Adventures of an asteroid hunter | Carrie Nugent

73,025 views ・ 2017-04-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Viet Ha Nguyen Reviewer: Nga Pham
00:13
I am holding something remarkably old.
0
13480
2560
Tôi đang cầm trên tay một thứ rất cổ.
00:16
It is older than any human artifact,
1
16440
2976
Nó cổ hơn bất cứ hiện vật nào,
00:19
older than life on Earth,
2
19440
2296
già hơn cuộc sống trên Trái Đất,
00:21
older than the continents and the oceans between them.
3
21760
3080
thậm chí hơn cả lục địa và đại dương.
00:25
This was formed over four billion years ago
4
25520
3096
Cái này được hình thành từ hơn 4 tỉ năm trước
00:28
in the earliest days of the solar system
5
28640
2136
vào những ngày sớm nhất của hệ mặt trời
00:30
while the planets were still forming.
6
30800
1800
khi các hành tinh vẫn đang được hình thành.
00:33
This rusty lump of nickel and iron may not appear special,
7
33160
3336
Mảnh vụn niken và sắt này trông có vẻ không đặc biệt,
00:36
but when it is cut open ...
8
36520
1440
nhưng khi cắt nó ra,
00:40
you can see that it is different from earthly metals.
9
40320
2680
bạn sẽ thấy nó rất khác so với kim loại trên Trái Đất
00:43
This pattern reveals metallic crystals that can only form out in space
10
43440
3896
Loại mẫu này cho biết những tinh thể kim loại chỉ có thể hình thành ở ngoài vũ trụ
00:47
where molten metal can cool extremely slowly,
11
47360
2576
nơi mà kim loại nóng chảy nguội đi cực kì chậm,
00:49
a few degrees every million years.
12
49960
2320
khoảng vài độ mỗi triệu năm.
00:52
This was once part of a much larger object,
13
52760
2496
Cái này từng là một phần của vật thể to hơn nhiều,
00:55
one of millions left over after the planets formed.
14
55280
2576
một phần triệu còn lại sau khi các hành tinh được hình thành.
00:57
We call these objects asteroids.
15
57880
2000
Chúng tôi gọi những vật thể này là các tiểu hành tinh.
01:01
Asteroids are our oldest and most numerous cosmic neighbors.
16
61160
3776
Tiểu hành tinh là hàng xóm vũ trụ già nhất và nhiều nhất.
01:04
This graphic shows near-Earth asteroids orbiting around the Sun,
17
64960
3056
Biểu họa này cho thấy các tiểu hành tinh gần Trái Đất
đang quay quanh Mặt Trời.
01:08
shown in yellow,
18
68040
1256
tức hình tròn màu vàng kia
01:09
and swinging close to the Earth's orbit,
19
69320
1936
và quay quanh gần trục Trái Đất,
01:11
shown in blue.
20
71280
1216
tức hình tròn màu xanh.
01:12
The sizes of the Earth, Sun and asteroids have been greatly exaggerated
21
72520
3336
Kích thước của Trái Đất, Mặt Trời và các tiểu hành tinh được phóng đại
01:15
so you can see them clearly.
22
75880
1376
để bạn có thể thấy rõ hơn.
01:17
Teams of scientists across the globe are searching for these objects,
23
77280
3376
Các nhà khoa học trên thế giới đang nghiên cứu về những vật thể này,
01:20
discovering new ones every day,
24
80680
1936
phát hiện ra những cái mới mỗi ngày,
01:22
steadily mapping near-Earth space.
25
82640
2120
liên tục lập bản đồ không gian gần Trái Đất.
01:25
Much of this work is funded by NASA.
26
85440
1800
Đa số công việc này được tài trợ bởi NASA.
01:27
I think of the search for these asteroids as a giant public works project,
27
87760
3776
Tôi nghĩ nghiên cứu về tiểu hành tinh như một dự án công khai khổng lồ,
01:31
but instead of building a highway, we're charting outer space,
28
91560
3256
nhưng thay vì xây dựng xa lộ, chúng tôi vẽ họa đồ ngoài vũ trụ,
01:34
building an archive that will last for generations.
29
94840
2976
xây dựng một kho lưu trữ mà tồn tại lâu dài sau các thế hệ.
01:37
These are the 1,556 near-Earth asteroids discovered just last year.
30
97840
5920
Đây là 1,556 tiểu hành tinh gần Trái Đất vừa được phát hiện năm ngoái.
01:45
And these are all of the known near-Earth asteroids,
31
105800
3536
Và đây là tất cả những tiểu hành tinh gần Trái Đất được biết đến
01:49
which at last count was 13,733.
32
109360
4016
với con số mới nhất là 13,733.
01:53
Each one has been imaged, cataloged
33
113400
2136
Mỗi loại có hình ảnh, thống kê riêng
01:55
and had its path around the Sun determined.
34
115560
2376
và nó có hành trình xác định quay quanh Mặt Trời
01:57
Although it varies from asteroid to asteroid,
35
117960
2096
Mặc dù các tiểu hành tinh khác nhau
02:00
the paths of most asteroids can be predicted for dozens of years.
36
120080
3256
nhưng ta có thể đoán được hành trình của chúng trong hàng chục năm
02:03
And the paths of some asteroids can be predicted with incredible precision.
37
123360
3776
Và đường đi của một số tiểu hành tinh có thể được dự đoán với số liệu chính xác.
02:07
For example, scientists at the Jet Propulsion Laboratory
38
127160
2656
Ví dụ, các nhà khoa học ở Jet Propulsion Laboratory
02:09
predicted where the asteroid Toutatis was going to be four years in advance
39
129840
4016
tiên đoán nơi mà thiên thạch Toutatis sẽ tới trước 4 năm
02:13
to within 30 kilometers.
40
133880
2096
với sai số khoảng 30km
02:16
In those four years,
41
136000
1296
Trong vòng 4 năm đó,
02:17
Toutatis traveled 8.5 billion kilometers.
42
137320
3816
Toutatis đi được 8.5 tỉ km.
02:21
That's a fractional precision
43
141160
1575
Đó là độ chính xác phân số
02:22
of 0.000000004.
44
142759
8801
của 0.000000004.
02:31
(Laughter)
45
151960
1880
(cười)
02:34
Now, the reason I have this beautiful asteroid fragment
46
154480
2656
Lí do mà tôi có mảnh nhỏ tiểu hành tinh đẹp đẽ này
02:37
is because, like all neighbors,
47
157160
1536
bởi giống như những người hàng xóm khác,
02:38
asteroids sometimes drop by unexpectedly.
48
158720
2200
thiên thạch đôi lúc rơi xuống bất ngờ
02:41
(Laughter)
49
161400
1720
(cười)
02:44
Three years ago today,
50
164520
1616
Ngày này vào 3 năm trước,
02:46
a small asteroid exploded over the city of Chelyabinsk, Russia.
51
166160
3656
một tiểu hành tinh nhỏ phát nổ khi qua thành phố Chelyabinsk, Nga.
02:49
That object was about 19 meters across,
52
169840
2296
Thiên thạch đó có chiều dài khoảng 19m
02:52
or about as big as a convenience store.
53
172160
1920
hoặc to như một cửa hàng tiện lợi.
02:54
Objects of this size hit the Earth every 50 years or so.
54
174840
3080
Cứ 50 năm, những thiên thạch ở kích cỡ này đâm vào Trái Đất.
02:59
66 million years ago,
55
179720
1856
Cách đây 66 triệu năm,
03:01
a much larger object hit the Earth,
56
181600
1936
một thiên thạch lớn hơn nhiều đâm vào Trái Đất,
03:03
causing a massive extinction.
57
183560
1776
gây nên sự tuyệt chủng hàng loạt.
03:05
75 percent of plant and animal species were lost,
58
185360
3216
75% động thực vật biến mất.
03:08
including, sadly, the dinosaurs.
59
188600
2200
bao gồm cả loài khủng lòng.
03:11
That object was about 10 kilometers across,
60
191320
2696
Vật thể ấy dài khoảng 10km
03:14
and 10 kilometers is roughly the cruising altitude of a 747 jet.
61
194040
4176
và 10km là gần với độ cao hành trình của máy bay phản lực 747.
03:18
So the next time you're in an airplane,
62
198240
1896
Vì vậy lần tới khi đang trên máy bay,
03:20
snag a window seat, look out and imagine a rock so enormous
63
200160
3816
bạn hãy đặt chỗ gần cửa sổ, nhìn ra ngoài
và tưởng tượng một viên đá rất lớn
03:24
that resting on the ground,
64
204000
2096
đang nằm ở dưới mặt đất,
03:26
it just grazes your wingtip.
65
206120
1880
và nó quẹt một phát qua đầu cánh máy bay bạn
03:28
It's so wide that it takes your plane one full minute to fly past it.
66
208880
4277
Nó lớn đến nỗi mà máy bay của bạn phải mất tới 1 phút mới bay qua.
03:33
That's the size of the asteroid that hit the Earth.
67
213278
2400
Đó là kích cỡ của thiên thạch đã đâm vào Trái Đất.
03:36
It has only been within my lifetime
68
216518
1776
Thứ luôn chỉ ở trong lòng tôi
03:38
that asteroids have been considered a credible threat to our planet.
69
218318
3216
rằng các tiểu hành tinh được coi như là mối đe dọa cho hành tinh này
03:41
And since then, there's been a focused effort underway
70
221558
2576
Và từ đó, có một nỗ lực được tập trung tiến hành
03:44
to discover and catalog these objects.
71
224158
1840
để khám phá và thống kê các vật thể này.
03:47
I am lucky enough to be part of this effort.
72
227238
2096
Tôi thực may mắn khi là một phần của nỗ lực này.
03:49
I'm part of a team of scientists that use NASA's NEOWISE telescope.
73
229358
3656
Tôi là thành viên của nhóm các nhà khoa học
sử dụng Kính thiên văn NEOWISE của NASA.
03:53
Now, NEOWISE was not designed to find asteroids.
74
233038
2696
Giờ đây, NEOWISE không được thiết kế để tìm các tiểu hành tinh
03:55
It was designed to orbit the earth and look far beyond our solar system
75
235758
4216
Nó được thiết kế quay quanh Trái Đất và nhìn xa hơn ngoài hệ mặt trời
03:59
to seek out the coldest stars and the most luminous galaxies.
76
239998
3416
nhằm tìm ra những ngôi sao lạnh nhất và dải ngân hà sáng nhất.
04:03
And it did that very well for its designed lifetime of seven months.
77
243438
3440
Nó đã làm rất tốt với thiết kế với vòng đời 7 tháng.
04:07
But today, six years later, it's still going.
78
247518
3256
Nhưng ngày nay, 6 năm sau, nó vẫn đang hoạt động.
04:10
We've repurposed it to discover and study asteroids.
79
250798
2736
Chúng tôi đã sửa lại nó để khám phá và nghiên cứu tiểu hành tinh.
04:13
And although it's a wonderful little space robot,
80
253558
2336
Và mặc nó là một con robot không gian nhỏ bé tuyệt vời
04:15
these days it's kind of like a used car.
81
255918
2080
nhưng bây giờ nó như một chiếc xe đã qua sử dụng.
04:18
The cryogen that used to refrigerate its sensors is long gone,
82
258518
3256
Chất cryogen được dùng để làm lạnh bộ phận cảm ứng của nó không còn
04:21
so we joke that its air-conditioning is broken.
83
261798
2200
nên chúng tôi đùa rằng bộ phận điều hòa của nó bị hỏng.
04:24
It's got 920 million miles on the odometer,
84
264478
4416
Trên hồng hồ đo quãng đường nó chỉ 920 triệu dặm,
04:28
but it still runs great
85
268918
1256
nhưng nó vẫn hoạt động tốt
04:30
and reliably takes a photograph of the sky every 11 seconds.
86
270198
3576
và cứ 11 giây nó sẽ chụp ảnh bầu trời.
04:33
It's taken 23 photos since I began speaking to you.
87
273798
2840
Nó đã chụp được 23 tấm ảnh từ khi tôi bắt đầu nói với bạn.
04:38
One of the reasons NEOWISE is so valuable
88
278118
2176
Một trong những lí do mà NEOWISE rất quý giá
04:40
is that it sees the sky in the thermal infrared.
89
280318
2616
là nó nhìn bầu trời bằng hồng ngoại nhiệt phổ rộng.
04:42
That means that instead of seeing the sunlight that asteroids reflect,
90
282958
3336
Tức là thay vì nhìn thấy ánh sáng mặt trời mà các thiên thạch phản xạ
04:46
NEOWISE sees the heat that they emit.
91
286318
1816
NEOWISE thấy được nhiệt mà chúng tỏa ra
04:48
This is a vital capability since some asteroids are as dark as coal
92
288158
3736
Đây là một khả năng quan trọng vì một số thiên thạch đen như than vậy
04:51
and can be difficult or impossible to spot with other telescopes.
93
291918
3456
và sẽ rất khó khắn để nhận ra với loại kính thiên văn khác
04:55
But all asteroids, light or dark, shine brightly for NEOWISE.
94
295398
3080
Nhưng với NEOWISE, dù sáng hay tối, mọi thiên thạch đều sáng chói
05:00
Astronomers are using every technique at their disposal
95
300958
2776
Các nhà thiên văn đang sử dụng mọi kĩ thuật theo ý họ
05:03
to discover and study asteroids.
96
303758
2296
để phát hiện và nghiên cứu thiên thạch.
05:06
In 2010, a historic milestone was reached.
97
306078
2856
Năm 2010, một cột mốc lịch sử đã được đạt tới.
05:08
The community, together, discovered over 90 percent of asteroids
98
308958
4056
Cả cộng đồng cùng nhau phát hiện ra hơn 90% số thiên thạch
05:13
bigger than one kilometer across --
99
313038
1856
lớn hơn cả vật thể dài 1 km
05:14
objects capable of massive destruction to Earth.
100
314918
2976
có khả năng gây nên cuộc hủy diệt lớn trên Trái Đất.
05:17
But the job's not done yet.
101
317918
1576
Nhưng công việc chưa dừng tại đó.
05:19
An object 140 meters or bigger could decimate a medium-sized country.
102
319518
4936
Một vật thể có 140m hoặc lớn hơn có thể tàn sát một đất nước cỡ trung
05:24
So far, we've only found 25 percent of those.
103
324478
3200
Cho đến giờ chúng tôi mới chỉ tìm thấy 25% trong số chúng.
05:28
We must keep searching the sky for near-Earth asteroids.
104
328238
3416
Chúng ta phải tiếp tục tìm kiếm các thiên thạch gần Trái Đất
05:31
We are the only species able to understand calculus
105
331678
2736
Chúng ta là sinh vật duy nhất có thể hiểu được các tính toán
05:34
or build telescopes.
106
334438
1656
hay tạo nên kính thiên văn.
05:36
We know how to find these objects.
107
336118
1976
Chúng ta biết làm sao để tìm ra các vật thể này.
05:38
This is our responsibility.
108
338118
2136
Đây là trách nhiệm của chúng ta.
05:40
If we found a hazardous asteroid with significant early warning,
109
340278
3776
Nếu chúng ta tìm thấy một thiên thạch nguy hiểm với mức báo động nguy cấp
05:44
we could nudge it out of the way.
110
344078
1696
ta có thể di chuyển hướng đi của nó
05:45
Unlike earthquakes, hurricanes or volcanic eruptions,
111
345798
3056
Không như động đất, bão tố hay núi lửa phun trào,
05:48
an asteroid impact can be precisely predicted
112
348878
2896
ảnh hưởng của một thiên thạch có thể được dự đoán chính xác
05:51
and prevented.
113
351798
1456
và được ngăn chặn.
05:53
What we need to do now is map near-Earth space.
114
353278
3136
Những gì chúng ta cần là lập bản đồ không gian gần Trái Đất.
05:56
We must keep searching the sky.
115
356438
1856
Chúng ta phải tiếp tục tìm kiếm trên bầu trời
05:58
Thank you.
116
358318
1216
Cảm ơn.
05:59
(Applause)
117
359558
5571
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7