How to be fearless in the face of authoritarianism | Sviatlana Tsikhanouskaya

106,427 views ・ 2020-11-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dương Vy Reviewer: Vy Dinh
Vào ngày 12 tháng 8 năm 2020,
hai nhóm nữ đã biểu tình ở Minsk,
vốn là thủ đô của Belarus.
00:13
On August 12, 2020,
0
13083
2726
Họ mặc đồ trắng
và đi chân trần trên đường phố.
00:15
two groups of girls went out to protest in Minsk,
1
15833
3435
Vào một buổi sáng,
00:19
the capital city of Belarus.
2
19292
2434
một số đi đến chợ Komarovskiy ở trung tâm thành phố.
00:21
They put on white clothes
3
21750
1684
00:23
and went barefoot out into the street.
4
23458
2542
Cũng ngày hôm đó,
một nhóm khác tụ tập với những bông hoa
00:26
In the morning,
5
26833
1268
tại ngọn lửa vĩnh cửu dưới đài tưởng niệm chiến thắng.
00:28
some went to Komarovskiy Market in the center of town.
6
28125
3476
Họ đứng nắm tay nhau,
00:31
Later that day,
7
31625
1268
00:32
the other group gathered with flowers
8
32917
2309
và bắt đầu hát vang khúc hát ru của người dân Belarus,
00:35
at the eternal flame under the victory monument.
9
35250
3559
chờ những chiếc xe cảnh sát chạy tới.
00:38
They stood together holding hands,
10
38833
2310
Họ biết bản thân sẽ bị bắt giữ như thế này:
00:41
and they started to sing the Belarusian lullaby,
11
41167
3309
vẫn là đôi chân trần cùng với những bông hoa trong tay,
00:44
waiting for the police cars to arrive.
12
44500
2833
họ sẽ bị đưa đến đồn cảnh sát,
00:48
They knew the police would pick them up just like that:
13
48333
4060
bị đánh đập và bị nhục mạ.
00:52
barefoot with flowers in their hands,
14
52417
3059
Thế nhưng họ vẫn thực hiện những điều đó.
00:55
that they would take them to the police station,
15
55500
3226
00:58
beat them up and try to humiliate them.
16
58750
3333
Năm nay, Belarus có một số đổi thay,
một quốc gia với hơn 9 triệu dân
01:02
And yet they did it anyway.
17
62958
2667
bị cai trị dưới chế độ độc tài từ năm 1994.
01:06
This year, something changed in Belarus,
18
66542
2892
01:09
a country of more than nine million people
19
69458
3143
Những người phụ nữ trẻ này đang biểu tình vì kết quả bầu cử gian lận mới nhất
01:12
that has been ruled by an authoritarian leader since 1994.
20
72625
4333
diễn ra vào một vài ngày trước đây.
01:18
These young women were protesting the latest rigged election result,
21
78500
4768
Biểu hiện phản đối nhỏ của họ nhanh chóng lan rộng
01:23
which had taken [place] just a few days earlier.
22
83292
2458
thành các cuộc biểu tình hòa bình với một quy mô lớn hơn do phụ nữ lãnh đạo
01:27
Their small expressions of protest very quickly expanded
23
87000
4643
trên khắp cả nước.
Chỉ trong vòng vài ngày,
01:31
into massive, peaceful, women-led demonstrations
24
91667
4226
vài trăm nghìn người đã xuống đường
01:35
all across the country.
25
95917
1458
và các cuộc biểu tình tiếp tục kể từ đó,
01:38
Within just a few days,
26
98417
1934
việc mà chưa từng diễn ra trước đây tại Belarus.
01:40
a few hundred thousand people took to the streets
27
100375
3393
01:43
and demonstrations have continued ever since,
28
103792
3767
Tất cả những điều này diễn ra dù thực tế là
tổng thống tuyên bố rằng mình đã tái đắc cử
01:47
the likes of which Belarus has never seen before.
29
107583
3625
và hơn 10,000 người bị giam giữ,
01:52
All this despite the fact
30
112208
2518
hàng trăm người bị tra tấn
01:54
that the president proclaimed himself reelected
31
114750
3643
và ít nhất sáu người thiệt mạng.
01:58
and that more than 10,000 people have been detained,
32
118417
3767
Nhiều người thắc mắc tại sao người dân Belarus hiện vẫn đang lên tiếng.
02:02
hundreds tortured
33
122208
1851
02:04
and at least six killed.
34
124083
2125
Điều gì khiến họ tiếp tục xuống phố
02:07
Many people wonder why the people of Belarus are speaking up now.
35
127417
5434
bất chấp sự bạo lực chưa từng có trước đây của cảnh sát,
bất chấp nhà nước vô luật pháp?
02:12
What makes them keep taking to the streets
36
132875
3601
Câu trả lời tôi được nghe nhiều nhất
02:16
despite unprecedented police violence,
37
136500
3018
là mọi người đã trở nên không sợ hãi,
02:19
despite state lawlessness?
38
139542
2166
và đó là một điều gì đó mà chúng tôi đã cùng nhau trở thành.
02:22
The answer I hear the most
39
142958
2185
02:25
is that people have become fearless,
40
145167
2791
Bởi sợ hãi là phạm vi của mỗi một con người.
02:29
and it's something we have become together.
41
149333
3042
Nó nuôi dưỡng sự cô lập.
Nó không phân biệt đối xử:
02:33
Because fear is the province of one.
42
153625
4476
đàn ông, phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi --
tất cả chúng ta đều có thể cảm thấy sợ hãi
02:38
It feeds on isolation.
43
158125
2518
nhưng chỉ khi chúng ta đơn độc.
02:40
It doesn't discriminate:
44
160667
1767
02:42
men, women, children, elderly --
45
162458
2976
Sự can đảm cần hai người.
02:45
all of us can feel fear,
46
165458
2268
Nó chỉ hoạt động nếu và khi chúng ta thể hiện cho nhau.
02:47
but only as long as we are on our own.
47
167750
3458
Xuất hiện để hàng xóm,
02:52
Fearlessness takes two.
48
172750
2351
đồng nghiệp, bạn bè của bạn có dũng khí.
02:55
It only works if and when we show up for each other.
49
175125
4083
Và họ sẽ làm điều tương tự cho bạn.
03:00
Show up so that your neighbor,
50
180125
2309
Nhiều điều đã được thực hiện nhờ vai trò của tôi trong cuộc bầu cử tổng thống
03:02
your colleague, your friend has courage.
51
182458
2834
vào tháng 8 năm 2020.
03:06
And they will do the same for you.
52
186167
2375
Cách tôi ứng cử thay chồng tôi, Sergei, khi anh ấy bị bỏ tù
03:10
A lot has been made of my own role in the presidential election
53
190333
3726
và rõ ràng các nhà chức trách sẽ khước từ cơ hội để anh ấy tự ứng cử;
03:14
of August 2020.
54
194083
2101
03:16
How I stepped in to run for my husband, Sergei, when he was jailed
55
196208
4018
cách tôi đã thắng cử một cách chính đáng
và trở thành nhà lãnh đạo được bầu cử của một đất nước Belarus dân chủ,
03:20
and it became clear that the authorities would deny him his chance to run himself;
56
200250
5684
nhưng kết quả chính thức chỉ cho tôi 10 phần trăm phiếu bầu
03:25
how I rightfully won the election
57
205958
2018
và tôi bị buộc phải sống lưu vong cùng với các con;
03:28
and became the elected leader of a democratic Belarus,
58
208000
3268
cách tôi vẫn đấu tranh cho những người đã bỏ phiếu cho tôi
03:31
but the official results only gave me 10 percent of the vote
59
211292
3767
và cho cả tiếng nói của những ai mà chế độ muốn đánh cắp;
03:35
and I was forced into exile with my children;
60
215083
4060
cách tôi “không biết sợ” ra sao.
03:39
how I still fight for those who voted for me
61
219167
2976
Nhưng đã có nhiều khoảnh khắc tôi sợ sệt,
03:42
and whose voice the regime wants to steal;
62
222167
3184
và muốn từ chức.
03:45
how "fearless" I am.
63
225375
2125
Tôi đã bị đe dọa
03:48
But there were many moments when I was frightened,
64
228875
3809
và bị buộc phải tin rằng tôi đơn độc trong cuộc chiến này.
03:52
and I wanted to step down.
65
232708
2476
Nhưng càng đến nhiều thành phố hơn,
03:55
I was threatened
66
235208
1268
thì càng thêm nhiều người xuất hiện cho các cuộc biểu tình,
03:56
and forced to believe that I'm alone in this fight.
67
236500
3583
tôi càng ít sợ hãi hơn.
Và sau đó, trong những ngày trước cuộc bầu cử ở Minsk,
04:01
And yet the more cities I visited,
68
241167
3059
04:04
the more people showed up for the rallies,
69
244250
2559
60,000 người đã đến để thể hiện sự ủng hộ của họ đối với tôi,
04:06
the less fear I had.
70
246833
2435
và tôi không còn sợ hãi nữa.
04:09
And then in the days before the election in Minsk,
71
249292
3309
04:12
60,000 people came to show their support for me,
72
252625
4184
Tôi chưa từng muốn làm điều này.
Tôi chưa bao giờ quá chính trị,
04:16
and I was no longer afraid.
73
256833
2750
và tôi chưa bao giờ có kế hoạch tranh cử.
Tôi chỉ muốn là một người mẹ và một người vợ.
04:20
I never wanted to do any of this.
74
260917
2684
04:23
I was never overly political,
75
263625
1851
Nhưng bởi số phận và ý chí của đồng bào,
04:25
and I never planned to run for office.
76
265500
2434
tôi đã được nâng lên vị trí này.
04:27
I wanted to be a mom and a wife.
77
267958
2625
Và tôi chấp nhận điều này với tinh thần trách nhiệm và niềm tự hào.
04:31
But by fate and the will of my people,
78
271542
2976
04:34
I was elevated to this position.
79
274542
2625
Tôi sẽ không từ bỏ.
Và tôi sẽ đứng ra vì mọi người, bởi họ đã đứng ra vì tôi.
04:38
And I accept this with a sense of duty and pride.
80
278208
4000
Lòng dũng cảm của chúng ta sinh ra từ sự đoàn kết.
04:43
I will not give up.
81
283083
1750
04:45
And I will show up for people, because they show up for me.
82
285625
4208
Sự đoàn kết là sức mạnh của chúng ta.
04:50
Our courage is born from unity.
83
290875
2458
Bây giờ tôi cũng hiểu rằng không sợ hãi là một lời cam kết.
04:54
Our solidarity is our strength.
84
294333
2875
Đó là một quyết định mà bạn thực hiện mỗi ngày.
04:58
I also now understand that being fearless is a commitment.
85
298667
4892
Đó là trách nhiệm bạn phải gánh vác --
trách nhiệm với nhau.
05:03
It is a decision you make every single day.
86
303583
3643
Về mặt này, tôi không khác những đồng bào Belarus của mình.
05:07
It is a responsibility you take --
87
307250
2684
05:09
responsibility for one another.
88
309958
3226
Sự hỗ trợ của họ là hữu hình.
Tình đoàn kết của họ ngày càng phát triển.
05:13
In this regard, I'm no different from my fellow Belarusians.
89
313208
4435
Khi có hai người,
05:17
Their support is tangible.
90
317667
2517
các bạn là người liều lĩnh.
Khi có 100 người, đó là bản lĩnh.
05:20
Their solidarity grows in progression.
91
320208
3768
Khi có 1000 người,
05:24
When there are two of you,
92
324000
1768
các bạn không sợ gì cả.
05:25
you are daring.
93
325792
1726
Và khi các bạn có hàng chục nghìn người,
05:27
When you're 100, you are brave.
94
327542
2333
các bạn trở nên bất khả chiến bại.
05:30
When there are thousands of you,
95
330750
2101
Cảm ơn.
05:32
you are fearless.
96
332875
1684
05:34
And once you are tens of thousands,
97
334583
2976
05:37
you become invincible.
98
337583
2810
05:40
Thank you.
99
340417
1250
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7