắn đến vậy.
01:44
The truth is,
33
104260
2000
Sự thật là,
01:46
there are just simply not enough donor organs
34
106260
2000
đơn giản là số cơ quan được hiến không thể nào
01:48
to go around.
35
108260
2000
đáp ứng được nhu cầu.
01:50
As the demand for donor organs
36
110260
2000
Khi mà nhu cầu được ghép các cơ quan
01:52
continues to rise,
37
112260
2000
ngày càng tăng,
01:54
in large part due to the aging population,
38
114260
3000
một lí do chính là do dân số đang lão hóa nhanh chóng,
01:57
the supply has remained relatively constant.
39
117260
4000
nguồn cung vẫn không thay đổi.
02:01
In the United States alone,
40
121260
2000
Chỉ riêng ở Hoa Kì,
02:03
100,000 men, women and children
41
123260
4000
100,000 đàn ông, phụ nữ và trẻ nhỏ
02:07
are on the waiting list for donor organs,
42
127260
3000
có tên trong danh sách chờ được ghép bộ phận,
02:10
and more than a dozen die each day
43
130260
3000
và hàng ngày, hàng tá trong số họ qua đời
02:13
because of a lack of donor organs.
44
133260
3000
vì thiếu người hiến các bộ phận đó.
02:16
The transplant community
45
136260
2000
Cộng đồng cấy ghép
02:18
has actively campaigned in organ donation.
46
138260
3000
đã tích cực vận động việc hiến cơ quan.
02:21
And the gift of life
47
141260
2000
Và món quà của sự sống
02:23
has been extended
48
143260
2000
đã được nới rộng
02:25
from brain-dead donors
49
145260
2000
từ người chết não
02:27
to living, related donors --
50
147260
2000
đến người thân thích còn sống --
02:29
relatives who might donate an organ
51
149260
3000
những người thân thích có thể hiến một bộ phận
02:32
or a part of an organ,
52
152260
2000
hoặc một phần bộ phận,
02:34
like a split liver graft,
53
154260
2000
như là một mảnh gan,
02:36
to a relative or loved one.
54
156260
3000
cho họ hàng hoặc người yêu quí.
02:39
But as there was still a dire shortage of donor organs,
55
159260
3000
Nhưng vì số bộ phận được hiến vẫn thiếu trầm trọng,
02:42
the gift of life was then extended
56
162260
2000
món quà của sự sống lại tiếp tục được nới rộng ra
02:44
from living, related donors
57
164260
2000
từ họ hàng còn sống
02:46
to now living, unrelated donors.
58
166260
3000
đến những người hiến còn sống, dù không liên hệ máu mủ.
02:49
And this then has given rise
59
169260
3000
Và sự cho phép này đã dẫn đến
02:52
to unprecedented and unexpected
60
172260
3000
một vấn đề đạo đức gây tranh cãi
02:55
moral controversy.
61
175260
2000
chưa từng có và thật bất ngờ.
02:58
How can one distinguish
62
178260
3000
Làm sao anh có thể phân biệt được
03:01
a donation that is voluntary and altruistic
63
181260
3000
một người hiến tình nguyện hảo tâm
03:04
from one that is forced or coerced
64
184260
3000
với một người bị bắt buộc hay ép bằng vũ lực
03:07
from, for example,
65
187260
2000
hay với, ví dụ như là,
03:09
a submissive spouse, an in-law,
66
189260
3000
một người vợ, người chồng bị bạo hành, bố mẹ vợ hay chồng,
03:12
a servant, a slave,
67
192260
2000
một nô dịch, một nô lệ,
03:14
an employee?
68
194260
2000
một người làm thuê?
03:16
Where and how can we draw the line?
69
196260
3000
Ở đâu và làm thế nào ta có thể vạch được đường ranh giới?
03:20
In my part of the world,
70
200260
3000
Nơi tôi ở,
03:23
too many people live below the poverty line.
71
203260
3000
có quá nhiều người sống dưới định mức nghèo khó.
03:26
And in some areas,
72
206260
2000
Và ở một vài vùng,
03:28
the commercial gifting of an organ
73
208260
2000
việc hiến cơ quan vì mục đích lợi nhuận
03:30
in exchange for monetary reward
74
210260
3000
để đổi lấy tiền
03:33
has led to a flourishing trade
75
213260
2000
đã dẫn đến một ngành buôn bán phát đạt
03:35
in living, unrelated donors.
76
215260
3000
liên quan đến người hiến còn sống dù không thân thích.
03:39
Shortly after I performed the first liver transplant,
77
219260
3000
Ngay sau khi tôi thực hiện thành công ca ghép đầu tiên,
03:42
I received my next assignment,
78
222260
2000
tôi nhận nhiệm vụ tiếp theo,
03:44
and that was to go to the prisons
79
224260
3000
đó là đi đến các nhà tù
03:47
to harvest organs
80
227260
2000
để lấy các cơ quan
03:49
from executed prisoners.
81
229260
3000
từ tử tù.
03:52
I was also pregnant at the time.
82
232260
3000
Vào thời điểm đó tôi đang mang bầu.
03:55
Pregnancies are meant
83
235260
2000
Đáng lẽ thời kì mang bầu phải là
03:57
to be happy and fulfilling moments
84
237260
3000
những phút giây hạnh phúc viên mãn
04:00
in any woman's life.
85
240260
2000
trong cuộc đời của một người phụ nữ.
04:02
But my joyful period
86
242260
2000
Nhưng thời kì hạnh phúc của tôi
04:04
was marred by solemn and morbid thoughts --
87
244260
5000
bị hoen ố bởi những suy nghĩ u ám --
04:09
thoughts of walking through
88
249260
2000
ý nghĩ về việc đi bộ qua
04:11
the prison's high-security death row,
89
251260
3000
gian biệt giam tử tù được bảo hộ cẩn mật của nhà tù.
04:14
as this was the only route
90
254260
2000
và đây là con đường duy nhất
04:16
to take me to the makeshift operating room.
91
256260
4000
dẫn tôi đến phòng mổ tạm bợ.
04:20
And at each time,
92
260260
2000
Và mỗi lần,
04:22
I would feel the chilling stares
93
262260
3000
tôi lại cảm thấy những cái nhìn chòng chọc lạnh cả sống lưng
04:25
of condemned prisoners' eyes follow me.
94
265260
4000
của những tù nhân bị kết án tử hình dõi theo tôi.
04:29
And for two years,
95
269260
2000
Và trong suốt hai năm,
04:31
I struggled with the dilemma
96
271260
2000
tôi đấu tranh với tình thế khó xử ấy,
04:33
of waking up at 4:30 am
97
273260
2000
dậy vào lúc 4 rưỡi
04:35
on a Friday morning,
98
275260
2000
mỗi sáng thứ Sáu,
04:37
driving to the prison,
99
277260
2000
lái xe đến nhà tù,
04:39
getting down, gloved and scrubbed,
100
279260
2000
quỳ xuống, tay đeo găng và đã cọ sạch,
04:41
ready to receive the body
101
281260
3000
sẵn sàng nhận tử thi
04:44
of an executed prisoner,
102
284260
2000
của một tử tù mới hành hình,
04:46
remove the organs
103
286260
2000
lấy các cơ quan
04:48
and then transport these organs
104
288260
2000
rồi đem những cơ quan này
04:50
to the recipient hospital
105
290260
2000
tới bệnh viện
04:52
and then graft the gift of life
106
292260
3000
và rồi ghép món quà của cuộc sống này
04:55
to a recipient the same afternoon.
107
295260
3000
cho một bệnh nhân trong buổi chiều ngày hôm đó.
04:58
No doubt, I was informed,
108
298260
2000
Dĩ nhiên, tôi được thông báo là
05:00
the consent had been obtained.
109
300260
3000
mọi việc đã được cho phép.
05:06
But, in my life,
110
306260
2000
Nhưng trong cuộc đời tôi,
05:08
the one fulfilling skill that I had
111
308260
5000
một kĩ năng đáng quí mà tôi đã học được
05:13
was now invoking feelings of conflict --
112
313260
4000
là khơi nên những cảm giác xung đột --
05:17
conflict ranging
113
317260
2000
xung đột từ
05:19
from extreme sorrow and doubt at dawn
114
319260
4000
nỗi buồn vô hạn và sự nghi ngờ vào bình minh
05:23
to celebratory joy
115
323260
2000
đến niềm vui mừng
05:25
at engrafting the gift of life at dusk.
116
325260
4000
khi ghép một món quà của sự sống vào lúc hoàng hôn.
05:29
In my team,
117
329260
2000
Trong nhóm của tôi
05:31
the lives of one or two of my colleagues
118
331260
3000
một hay hai đống nghiệp của tôi
05:34
were tainted by this experience.
119
334260
3000
bị những sự kiện này ám ảnh đến suốt cuộc đời.
05:37
Some of us may have been sublimated,
120
337260
3000
Vài người trong chúng tôi chế ngự cảm xúc,
05:40
but really none of us remained the same.
121
340260
4000
nhưng thật ra là không ai còn như cũ được nữa.
05:44
I was troubled
122
344260
3000
Tôi thật sự băn khoăn
05:47
that the retrieval of organs from executed prisoners
123
347260
4000
khi mà việc lấy cơ quan từ tử tù
05:51
was at least as morally controversial
124
351260
3000
cũng được coi là đáng tranh cãi về đạo đức, ít ra là bằng
05:54
as the harvesting of stem cells
125
354260
2000
việc lấy tế bào gốc
05:56
from human embryos.
126
356260
3000
từ phôi người.
05:59
And in my mind,
127
359260
2000
Và trong tâm trí tôi
06:01
I realized as a surgical pioneer
128
361260
3000
tôi nhận ra rằng, là một bác sĩ phẫu thuật tiên phong,
06:04
that the purpose of my position of influence
129
364260
3000
với tầm ảnh hưởng nhất định, tôi có nhiệm vụ
06:07
was surely to speak up
130
367260
2000
là phải nói lên
06:09
for those who have no influence.
131
369260
3000
thay lời những người chưa đủ tầm ảnh hưởng.
06:12
It made me wonder
132
372260
2000
Nó làm tôi băn khoăn
06:14
if there could be a better way --
133
374260
2000
liệu có cách nào tốt hơn --
06:16
a way to circumvent death
134
376260
3000
cách tốt hơn để tránh cái chết
06:19
and yet deliver the gift of life
135
379260
2000
mà vẫn mang lại món quà của sự sống
06:21
that might exponentially impact
136
381260
3000
việc này sẽ ảnh hưởng vô cùng lớn lao
06:24
millions of patients worldwide.
137
384260
3000
tới hàng triệu bệnh nhân trên khắp thế giới.
06:28
Now just about that time,
138
388260
2000
Và vừa đúng thời điểm đó,
06:30
the practice of surgery evolved
139
390260
2000
việc phẫu thuật đã tiến triển
06:32
from big to small,
140
392260
2000
từ to sang nhỏ,
06:34
from wide open incisions
141
394260
2000
từ những vết mổ thật rộng
06:36
to keyhole procedures,
142
396260
2000
đến những kỉ thuật nhỏ như lỗ khóa,
06:38
tiny incisions.
143
398260
2000
chỉ cần rạch những vết bẻ xíu.
06:41
And in transplantation, concepts shifted
144
401260
3000
Và trong cấy ghép, cơ sở chuyển từ
06:44
from whole organs to cells.
145
404260
3000
các bộ phận nguyên vẹn đến tế bào.
06:47
In 1988, at the University of Minnesota,
146
407260
3000
Vào năm 1988, ở Đại Học Minnesota,
06:50
I participated in a small series
147
410260
3000
tôi tham gia vào một chuỗi nhỏ
06:53
of whole organ pancreas transplants.
148
413260
3000
các ca ghép nguyên cả tụy.
06:56
I witnessed the technical difficulty.
149
416260
3000
Tôi đã chứng kiến kĩ thuật này khó khăn đến thế nào.
06:59
And this inspired in my mind
150
419260
2000
Và việc này cho tôi nguồn cảm hứng
07:01
a shift from transplanting whole organs
151
421260
4000
chuyển từ việc ghép nguyên các bộ phận
07:05
to perhaps transplanting cells.
152
425260
2000
sang, có lẽ là, chỉ ghép tể bào mà thôi.
07:07
I thought to myself,
153
427260
2000
Tôi tự nói với bản thân,
07:09
why not take the individual cells
154
429260
3000
sao ta lại không lấy những tế bào
07:12
out of the pancreas --
155
432260
2000
ra khỏi tuyến tụy
07:14
the cells that secrete insulin to cure diabetes --
156
434260
3000
những tế bào tiết ra insulin để chữa tiểu đường --
07:17
and transplant these cells? --
157
437260
3000
và ghép những tế bào này nhỉ? --
07:20
technically a much simpler procedure
158
440260
2000
về mặt kĩ thuât, qui trình này đơn giản hơn nhiều
07:22
than having to grapple with the complexities
159
442260
3000
so với việc phải xử lí muôn vàn phức tạp
07:25
of transplanting a whole organ.
160
445260
3000
của việc ghép nguyên một cơ quan.
07:28
And at that time,
161
448260
2000
Và vào thời điểm đó,
07:30
stem cell research
162
450260
2000
nghiên cứu tế bào gốc,
07:32
had gained momentum,
163
452260
2000
đang bắt đầu tiến triển,
07:34
following the isolation of the world's first
164
454260
3000
sau sự kiện tách riêng biệt, lần đâu tiên trên thế giới,
07:37
human embryonic stem cells
165
457260
2000
tế bào gốc từ phôi người
07:39
in the 1990s.
166
459260
3000
vào những năm 1990.
07:42
The observation that stem cells, as master cells,
167
462260
3000
Việc tế bào gốc, như là tế bào chủ đạo,
07:45
could give rise
168
465260
2000
có thể tạo ra
07:47
to a whole variety of different cell types --
169
467260
2000
hàng loạt loại tế bào khác nhau --
07:49
heart cells, liver cells,
170
469260
2000
tế bào tim, gan,
07:51
pancreatic islet cells --
171
471260
2000
tế bào tiểu đảo tụy --
07:53
captured the attention of the media
172
473260
3000
thu hút sự chú ý của phương tiện truyền thông
07:56
and the imagination of the public.
173
476260
3000
và trí tưởng tượng của công chúng.
07:59
I too was fascinated
174
479260
2000
Và tôi cũng bị mê hoặc
08:01
by this new and disruptive cell technology,
175
481260
3000
bởi công nghệ mới, cách mạng này,
08:04
and this inspired a shift in my mindset,
176
484260
3000
và việc này khơi gợi một biến chuyển trong suy nghĩ của tôi,
08:07
from transplanting whole organs
177
487260
2000
từ ghép nguyên cơ quan
08:09
to transplanting cells.
178
489260
3000
đến ghép tế bào mà thôi.
08:12
And I focused my research on stem cells
179
492260
3000
Tôi tập trung nghiên cứu tế bào gốc
08:15
as a possible source
180
495260
2000
như một nguồn tiềm năng
08:17
for cell transplants.
181
497260
2000
cho cấy ghép tế bào.
08:20
Today we realize
182
500260
2000
Ngày nay, ta đã nhận ra rằng
08:22
that there are many different types of stem cells.
183
502260
3000
có rất nhiều loại tế bào gốc.
08:25
Embryonic stem cells
184
505260
2000
Tế bào gốc từ phôi
08:27
have occupied center stage,
185
507260
2000
thu hút nhiều sự chú ý nhất,
08:29
chiefly because of their pluripotency --
186
509260
4000
cơ bản là vì tính toàn năng của chúng --
08:33
that is their ease in differentiating
187
513260
3000
nghĩa là chúng có thể dễ dàng phân hóa
08:36
into a variety of different cell types.
188
516260
3000
thành hàng loạt loại tế bào khác nhau.
08:40
But the moral controversy
189
520260
3000
Nhưng vấn đề đạo đức gây tranh cãi
08:43
surrounding embryonic stem cells --
190
523260
3000
xung quanh tế bào gốc phôi --
08:46
the fact that these cells are derived
191
526260
2000
là việc những tế bào này được lấy từ
08:48
from five-day old human embryos --
192
528260
3000
phôi bào 5 ngày tuổi --
08:51
has encouraged research
193
531260
2000
đã xúc tiến nghiên cứu
08:53
into other types of stem cells.
194
533260
3000
về các loại tế bào gốc khác.
08:56
Now to the ridicule of my colleagues,
195
536260
4000
Giờ đây, trước ánh mắt giễu cợt của các đồng nghiệp,
09:00
I inspired my lab
196
540260
2000
tôi động viên phòng thí nghiệm của tôi
09:02
to focus on what I thought
197
542260
3000
tập trung nghiên cứu vào cái mà tôi nghĩ là
09:05
was the most non-controversial source of stem cells,
198
545260
4000
nguồn tế bào gốc ít gây tranh cãi nhất,
09:09
adipose tissue, or fat, yes fat --
199
549260
3000
mô mỡ, đúng vậy, là mỡ --
09:12
nowadays available in abundant supply --
200
552260
3000
ngày nay có nguồn cung cấp dồi dào --
09:16
you and I, I think, would be very happy to get rid of anyway.
201
556260
4000
bạn và tôi, tôi nghĩ là, đều rất sung sướng khi quăng được mô mỡ đi.
09:21
Fat-derived stem cells
202
561260
2000
Tế bào gốc từ mô mỡ
09:23
are adult stem cells.
203
563260
2000
là tế bào gốc người trưởng thành.
09:25
And adult stem cells
204
565260
2000
Tế bào gốc từ người trưởng thành
09:27
are found in you and me --
205
567260
2000
có trong bạn và tôi --
09:29
in our blood, in our bone marrow,
206
569260
2000
trong máu, trong tủy xương,
09:31
in our fat, our skin and other organs.
207
571260
3000
trong mỡ, da và các bộ phận khác.
09:34
And as it turns out,
208
574260
2000
Và rồi hóa ra là
09:36
fat is one of the best sources
209
576260
2000
mỡ là một trong những nguồn cung tốt nhất
09:38
of adult stem cells.
210
578260
2000
tế bào gốc từ người trưởng thành.
09:40
But adult stem cells
211
580260
2000
Nhưng tế bào gốc người trưởng thành
09:42
are not embryonic stem cells.
212
582260
3000
không phải là tế bào gốc phôi.
09:45
And here is the limitation:
213
585260
2000
Và hạn chế là đây:
09:47
adult stem cells are mature cells,
214
587260
3000
tế bào gốc người trưởng thành là tế bào trưởng thành đã phân hóa
09:50
and, like mature human beings,
215
590260
3000
và, cũng như một con người đã trường thành
09:53
these cells are more restricted in their thought
216
593260
3000
các tế bào này bị hạn chế hơn trong suy nghĩ
09:56
and more restricted in their behavior
217
596260
3000
và hạn chế hơn trong biểu hiện
09:59
and are unable to give rise
218
599260
2000
và không thế tạo ra
10:01
to the wide variety of specialized cell types,
219
601260
3000
hàng loạt loại tế bào phân hóa phong phú
10:04
as embryonic stem cells [can].
220
604260
2000
như tế bào gốc phôi được.
10:06
But in 2007,
221
606260
3000
Nhưng vào năm 2007,
10:09
two remarkable individuals,
222
609260
3000
hai nhân vật xuất sắc,
10:12
Shinya Yamanaka of Japan
223
612260
2000
Shinya Yamanaka từ Nhật Bản
10:14
and Jamie Thomson of the United States,
224
614260
3000
và Jamie Thompson từ Mỹ,
10:17
made an astounding discovery.
225
617260
3000
đã có một phát minh thật đáng ngạc nhiên.
10:20
They discovered
226
620260
2000
Họ phát hiện ra rằng,
10:22
that adult cells, taken from you and me,
227
622260
3000
tế bào người trưởng thành, lấy từ bạn và tôi,
10:25
could be reprogrammed
228
625260
3000
có thế được lập trình lại
10:28
back into embryonic-like cells,
229
628260
2000
để thành giống như tế bào phôi,
10:30
which they termed IPS cells,
230
630260
3000
họ gọi chúng là tế bào IPS
10:33
or induced pluripotent stem cells.
231
633260
5000
viết tắt của Induced Pluripotent Stem Cells, có nghĩa là tế bào gốc đa năng nhân tạo.
10:38
And so guess what,
232
638260
2000
Và bạn biết không,
10:40
scientists around the world and in the labs
233
640260
3000
các nhà khoa học khắp thế giới, trong phòng thí nghiệm,
10:43
are racing
234
643260
2000
đang có một cuộc chạy đua
10:45
to convert aging adult cells --
235
645260
3000
để biến đổi tế bào trưởng thành đang lão hóa --
10:48
aging adult cells from you and me --
236
648260
2000
tế bào trưởng thành đang lão hóa từ bạn và tôi --
10:50
they are racing to reprogram these cells
237
650260
3000
họ đang chạy đua để lập trình lại các tế bào này
10:53
back into more useful IPS cells.
238
653260
4000
thành các tế bào IPS hữu dụng hơn nhiều.
10:58
And in our lab,
239
658260
2000
Và tại phòng thí nghiệm của tôi,
11:00
we are focused on taking fat
240
660260
2000
chúng tôi đang tập trung vào việc lấy tế bào mô mỡ
11:02
and reprogramming
241
662260
2000
và lập trình lại
11:04
mounds of fat
242
664260
2000
hàng đống mỡ
11:06
into fountains of youthful cells --
243
666260
4000
thành những suối nguồn tế bào tươi trẻ --
11:10
cells that we may use
244
670260
2000
tế bào mà ta có thế dùng
11:12
to then form other,
245
672260
2000
để tạo nên
11:14
more specialized, cells,
246
674260
2000
các tế bào khác đã phân hóa hơn,
11:16
which one day may be used as cell transplants.
247
676260
3000
mà một ngày có thể dùng để cấy ghép tế bào.
11:20
If this research is successful,
248
680260
3000
Nếu nghiên cứu này thành công,
11:23
it may then reduce the need
249
683260
3000
nó sẽ làm giảm sự cần thiết
11:26
to research and sacrifice
250
686260
2000
của việc nghiên cứu và hi sinh
11:28
human embryos.
251
688260
3000
phôi bào người.
11:32
Indeed, there is a lot of hype, but also hope
252
692260
3000
Thật vậy, có rất nhiều đồn thổi, cũng như hi vọng
11:35
that the promise of stem cells
253
695260
2000
rằng viễn cảnh những tế bào gốc này
11:37
will one day provide cures
254
697260
2000
một ngày nào đó sẽ tạo ra cách chữa
11:39
for a whole range of conditions.
255
699260
2000
cho hàng loạt căn bệnh.
11:41
Heart disease, stroke, diabetes,
256
701260
3000
Bệnh tim, đột quị, tiểu đường,
11:44
spinal cord injury, muscular dystrophy,
257
704260
2000
chấn thương tủy sống, loạn dưỡng cơ,
11:46
retinal eye diseases --
258
706260
3000
bệnh về võng mạc --
11:49
are any of these conditions
259
709260
2000
có bệnh nào trong số này
11:51
relevant, personally, to you?
260
711260
3000
đặc biệt liên quan tới cá nhân bạn không?
11:54
In May 2006,
261
714260
3000
Vào tháng 5 năm 2006,
11:57
something horrible happened to me.
262
717260
3000
một chuyện khủng khiếp đã xảy đến với tôi.
12:00
I was about to start a robotic operation,
263
720260
2000
Tôi đang chuẩn bị bắt đầu một ca phẫu thuật tự động,
12:02
but stepping out of the elevator
264
722260
2000
nhưng khi bước ra khỏi thang máy
12:04
into the bright and glaring lights of the operating room,
265
724260
3000
để đi vào ánh sáng chói lòa của phòng mổ,
12:07
I realized
266
727260
2000
tôi nhận ra rằng
12:09
that my left visual field
267
729260
2000
thị lực bên trái của tôi
12:11
was fast collapsing into darkness.
268
731260
3000
nhanh chóng chìm vào bóng tối.
12:14
Earlier that week,
269
734260
2000
Vài ngày trước đó,
12:16
I had taken a rather hard knock
270
736260
2000
tôi đã va khá mạnh
12:18
during late spring skiing -- yes, I fell.
271
738260
3000
vào đợt trượt tuyết cuối xuân -- đúng vậy tôi đã ngã.
12:21
And I started to see floaters and stars,
272
741260
2000
Và tôi bắt đầu thấy sao trăng trôi nổi
12:23
which I casually dismissed
273
743260
2000
tôi đơn giản tảng lờ, nghĩ mọi sự
12:25
as too much high-altitude sun exposure.
274
745260
3000
là do nhìn mặt trời quá nhiều ở vùng cao.
12:28
What happened to me
275
748260
2000
Sự việc xảy đến với tôi
12:30
might have been catastrophic,
276
750260
2000
có thể đã là thảm họa,
12:32
if not for the fact
277
752260
2000
nếu không phải vì
12:34
that I was in reach of good surgical access.
278
754260
2000
ngay bên cạnh tôi là cơ sở phẫu thuật đầy đủ.
12:36
And I had my vision restored,
279
756260
2000
Và tôi khôi phục được tầm nhìn của mình,
12:38
but not before a prolonged period of convalescence --
280
758260
3000
sau một thời gian dài hồi sức --
12:41
three months --
281
761260
2000
ba tháng --
12:43
in a head down position.
282
763260
2000
đầu luôn phải cúi xuống dưới.
12:45
This experience
283
765260
2000
Trải nghiệm này
12:47
taught me to empathize more with my patients,
284
767260
3000
đã dạy tôi phải cảm thông hơn với bệnh nhân của mình,
12:50
and especially those with retinal diseases.
285
770260
3000
đặc biệt với những người có bệnh về võng mạc.
12:54
37 million people worldwide
286
774260
2000
37 triệu người trên khắp thế giới
12:56
are blind,
287
776260
2000
bị khiếm thị toàn phần,
12:58
and 127 million more
288
778260
3000
và 127 triệu người nữa
13:01
suffer from impaired vision.
289
781260
3000
bị khiếm thị ở một mức độ nào đó.
13:04
Stem cell-derived retinal transplants,
290
784260
3000
Ghép võng mạc từ tế bào sản sinh từ tế bào gốc
13:07
now in a research phase,
291
787260
2000
đang trong giai đoạn nghiên cứu,
13:09
may one day restore vision,
292
789260
2000
có lẽ một ngày sẽ khôi phục được thị lực,
13:11
or part vision,
293
791260
2000
hoặc một phần thị lực,
13:13
to millions of patients with retinal diseases worldwide.
294
793260
4000
cho hàng triệu bệnh nhân với bệnh võng mạc trên khắp thế giới.
13:17
Indeed, we live
295
797260
2000
Thật vậy, ta sống
13:19
in both challenging
296
799260
2000
trong thời đại vừa khó khăn
13:21
as well as exciting times.
297
801260
3000
vừa thật lý thú.
13:25
As the world population ages,
298
805260
3000
Khi dân số thế giới lão hóa,
13:28
scientists are racing
299
808260
2000
các nhà khoa học đang chạy đua
13:30
to discover new ways
300
810260
2000
để tìm các cách mới
13:32
to enhance the power of the body
301
812260
2000
để nâng cao năng lực
13:34
to heal itself through stem cells.
302
814260
3000
tự phục hồi của cơ thể từ tế bào gốc.
13:37
It is a fact
303
817260
2000
Một thực tế
13:39
that when our organs or tissues are injured,
304
819260
3000
là khi cơ quan hay mô của chúng ta bị tổn thương,
13:42
our bone marrow
305
822260
2000
tủy xương của ta
13:44
releases stem cells
306
824260
2000
sản sinh ra tế bào gốc
13:46
into our circulation.
307
826260
2000
vào hệ tuần hoàn.
13:48
And these stem cells
308
828260
2000
Và các tế bào gốc này
13:50
then float in the bloodstream
309
830260
2000
trôi trong dòng máu
13:52
and hone in to damaged organs
310
832260
3000
và đi tới các cơ quan bị tổn thương
13:55
to release growth factors
311
835260
2000
tiết ra protein kích thích phát triển
13:57
to repair the damaged tissue.
312
837260
2000
để chữa mô tổn thương.
13:59
Stem cells may be used as building blocks
313
839260
3000
Tế bào gốc có thể dùng làm vật liệu
14:02
to repair damaged scaffolds within our body,
314
842260
4000
để sửa chữa các bộ khung bị tổn thương trong cơ thể ta,
14:06
or to provide new liver cells
315
846260
2000
hay để cung cấp tế bào gan mới
14:08
to repair damaged liver.
316
848260
3000
để chữa gan bị hủy hoại.
14:11
As we speak, there are 117 or so clinical trials
317
851260
3000
Khi ta đang nói chuyện đây, có chừng 117 ca thử nghiệm phòng khám
14:14
researching the use of stem cells
318
854260
3000
nghiên cứu việc sử dụng tế bào gốc
14:17
for liver diseases.
319
857260
2000
cho các bệnh gan.
14:19
What lies ahead?
320
859260
2000
Điều gì đang đợi phía trước?
14:21
Heart disease
321
861260
2000
Bệnh tim
14:23
is the leading cause of death worldwide.
322
863260
2000
là lí do tử vong hàng đầu trên thế giới
14:25
1.1 million Americans
323
865260
2000
1.1 triệu người Mỹ
14:27
suffer heart attacks yearly.
324
867260
3000
bị nhồi máu cơ tim hàng năm.
14:30
4.8 million
325
870260
2000
4.8 triệu
14:32
suffer cardiac failure.
326
872260
2000
bị suy tim.
14:34
Stem cells may be used
327
874260
2000
Tế bào gốc có thể dùng để
14:36
to deliver growth factors
328
876260
2000
mang protein kích thích sinh trưởng
14:38
to repair damaged heart muscle
329
878260
2000
tới sửa chữa tế bào cơ tim bị tổn thương
14:40
or be differentiated
330
880260
2000
hay để phân hóa
14:42
into heart muscle cells
331
882260
2000
thành tế bào cơ tim
14:44
to restore heart function.
332
884260
2000
để khôi phục chức năng tim
14:46
There are 170 clinical trials
333
886260
3000
Có chừng 170 ca thí nghiệm phòng khám
14:49
investigating the role of stem cells in heart disease.
334
889260
4000
nghiên cứu vai trò của tế bào gốc trong bệnh tim.
14:53
While still in a research phase,
335
893260
3000
Dù vẫn đang trong giai đoạn nghiên cứu,
14:56
stem cells may one day herald
336
896260
3000
có thể tế bào gốc một ngày sẽ tiên báo
14:59
a quantum leap in the field of cardiology.
337
899260
3000
một bước nhảy vọt trong khoa tim.
15:03
Stem cells provide hope for new beginnings --
338
903260
3000
Tế bào gốc đem lại hi vọng cho những sự khởi đầu mới --
15:06
small, incremental steps,
339
906260
3000
những bước nhỏ, từng bước một,
15:09
cells rather than organs,
340
909260
3000
tế bào thay cho cơ quan,
15:12
repair rather than replacement.
341
912260
3000
sửa chữa thay vì thay thế.
15:15
Stem cell therapies
342
915260
3000
Liệu pháp tế bào gốc
15:18
may one day reduce the need for donor organs.
343
918260
4000
có lẽ một ngày sẽ làm giảm nhu cầu ghép cơ quan.
15:22
Powerful new technologies
344
922260
2000
Những công nghệ tiềm năng mới
15:24
always present enigmas.
345
924260
2000
luôn luôn bí ẩn.
15:26
As we speak,
346
926260
2000
Khi ta nói đây,
15:28
the world's first human embryonic stem cell trial for spinal cord injury
347
928260
3000
ca thí nghiệm phòng khám đầu tiên dùng tế bào gốc phôi cho chấn thương tủy sống
15:31
is currently underway
348
931260
2000
đang trong quá trình thực hành
15:33
following the USFDA approval.
349
933260
3000
sau khi được cho phép bởi USFDA.
15:36
And in the U.K.,
350
936260
2000
Và ở Anh,
15:38
neural stem cells to treat stroke
351
938260
2000
tế bào gốc thần kinh để trị đột quị
15:40
are being investigated in a phase one trial.
352
940260
3000
đang được nghiên cứu trong một giai đoạn thí nghiệm.
15:44
The research success that we celebrate today
353
944260
3000
Các nghiên cứu thành công mà ta hoan nghênh ngày nay
15:47
has been made possible
354
947260
2000
được mang lại
15:49
by the curiosity and contribution and commitment
355
949260
4000
bởi trí tò mò, sự cống hiến và tận tâm
15:53
of individual scientists
356
953260
2000
của cá nhân các nhà khoa học
15:55
and medical pioneers.
357
955260
2000
và nhà tiên phong trong lĩnh vực y khoa.
15:57
Each one has his story.
358
957260
3000
Mỗi người đều có câu chuyện của riêng họ.
16:00
My story has been about my journey
359
960260
3000
Câu chuyện của tôi là cuộc hành trình của tôi
16:03
from organs to cells --
360
963260
2000
từ cơ quan đến tế bào --
16:05
a journey through controversy,
361
965260
2000
Một cuộc hành trình qua tranh cãi,
16:07
inspired by hope --
362
967260
2000
lấy cảm hưng từ hi vọng --
16:09
hope that, as we age,
363
969260
3000
hi vọng rằng, khi ta già đi,
16:12
you and I may one day celebrate longevity
364
972260
3000
bạn và tôi một ngày có thể đón mừng trường thọ
16:15
with an improved quality of life.
365
975260
2000
cùng cuộc sống chất lượng hơn.
16:17
Thank you.
366
977260
2000
Xin cám ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7