Jackie Savitz: Save the oceans, feed the world!

Jackie Savitz: Cứu lấy đại dương, nuôi dưỡng thế giới!

86,946 views

2014-05-20 ・ TED


New videos

Jackie Savitz: Save the oceans, feed the world!

Jackie Savitz: Cứu lấy đại dương, nuôi dưỡng thế giới!

86,946 views ・ 2014-05-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duy Lê Reviewer: Nhu PHAM
Có lẽ bạn đang tự hỏi
00:13
You may be wondering
0
13014
1216
00:14
why a marine biologist from Oceana
1
14230
1834
tại sao một nhà sinh học biển từ Oceana
00:16
would come here today to talk to you
2
16064
1840
lại đến đây, hôm nay để nói về nạn đói toàn cầu.
00:17
about world hunger.
3
17904
1236
00:19
I'm here today because
4
19140
2151
Tôi ở đây ngày hôm nay bởi vì
00:21
saving the oceans is more than an ecological desire.
5
21291
3235
cứu sống đại dương không chỉ là ước mong về sinh thái.
00:24
It's more than a thing we're doing
6
24526
2144
Nó vượt xa thứ mà chúng tôi đang làm
00:26
because we want to create jobs for fishermen
7
26670
1798
vì muốn tạo việc làm cho ngư dân
00:28
or preserve fishermen's jobs.
8
28468
2084
hay bảo vệ công việc của họ.
00:30
It's more than an economic pursuit.
9
30552
3348
Nó còn quan trọng hơn cả việc theo đuổi về mặt kinh tế.
00:33
Saving the oceans can feed the world.
10
33900
2612
Cứu lấy đại dương có thể nuôi sống thế giới
00:36
Let me show you how.
11
36512
1826
Tôi sẽ chỉ cho bạn thấy.
00:38
As you know, there are already
12
38338
1802
Bạn biết đấy, hiện nay
00:40
more than a billion hungry people on this planet.
13
40140
2626
có hơn 1 tỉ người đói ăn trên toàn cầu.
00:42
We're expecting that problem to get worse
14
42766
2350
Vấn đề này, được dự đoán, sẽ trở nên xấu hơn
00:45
as world population grows to nine billion
15
45116
2430
khi dân số thế giới tăng lên chín
00:47
or 10 billion by midcentury,
16
47546
1864
hay mười tỉ người vào giữa thế kỉ,
00:49
and we can expect to have greater pressure
17
49410
2978
và áp lực về nguồn lương thực được dự báo
00:52
on our food resources.
18
52388
1858
sẽ ngày càng tăng.
00:54
And this is a big concern,
19
54246
1044
Đây là mối quan tâm lớn
00:55
especially considering where we are now.
20
55290
2666
đặc biệt là tại nơi đây.
00:57
Now we know that our arable land per capita
21
57956
2712
Ta biết rằng đất canh tác trên đầu người
01:00
is already on the decline
22
60668
1428
trên đà giảm xuống
01:02
in both developed and developing countries.
23
62096
2709
tại những nước phát triển và đang phát triển.
01:04
We know that we're headed for climate change,
24
64805
2655
Ta biết mình đang phải đối phó với biến đổi khí hậu,
01:07
which is going to change rainfall patterns,
25
67460
2416
làm thay đổi lượng mưa,
01:09
making some areas drier, as you can see in orange,
26
69876
3310
khiến một số khu vực trở nên khô cằn vùng màu cam,
01:13
and others wetter, in blue,
27
73186
2311
và nơi khác ẩm ướt hơn, màu xanh,
01:15
causing droughts in our breadbaskets,
28
75497
1743
gây ra hạn hán ở những vựa lúa,
01:17
in places like the Midwest and Central Europe,
29
77240
1850
Trung Đông và Trung Âu, và lũ lụt ở nhiều nơi khác.
01:19
and floods in others.
30
79090
1282
01:20
It's going to make it harder for the land
31
80372
1762
Sẽ khó để canh tác
01:22
to help us solve the hunger problem.
32
82134
2556
và giải quyết nạn đói hơn.
01:24
And that's why the oceans need to be their most abundant,
33
84690
2464
Vậy nên, đại dương phải là nguồn cung lương thực
01:27
so that the oceans can provide us
34
87154
1574
phong phú nhất cho chúng ta.
01:28
as much food as possible.
35
88728
2593
01:31
And that's something the oceans have been doing
36
91321
1647
Đó là điều mà đại dương đã làm
01:32
for us for a long time.
37
92968
2642
cho chúng ta từ lâu lắm rồi.
01:35
As far back as we can go, we've seen an increase
38
95610
2680
Quá khứ đã chứng minh có một sự tăng trưởng
01:38
in the amount of food we've been able to harvest
39
98290
1943
về số lượng thức ăn đánh bắt được
01:40
from our oceans.
40
100233
1664
từ đại dương.
01:41
It just seemed like it was continuing to increase,
41
101897
2488
Có lẽ nó sẽ vẫn tiếp tục tăng
01:44
until about 1980,
42
104385
1404
cho đến năm 1980,
01:45
when we started to see a decline.
43
105789
2796
bắt đầu có sự suy giảm.
01:48
You've heard of peak oil.
44
108585
1598
Bạn đã nghe đến đỉnh điểm dầu mỏ.
01:50
Maybe this is peak fish.
45
110183
1987
Có lẽ đây gọi là đỉnh điểm cá.
Hy vọng là không phải. Tôi sẽ nói về nó sau.
01:52
I hope not. I'm going to come back to that.
46
112170
1800
01:53
But you can see about an 18-percent decline
47
113970
2503
Bạn có thể thấy tổng lượng cá
01:56
in the amount of fish we've gotten in our world catch
48
116473
2952
thu được trên toàn thế giới đã giảm 18%
01:59
since 1980.
49
119425
1355
kể từ năm 1980.
02:00
And this is a big problem. It's continuing.
50
120780
2260
Vấn đề lớn này vẫn tiếp tục xảy ra.
02:03
This red line is continuing to go down.
51
123040
2357
Đường màu đỏ tiếp tục đi xuống.
02:05
But we know how to turn it around,
52
125397
2096
Nhưng vẫn có cách xoay chuyển,
02:07
and that's what I'm going to talk about today.
53
127493
1690
là điều tôi mà sẽ chia sẻ hôm nay.
02:09
We know how to turn that curve back upwards.
54
129183
2400
Có cách làm cho đường cong hướng lên trên
02:11
This doesn't have to be peak fish.
55
131583
2447
để đây không phải là đỉnh điểm cá.
02:14
If we do a few simple things in targeted places,
56
134030
3189
Nếu làm một vài điều giản đơn tại các vùng cụ thể,
02:17
we can bring our fisheries back and use them
57
137219
2483
ta có thể mang ngư dân trở lại và từ đó
02:19
to feed people.
58
139702
2264
nuôi sống mọi người.
02:21
First we want to know where the fish are,
59
141966
1920
Đầu tiên, cần phải biết nơi nào có cá,
02:23
so let's look where the fish are.
60
143886
1571
hãy nhìn nơi chúng sinh sống
02:25
It turns out the fish, conveniently,
61
145457
1894
Cá sinh sống
02:27
are located for the most part
62
147351
2216
tại hầu hết
02:29
in our coastal areas of the countries,
63
149567
2063
các vùng ven biển của các quốc gia
02:31
in coastal zones,
64
151630
1305
tại khu vực ven biển,
02:32
and these are areas that national jurisdictions
65
152935
2404
có các khu được quản lý
02:35
have control over,
66
155339
1382
bởi pháp lý quốc gia,
02:36
and they can manage their fisheries
67
156721
1824
và họ có thể quản lý các bãi cá
02:38
in these coastal areas.
68
158545
1659
tại đây.
02:40
Coastal countries tend to have jurisdictions
69
160204
2258
Các quốc gia ven biển có xu hướng
02:42
that go out about 200 nautical miles,
70
162462
2608
đặt thẩm quyền của mình trong phạm vi 200 hải lý,
02:45
in areas that are called exclusive economic zones,
71
165070
3371
các vùng này được gọi là vùng đặc quyền kinh tế,
02:48
and this is a good thing that they can control
72
168441
1993
điều tốt là họ có thể kiểm soát
02:50
their fisheries in these areas,
73
170434
1161
các bãi cá tại đây,
02:51
because the high seas,
74
171595
1516
vì tại những vùng khơi xa,
02:53
which are the darker areas on this map,
75
173111
2293
màu tối hơn trên bản đồ này,
02:55
the high seas, it's a lot harder to control things,
76
175404
2199
việc quản lý sẽ khó khăn hơn,
02:57
because it has to be done internationally.
77
177603
2089
vì đòi hỏi tầm mức quốc tế.
02:59
You get into international agreements,
78
179692
1867
Sang đến các hiệp ước quốc tế,
03:01
and if any of you are tracking the climate change agreement,
79
181559
2248
nếu ai theo dõi các hiệp ước về biến đổi khí hậu,
03:03
you know this can be a very slow,
80
183807
1712
sẽ biết rằng đây là một quá trình
03:05
frustrating, tedious process.
81
185519
1982
chậm chạp, dễ gây nản lòng và nhạt nhẽo.
03:07
And so controlling things nationally
82
187501
1722
Vì thế, kiểm soát phạm vi quốc gia
03:09
is a great thing to be able to do.
83
189223
2774
là ý tưởng hay có thể thực hiện.
03:11
How many fish are actually in these coastal areas
84
191997
2197
Có bao nhiêu cá tại vùng ven biển
03:14
compared to the high seas?
85
194194
1577
so với vùng khơi?
03:15
Well, you can see here about
86
195771
1510
Có thể thấy ở đây
03:17
seven times as many fish in the coastal areas
87
197281
3083
số lượng cá vùng ven biển nhiều gấp bảy lần
03:20
than there are in the high seas,
88
200364
1587
so với số lượng ngoài khơi xa,
03:21
so this is a perfect place for us to be focusing,
89
201951
2216
đây là đích ngắm lý tưởng,
03:24
because we can actually get a lot done.
90
204167
2144
bởi ta có thể làm được nhiều thứ.
03:26
We can restore a lot of our fisheries
91
206311
2390
Ta có thể phục hồi rất nhiều bãi cá
03:28
if we focus in these coastal areas.
92
208701
2194
nếu tập trung vào những vùng ven biển này.
03:30
But how many of these countries do we have to work in?
93
210895
3024
Nhưng phải làm việc đó tại bao nhiêu quốc gia?
03:33
There's something like 80 coastal countries.
94
213919
1602
Có khoảng 80 quốc gia ven biển.
03:35
Do we have to fix fisheries management
95
215521
1986
Liệu có phải sửa đổi việc quản lý bãi cá
03:37
in all of those countries?
96
217507
1403
tại tất cả các nước này ?
03:38
So we asked ourselves, how many countries
97
218910
2122
Ta tự hỏi, cần tập trung vào
03:41
do we need to focus on,
98
221032
1407
bao nhiêu quốc gia ?
03:42
keeping in mind that the European Union
99
222439
1862
Nhớ rằng Liên minh Châu Âu
03:44
conveniently manages its fisheries
100
224301
1569
thuận lợi quản lý các bãi cá
03:45
through a common fisheries policy?
101
225870
2367
nhờ vào một chính sách chung.
03:48
So if we got good fisheries management
102
228237
2292
Vì thế, nếu quản lý tốt
03:50
in the European Union and, say, nine other countries,
103
230529
3265
bãi cá ở các nước thuộc Liên minh Châu Âu, và 9 quốc gia khác,
03:53
how much of our fisheries would we be covering?
104
233794
2089
có bao nhiêu bãi cá sẽ được kiểm soát?
03:55
Turns out, European Union plus nine countries
105
235883
3057
Suy ra, Liên minh Châu Âu cùng với 9 nước khác
03:58
covers about two thirds of the world's fish catch.
106
238940
3114
đã chiếm 2/3 sản lượng đánh bắt toàn cầu.
04:02
If we took it up to 24 countries plus the European Union,
107
242054
3279
Nếu có 24 quốc gia cộng thêm Liên minh Châu Âu,
04:05
we would up to 90 percent,
108
245333
1722
con số này sẽ lên đến 90%,
04:07
almost all of the world's fish catch.
109
247055
3210
chiếm hầu hết sản lượng đánh bắt toàn cầu.
04:10
So we think we can work in a limited number of places
110
250265
2928
Thế nên, ta có thể can thiệp tại một vài nơi
04:13
to make the fisheries come back.
111
253193
1692
để cải tổ bãi cá.
04:14
But what do we have to do in these places?
112
254885
2612
Nhưng phải làm gì đây ?
04:17
Well, based on our work in the United States
113
257497
1795
Dựa trên các kết quả tại Mỹ
04:19
and elsewhere, we know that there are
114
259292
1588
và các nơi khác, chúng tôi biết rằng
04:20
three key things we have to do
115
260880
1841
có ba điều quan trọng phải làm
04:22
to bring fisheries back, and they are:
116
262721
2706
để mang đàn cá trở lại:
04:25
We need to set quotas or limits
117
265427
1946
(1) Đặt ra các hạn ngạch hoặc giới hạn
04:27
on how much we take;
118
267373
2107
về số lượng cá được đánh bắt;
04:29
we need to reduce bycatch, which is the accidental
119
269480
2793
(2) Giảm đánh bắt tùy tiện,
04:32
catching and killing of fish that we're not targeting,
120
272273
2336
04:34
and it's very wasteful;
121
274609
1850
điều đó thật lãng phí;
04:36
and three, we need to protect habitats,
122
276459
2664
và (3) bảo vệ môi trường sống,
04:39
the nursery areas, the spawning areas
123
279123
2117
các khu vực sinh dưỡng và sinh sản
04:41
that these fish need to grow and reproduce successfully
124
281240
2570
cho các loài cá
04:43
so that they can rebuild their populations.
125
283810
1850
để chúng có thể tái tạo dân số.
04:45
If we do those three things, we know the fisheries will come back.
126
285660
3762
Làm được 3 điều trên, đàn cá sẽ quay trở lại.
04:49
How do we know?
127
289422
1348
Làm sao biết được điều này?
04:50
We know because we've seen it happening
128
290770
2015
Ta biết bởi đã chứng kiến nó xảy ra
04:52
in a lot of different places.
129
292785
1428
tại rất nhiều nơi.
04:54
This is a slide that shows
130
294213
1441
Slide này chỉ ra
04:55
the herring population in Norway
131
295654
2198
số lượng cá trích ở Nauy
04:57
that was crashing since the 1950s.
132
297852
2323
giảm từ những năm 1950.
05:00
It was coming down, and when Norway set limits,
133
300175
2151
Sẽ còn giảm nữa cho đến khi Nauy đặt ra hạn ngạch
05:02
or quotas, on its fishery, what happens?
134
302326
2918
trên các bãi cá, điều gì đã xảy ra?
05:05
The fishery comes back.
135
305244
1866
Đàn cá quay trở lại.
05:07
This is another example, also happens to be from Norway,
136
307110
2900
Một ví dụ nữa, cũng xảy ra ở Nauy,
05:10
of the Norwegian Arctic cod.
137
310010
2458
tại cực bắc của Nauy.
05:12
Same deal. The fishery is crashing.
138
312468
2056
Cùng một giải pháp. Ngành thủy sản xuống dốc.
05:14
They set limits on discards.
139
314524
1960
Và rồi họ đặt hạn ngạch cho
05:16
Discards are these fish they weren't targeting
140
316484
2114
lượng cá không được bắt có chủ định
05:18
and they get thrown overboard wastefully.
141
318598
2602
và bị vứt bỏ trên mạn tàu một cách lãng phí.
05:21
When they set the discard limit,
142
321200
1612
Khi đã thiết lập hạn ngạch,
05:22
the fishery came back.
143
322812
2056
ngành cá được phục hồi.
05:24
And it's not just in Norway.
144
324868
1267
Không chỉ ở Nauy.
05:26
We've seen this happening in countries
145
326135
1959
Điều này còn xảy ra tại nhiều quốc gia trên thế giới.
05:28
all around the world, time and time again.
146
328094
3059
Khi bắt tay thực hiện
05:31
When these countries step in and they
147
331153
1533
05:32
put in sustainable fisheries management policies,
148
332686
3134
các chính sách quản lý ngành thủy sản,
05:35
the fisheries, which are always crashing, it seems,
149
335820
2816
ngành rất dễ rơi vào suy thoái này
05:38
are starting to come back.
150
338636
1938
dường như bắt đầu phục hồi .
05:40
So there's a lot of promise here.
151
340574
1858
Vì thế, nó thực sự hứa hẹn.
05:42
What does this mean for the world fish catch?
152
342432
1692
Rằng nếu ý thức được việc đánh bắt cá
05:44
This means that if we take that fishery catch
153
344124
2336
đang trên đà đi xuống
05:46
that's on the decline
154
346460
1030
05:47
and we could turn it upwards, we could increase it
155
347490
2388
ta có thể xoay chuyển, gia tăng sản lượng
05:49
up to 100 million metric tons per year.
156
349878
3538
lên tới 100 triệu tấn mỗi năm.
05:53
So we didn't have peak fish yet.
157
353416
1973
Như thế, sẽ không có đỉnh điểm cá.
05:55
We still have an opportunity
158
355389
1527
Vẫn còn cơ hội để không chỉ mang đàn cá trở lại
05:56
to not only bring the fish back
159
356916
1301
05:58
but to actually get more fish
160
358217
1703
mà còn đánh bắt được nhiều cá hơn
05:59
that can feed more people
161
359920
1451
nuôi sống nhiều người hơn
06:01
than we currently are now.
162
361371
1502
so với hiện tại.
06:02
How many more? Right about now,
163
362873
2106
Nhiều là bao nhiêu? Ngày nay,
06:04
we can feed about 450 million people
164
364979
2881
ta có thể chăm lo cho 450 triệu người
06:07
a fish meal a day
165
367860
974
mỗi ngày một bữa cá
06:08
based on the current world fish catch,
166
368834
2250
dựa trên sản lượng đánh bắt hiện tại,
06:11
which, of course, you know is going down,
167
371084
2464
tất nhiên, bạn biết đó con số này
06:13
so that number will go down over time
168
373548
1655
sẽ giảm đi theo thời gian
06:15
if we don't fix it,
169
375203
1603
nếu không được cải tạo,
06:16
but if we put fishery management practices
170
376806
2410
nhưng nếu áp dụng các phương pháp vừa nêu
06:19
like the ones I've described in place
171
379216
2564
vào quản lý thủy sản
06:21
in 10 to 25 countries,
172
381780
2105
tại khoảng 10, 20 quốc gia,
06:23
we could bring that number up
173
383885
1479
ta có thể gia tăng con số này
06:25
and feed as many as 700 million people a year
174
385364
3554
và cung cấp bữa cá cho 700 triệu người mỗi năm
06:28
a healthy fish meal.
175
388918
1548
06:30
We should obviously do this just because
176
390466
1542
Cần phải làm điều này
06:32
it's a good thing to deal with the hunger problem,
177
392008
2992
vì đó là biện pháp giải quyết nạn đói, hữu hiệu và sinh nhiều lợi nhuận.
06:35
but it's also cost-effective.
178
395000
1177
06:36
It turns out fish is the most cost-effective protein
179
396177
4347
Hoá ra, cá là loại protein kinh tế nhất trên hành tinh này.
06:40
on the planet.
180
400524
1376
06:41
If you look at how much fish protein you get
181
401900
2130
Khi so sánh lượng protein nhận được trên 1 đô la đầu tư vào cá
06:44
per dollar invested
182
404030
1000
06:45
compared to all of the other animal proteins,
183
405030
2732
so với protein có trong các loại thịt khác,
06:47
obviously, fish is a good business decision.
184
407762
2930
hiển nhiên rằng, cá là một lựa chọn đầu tư tốt.
06:50
It also doesn't need a lot of land,
185
410692
1600
Cá không cần nhiều đất sinh sống
06:52
something that's in short supply,
186
412292
1466
một số cần rất ít,
06:53
compared to other protein sources.
187
413758
3518
so với các nguồn protein khác.
06:57
And it doesn't need a lot of fresh water.
188
417276
2631
Nó cũng không cần nhiều nước sạch.
06:59
It uses a lot less fresh water than,
189
419907
2072
Cá sử dụng ít nước sạch hơn
07:01
for example, cattle,
190
421979
1041
hơn cả gia súc,
07:03
where you have to irrigate a field
191
423020
2154
bạn phải tưới nước cho ruộng đồng
07:05
so that you can grow the food to graze the cattle.
192
425174
3143
để trồng thức ăn cho đàn gia súc.
07:08
It also has a very low carbon footprint.
193
428317
2119
Cá cũng thải ra rất ít khí carbon
07:10
It has a little bit of a carbon footprint
194
430436
1880
vì ta phải ra khơi để đánh bắt.
07:12
because we do have to get out and catch the fish.
195
432316
1999
Việc này cũng tốn ít nhiên liệu,
07:14
It takes a little bit of fuel,
196
434315
1495
07:15
but as you know, agriculture can have a carbon footprint,
197
435810
2222
như bạn biết đấy, cá thải ra ít khí carbon hơn
07:18
and fish has a much smaller one,
198
438032
1554
so với ngành nông nghiệp,
07:19
so it's less polluting.
199
439586
1774
thế nên, ít gây ô nhiễm hơn.
07:21
It's already a big part of our diet,
200
441360
2381
Cá là một phần quan trọng trong chế độ ăn uống,
07:23
but it can be a bigger part of our diet,
201
443741
2089
và có thể trở thành thành phần chính,
07:25
which is a good thing, because we know
202
445830
1731
vì đó là thực phẩm giàu dinh dưỡng,
07:27
that it's healthy for us.
203
447561
1625
và có lợi cho sức khỏe.
07:29
It can reduce our risks of cancer,
204
449186
2325
Cá làm giảm nguy cơ bị ung thư,
07:31
heart disease and obesity.
205
451511
1889
bệnh tim và béo phì.
07:33
In fact, our CEO Andy Sharpless,
206
453400
1971
CEO của chúng tôi, Andy Shaprless
07:35
who is the originator of this concept, actually,
207
455371
2589
người khởi xướng khái niệm này,
07:37
he likes to say fish is the perfect protein.
208
457960
3920
hay nói rằng cá là nguồn protein hoàn hảo.
07:41
Andy also talks about the fact that
209
461880
2250
Ông cũng nói về thực tế
07:44
our ocean conservation movement really grew
210
464130
2506
chiến dịch bảo tồn đại dương của chúng tôi
07:46
out of the land conservation movement,
211
466636
2232
đã vượt mặt chương trình bảo tồn đất đai,
07:48
and in land conservation,
212
468868
1492
và trong việc bảo tồn đất,
07:50
we have this problem where biodiversity
213
470360
3064
chúng ta gặp rắc rối tại nơi mà đa dạng sinh học
07:53
is at war with food production.
214
473424
3000
cản trở việc sản xuất lương thực.
07:56
You have to cut down the biodiverse forest
215
476424
2791
Bạn phải chặt rừng
07:59
if you want to get the field
216
479215
1893
để lấy đất trồng ngô
08:01
to grow the corn to feed people with,
217
481108
2230
nuôi sống con người,
08:03
and so there's a constant push-pull there.
218
483338
1842
và vì thế luôn có một sự giằng co.
08:05
There's a constant tough decision
219
485180
1548
Một quyết định khó khăn
08:06
that has to be made between
220
486728
1839
khi đứng trước
08:08
two very important things:
221
488567
2021
hai lựa chọn rất quan trọng:
08:10
maintaining biodiversity and feeding people.
222
490588
3093
duy trì đa dạng sinh học và nuôi dưỡng con người.
08:13
But in the oceans, we don't have that war.
223
493681
2300
Với biển khơi, không có sự tranh chấp như thế.
08:15
In the oceans, biodiversity is not at war
224
495981
2557
Đa dạng sinh học không gây chiến
08:18
with abundance.
225
498538
1162
với sự phong phú.
08:19
In fact, they're aligned.
226
499700
2105
Thực tế, chúng gắn liền với nhau.
08:21
When we do things that produce biodiversity,
227
501805
3173
Khi làm cho mọi loài trở nên phong phú
08:24
we actually get more abundance,
228
504978
2052
ta càng thu được nhiều lợi ích hơn,
08:27
and that's important so that we can feed people.
229
507030
3816
để nuôi sống con người.
08:30
Now, there's a catch.
230
510846
2730
Vâng, nhưng cũng có mặt hạn chế.
08:33
Didn't anyone get that? (Laughter)
231
513576
2545
Có ai không hiểu không? (Cười)
08:36
Illegal fishing.
232
516121
2043
Đánh bắt cá trái phép.
08:38
Illegal fishing undermines the type of
233
518164
1566
Đánh bắt trái phép cản trợ
08:39
sustainable fisheries management I'm talking about.
234
519730
2250
việc quản lý thủy sản bền vững.
08:41
It can be when you catch fish using gears
235
521980
2480
Đó có thể là sử dụng thiết bị đánh bắt cá bị cấm,
08:44
that have been prohibited,
236
524460
1029
08:45
when you fish in places where you're not supposed to fish,
237
525489
2651
hay đánh bắt cá ở nơi không được phép,
08:48
you catch fish that are the wrong size or the wrong species.
238
528140
3238
hoặc đánh bắt sai số lượng hoặc chủng loại.
08:51
Illegal fishing cheats the consumer
239
531378
1965
Đánh bắt trái phép lừa dối người tiêu dùng
08:53
and it also cheats honest fishermen,
240
533343
2207
và các ngư dân chất phác,
08:55
and it needs to stop.
241
535550
1160
và cần bị ngăn chặn.
08:56
The way illegal fish get into our market is through seafood fraud.
242
536710
3077
Cá đánh bắt trái phép được buôn lậu vào thị trường.
08:59
You might have heard about this.
243
539787
1449
Có thể bạn đã nghe nói đến việc này.
09:01
It's when fish are labeled as something they're not.
244
541236
3184
Là khi loại cá này được dán tên loại cá khác.
09:04
Think about the last time you had fish.
245
544420
1535
Hãy nhớ lại bữa cá trước mà bạn từng ăn.
09:05
What were you eating?
246
545955
790
Bạn ăn cá gì?
09:06
Are you sure that's what it was?
247
546745
1771
Bạn có chắc là loại cá đấy không?
09:08
Because we tested 1,300 different fish samples
248
548516
2724
Chúng tôi đã kiểm tra 1300 mẫu cá khác nhau
09:11
and about a third of them
249
551240
1242
và 1/3 số đó
09:12
were not what they were labeled to be.
250
552482
1738
không đúng với nhãn mác.
09:14
Snappers, nine out of 10 snappers were not snapper.
251
554220
2740
Với cá chỉ vàng 9 / 10 không phải cá chỉ vàng.
09:16
Fifty-nine percent of the tuna we tested
252
556960
2220
59% mẫu cá ngừ mà chúng tôi kiểm tra
09:19
was mislabeled.
253
559180
1970
không phải là cá ngừ.
09:21
And red snapper, we tested 120 samples,
254
561150
2628
Trong 120 mẫu cá chỉ vàng đỏ, mà chúng tôi kiểm nghiệm ,
09:23
and only seven of them were really red snapper,
255
563778
1916
chỉ có 7 mẫu là đúng,
09:25
so good luck finding a red snapper.
256
565694
3544
vậy nên chúc bạn may mắn.
09:29
Seafood has a really complex supply chain,
257
569238
2228
Hải sản có một chuỗi cung ứng phức tạp,
09:31
and at every step in this supply chain,
258
571466
2296
và ở mỗi giai đoạn trong chuỗi cung ứng này,
09:33
there's an opportunity for seafood fraud,
259
573762
2190
đều có khe hở cho việc buôn lậu,
09:35
unless we have traceability.
260
575952
2128
trừ khi ta có thể truy xuất nguồn gốc.
09:38
Traceability is a way where the seafood industry
261
578080
2719
Truy xuất nguồn gốc cho phép ta theo dõi đường đi
09:40
can track the seafood from the boat to the plate
262
580799
2297
của hải sản từ thuyền lên bàn ăn
09:43
to make sure that the consumer can then find out
263
583096
2531
để đảm bảo người tiêu dùng có thể tìm ra
09:45
where their seafood came from.
264
585627
1647
nguồn gốc của món hải sản.
09:47
This is a really important thing.
265
587274
1756
Đây là điều quan trọng.
Một số doanh nghiệp đang triển khai, nhưng còn quá ít
09:49
It's being done by some in the industry, but not enough,
266
589030
2568
09:51
so we're pushing a law in Congress
267
591598
1347
vì thế, chúng tôi đề xuất dự luật về AN TOÀN Hải Sản,
09:52
called the SAFE Seafood Act,
268
592945
1406
09:54
and I'm very excited today to announce the release
269
594351
2639
hôm nay, tôi vui mừng được thông báo
09:56
of a chef's petition, where 450 chefs
270
596990
2644
450 đầu đếp
09:59
have signed a petition calling on Congress
271
599634
2672
đã ký vào bản kiến nghị kêu gọi Quốc hội
10:02
to support the SAFE Seafood Act.
272
602306
2202
phê chuẩn Đạo luật AN TOÀN Hải Sản này,
10:04
It has a lot of celebrity chefs you may know --
273
604508
1828
Có rất nhiều đầu bếp nổi tiếng
10:06
Anthony Bourdain, Mario Batali,
274
606336
3204
Anthony Bourdain, Mario Batali,
10:09
Barton Seaver and others —
275
609540
1676
Barton Seaver và nhiều người khác
10:11
and they've signed it because they believe
276
611216
1754
ký vào bản kiến nghị vì tin rằng
10:12
that people have a right to know
277
612970
1328
mọi người có quyền được biết về thứ mà họ đang ăn.
10:14
about what they're eating.
278
614298
2375
10:16
(Applause)
279
616673
5183
(Vỗ tay)
10:22
Fishermen like it too, so there's a good chance
280
622464
1956
Các ngư dân cũng thế, đó là cơ hội tốt
10:24
we can get the kind of support we need
281
624420
1600
để nhận sự hỗ trợ từ họ và thông qua đạo luật này,
10:26
to get this bill through,
282
626020
934
10:26
and it comes at a critical time,
283
626954
1524
vào đúng thời điểm quan trọng,
10:28
because this is the way we stop seafood fraud,
284
628478
2106
vì đây là cách chấm dứt nạn buôn lậu hải sản,
10:30
this is the way we curb illegal fishing,
285
630584
2066
hạn chế đánh bắt cá bất hợp pháp
10:32
and this is the way we make sure
286
632650
1872
và đảm bảo việc thực hiện hiệu quả
10:34
that quotas, habitat protection,
287
634522
1704
các chỉ tiêu, bảo vệ môi trường sống,
10:36
and bycatch reductions can do the jobs
288
636226
1880
và giảm thiểu đánh bắt bừa bãi.
10:38
they can do.
289
638106
1177
10:39
We know that we can manage our fisheries sustainably.
290
639283
3176
Ta có thể quản lý ngành thủy sản một cách bền vững,
10:42
We know that we can produce
291
642459
1642
mang lại bữa ăn dinh dưỡng
10:44
healthy meals for hundreds of millions of people
292
644101
3769
cho hàng trăm triệu người
10:47
that don't use the land, that don't use much water,
293
647870
2245
mà không cần sử dụng nhiều đất đai, hay tài nguyên nước,
10:50
have a low carbon footprint,
294
650115
1185
giảm thiểu khí thải carbon, mà còn rất kinh tế.
10:51
and are cost-effective.
295
651300
1802
10:53
We know that saving the oceans
296
653102
1988
Chúng ta biết rằng cứu lấy đại dương
10:55
can feed the world,
297
655090
1583
có thể nuôi sống thế giới,
10:56
and we need to start now.
298
656673
2387
và cần bắt tay ngay vào việc này.
10:59
(Applause)
299
659060
2757
(Vỗ tay)
11:01
Thank you. (Applause)
300
661817
3708
Cảm ơn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7