Dive into an ocean photographer's world | Thomas Peschak

147,303 views ・ 2016-03-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Loan Nguyen Reviewer: Nguyen Ngoc Diep
00:12
As a kid, I used to dream about the ocean.
0
12844
2593
Khi còn bé, tôi thường mơ mộng về biển cả.
00:15
It was this wild place full of color and life,
1
15461
3459
Tưởng tượng đó là một nơi đầu màu sắc và cuộc sống,
00:19
home to these alien-looking, fantastical creatures.
2
19812
3220
là nơi ở của những sinh vật kỳ thú trông như người ngoài hành tinh.
00:23
I pictured big sharks ruling the food chain
3
23056
2418
Tôi chụp những chú cá mập trắng thống trị biển cả
00:25
and saw graceful sea turtles dancing across coral reefs.
4
25498
3204
và xem những chú rùa biển bơi lượn giữa những rạn san hô.
00:28
As a marine biologist turned photographer,
5
28726
2015
Từ một nhà hải dương học thành nhiếp ảnh gia,
00:30
I've spent most of my career looking for places
6
30765
2820
tôi luôn đi tìm những vùng đất
00:33
as magical as those I used to dream about when I was little.
7
33609
3230
kỳ ảo như trong giấc mơ ngày thơ bé.
00:37
As you can see,
8
37479
1151
Như các bạn thấy đó,
00:38
I began exploring bodies of water at a fairly young age.
9
38654
2626
tôi biết đến nước từ khá sớm.
00:41
But the first time I truly went underwater,
10
41304
2016
Nhưng lần đầu tiên tôi thực sự lặn,
00:43
I was about 10 years old.
11
43344
1401
là lúc khoảng 10 tuổi.
00:44
And I can still vividly remember furiously finning
12
44769
2647
Và tôi vẫn nhớ như in cảm giác kỳ thú
00:47
to reach this old, encrusted cannon on a shallow coral reef.
13
47440
3475
lúc tôi bơi đến khẩu đại bác phủ rêu này trên một rạn san hô cạn.
00:50
And when I finally managed to grab hold of it,
14
50939
2168
Khi cố bơi đến chạm lấy nó,
00:53
I looked up, and I was instantly surrounded by fish
15
53131
3085
tôi nhìn lên và lập tức thấy bao quanh tôi rất nhiều cá
00:56
in all colors of the rainbow.
16
56240
1949
với đủ màu sắc như cầu vồng.
00:58
That was the day I fell in love with the ocean.
17
58213
2603
Đó là ngày tôi đem lòng yêu biển.
01:00
Thomas Peschak
18
60840
1365
Thomas Peschak
01:02
Conservation Photographer
19
62229
1683
Nhiếp ảnh gia bảo tồn sinh thái
01:04
In my 40 years on this planet,
20
64991
1650
Trong 40 năm trên trái đất này,
01:06
I've had the great privilege to explore
21
66665
1858
tôi có may mắn được khám phá
01:08
some of its most incredible seascapes
22
68547
2088
những cảnh quan tuyệt đẹp của biển
01:10
for National Geographic Magazine
23
70659
1988
phục vụ cho tạp chí National Geographic
01:12
and the Save Our Seas Foundation.
24
72671
1627
và tổ chức Save Our Seas.
01:14
I've photographed everything from really, really big sharks
25
74322
3116
Tôi chụp tất cả mọi thứ từ những chú cá mập rất, rất lớn
01:17
to dainty ones that fit in the palm of your hand.
26
77462
3193
đến những chú cá bé xinh có thể lọt thỏm trong lòng bàn tay.
01:20
I've smelled the fishy, fishy breath of humpback whales
27
80679
2952
Tôi ngửi thấy luồng hít đầy cá của những chú cá voi lưng gù
01:23
feeding just feet away from me
28
83655
1611
đang dùng bữa cách tôi vài tấc
01:25
in the cold seas off Canada's Great Bear Rainforest.
29
85290
2824
trong nước biển lạnh cóng gần rừng nhiệt đới Great Bear ở Canada.
01:28
And I've been privy to the mating rituals of green sea turtles
30
88138
2937
Và tôi còn bí mật theo dõi lễ kết đôi của cặp rùa biển xanh
01:31
in the Mozambique Channel.
31
91099
1338
ở kênh Mozambique.
01:32
Everyone on this planet affects and is affected by the ocean.
32
92461
3724
Mọi người trên trái đất này đều có và chịu ảnh hưởng từ biển cả.
01:36
And the pristine seas I used to dream of as a child
33
96209
2753
Và những vùng biển tinh khôi tôi hằng mơ từ thời thơ bé
01:38
are becoming harder and harder to find.
34
98986
2692
đang ngày càng khó tìm hơn.
01:41
They are becoming more compressed
35
101702
2095
Những vùng đất này đang nhỏ lại
01:43
and more threatened.
36
103821
1846
và đang bị đe doạ.
01:45
As we humans continue to maintain our role
37
105691
2554
Khi con người tiếp tục khẳng định vị thế
01:48
as the leading predator on earth,
38
108269
2341
là sinh vật bá chủ thế giới,
01:50
I've witnessed and photographed many of these ripple effects firsthand.
39
110634
4419
tôi đã tận mắt chứng kiến và chụp lại những hậu quả của loài người.
01:55
For a long time, I thought I had to shock my audience
40
115077
3172
Từ lâu, tôi nghĩ mình phải gây sốc cho khán giả,
01:58
out of their indifference with disturbing images.
41
118273
2309
để họ hết dửng dưng trước những hình ảnh này.
02:00
And while this approach has merits,
42
120606
1900
Và khi cách này mang lại kết quả,
02:02
I have come full circle.
43
122530
1346
tôi cảm thấy trọn vẹn.
02:04
I believe that the best way for me to effect change
44
124368
2619
Tôi tin cách tốt nhất để thay đổi mọi người
02:07
is to sell love.
45
127011
1597
là gây dựng lòng yêu thương.
02:08
I guess I'm a matchmaker of sorts
46
128632
2047
Tôi nghĩ mình là một ông mai
02:10
and as a photographer,
47
130703
1485
và là một nhiếp ảnh gia,
02:12
I have the rare opportunity
48
132212
1810
tôi có những cơ hội hiếm hoi
02:14
to reveal animals and entire ecosystems
49
134046
2322
tìm hiểu về động vật và toàn bộ hệ sinh thái
02:16
that lie hidden beneath the ocean's surface.
50
136392
3041
ẩn mình bên dưới mặt nước biển.
02:19
You can't love something and become a champion for it
51
139457
2785
Bạn không thể yêu hay hiểu về chúng
02:22
if you don't know it exists.
52
142266
2135
khi bạn còn không biết chúng tồn tại.
02:24
Uncovering this -- that is the power of conservation photography.
53
144425
4222
Vén màn những bí mật này - là nhiệm vụ của nhiếp ảnh bảo tồn.
02:29
(Music)
54
149154
2000
(Nhạc)
02:32
I've visited hundreds of marine locations,
55
152561
2800
Tôi đã đến thăm hàng trăm vùng biển,
02:35
but there are a handful of seascapes
56
155385
1926
nhưng chỉ một vài nơi mang vẻ đẹp
02:37
that have touched me incredibly deeply.
57
157335
2014
chạm rất sâu vào lòng tôi.
02:40
The first time I experienced that kind of high
58
160928
2718
Lần đầu tôi trải qua cảm giác đó
02:43
was about 10 years ago,
59
163670
1393
là khoảng 10 năm trước,
02:45
off South Africa's rugged, wild coast.
60
165087
2835
nơi bờ biển hoang sơ và chênh vênh của Nam Phi.
02:47
And every June and July,
61
167946
1346
Vào mỗi tháng 6 và tháng 7,
02:49
enormous shoals of sardines travel northwards
62
169316
2409
những đàn cá trích khổng lồ bơi về phương bắc
02:51
in a mass migration we call the Sardine Run.
63
171749
2325
tạo thành cuộc di cư vĩ đại: Cuộc Đua Cá Trích.
02:54
And boy, do those fish have good reason to run.
64
174098
2609
Này bạn, các chú cá này sao phải chạy nhỉ.
02:56
In hot pursuit are hoards of hungry and agile predators.
65
176731
4289
Theo đuổi chúng là những kẻ săn mồi đói khát và rất nhanh.
03:01
Common dolphins hunt together
66
181044
1858
Cá heo thường săn mồi cùng nhau
03:02
and they can separate some of the sardines from the main shoal
67
182926
2921
và chúng cùng tách nhỏ cá trích từ đàn cá lớn
03:05
and they create bait balls.
68
185871
1404
ép đàn cá thành 1 quả bóng.
03:07
They drive and trap the fish upward against the ocean surface
69
187299
3688
Chúng dẫn dắt đàn cá lên mặt nước
03:11
and then they rush in to dine
70
191011
1568
và rồi lao vào chén
03:12
on this pulsating and movable feast.
71
192603
2811
một bữa tiệc di động và náo nhiệt.
03:15
Close behind are sharks.
72
195438
1796
Rất gần phía sau là những con cá mập.
03:17
Now, most people believe
73
197258
1155
Giờ thì đa số tin rằng
03:18
that sharks and dolphins are these mortal enemies,
74
198437
2377
cá mập và cá heo là kẻ thù không đội trời chung,
03:20
but during the Sardine Run, they actually coexist.
75
200838
2772
nhưng trong Cuộc Đua Cá Trích, chúng lại cùng hợp tác.
03:23
In fact, dolphins actually help sharks feed more effectively.
76
203634
4171
Thực tế, cá heo giúp cá mập ăn được nhiều hơn.
03:27
Without dolphins, the bait balls are more dispersed
77
207829
3582
Không có cá heo, quả bóng cá sẽ phân tán
03:31
and sharks often end up with what I call a sardine donut,
78
211435
3738
và cá mập sẽ chỉ có được một miếng bánh vòng cá trích,
03:35
or a mouth full of water.
79
215197
1460
hay là ăn toàn nước mà thôi.
03:36
Now, while I've had a few spicy moments with sharks on the sardine run,
80
216681
4041
Giờ đây, khi đã có nhiều khoảnh khắc kịch tính với cá mập trong cuộc đua này,
03:40
I know they don't see me as prey.
81
220746
2066
tôi biết chúng không coi tôi là con mồi.
03:42
However, I get bumped and tail-slapped just like any other guest
82
222836
3203
Tuy nhiên, tôi cũng bị va phải như những bất kỳ vị khách nào
03:46
at this rowdy, rowdy banquet.
83
226063
1769
trong buổi tiệc náo nhiệt này.
03:49
From the shores of Africa we travel east,
84
229785
2929
Từ bờ biển Phi châu ta đi về phía đông,
03:52
across the vastness that is the Indian Ocean
85
232738
2101
qua vùng Ấn Độ Dương rộng lớn
03:54
to the Maldives, an archipelago of coral islands.
86
234863
3892
đến Maldives, một quần đảo đầy san hô.
03:58
And during the stormy southwest monsoon,
87
238779
2538
Vào giữa mùa gió tây nam bão bùng,
04:01
manta rays from all across the archipelago
88
241341
2310
cá đuối từ khắp nơi của quần đảo
04:03
travel to a tiny speck in Baa Atoll called Hanifaru.
89
243675
3253
bơi về Baa Atoll hay còn gọi là Hanifaru.
04:06
Armies of crustaceans,
90
246952
1183
Các chiến binh giáp xác,
04:08
most no bigger than the size of your pupils,
91
248159
2214
thường không to hơn con ngươi của chúng ta,
04:10
are the mainstay of the manta ray's diet.
92
250397
3185
là thức ăn chính của cá đuối.
04:14
When plankton concentrations become patchy,
93
254185
2783
Khi sinh vật phù du ít đi,
04:16
manta rays feed alone
94
256992
1186
cá đuối kiếm ăn một mình
04:18
and they somersault themselves backwards again and again,
95
258202
2712
và chúng nhào lộn về phía sau liên tục,
04:20
very much like a puppy chasing its own tail.
96
260938
2351
cứ như chú chó con chơi trò vờn đuôi.
04:23
(Music)
97
263757
2000
(Nhạc)
04:27
However, when plankton densities increase,
98
267011
2493
Tuy nhiên, khi mật độ sinh vật phù du tăng lên,
04:29
the mantas line up head-to-tail to form these long feeding chains,
99
269528
4199
đàn cá đuối xếp hàng từ trước ra sau thành một chuỗi dài chờ thức ăn,
04:33
and any tasty morsel that escapes the first or second manta in line
100
273751
3324
và mẩu thức ăn nào may mắn thoát khỏi con cá đuối thứ 1 và 2 của hàng,
04:37
is surely to be gobbled up by the next or the one after.
101
277099
3456
cũng sẽ chắc chắn lọt vào tay con kế tiếp hay tiếp nữa.
04:41
As plankton levels peak in the bay,
102
281912
1896
Khi sinh vật phù du tăng đến đỉnh,
04:43
the mantas swim closer and closer together
103
283832
2205
cá đuối bơi gần nhau hơn
04:46
in a unique behavior we call cyclone feeding.
104
286061
2361
tạo thành tập quán đặc trưng gọi là bữa ăn vũ bão.
04:48
And as they swirl in tight formation,
105
288852
2270
Khi chúng xoáy nhau chặt chẽ,
04:51
this multi-step column of mantas
106
291146
1671
tạo thành cột nhiều tầng cá đuối
04:52
creates its own vortex, sucking in and delivering the plankton
107
292841
3877
hút các sinh vật phù du
04:56
right into the mantas' cavernous mouths.
108
296742
2808
vào ngay miệng của những con cá đuối.
04:59
The experience of diving amongst such masses of hundreds of rays
109
299574
4342
Khoảng khắc lặn giữa những khối hàng trăm con cá đuối
05:03
is truly unforgettable.
110
303940
2028
thật sự khó quên.
05:06
(Music)
111
306881
2000
(Nhạc)
05:54
When I first photographed Hanifaru,
112
354248
1681
Khi lần đầu chụp ảnh Hanifaru,
05:55
the site enjoyed no protection
113
355953
1562
khu vực này không hề có bảo vệ
05:57
and was threatened by development.
114
357539
1623
và bị đe doạ bởi sự phát triển.
05:59
And working with NGOs like the Manta Trust,
115
359186
2103
Khi làm việc với các NGO như Manta Trust,
06:01
my images eventually helped Hanifaru
116
361313
1881
ảnh chụp của tôi đã giúp Hanifaru
06:03
become a marine-protected area.
117
363218
2427
trở thành một vùng biển được bảo vệ.
06:05
Now, fisherman from neighboring islands,
118
365669
2076
Ngư dân ở các đảo lân cận,
06:07
they once hunted these manta rays
119
367769
1670
những người từng săn cá đuối
06:09
to make traditional drums from their skins.
120
369463
2624
để lấy da cá làm trống truyền thống.
06:12
Today, they are the most ardent conservation champions
121
372111
3675
Ngày nay, họ là những nhà bảo tồn mạnh mẽ nhất
06:15
and manta rays earn the Maldivian economy
122
375810
2277
và cá đuối đem lại cho Maldive
06:18
in excess of 8 million dollars every single year.
123
378111
3713
trên 8 triệu đô la hằng năm.
06:23
I have always wanted to travel back in time
124
383182
2349
Tôi luôn muốn quay ngược thời gian
06:25
to an era where maps were mostly blank
125
385555
2590
về thời đại bản đồ chỉ toàn khoảng trắng
06:28
or they read, "There be dragons."
126
388169
1929
có nơi còn ghi: "Khu vực có rồng."
06:30
And today, the closest I've come is visiting remote atolls
127
390122
3584
Và ngày nay, nơi gần nhất tôi từng đến là những đảo san hô hẻo lánh
06:33
in the western Indian Ocean.
128
393730
1692
ở phía tây Ấn Độ Dương.
06:35
Far, far away from shipping lanes and fishing fleets,
129
395446
3221
Xa, rất xa khỏi những tuyến hàng hải và đoàn đánh cá,
06:38
diving into these waters is a poignant reminder
130
398691
3334
lặn sâu xuống dòng nước là một lời nhắc nhớ thương tâm
06:42
of what our oceans once looked like.
131
402049
2428
về đại dương đã từng trông như thế nào.
06:44
Very few people have heard of Bassas da India,
132
404501
2629
Rất ít người đã nghe về Bassas da India,
06:47
a tiny speck of coral in the Mozambique Channel.
133
407154
3421
một chỏm san hô ở kênh Mozambique.
06:51
Its reef forms a protective outer barrier
134
411202
3143
Đá ngầm san hô tạo ột rào chắn bảo vệ
06:54
and the inner lagoon is a nursery ground
135
414369
2676
và khu vực vũng phía trong là nơi nuôi dưỡng
06:57
for Galapagos sharks.
136
417069
1515
loài cá mập Galapagos.
06:58
These sharks are anything but shy, even during the day.
137
418608
4607
Loài cá mập này rất nhút nhát, thậm chí cả ban ngày.
07:03
I had a bit of a hunch that they'd be even bolder
138
423239
2619
Tôi có linh cảm chúng có thể gan hơn
07:05
and more abundant at night.
139
425882
1611
và đông đúc hơn về đêm.
07:08
(Music)
140
428072
2000
(Nhạc)
07:16
Never before have I encountered
141
436179
1873
Chưa bao giờ tôi bắt gặp
07:18
so many sharks on a single coral outcrop.
142
438076
3273
nhiều cá mập như vậy chỉ trên một khóm san hô.
07:21
Capturing and sharing moments like this --
143
441373
3005
Chụp và chia sẻ những khoảnh khắc như thế
07:25
that reminds me why I chose my path.
144
445480
2604
nhắc tôi lý do mình chọn nghề này.
07:29
Earlier this year, I was on assignment for National Geographic Magazine
145
449488
3758
Đầu năm nay, tôi có dự án cho tạp chí National Geographic
07:33
in Baja California.
146
453270
1618
ở Baja California.
07:34
And about halfway down the peninsula on the Pacific side
147
454912
2737
Khoảng giữa đường từ bán đảo bên bờ Thái Bình Dương
07:37
lies San Ignacio Lagoon,
148
457673
1439
là Vũng San Ignacio,
07:39
a critical calving ground for gray whales.
149
459136
2514
nơi sinh sản quan trọng của cá voi xám.
07:41
For 100 years, this coast was the scene of a wholesale slaughter,
150
461674
4266
Trong 100 năm qua, khu vực này diễn ra cảnh giết hại hàng loạt,
07:45
where more than 20,000 gray whales were killed,
151
465964
2412
hơn 20.000 con cá voi xám bị giết,
07:48
leaving only a few hundred survivors.
152
468400
2274
chỉ còn vài trăm con còn sống sót.
07:50
Today the descendents of these same whales
153
470698
2670
Ngày nay hậu duệ của loài cá voi này
07:53
nudge their youngsters to the surface
154
473392
1863
cho những con cá voi nhỏ lên mặt nước
07:55
to play and even interact with us.
155
475279
3055
chơi và tương tác với con người.
07:59
(Music)
156
479247
2000
(Music)
08:08
This species truly has made a remarkable comeback.
157
488577
4420
Loài sinh vật này thực sự đã trở lại một cách đầy kinh ngạc.
08:14
Now, on the other side of the peninsula lies Cabo Pulmo,
158
494568
2971
Hiện nay, trên bờ bên kia của bán đảo là Cabo Pulmo,
08:17
a sleepy fishing village.
159
497563
1673
một làng chài yên tĩnh.
08:19
Decades of overfishing had brought them close to collapse.
160
499260
3434
Nhiều thập niên đánh cá quá mức dẫn họ tới sụp đổ.
08:22
In 1995, local fisherman convinced the authorities
161
502718
2460
Năm 1995, ngư dân địa phương thuyết phục chính quyền
08:25
to proclaim their waters a marine reserve.
162
505202
2252
tuyên bố bảo tồn vùng biển.
08:27
But what happened next was nothing short of miraculous.
163
507478
3553
Nhưng điều xảy ra sau đó hẳn là mầu nhiệm.
08:31
In 2005, after only a single decade of protection,
164
511055
4270
Năm 2005, chỉ sau một thập niên bảo tồn,
08:35
scientists measured the largest recovery of fish ever recorded.
165
515349
4493
các nhà khoa học thấy được một sự phục hồi chưa từng thấy.
08:39
But don't take my word for it -- come with me.
166
519866
2411
Đừng tin tôi, hãy theo tôi để thấy.
08:42
On a single breath, swim with me in deep,
167
522301
2738
Hãy nín thở, bơi theo tôi xuống sâu,
08:45
into one of the largest and densest schools of fish
168
525063
3032
vào một trong những nơi có đàn cá dày đặc nhất
08:48
I have ever encountered.
169
528119
2573
mà tôi từng được thấy.
08:51
(Music)
170
531485
2000
(Nhạc)
09:03
We all have the ability to be creators of hope.
171
543135
2834
Chúng ta đều có thể là người tạo ra hy vọng.
09:05
And through my photography,
172
545993
1928
Và qua nghề nhiếp ảnh,
09:07
I want to pass on the message that it is not too late for our oceans.
173
547945
3463
tôi muốn truyền tải thông điệp không bao giờ là muộn để bảo vệ biển cả.
09:11
And particularly, I want to focus on nature's resilience
174
551432
3435
Và đặc biệt, tôi muốn nhấn mạnh sự bền bỉ của tự nhiên
09:14
in the face of 7.3 billion people.
175
554891
3986
cho 7,3 tỉ người trên thế giới.
09:18
My hope is that in the future,
176
558901
1817
Tôi mong rằng trong tương lai,
09:20
I will have to search much, much harder
177
560742
1950
tôi sẽ tích cực tìm nhiều hơn nữa
09:22
to make photographs like this,
178
562716
2185
những bức ảnh như thế này,
09:24
while creating images that showcase
179
564925
2085
cũng như những hình ảnh minh hoạ
09:27
our respectful coexistence with the ocean.
180
567034
3019
sự chung sống tôn trọng với đại dương.
09:30
Those will hopefully become an everyday occurrence for me.
181
570077
3401
Đây sẽ là công việc mỗi ngày của tôi.
09:34
To thrive and survive in my profession,
182
574836
2275
Để tồn tại và phát triển trong nghề này,
09:37
you really have to be a hopeless optimist.
183
577135
2993
bạn cần phải là một người lạc quan cực kỳ.
09:40
And I always operate on the assumption
184
580152
2021
Và tôi luôn làm việc với tâm niệm
09:42
that the next great picture that will effect change
185
582197
3105
bức ảnh vĩ đại kế tiếp đem đến thay đổi
09:45
is right around the corner,
186
585326
1803
đang ở ngay phía trước,
09:47
behind the next coral head,
187
587153
2333
phía sau mỏm san hô,
09:49
inside the next lagoon
188
589510
1602
trong lòng vũng kế tiếp
09:51
or possibly, in the one after it.
189
591136
2649
hoặc có thể, bức ảnh sau đó.
09:54
(Music)
190
594673
2000
(Nhạc)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7